Giáo án Ngữ văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 2: Miền cổ tích

BÀI 2: MIỀN CỔ TÍCH

I. MỤC TIÊU

 1. Kiến thức:

- Các yếu tố của truyện cổ tích: Chi tiết, đề tài, nhân vật, chủ đề.

- Đặc điểm, chức năng của trạng ngữ.

 2. Năng lực:

- Nhận biết truyện cổ tích; Tóm tắt văn bản; Viết, kể lại truyện cổ tích.

- Biết sử dụng trạng ngữ.

 3. Phẩm chất:

- Có tấm lòng nhân ái, yêu thương mọi người, tôn trọng sự khác biệt.

II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:

- Máy chiếu, bảng nhóm, phiếu học tập, tranh ảnh.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Hoạt động 1. Xác định vấn đề (15p)

a.Mục tiêu:

-Giới thiệu bài học và hướng dẫn học sinh (HS) trả lời câu hỏi lớn của bài học.

 b. Nội dung:

- HS làm việc với phương tiện - quan sát phim hoạt hình/ trả lời câu hỏi.

Thông qua việc trải nghiệm xem 1số clip, tranh minh họa truyện cổ tích và liên hệ với thực tế cuộc sống ( những câu chuyện cổ tích được nghe kể trước đây), HS trình bày những ý kiến ban đầu ( những suy nghĩ, cảm xúc của các em) về chủ đề: miền cổ tích.

 

docx 53 trang phuongnguyen 28/07/2022 34824
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 2: Miền cổ tích", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 2: Miền cổ tích

Giáo án Ngữ văn 6 (Chân trời sáng tạo) - Bài 2: Miền cổ tích
BÀI 2: MIỀN CỔ TÍCH
I. MỤC TIÊU 
 1. Kiến thức:
- Các yếu tố của truyện cổ tích: Chi tiết, đề tài, nhân vật, chủ đề.
- Đặc điểm, chức năng của trạng ngữ.
 2. Năng lực:
- Nhận biết truyện cổ tích; Tóm tắt văn bản; Viết, kể lại truyện cổ tích.
- Biết sử dụng trạng ngữ.
 3. Phẩm chất:
- Có tấm lòng nhân ái, yêu thương mọi người, tôn trọng sự khác biệt.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU:
- Máy chiếu, bảng nhóm, phiếu học tập, tranh ảnh.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
1. Hoạt động 1. Xác định vấn đề (15p)
a.Mục tiêu:
-Giới thiệu bài học và hướng dẫn học sinh (HS) trả lời câu hỏi lớn của bài học.
 b. Nội dung:
- HS làm việc với phương tiện - quan sát phim hoạt hình/ trả lời câu hỏi.
Thông qua việc trải nghiệm xem 1số clip, tranh minh họa truyện cổ tích và liên hệ với thực tế cuộc sống ( những câu chuyện cổ tích được nghe kể trước đây), HS trình bày những ý kiến ban đầu ( những suy nghĩ, cảm xúc của các em) về chủ đề: miền cổ tích.
c. Sản phẩm:
- Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
1.Khởi động: (5p)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Cách 1: Giáo viên chiếu một đoạn hoạt hình được chuyển thể từ truyện cổ tích và yêu cầu học sinh đoán xem đoạn video đó gợi nhắc đến câu chuyện nào? Em biết gì về câu chuyện ấy. 
Cách 2: Tổ chức cuộc thi "Cổ tích trong tôi", Gv chia lớp thành 4 nhóm. Các nhóm sẽ kể tên các truyện cổ tích Việt Nam. Nhóm nào kể đúng nhiều nhất sẽ chiến thắng
Cách 3: Gv tổ chức cuộc thi "Thử tài đoán tranh". Có 6 bức tranh tương ứng với 6 câu chuyện 
+ Em hãy đoán tên câu chuyện dựa vào các hình ảnh?
+ Chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc của em về những câu chuyện đó? 
HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS quan sát, theo dõi, suy nghĩ
- Gv quan sát, hỗ trợ, gợi mở
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày ý kiến cá nhân, sản phẩm thảo luận nhóm
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- Gv nhận xét, dẫn dắt vào bài:
 Nhà thơ Xuân Quỳnh từ viết:
Biết trẻ con kháo khát
Chuyện ngày xưa, ngày sau
Không hiểu là từ đâu
Mà bà về ở đó
Kể cho bao chuyện cổ
Chuyện con cóc, nàng tiên
Chuyện cô Tấm ở hiền
Thằng Lý Thông ở ác....
Từ thuở ấu thơ, ai trong chúng ta cũng từng được nghe những câu chuyện cổ tích bắt đầu “ Ngày xửa ngày xưa”. Một thế giới khá lạ được mở ra cùng những chi tiết li kì, những nhân vật sinh động. Qua truyện cổ tích, có biết bao bài học sâu sác về đạo lí làm người đã được ông cha ta gửi gắm cho đời sau.
Đến với bài học này, các em sẽ có cơ hội tìm hiểu về truyện cổ tích để càng thêm yêu mến, trân trọng những sáng tác dân gian vô giá.
- Hs đoán được tên Truyện cổ tích, chia sẻ về truyện
- Hs liệt kê được các truyện cổ tích: Cây khế, Sọ Dừa, Thạch Sanh, Cây tre trăm đốt...
-> Kho tàng đồ sộ
- Hs liệt kê được các câu chuyện và chia sẻ suy nghĩ, cảm xúc cá nhân
+ Tấm Cám
+ Cây tre trăm đốt
+ Sự tích cây vú sữa
+ Cây khế
+ Thạch Sanh
+ Sọ Dừa
2.Tìm hiểu tri thức đọc hiểu/bổ sung tri thức nền (10p)
Mục tiêu:
HS bước đầu nhận biết được đặc điểm nổi bật của thể loại văn học dân gian truyện cổ tích (Khái niệm, cốt truyện cổ tích, kiểu nhân vật, đề tài, chủ đề mà truyện cổ tích hướng đến;người kể chuyện và lời của người kể chuyện)
Nội dung:
HS đọc phần tri thức đọc hiểu trong SGK và tham gia trò chơi : “cánh hoa bí ẩn” trả lời các câu hỏi nhằm bước đầu nắm được khái niệm và các yếu tố của truyện cổ tích.
Sản phẩm: Câu trả lời của HS.
Tổ chức hoạt động
Các bước hoạt động của GV -HS
Dự kiến kết quả 
HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP
B1(1) Tổ chức trò chơi “CÁNH HOA BÍ ẨN”:
+ GV hướng dẫn luật chơi: Thi giữa các đội (2 đội). Các em lựa chọn cánh hoa (theo màu) để biết điều bí ẩn sau đó, giải mã câu hỏi.
+ Các đội bốc thăm dành quyền lựa chọn trước. Mỗi câu đúng 10 điểm
- Câu 1. Truyện cổ tích là gì? 
- Câu 2. Các kiểu nhân vật trong truyện cổ tích? 
- Câu 3. Kể tên 3 truyện cổ tích mà em đọc/ nghe kể?
- Câu 4 Cánh hoa may mắn- tặng 20 điểm
- Câu 5. Ngôi kể trong truyện cổ tích? 
B2. Cán sự lớp dẫn chương trình/ điều hành hoạt động. Thư ký ghi điểm lên bảng.
B3.Tổ chức cho HS nhận xét, đánh giá các câu trả lời của mỗi nhóm.
B4.Giáo viên tổng hợp, kết nối bài học: 
Các con vừa nắm được các đặc điểm chung của thể loại miền cố tích ,vậy chúng ta hãy dựa trên những tri thức nền ấy để cùng tìm hiểu truyện cổ tích đầu tiên : Sọ Dừa
 1. Tìm hiểu chung về tác phẩm
3
1
5
2
4
-Truyện cổ tích:là loại truyện dân gian xoay quanh cuộc đời của một số kểu nhân vật. Truyện thể hiện cách nhìn, cách nghĩ của người xưa với cuộc sống đồng thời nói lên mơ ước về cuộc sống tốt đẹp.
- Truyện có yếu tố hoang đường, kỳ ảo
- Một số kiểu nhân vật:bất hạnh, dũng sỹ, thông minh...
Hoạt động 2: ĐỌC VĂN BẢN 1: “SỌ DỪA” 
2.1 MỞ ĐẦU (5 phút)
a.Mục tiêu:
Kích hoạt hiểu biết của học sinh về chủ đề văn bản “Sọ Dừa” (Hình ảnh những con người mang lốt xấu xí nhưng có tài của Việt Nam,.).
Tạo tâm thế cho học sinh đọc văn bản.
b. Nội dung:
HS trả lời câu hỏi chuẩn bị đọc, qua đó trình bày những ý kiến ban đầu của bản thân về chủ đề “người mang lốt xấu xí nhưng có tài năng”.
c. Sản phẩm:
- Câu trả lời của học sinh.
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a) Mục tiêu: HS xác định được vấn đề cần tìm hiểu là nội dung của truyện “Sọ Dừa” và những bài học của truyện “Sọ Dừa”. 
b) Nội dung: Trả lời các câu hỏi của giáo viên.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên cho hs xem đoạn video một chương trình tìm kiếm tài năng của Ý (Italia’s Got Talent).
?1. Đoạn video giúp em nhận ra được bài học nào trong cuộc sống?
?2. Em có gặp trong đời sống hàng ngày những tình huống tương tự như trong video ko?
B2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS xem video. 
- Suy ngẫm về tình huống trong video.
B3: Báo cáo kết quả thảo luận: HS báo cáo kết quả.
B4: Kết luận: Có những khi chúng ta đánh giá người khác qua hình thức bên ngoài. Cách đánh giá như vậy không hoàn toàn chính xác, vì hình thức bên ngoài không thể hiện hết được về một con người.
- GV: Giới thiệu câu chuyện “Sọ Dừa”.
Hoạt động 2: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC MỚI
I. TÌM HIỂU CHUNG
a) Mục tiêu: Giúp HS:
- Hiểu khái niệm, ý nghĩa, mục đích của truyện cổ tích.
- Nhận biết các kiểu nhân vật trong truyện cổ tích.
- Nêu tên một số truyện cổ tích đã được đọc.
- Tìm hiểu nhan đề, giọng đọc, tóm tắt câu chuyện.
b) Nội dung: Điền phiếu học tập, trả lời câu hỏi của giáo viên.
c) Sản phẩm: Phiếu học tập của học sinh, câu trả lời của học sinh
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ của GV và HS
Nội dung cần đạt
NV 1: Trải nghiệm cùng văn bản
B1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Yêu cầu HS đọc văn bản.
- Giáo viên đặt câu hỏi: 
?1. Nhan đề câu chuyện gợi cho em suy nghĩ gì về nhân vật trong truyện?
?2. Nhân vật Sọ Dừa thuộc kiểu nhân vật nào?
?3. Nêu các sự việc chính tương ứng với các bức tranh?
?4. Kể tóm tắt câu chuyện theo tranh?
?5. Truyện được kể theo trình tự nào?
?6. Nêu bố cục của truyện?
B2: HS trả lời.
B3: Báo cáo kết quả: HS báo cáo kết quả. Các HS khác nhận xét, bổ sung.
B4: GV nhận xét, chốt kiến thức.
1. Tìm hiểu chung truyện “Sọ Dừa”
- Nhan đề là tên nhân vật chính, tên nhân vật đặc biệt gợi ra ngoại hình khác biệt.
- Nhân vật Sọ Dừa thuộc kiểu nhân vật bất hạnh – có ngoại hình xấu xí.
- Nêu các sự việc chính và tóm tắt truyện theo tranh.
1. Sự ra đời của Sọ Dừa.
2. Sọ Dừa đi ở cho nhà phú ông.
3. Sọ Dừa kết hôn cùng con gái út nhà phú ông.
4. Sọ Dừa đỗ trạng nguyên và phải đi sứ.
5. Vợ Sọ Dừa sau khi bị hãm hại đã gặp lại chồng.
6. Hai cô chị bỏ đi biệt xứ, vợ chồng Sọ dừa sống hạnh phúc.
- Truyện kể theo thứ tự tự nhiên (trình tự thời gian).
- Bố cục 3 phần: 
+ Phần 1: Từ đầu ® “đặt tên cho nó là Sọ Dừa”
(Sự ra đời của Sọ Dừa)
+ Phần 2: Tiếp theo ® “cảnh đảo hoang vắng”
(Những thử thách của Sọ Dừa)
+ Phần 3: Còn lại (Hạnh phúc của Sọ Dừa)
NV 2: Suy ngẫm và phản hồi
1. Nhân vật Sọ Dừa
a) Mục tiêu: Giúp HS:
- Tìm hiểu đặc điểm nhân vật Sọ Dừa.
- Nhận xét, cảm nhận về nhân vật.
- Nêu bài học từ câu chuyện.
b) Nội dung: Thảo luận nhóm.
c) Sản phẩm: Bảng nhóm của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ của GV và HS
Nội dung cần đạt
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên nêu câu hỏi thảo luận cho các nhóm.
Nhóm 1: Tìm các chi tiết chỉ đặc điểm ngoại hình của Sọ Dừa? Nêu nhận xét, cảm nghĩ về ngoại hình nhân vật?
Nhóm 2+3: Tìm các chi tiết nói lên phẩm chất của Sọ Dừa. Nêu nhận xét, cảm nghĩ về những phẩm chất của nhân vật?
Nhóm 4: Kết cục của nhân vật? Nêu bài học rút ra từ nhân vật Sọ Dừa?
B2: Thực hiện nhiệm vụ 
- HS làm việc theo nhóm.
B3: Báo cáo kết quả thảo luận: HS báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
B4: GV nhận xét, chốt kiến thức.
a) Ngoại hình:
- Giống như quả dừa, không có chân tay,
- Di chuyển: Lăn lông lốc.
® Xấu xí, dị biệt.
- Cảm nghĩ: Nhân vật thiệt thòi, đáng thương.
b) Phẩm chất:
- Chăn bò rất giỏi.
- Có tài thổi sáo; lo đủ sính lễ cưới vợ.
- Kiên trì học hành, thi đỗ trạng nguyên.
- Lo lắng cho vợ; dự đoán, đề phòng trước những thử thách. 
® Chăm chỉ, chịu khó, không sợ gian khổ, biết giúp đỡ mẹ; Tự tin vào bản thân; Giỏi giang, thông minh lỗi lạc; Thủy chung, ngay thẳng.
- Cảm nghĩ: Khâm phục, ngưỡng mộ, yêu mến.
c) Kết cục của nhân vật:
- Vợ chồng Sọ Dừa sống hạnh phúc.
- Bài học:
+ Khi xem xét, đánh giá con người không nên chỉ dựa vào hình thức bên ngoài, không nên có định kiến với vẻ bề ngoài dị biệt. Điều quan trọng là xem xét những phẩm chất của họ.
+ Con người nếu có hoàn cảnh khó khăn, không hoàn thiện về ngoại hình thì càng cần biết vươn lên để nâng cao và chứng tỏ giá trị bản thân.
2. Các yếu tố kỳ áo
a) Mục tiêu: Giúp HS:
- Tìm hiểu các chi tiết kỳ ảo trong truyện.
- Nêu ý nghĩa của các chi tiết kỳ ảo.
b) Nội dung: Thi tiếp sức.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ của GV và HS
Nội dung cần đạt
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên nêu câu hỏi thi tiếp sức.
?1: Tìm các chi tiết kỳ ảo trong truyện?
B2: Thực hiện nhiệm vụ 
- HS thi viết lên bảng theo 2 nhóm.
B3: Báo cáo kết quả thảo luận: HS báo cáo kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
B4: GV nhận xét, chốt kiến thức.
?2. Nêu ý nghĩa của các chi tiết kỳ ảo?
- Sự ra đời của Sọ Dừa (Bà mẹ mang thai sau khi uống nước trong sọ dừa, hình dáng của Sọ Dừa).
- Chăn bò giỏi.
- Thổi sáo hay.
- Chuẩn bị đủ sính lễ.
- Biến thành chàng trai khôi ngô.
- Vợ Sọ Dừa thoát khỏi bụng cá, sống sót; 
- Gà trống gáy thành tiếng người,
® Ý nghĩa:
- Làm cho câu chuyện hay hơn, ly kỳ, hấp dẫn.
- Thể hiện ước mơ của nhân dân: có được khả năng kỳ diệu, người bất hạnh được bù đắp, người tốt sẽ được hưởng hạnh phúc,
III. TỔNG KẾT
a) Mục tiêu: Giúp HS:
- Nắm được nghệ thuật của câu chuyện.
- Chủ đề, đề tài, ý nghĩa truyện.
b) Nội dung: Trả lời câu hỏi của giáo viên.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ của GV và HS
Nội dung cần đạt
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên nêu câu hỏi:
?1: Nêu những nét đặc sắc về nghệ thuật kể chuyện?
?2: Nêu đề tài, chủ đề, ý nghĩa của câu chuyện?
B2: Thực hiện nhiệm vụ 
- HS làm việc cá nhân.
B3: Báo cáo kết quả: HS báo cáo kết quả. Các hs khác nhận xét, bổ sung.
B4: GV nhận xét, chốt kiến thức.
1. Nghệ thuật:
- Cốt truyện ly kỳ, hấp dẫn.
- Các chi tiết tưởng tượng kỳ ảo thú vị, bất ngờ.
- Xây dựng nhân vật có đặc điểm đặc biệt.
2. Nội dung:
- Đề tài: Ngoại hình và phẩm chất bên trong của con người.
- Chủ đề: Thể hiện ước mơ của nhân dân về công bằng xã hội: Những người thiệt thòi, bất hạnh, tốt bụng sẽ được hưởng hạnh phúc; những kẻ ác, tham lam sẽ bị trừng trị.
- Ý nghĩa: Nêu bài học về cách nhìn nhận, đánh giá con người (Không nên chỉ nhìn vẻ bề ngoài, cần tìm hiểu, coi trọng phẩm chất bên trong của họ).
Hoạt động 3: LUYỆN TẬP
IV. LUYỆN TẬP
a) Mục tiêu: Giúp HS:
- Khắc sâu kiến thức về câu chuyện
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân.
c) Sản phẩm: Phòng tranh của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ của GV và HS
Nội dung cần đạt
B1: Chuyển giao nhiệm vụ:
?. Tìm một số nhân vật (trong truyện cổ tích hoặc trong thực tế cuộc sống) có nét tương đồng với nhân vật Sọ Dừa?
B2: Thực hiện nhiệm vụ 
- HS làm việc cá nhân.
B3: Báo cáo kết quả: HS báo cáo kết quả. Các hs khác nhận xét, bổ sung.
B4: GV nhận xét, chốt kiến thức.
- Nhân vật trong truyện: Hoàng tử ếch, Lấy vợ cóc, 
- Nhân vật thực tế: Thầy giáo Nguyễn Ngọc Ký, Giáo sư Stephen Hawkings, Diễn giả Nick Vujicic, Nhạc sĩ Beethoven,
Hoạt động 4: VẬN DỤNG
a) Mục tiêu: Giúp HS:
- Khắc sâu kiến thức về câu chuyện
b) Nội dung: Hoạt động cá nhân.
c) Sản phẩm: Phòng tranh của học sinh.
d) Tổ chức thực hiện:
B1: Chuyển giao nhiệm vụ: Giáo viên nêu yêu cầu vẽ tranh về một chi tiết truyện và kể lại chi tiết truyện theo tranh vẽ.
B2: Thực hiện nhiệm vụ 
- HS làm việc cá nhân.
B3: Báo cáo kết quả: 3-4 HS báo cáo kết quả. Các hs khác nhận xét, bổ sung.
B4: GV nhận xét, chốt kiến thức.
Văn bản 2: EM BÉ THÔNG MINH
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
- Kiến thức về thể loại truyện cổ tích.
2. Năng lực
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện cổ tích: cốt truyện, yếu tố kì ảo, người kể chuyện
- Nhận biết được các chi tiết tiêu biểu, đề tài, chủ đề, nhân vật
- Nêu được bài học về cách nghĩ, cách ứng xử của cá nhân do văn bản đọc đã đề ra
3. Phẩm chất: 
- Yêu nước và nhân ái
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- KHBD, SGK, SGV, SBT
- PHT số 1,2,3,4
- Tranh ảnh
- Máy tính, máy chiếu, bảng phụ, Bút dạ, Giấy A0, video
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a) Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. Dẫn dắt vào bài mới
b) Nội dung: GV đặt cho HS những câu hỏi gợi mở vấn đề/ xem video và nêu nhận xét/ tổ chức cuộc thi đố vui.
c) Sản phẩm: Câu trả lời của học sinh, thái độ học tập
d) Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
Cách 1: GV phát vấn: Em đã từng được gặp một người mà em cho rằng họ rất thông minh chưa? Theo em, người thông minh là người như thế nào?
Cách 2: GV cho HS xem clip về một nhân vật trong chương trình Siêu trí tuệ Việt Nam. Phát vấn: Nhân vật trong clip gây ấn tượng với em về điều gì?
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận, trao đổi
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày câu trả lời 
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức, dẫn dắt vô bài mới:
Người thông minh là người có trí tuệ vượt trội hơn người; có năng lực hiểu nhanh, tiếp thu nhanh mọi vấn đề. Cụm từ “thông minh” cũng có thể được giải nghĩa là khôn khéo, nhanh trí, biết cách ứng phó mau lẹ đối với những tình huống xấu xảy đến bất ngờ. Người thông minh có thể giúp những người xung quanh giải quyết những vướng mắc, khó khăn trong cuộc sống một cách dễ dàng, có thể tìm ra giải pháp trong những tình huống khó xử lý nhất. 
-> Hôm nay, chúng ta sẽ được học một câu chuyện cổ tích về một nhân vật thông minh như thế.
- Hs theo dõi video và nêu nhận xét: 
+ HS chia sẻ trải nghiệm của mình về một người thông minh mà em đã từng được gặp và rút ra nhận xét.
+ HS xem clip và đưa ra nhận xét về người thông minh.
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC 
Hoạt động 1: Trải nghiệm cùng văn bản
Mục tiêu: Giúp hs biết cách đọc văn bản
b. Nội dung: Gv hướng dẫn hs cách đọc
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS 
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1: Hướng dẫn học sinh đọc
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV chiếu bảng K-W-L, cho hs trả lời nhanh vào phiếu ghi bài.
+ Hướng dẫn cách đọc thầm, đọc to, đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng chỗ, phân biệt lời người kể chuyện và lời nhân vật
+ GV đọc mẫu thành tiếng một đoạn đầu, sau đó HS thay nhau đọc thành tiếng toàn VB.
+ GV hướng dẫn HS chú ý về các câu hỏi dự đoán, suy luận.
- Hướng dẫn hs giải nghĩa từ bằng trò chơi "Hái hoa dân chủ". Mỗi cánh hoa là một từ khóa cần làm sáng tỏ. Giải nghĩ được từ sẽ được cộng điểm 
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
- GV
+ Hướng dẫn cách đọc thầm, đọc to, đọc diễn cảm 
+ GV đọc mẫu thành tiếng một đoạn đầu, sau đó HS thay nhau đọc thành tiếng toàn VB.
+ GV hướng dẫn HS chú ý về các câu hỏi dự đoán, suy luận.
- Hướng dẫn hs giải nghĩa từ bằng trò chơi "Hái hoa dân chủ". Mỗi cánh hoa là một từ khóa cần làm sáng tỏ. Giải nghĩa được từ sẽ được cộng điểm 
- HS tiếp nhận nhiệm vụ
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày sản phẩm
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
- HS biết cách đọc thầm, trả lời được các câu hỏi dự đoán, suy luận
- HS biết cách đọc to, trôi chảy, phù hợp về tốc độ đọc, phân biệt được lời người kể chuyện và lời nhân vật
Hoạt động 2: Suy ngẫm và phản hồi
a. Mục tiêu: 
b. Nội dung: Gv tổ chức cho hs thảo luận theo hình thức ..
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời bằng ngôn ngữ, PHT, sản phẩm trên giấy A0
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
NV1: Tìm hiểu về người kể chuyện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- Gv tổ chức cho học sinh thảo luận nhóm 4 em:
+ Nhắc lại lí thuyết về Người kể chuyện trong truyện cổ tích
+ Đọc đoạn văn sau: "Hồi đó, có một nước láng giềng lăm le muốn chiếm bờ cõi nước ta. Để dò xem bên này có nhân tài hay không, họ sai sứ đưa sang một cái vỏ ốc vặn rất dài, rỗng hai đầu, đố làm sao xâu một sợi chỉ mảnh xuyên qua đường ruột ốc"
+ Đây là lời của người kể chuyện hay lời nhân vật? Vì sao em cho là như vậy?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận và trả lời câu hỏi,
- Gv quan sát, cố vấn
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
NV2: Hướng dẫn Hs tìm hiểu về nhân vật
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV hướng dẫn tìm hiểu về kiểu văn bản
+ Tổ chức cho học sinh thảo luận theo hình thức nhóm 4 hs: 
(?) Trong truyện, em bé đã vượt qua những thử thách nào? Các thử thách ấy có ý nghĩa gì trong việc thể hiện phẩm chất của nhân vật em bé thông minh?
+ Hoàn thiện PHT số...
Stt
Thử thách
Kết quả
Phẩm chất
1
2
3
4
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS thảo luận và hoàn thành PHT
- Gv quan sát, cố vấn
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- HS trình bày sản phẩm thảo luận
- GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức:
Em bé rất thông minh, nhanh nhẹn, tính cách ngây thơ, hồn nhiên, biết giúp đỡ người khác khi cần thiết. Các thử thách trong truyện có ý nghĩa tạo tình huống thuận lợi cho nhân vật bộc lộ phẩm chất của mình. Trải qua các thử thách tiếp nối nhau, người đọc thực sự khẳng định: đây là một em bé thông minh. Đây là mối quan hệ gắn bó, tương tác giữa các tình tiết, nhân vật, cốt truyện với nhau trong cùng một tác phẩm.
NV3: Tìm hiểu về kết thúc truyện
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
GV phát vấn: Em đánh giá như thế nào về kết thúc của câu chuyện?
Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ, trả lời câu hỏi cá nhân 
- Gv quan sát, gợi ý
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động 
- Gv tổ chức hoạt động
- HS trình bày sản phẩm, hs khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức:
Kết thúc của truyện cổ tích thường là có hậu chứ không phải luôn luôn có hậu. Kết thúc truyện Em bé thông minh thuộc loại có hậu, cách kết thúc có hậu này cũng là đặc điểm nổi bật của truyện cổ tích.
NV4: Tìm hiểu chủ đề
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV phát vấn: Theo em, chủ đề của truyện “Em bé thông minh” là gì? (Truyện này kể về ai? Nội dung nổi bật của truyện là gì? Tác giả dân gian muốn nói điều gì qua câu chuyện này?)
- Hs tiếp nhận nhiệm vụ
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS thực hiện nhiệm vụ cá nhân, thảo luận nhóm để thống nhất đáp án
- Gv quan sát, lắng nghe, hỗ trợ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Gv tổ chức hoạt động
- HS trình bày sản phẩm thảo luận, hs khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức 
NV5: Hướng dẫn học sinh rút ra bài học
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV hỏi: Lời giải đố của các nhân vật thông minh trong truyện cổ tích thường dựa vào kiến thức từ đời sống. Việc tích luỹ kiến thức từ đời sống có tác dụng gì đối với chúng ta?
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ và trả lời câu hỏi
- Gv lắng nghe, hỗ trợ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động 
- Gv tổ chức hoạt động
- HS trình bày sản phẩm, hs khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn.
Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
1. Người kể chuyện
- Đây là lời của người kể chuyện vì đây là phần lời người kể đang tường thuật lại sự việc diễn ra. 
2. Tìm hiểu về nhân vật
a. Kiểu nhân vật
- Nhân vật thông minh vì:
b. Phẩm chất
Stt
Thử thách
Kết quả
Phẩm chất
1
Trả lời câu hỏi phi lí của viên quan, khi viên quan hỏi cha cậu cày mỗi ngày được mấy đường
Hỏi vặn lại viên quan: “Ngựa của ông một ngày đi mấy bước?”
Thông minh, phản ứng nhanh nhẹn, biện luận đầy thuyết phụcnhưng cũng rất hồn nhiên.
2
Nhà vua bắt dân làng cậu bé nuôi trâu đực phải đẻ được con
Lẻn vào sân rồng khóc um lên: “Mẹ con chết sớm mà cha không chịu đẻ em bé để chơi với con.”
-> Đưa nhà vua bị gài bẫy phải nói ra sự vô lí 
3
Thịt một con chim sẻ phải dọn thành ba cỗ bàn thức ăn
Đưa cho sứ giả một chiếc kim khâu, xin cho rèn thành một con dao
-> Giải đố bằng cách đố lại.
4
Xâu sợi chỉ mềm qua đường ruột ốc xoắn dài.
Vừa chơi vừa hát một khúc hát đồng dao để giải đố
-> Dùng mẹo dân gian bắt kiến xỏ chỉ
=> Các thử thách trong truyện có ý nghĩa tạo tình huống thuận lợi cho nhân vật bộc lộ phẩm chất thông minh.
3. Kết thúc truyện
- Kết thúc có hậu
-> Đặc điểm nổi bật của truyện cổ tích
4. Chủ đề
- Đề cao sự thông minh và trí khôn của dân gian.
5. Bài học
 - Bên cạnh kiến thức được học ở trường, cần học hỏi thêm kiến thức từ đời sống xung quanh, học mọi lúc, mọi nơi. Kiến thức đó rất hữu ích khi ta giải quyết những vấn đề khó khăn trong cuộc sống.
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: Sử dụng sgk, kiến thức đã học để hoàn thành bài tập.
GV chiếu những hình ảnh minh họa những lần thử thách của em bé thông minh không theo thứ tự, HS sắp xếp lại thứ tự hình ảnh theo đúng diễn tiến truyện và trình bày được nội dung, ý nghĩa từng tình tiết truyện trên bức ảnh.
c. Sản phẩm học tập: Kết quả của HS.
d. Tổ chức thực hiện: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
	DỰ KIẾN SẢN PHẨM	
 Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- HS chia sẽ những điều đã nắm chắc và những điều còn băn khoăn
Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ hoàn thiện phiếu học tập
- Gv quan sát, hỗ trợ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Gv thu phiếu
 Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
-GV đọc lướt, chốt vấn đề.
- Hs chia sẻ những điều mình đã nắm chắc, những điều còn băn khoăn về tình tiết, ý nghĩa truyện.
D. HOẠT ĐỘNG VẬN DỤNG,MỞ RỘNG
a. Mục tiêu: Vận dụng kiến thức đã học để làm bài tập vận dụng, liên hệ thực tế
b. Nội dung: Sử dụng kiến thức đã học để hỏi và trả lời
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
DỰ KIẾN SẢN PHẨM
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ
- GV phát vấn: Trong cuộc sống, em đã từng gặp phải những tình huống khó khăn cần vận dụng trí thông minh, sự nhanh nhẹn để xử lý chưa? Hãy chia sẻ câu chuyện của em.
- HS tiếp nhận nhiệm vụ.
Bước 2: HS trao thực hiện nhiệm vụ
- HS suy nghĩ trả lời
- Gv lắng nghe, hỗ trợ
Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận
- Hs báo báo kết quả
- Hs khác lắng nghe, bổ sung, phản biện
 Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ
- GV nhận xét, bổ sung, chốt lại kiến thức
- HS chia sẻ những tình huống mình đã gặp trong cuộc sống (có thể là tình huống HS đã xử lí được hoặc chưa, nếu chưa, GV cho cả lớp thảo luận tìm ra giải pháp cho tình huống).
ĐỌC MỞ RỘNG: NO-BU VÀ HENG BU
Các bước hoạt động của GV -HS
Dự kiến kết quả 
HOẠT ĐỘNG NHÓM
B1. Chuyển giao nhiệm vụ qua phiếu học tâp.
báo cáo kết quả học tập ở nhà.
B2.HS tiến hành thảo luận trong nhóm.
B3.Tổ chức cho HS báo cáo kết quả phần 1 trong phiếu hoc tập- đánh giá ý kiến của bạn?
B4.Giáo viên tổng hợp, kết luận kiến thức. 
 1.Đặc điểm cốt truyện truyền thuyết.
-Cốt truyện:
-Nhân vật:
+Kiểu nhân vật:
+Phẩm chất nhân vật:
-Chi tiết kỳ ảo:
-Tình cảm của nhân dân:
Gv định hướng: Đặc điểm của truyện cổ tích được thể hiện trong văn bản Non-bu và Heng-bu:
Cốt truyện: truyện kể theo trình tự thời gian, bắt đầu từ “ngày xưa” và kết thúc có hậu, người ở hiền gặp lành, kẻ độc ác bị trừng trị. Trong truyện có các yếu tố hoang đường, kì ảo: người em bổ hạt bầu ra, nhả ra trân châu, hồng ngọc, tiền bạc; người anh bổ quả bầu thì hiện ra các tráng sĩ, yêu tinh
Kiểu nhân vật: truyện thuộc kiểu nhân vật bất hạnh, người em út bị người anh tham lam chiếm đoạt gia tài do cha mẹ để lại, phải trải qua nhiều thử thách và đổi đời, được hạnh phúc dài lâu.
Phẩm chất nhân vật: thông qua những hành động, các nhân vật thể hiện phẩm chất của mình. Nhân vật người em bộc lộ phẩm chất hiền lành, tốt bụng, có tám lòng nhân hậu. Người anh trai tham lam, độc ác, tàn nhẫn.
Truyện thể hiện ước mơ của nhân dân về một xã hội công bằng, cái thiện chiến thắng cái ác, người hiền lành sẽ được đền đáp xứng đáng, kẻ độc ác bị trừng trị.
Phiếu học tập
Đặc điểm
Biểu hiện
Cốt truyện
Yếu tố kì ảo
Kiểu nhân vật
Phẩm chất nhân vật
Chủ đề
Rút ra bài học cho bản thân
THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT
I MỤC TIÊU 
1. Kiến thức
 - Nhận biết được đặc điểm và chức năng liên kết câu của trạng ngữ .
 - Biết cách sử dụng trạng ngữ để liên kết câu và dựng đoạn 
 - Ôn tập lại các loại trạng ngữ đã học ở Tiểu học.
 2. Kĩ năng
 - Có khả năng thêm thành phần trạng ngữ cho câu vào những vị trí khác nhau khi nói, viết, đặc biệt là trong khi kể chuyện 
 3. Thái độ
 - Có ý thức khi sử dụng trạng ngữ cho đúng đắn, phù hợp.
4. Phát triển năng lực 
- Năng lực vận dụng: sử dụng trạng ngữ trong khi nói và viết.
- Nhận biết được trạng ngữ, đặc điểm của trạng ngữ
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- SGK, SGV.
- Máy chiếu, máy tính
- Giấy A1 hoặc bảng phụ để HS làm việc nhóm.
- Phiếu học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
a). Mục tiêu: tạo tâm thế và hứng thú học tập cho hs
b) Nội dung: GV phát phiếu học tập , HS trả lời trên phiếu học tập 
PHIẾU HỌC TẬP
Nhiệm vụ: Đặt 2 câu về chủ đề học tập có sử dụng trạng ngữ và chỉ ra đó thuộc loại trạng ngữ nào ?
 1............................................................................................................................
 2.............................................................................................................................
c) Sản phẩm: Câu trả lời của HS trên phiếu học tập 
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
Cách 1: 
Gv phát phiếu học tập y/c học sinh hoàn thành phiếu học tập sau:
+Đặt 2 câu về chủ đề học tập, có sử dụng trạng ngữ và chỉ ra đó thuộc loại trạng ngữ nào ? (HS đã học ở Tiểu học)
Cách 2
Nối thông tin ở cột A sang cột B 
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS:
- Đặt câu về đề tài học tập có sử dụng trạng ngữ 
GV hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS lên trình bày.
- Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần).
HS:
- Trình bày kết quả cá nhân 
- Nhận xét và bổ sung cho bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc của HS.
- Chốt kiến thức lên màn hình.
Cách 1
Nơi chốn
1. Trong lớp, chúng em đang học bài 
2. Đúng bảy giờ, chúng em vào học tiết một 
Thời gian 
Cách 2: 
Ve kêu râm ran.
Chúng ta cần tuân thủ nguyên tắc “5K”.
Nhiều bạn làm bài chưa tốt.
Những chú chim đang hót líu lo.
A B
1.Trên cành cây,
2.Mùa hè,
3.Vì chủ quan,
Để phòng chống Covid,
Hoạt động 2: TRI THỨC TIẾNG VIỆT
a) Mục tiêu: Giúp HS
- Nhận biết được đặc điểm và chức năng liên kết câu của trạng ngữ .
- Biết cách sử dụng trạng ngữ để liên kết câu và dựng đoạn 
b. Nội dung: Gv tổ chức cho học sinh tìm hiểu tri thức tiếng Việt bằng câu hỏi gợi mở, phiếu học tập
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS.
d) Tổ chức thực hiện:
HĐ của thầy và trò
Sản phẩm dự kiến
B1: Chuyển giao nhiệm vụ (GV)
- Từ ví dụ phần khởi động, gv hỏi học sinh trạng ngữ là gì? 
- Gv yêu cầu học sinh làm PHT 2, thảo luận nhóm đôi để đặt câu có thành ngữ chỉ thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích? Từ đó chỉ ra chức năng của thành ngữ.
B2: Thực hiện nhiệm vụ
HS:
- Đọc phần tri thức Tiếng Việt 
- Kẻ bảng điền tên một số trạng ngữ .
GV hướng dẫn HS hoàn thành nhiệm vụ.
B3: Báo cáo, thảo luận
GV:
- Yêu cầu HS lên trình bày.
- Hướng dẫn HS cách trình bày (nếu cần).
HS:
- Trình bày kết quả làm việc nhóm
- Nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn (nếu cần).
B4: Kết luận, nhận định (GV)
- Nhận xét thái độ học tập và kết quả làm việc nhóm của HS.
- Chốt kiến thức lên màn hình.
- Chuyển dẫn sang Phần thực hành 
Trạng ngữ là thành phụ của câu , giúp xác định thời gian, nơi chốn, nguyên nhân, mục đích  của sự việc được nêu ở trong câu 
Đặt câu có trạng ngữ chỉ thời gian, nơi chốn, mục đích, nguyên nhân
Thời gian
Nơi chốn
Mục đích
Nguyên nhân 
.................................................................................................................................................................................................................
Câu hỏi 
Các loại trạng ngữ 
Khi nào ?Lúc nào ? 
Thờ

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_6_chan_troi_sang_tao_bai_2_mien_co_tich.docx