Giáo án Ngữ văn 6 (Kết nối tri thức) - Bài 1: Tôi và các bạn - Trần Thị Thơm

I. Mục tiêu:

1. Về kiến thức.

- Nhận biết được một số yếu tố của truyện đổng thoại (cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật) và người kể chuyện ngôi thứ nhất;

- Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật;

- Nhận biết được từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy), hiểu được tác dụng của việc sử dụng từ láy trong VB;

2. Về năng lực.

- Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân, biết viết VB bảo đảm các bước;

- Kể được một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân;

 

docx 44 trang phuongnguyen 28/07/2022 7980
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 (Kết nối tri thức) - Bài 1: Tôi và các bạn - Trần Thị Thơm", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 6 (Kết nối tri thức) - Bài 1: Tôi và các bạn - Trần Thị Thơm

Giáo án Ngữ văn 6 (Kết nối tri thức) - Bài 1: Tôi và các bạn - Trần Thị Thơm
Ngày soạn: 1- 15/9/2021
BÀI 1: TÔI VÀ CÁC BẠN
Thời gian thực hiện: 16 tiết.
I. Mục tiêu:
1. Về kiến thức.
- Nhận biết được một số yếu tố của truyện đổng thoại (cốt truyện, nhân vật, lời người kể chuyện, lời nhân vật) và người kể chuyện ngôi thứ nhất;
- Nhận biết và phân tích được đặc điểm nhân vật thể hiện qua hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, ý nghĩ của nhân vật;
- Nhận biết được từ đơn và từ phức (từ ghép và từ láy), hiểu được tác dụng của việc sử dụng từ láy trong VB;
2. Về năng lực.
- Viết được bài văn kể lại một trải nghiệm của bản thân, biết viết VB bảo đảm các bước;
- Kể được một trải nghiệm đáng nhớ đối với bản thân;
3. Về phẩm chất.
- Giúp học sinh phát triển các phẩm chất tốt đẹp: Nhân ái, chan hoà, khiêm tốn; trân trọng tình bạn, tôn trọng sự khác biệt.
II. Thiết bị dạy học và học liệu:
- Sách giáo khoa, kế hoạch bài dạy.
- Máy tính, máy chiếu.
- Tranh ảnh.
- Phiếu học tập
III. Tiến trình dạy học:
Tiết 1. GIỚI THIỆU BÀI HỌC VÀ TRI THỨC NGỮ VĂN
Lớp
Tiết
Ngày dạy
Sĩ số
6A
1
6B
1
1. Tổ chức: 
- Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra: 
- Kiểm tra sách vở của HS.
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Khởi động.
Mục tiêu:
- Tạo hứng thú cho HS, thu hút sự chú ý của HS vào việc thực hiện nhiệm việc học tập. 
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Khi các em rời xa ngôi trường tiểu học, các em bước vào ngôi trường THCS, điều gì khiến em thú vị? Em đã làm quen và chơi với các bạn mới chưa? Em có gặp khó khăn gì không khi hòa mình với một môi trường mới. Hãy chia sẻ cho cô và các bạn nghe.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS báo cáo kết quả, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định.
GV chốt và dẫn vào bài.
Các em ạ! Khi đặt chân vào ngôi trường THCS chắc các em có rất nhiều bỡ ngỡ, thầy cô mới, bạn bè mới,...Nhưng những trải nghiệm này sẽ giúp các em khám phá bao điều thú vị về cuộc sống. Trong đó, trải nghiệm về những người bạn luôn là một trải nghiệm thú vị nhất của tuổi học trò. Tình bạn có ý nghĩa như nào với cuộc sống? Nó là món quà thú vị mà cuộc sống ban tặng cho con người, nó sưởi ấm tâm hồn ta và làm cho thế giới quanh ta luôn tươi đẹp. Hi vọng những câu chuyện chúng ta được học trong chủ đề
Tôi và các bạn sẽ giúp các em nhận thức được ý nghĩ của tình bạn, và học cách ứng xử với bạn bè các em nhé!
Hoạt động 2: Giới thiệu bài học và khám phá tri thức ngữ văn.
Mục tiêu:
- Nhận biết chủ đề bài học và thể loại của các VB đọc chính.
- Hiểu được ý nghĩa cơ bản của lời đề từ.  
- Hứng thú và mong muốn khám phá bài học.
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Đọc lời đề từ và cho biết chủ đề hôm nay chúng ta tìm hiểu là gì?
- Đọc phần giới thiệu bài học và cho biết phần giới thiệu cho chúng ta biết điều gì?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS báo cáo kết quả, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định.
GV chốt và mở rộng kiến thức.
Chủ đề: Tình bạn.
Khẳng định giá trị của tình bạn trong cuộc sống.
Thể loại chính trong bài: truyện.
Mục tiêu: 
- Nhận biết được được một số khái niệm như: truyện, truyện đồng thoại, cốt truyện, nhân vật, người kể chuyện, lời người kể chuyện và lời nhân vật 
- Lấy được ví dụ minh họa.
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- GV yêu cầu HS đọc phần Tri thức ngữ văn trong SGK
- GV yêu cầu HS thảo luận theo nhóm: Hãy chọn một truyện và trả lời các câu hỏi sau để nhận biết từng yếu tố:
- Ai là người kể chuyện trong tác phẩm này? Người kể ấy xuất hiện ở ngôi thứ mấy?
- Nếu muốn tóm tắt nội dung câu chuyện, em sẽ dựa vào những sự kiện nào?
- Nhân vật chính của truyện là ai? Nêu một vài chi tiết giúp em hiểu đặc điểm của nhân vật đó.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thảo luận theo bàn trả lời các câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS báo cáo kết quả, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định.
GV chốt và mở rộng kiến thức.
- Truyện đồng thoại viết cho thiếu nhi, các tác giả thường sử dụng “tiếng chim, lời thú” hồn nhiên, ngộ nghĩnh để nói chuyện con người nên rất phù hợp với tâm lí trẻ em. Đa phần trẻ em đều rất thích đọc truyện đồng thoại.
- Truyện đồng thoại rất gần gũi với truyện cổ tích, truyện ngụ ngôn và có giá trị giáo dục sâu sắc.
- Trong truyện đồng thoại, sự kết hợp giữa hiện thực và tưởng tượng ngôn ngữ và hình ảnh sinh độngtạo nên sức hấp dẫn kì diệu đối với trẻ em.
Truyện là loại tác phẩm văn học kể lại một câu chuyện, có cốt truyện, nhân vật, không gian, thời gian, hoàn cảnh diễn ra các sự việc.
Truyện đồng thoại là truyện viết cho trẻ em, có nhân vật thường là loài vật hoặc đồ vật được nhân cách hoá. Các nhân vật này vừa mang những đặc tính vốn có cùa loài vật hoặc đồ vật vừa mang đặc điểm của con người.
Cốt truyện: là yếu tố quan trọng cùa truyện kể, gồm các sự kiện chinh được sắp xếp theo một trật tự nhất định: có mờ đầu, diễn biến và kết thúc.
Nhân vật: là đối tượng có hình dáng, cử chỉ, hành động, ngôn ngữ, cảm xúc, suy nghĩ,... được nhà văn khắc hoạ trong tác phẩm. Nhân vật thường lá con người nhưng cũng có thể là thần tiên, ma quỷ, con vật. đồ vật,...
Người kể chuyện: là nhân vật do nhà văn tạo ra để kể lại câu chuyện:
+ Ngôi thứ nhất;
+ Ngôi thứ ba.
Lời người kế chuyện đảm nhận việc thuật lại các sự việc trong câu chuyện, bao gồm cà việc thuật lại mọi hoạt động cùa nhân vật vả miêu tả bối cảnh không gian, thời gian của các sự việc, hoạt động ấy.
Lời nhân vật là lời nói trục tiếp cùa nhân vật (đối thoại, độc thoại), có thể được trinh bày tách riêng hoặc xen lẫn với lời người kề chuyện.
Hoạt động 3: Luyện tập.
Mục tiêu:
- Giúp HS khắc sâu tri thức chung cho bài học.
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
Em đã đọc các câu chuyện nào trong chủ đề Tôi và các bạn, hãy chỉ ra một số đặc điểm của truyện đồng thoại trong câu chuyện đó? Em ấn tượng với chi tiết miêu tả nào về nhân vật?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS báo cáo kết quả, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định.
GV chốt và mở rộng kiến thức.
Chia sẻ của HS
Hoạt động 4: Vận dụng.
Mục tiêu:
- Giúp HS vận dụng kiến thức trong phần tri thức văn học để chuẩn bị cho các bài học trong chủ đề.
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Kể tên các VB cần chuẩn bị cho tiết học tiếp theo. Em cần chú ý điều gì khi đọc các VB truyện ấy.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS báo cáo kết quả, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định.
GV chốt và mở rộng kiến thức.
Chú ý đến nhân vật và các chi tiết miêu tả nhân vật, đối thoại của nhân vật.
4. Củng cố.
- GV hệ thống lại bài học.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài, hoàn thành bài tập.
- Soạn: Tiết 2.3. Bài học đường đời đầu tiên
___________________________
ĐỌC
Tiết 2.3. BÀI HỌC ĐƯỜNG ĐỜI ĐẦU TIÊN
(Trích “Dế Mèn phưu lưu kí”, Tô Hoài)
Lớp
Tiết
Ngày dạy
Sĩ số
6A
2
3
6B
2
3
1. Tổ chức: 
- Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra: 
- Kiểm tra kiến thức tiết trước.
3. Bài mới: 
Hoạt động 1. Khởi động- trước khi đọc.
Mục tiêu:
- Kết nối: tạo hứng thú cho học sinh, chuẩn bị tâm thế tiếp cận kiến thức mới.
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Đưa ra tình huống.
- Em có đồng ý với lời nói và suy nghĩ của An không? Trong tình huống này, em sẽ hành động như thế nào?
- Hãy chia sẻ với bạn về một chuyện đáng nhớ mà em từng trải qua.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS báo cáo kết quả, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định.
GV chốt và dẫn vào bài. Cuộc sống của mỗi người là một chuỗi những trải nghiệm. Có trải nghiệm tạo ra niềm vui, hạnh phúc. Có trải nghiệm mang đến kinh nghiệm. Có trải nghiệm để lại sự nuối tiếc, day dứt. Tất cả đều là bài học quý giá trong hành trình khôn lớn, trưởng thành của chúng ta.
Hôm nay, các em sẽ được trải nghiệm về những bài học đáng quý ấy qua một truyện đồng thoại, đó là “Bài học đường đời đầu tiên” của nhà văn Tô Hoài.
Tình huống: Mẹ nói với An: 30/4 tới đây, con được nghỉ học thì cả nhà mình về thăm ông bà ngoại vì mấy tháng rồi, dịch bệnh chưa về quê được.
- An: Không. 30/4 chúng con có dự định đi chơi công viên rồi. Hôm ấy lại là ngày sinh nhật của bạn con.
- Mẹ: Công viên lần này con chưa tới thì lần sau con tới, còn việc về thăm ông bà thì bố mẹ đã lên kế hoạch rồi
- An: Con đã bảo con không về quê. Ông bà ngày nào chẳng gọi điện lên nhà mình ạ!
- Mẹ: (Cúi mặt, khuôn mặt lộ rõ nỗi buồn).
- An:
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.
I. Đọc, tìm hiểu chung.
Mục tiêu:
- Đọc diễn cảm văn bản.
- Tóm tắt văn bản.
- Nắm được những thông tin về tác giả, tác phẩm.
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Khi đọc văn bản này ta cần chú ý điều gì?
- Nghe GV đọc mẫu và đọc những đoạn còn lại (có thể cho HS đọc phân vai).
- Kể tóm tắt lại văn bản.
- Giải thích một số từ khó.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS làm việc cá nhân, trả lời câu hỏi, đọc văn bản.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS báo cáo kết quả, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định.
GV kết luận và nhấn mạnh HS khi đọc phải theo dõi các hộp chỉ dẫn.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Cho HS chơi trò chơi ô chữ tìm hiểu về tác giả, tác phẩm.
- Cho HS xem chân dung nhà văn Tô Hoài, ảnh chụp trang bìa tác phẩm “Dế Mèn phưu lưu kí”
- Văn bản này có thể chia bố cục ntn?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
- HS chơi trò chơi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS báo cáo kết quả, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định.
GV kết luận và nhấn mạnh kiến thức.
1. Đọc văn bản:
- Đọc đúng giọng của từng nhân vật. Giọng đọc thể hiện được suy nghĩ, cảm xúc của nhân vật. 
2. Tác giả: 
- Tên khai sinh Nguyễn Sen (1920 – 2014);
- Quê quán: Hà Nội;
- Ông là nhà văn có vốn sống rất phong phú, năng lực quan sát và miêu tả tinh tế, lối văn giàu hình ảnh, nhịp điệu, ngôn ngữ chân thực, gần gũi với đời sống.
3. Văn bản:
- Dế Mèn phiêu lưu kí là truyện đồng thoại, viết cho trẻ em;
- Năm sáng tác: 1941.
- Bố cục: 2 phần
Phần 1: từ đầu đến “Tôi càng tưởng tôi là tay ghê gớm, có thể sắp đứng đầu thiên hạ rồi”: Miêu tả hình dáng, tính cách của Dế Mèn.
Phần 2: Đoạn còn lại: Diễn biến câu chuyện về bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn.
II. Khám phá văn bản- Tìm hiểu chi tiết.
Mục tiêu:
- Xác định được người kể chuyện ngôi thứ nhất; nhận biết được các chi tiết miêu tả hình dáng, cử chỉ, lời nói, suy nghĩ của Dế Mèn, Dế Choắt. Từ đó, đó hình dung được đặc điểm của từng nhân vật. 
- Nhận biết được những đặc điểm cơ bản làm nên sức hấp dẫn của truyện đồng thoại: nhân vật thường là loài vật, đồ vật, ... được nhân hóa; tác giả dùng “tiếng chim lời thú” để nói chuyện con người; cốt truyện và gắn liền với sinh hoạt của các loài vật, vừa phản ánh cuộc sống con người; ngôn ngữ miêu tả sinh động, hấp dẫn.
- Rút ra bài học về cách ứng xử với bạn bè và cách đối diện với lỗi lầm của bản thân.
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Sử dụng phiêu học tập số 1.
- Qua đó em thấy điểm nào được và chưa được của Dế Mèn.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thảo luận theo bàn trả lời các câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS báo cáo kết quả, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định.
GV chốt và mở rộng kiến thức.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Sử dụng phiêu học tập số 2.
- Qua đó em thấy điểm nào được và chưa được của Dế Mèn.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thảo luận theo bàn trả lời các câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS báo cáo kết quả, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định.
GV chốt và mở rộng kiến thức.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Thuật lại việc Dế Mèn trêu chị Cốc
- Phân tích diễn biến tâm lí và thái độ của Dế Mèn trong việc trêu chị Cốc dẫn đến cái chết của?
- Việc Dế Mèn dám gây sự với chị Cốc khỏe hơn mình gấp bội có phải là hành động dũng cảm không? Vì sao?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS làm việc cá nhân, thảo luận theo bàn trả lời các câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS báo cáo kết quả, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định.
GV chốt và mở rộng kiến thức.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Dế Mèn trêu chị Cốc đã gây ra hậu quả gì?
- Tâm trạng của Dế Mèn có sự thay đổi ra sao trước cái chết của Dế Choắt? Sự hối hận bộc lộ qua hành động nào?
- Qua hành động của Dế Mèn, em có nhận xét gì về sự thay đổi tâm lí của Dế Mèn? Theo em, sự thay đổi đó có hợp lí không? Chính sự ăn năn ấy giúp ta hiểu thêm về tính cách Dế Mèn, đó là tính cách nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS làm việc cá nhân, thảo luận theo bàn trả lời các câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS báo cáo kết quả, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định.
GV chốt và mở rộng kiến thức bằng câu hỏi: Theo em sự hối hận của Dế Mèn có cần thiết không và có thể tha thứ được không? Vì sao?
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Cuối truyện là hình ảnh Dế Mèn đứng lặng hồi lâu trước nấm mồ bạn. Em thử hình dung tâm trạng Dế Mèn lúc này?
- Sau tất cả các sự việc trên, nhất là sau khi Choắt chết, Dế Mèn đã tự rút ra bài học đường đời đầu tiên cho mình. Theo em, đó là bài học gì? 
- Việc tác giả để cho Dế Mèn tự kể lại câu chuyện của mình bằng ngôi thứ nhất có tác dụng thế nào trong việc thể hiện bài học ấy?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS làm việc cá nhân, thảo luận theo bàn trả lời các câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS báo cáo kết quả, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định.
GV chốt và mở rộng kiến thức.
1. Bức chân dung tự họa của Dế Mèn.
- Phiếu học tập số 1
- Dế Mèn là chú dế cường tráng, khỏe mạnh, tự tin tin nhưng cũng rất kiêu ngạo, hung hăng, hiếu thắng, hay bắt nạt kẻ yếu
2. Bài học đường đời đầu tiên của Dế Mèn.
a. Ứng xử với Dế Choắt.
b. Bài học đường đời đầu tiên.
- Diễn biến hành động và tâm lí của Dế Mèn:
+ Lúc đầu thì huênh hoang trước Dế Choắt.
+ Hát véo von, xấc xược với chị Cốc
+ Sau đó chui tọt vào hang vắt chân chữ ngũ, nằm khểnh yên trí... đắc ý.
+ Khi Dế Choắt bị Cốc mổ thì nằm im thin thít, khi Cốc bay đi rồi mới dám mon men bò ra khỏi hang. 
→ Hèn nhát, tham sống sợ chết, bỏ mặc bạn bè, không dám nhận lỗi.
-> Đó không dũng cảm mà là sự liều lĩnh, ngông cuồng thiếu suy nghĩ: vì nó sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng cho Dế Choắt.
- Dế Mèn bỏ mặc bạn bẻ trong cơn nguy hiểmhèn nhát, không dám nhận lỗi
- Hậu quả: Gây ra cái chết thảm thương cho Dế Choắt (Kẻ phải trực tiếp chịu hậu quả của trò đùa này là Dế Choắt).
- Với Dế Mèn:
+ Mất bạn láng giềng.
+ Bị Dế Choắt dạy cho bài học nhớ đời
+ Suốt đời phải ân hận vì lỗi lầm của mình gây ra.
- Tâm trạng của Dế Mèn:
+ Dế Mèn thể hiện ân hận, hối lỗi.
+ Nâng đầu Dế Choắt vừa thương, vừa ăn năn hối hận.
+ Chôn xác Dế Choắt vào bụi cỏ um tùm.
- Nhận xét: Sự thay đổi đó bất ngờ song hợp lý bởi cái chết của Dế Choắt đã tác động mạnh mẽ tới suy nghĩ của Dế Mèn, vì Dế Mèn sốc nổi song không ác ý.
-> Ở đây có sự biến đổi tâm lý: từ thái độ kiêu ngạo, hống hách sang ăn năn, hối hận.
- Sự hối hận của Dế mèn là cần thiết vì kẻ biết lỗi sẽ tránh được lỗi. Có thể tha thứ vì tình cảm của Dế Mèn rất chân thành.
- Cuối truyện là hình ảnh Dế Mèn cay đắng vì lỗi lầm của mình, xót thương Dế Choắt, mong Dế Choắt sống lại, nghĩ đến việc thay đổi cách sống của mình.
- Bài học về cách ứng xử, sống khiêm tốn, biết tôn trọng người khác, Bài học về tình thân ái, chan hòa.
- Việc tác giả sử dụng ngôi kể thứ nhất, cho Dế Mèn tự kể lại câu chuyện của mình đã khiến câu chuyện trở nên chân thực, khách quan, nhân vật có thể bộc lộ rõ nhất tâm trạng, cảm xúc của mình khi trải qua.
III. Tổng kết
Mục tiêu:
- Khái quát nét chính về nội dung, nghệ thuật văn bản.
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Hãy rút ra nội dung và nghệ thuật văn bản.
Thực hiện nhiệm vụ:
HS làm việc cá nhân trả lời câu hỏi.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS báo cáo kết quả, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định.
GV chốt và mở rộng kiến thức.
1. Nội dung – Ý nghĩa:
- Vẻ đẹp cường tráng của Dế Mèn. Dế Mèn kiêu căng, xốc nổi gây ra cái chết của Dế Choắt. 
- Bài học về lối sống thân ái, chan hòa; yêu thương giúp đỡ bạn bè; cách ứng xử lễ độ, khiêm nhường; sự tự chủ; ăn năn hối lỗi trước cử chỉ sai lầm...
2. Nghệ thuật
- Kể chuyện kết hợp với miêu tả. 
- Xây dựng hình tượng nhân vật Dế Mèn gần gũi với trẻ thơ, miêu tả loài vật chính xác, sinh động
- Các phép tu từ . 
- Lựa chọn ngôi kể, lời văn giàu hình ảnh, cảm xúc.
Hoạt động 3: Luyện tập- Viết kết nối với đọc.
Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức của quá trình đọc và khám phá văn bản để viết đoạn văn nhập vai Dế Mèn, Dế Choắt hoặc chị Cốc rồi kể lại một sự việc trong văn bản.
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- HS đọc đề. 
- Xác định yêu cầu: 
+ Về hình thức 
+ Về nội dung 
- Viết bài.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS làm việc cá nhân
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS báo cáo kết quả, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định.
GV chốt và mở rộng kiến thức.
Hình thức: 
 + Viết nối tiếp 5 – 7 câu 
+ Kể theo ngôi thứ nhất – xưng “tôi” 
Nội dung: kể lại một sự việc trong VB. 
Tiêu chí đánh giá:
Độ dài đoạn văn 
1.0đ 
Ngôi kể thứ nhất 
1.0đ 
Nội dung cơ bản của sự việc 
4.0đ 
Bộc lộ cảm xúc, tình cảm 
2.0đ 
Đảm bảo tính chính xác 
2.0đ 
Hoạt động 4. Vận dụng.
Mục tiêu:
- Phát hiện các tình huống thực tiễn và vận dụng các kiến thức, kĩ năng để giải quyết những vấn đề thực tiễn cuộc sống.
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Hiện nay, trong cuộc sống, đặc biệt là trong lớp học vẫn còn hiện tượng " Dế Mèn". Giả sử em gặp những hiện này, em sẽ nói với bạn như thế nào? Em rút ra được bài học ứng xử như thế nào cho bản thân qua câu chuyện Dế Mèn?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS làm việc cá nhân, chia sẻ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS báo cáo kết quả, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định.
GV liên hệ thực tế và đưa ra lời khuyên.
Chia sẻ của HS.
4. Củng cố.
- GV hệ thống lại bài học.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài, hoàn thành bài tập.
- Soạn: Tiết 4. Thực hành tiếng Việt.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 1
Đặc điểm
Dẫn chứng cụ thể
Nghệ thuật
Nhận xét về Dế Mèn
Hình dáng
Càng: ...
Vuốt: ...
Cánh: .
Răng: .
Đầu: 
Râu: 
Toàn thân: ...
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
.
Hành động
.
.
.
.
.
.
Suy nghĩ 
.
.
.
.
.
.
Ứng xử
.
.
.
.
.
.
(Bảng 1)
Đặc điểm
Dẫn chứng cụ thể
Nghệ thuật
Nhận xét 
về Dế Mèn
Hình dáng
Càng: mẫm bóng
Vuốt: cứng, nhọn hoắt
Cánh: dài, kín tận đuôi
Răng: đen nhánh, như hai lưỡi liềm máy
Đầu: to, ngổi từng tảng
Râu: dài, uốn cong hùng dũng
Toàn thân: rung rinh một màu nâu bóng mỡ, ưa nhìn
Dùng tính từ, so sánh, nhân hóa
Có vẻ đẹp cường tráng
Hành động 
- đạp phanh phách 
- vũ lên phành phạch
- nhai ngoàm ngoạp
- trịnh trọng vuốt râu
Từ láy, nhân hóa
Hành động mạnh mẽ, đầy sức trẻ, rất tự tin.
Suy nghĩ 
- Tưởng không ai dám ho he
- Tôi cho là tôi giỏi.
- Tưởng là tài ba, là tay ghê ghớm, có thể sắp đứng đầu thiên hạ rồi.
Nhân hóa
Huênh hoang, kiêu ngạo, ảo tưởng
Ứng xử
- Cà khịa với tất cả bà con
- Quát nạt mấy chị Cào Cào
- Đá, ghẹo anh Gọng Vó
Nhân hóa
Hung hăng, ngông cuồng.
PHIẾU BÀI TẬP SỐ 2
Phương diện
Dẫn chứng
Nhận xét
Cách xưng hô của Dế Mèn với Dế Choắt 
Lời Dế Mèn miêu tả ngoại hình Dế Choắt
- Người: 
- Cánh: 
- Đôi càng: .
- Râu: .
- Mặt mũi: .
Lời Dế Mèn nhận xét về hang của Dế Choắt 
Lời từ chối của Dế Mèn khi Dế Choắt nhờ cậy
(Bảng 2)
Phương diện
Dẫn chứng
Nhận xét
Cách xưng hô của Dế Mèn với Dế Choắt 
Ta- chú mày
Kẻ cả, trịch thượng, ra vẻ bề trên
Lời Dế Mèn miêu tả ngoại hình Dế Choắt
- Người: gầy gò, dài lêu ngêu như gã nghiện thuốc phiện.
- Cánh: ngắn củn  như người cởi trần mặc áo gi-lê.
- Đôi càng: bè bè, nặng nề
- Râu: cụt có một mẩu
- Mặt mũi: ngẩn ngẩn ngơ ngơ
Rất khinh thường Dế Choắt
Lời Dế Mèn nhận xét về hang của Dế Choắt 
Luộm thuộm, tuềnh toàng, hôi như cú mèo
Chê bai, coi thường
Lời từ chối của Dế Mèn khi Dế Choắt nhờ cậy
Đào tổ nông thì cho chết!
Phũ phàng, ích kỉ
_____________________________
Tiết 4. THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT.
Lớp
Tiết
Ngày dạy
Sĩ số
6A
4
6B
4
1. Tổ chức: 
- Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra: 
- Kiểm tra kiến thức tiết trước.
3. Bài mới: 
Hoạt động 1. Khởi động:
Mục tiêu:
- Kết nối - tạo hứng thú cho học sinh, chuẩn bị tâm thế tiếp cận kiến thức mới.
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Ở bậc tiểu học, trong tiếng Việt, xét theo cấu tạo, em đã được học những từ loại nào ?
- Hãy ghép các từ ở cột A với các từ ở cột B để miêu tả Dế Mèn cho phù hợp.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS làm việc cá nhân, chia sẻ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS báo cáo kết quả, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định.
GV chốt và dẫn vào bài. Như vậy ở bậc tiểu học các em đã làm quen với từ đơn, từ ghép, từ láy. Hôm nay, tiết thực hành tiếng việt này, chúng ta sẽ tiếp tục học sâu hơn về đặc điểm cấu tạo cũng như cách sử dụng từ ngữ này sao cho hiệu quả hơn. 
A
B
vuốt
nhọn hoắt
cánh
hủn hoẳn
người
rung rinh
răng
đen nhánh
bóng mỡ
ngoàm ngoạp
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.
Mục tiêu:
- HS nắm được các kiến thức Tiếng Việt về từ đơn, từ ghép, từ láy; nghĩa của từ ngữ, biện pháp tu từ so sánh.
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Em có nhận xét gì về số lượng tiếng ở mỗi từ trong cột A và B
- Trong cột B, từ nào là từ ghép, từ nào là từ láy? Tại sao?
- Em hãy rút ra khái niệm: từ đơn, từ phức; từ ghép- từ láy.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS làm việc cá nhân, chia sẻ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS báo cáo kết quả, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định.
GV chốt và mở rộng kiến thức.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- - Thông thường, nghĩa của từ nghèo được hiểu là gì, em hãy lấy ví dụ minh họa?
-Trong VB Bài học đường đời đầu tiên có dùng từ nghèo sức. Dựa vào VB, em hiểu nghèo trong nghèo sức là gì
- Vậy khi muốn tìm nghĩa của từ ngữ, cần lưu ý điều gì? (dựa vào đâu để giải thích nghĩa)
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS làm việc cá nhân, chia sẻ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS báo cáo kết quả, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định.
GV chốt và mở rộng kiến thức.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- So sánh hai cách diễn đạt sau, em thấy cách nào hay hơn? Vì sao?
Cách 1: Cái chàng Dế Choắt, người gầy gò và cao lêu nghêu. 
Cách 2: Cái chàng Dế Choắt, người gầy gò và cao lêu nghêu như một gã nghiện thuốc phiện.
- Em hãy rút ra khái niệm của phép tu từ so sánh?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS làm việc cá nhân, chia sẻ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS báo cáo kết quả, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định.
GV chốt và mở rộng kiến thức.
1. Từ đơn và từ phức.
- Từ đơn là từ chỉ có một tiếng.
- Từ phức là từ có hai tiếng trở lên.
- Những từ phức được tạo nên bằng cách ghép các tiếng, giữa các tiếng có quan hệ với nhau về nghĩa được gọi là từ ghép. 
- Những từ phức mà các tiếng chỉ có quan hệ với nhau về âm (lặp lại âm đầu, vần hoặc lặp lại cả âm đầu và vần) được gọi là từ láy.
2. Nghĩa của từ.
- Nghèo: ở tình trạng không có hoặc có rất ít những gì thuộc về yêu cầu tối thiểu của đời sống vật chất (như: Nhà nó rất nghèo, Đất nước còn nghèo).
- Nghèo sức: khả năng hoạt động, làm việc hạn chế, sức khỏe kém hơn những người bình thường.
- Để giải thích nghĩa thông thường của từ ngữ, có thể dựa vào từ điển.
- Giải thích nghĩa của từ trong câu, cần dựa vào từ ngữ đứng trước và từ ngữ đứng sau.
3. Biện pháp tu từ so sánh.
- Cách 2: Sử dụng phép so sánh
- Tác dụng: Làm cho hình ảnh Dế Choắt hiện lên cụ thể, sinh động với dáng vẻ yếu đuối, thiếu sức sống; đồng thời thấy được cái nhìn coi thường, lạnh lùng của Dế Mèn về Dế Choắt.
- So sánh là đối chiếu sự vật hiện tượng này với sự vật hiện tượng khác dựa trên những điểm tương đồng để làm tăng sức gợi hình gợi cảm cho sự diện đạt.
Hoạt động 2: Luyện tập.
Mục tiêu:
- HS biết vận dụng kiến thức giải quyết các bài tập Tiếng Việt về từ đơn, từ ghép, từ láy; nghĩa của từ ngữ, nghĩa của một số thành ngữ thông dụng, biện pháp tu từ so sánh vào giải quyết các bài tập.
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Kẻ bảng vào vở và điền từ in đậm trong đoạn văn sau vào ô phù hợp
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS làm việc cá nhân, chia sẻ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS báo cáo kết quả, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định.
GV chốt đáp án.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Tìm từ láy mô phỏng âm thanh trong VB Bài học đường đời đầu tiên
- Chia lớp thành 4 nhóm. Các nhóm cử đại diện lần lượt lên bảng nối tiếp nhau để viết từ láy. Nhóm nào tìm được nhiều từ thì chiến thắng.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS làm việc thao nhóm
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS báo cáo kết quả, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định.
GV chốt đáp án.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Tìm và nêu tác dụng của các từ láy trong các câu văn 
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS làm việc cá nhân, chia sẻ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS báo cáo kết quả, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định.
GV chốt đáp án.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Hãy giải nghĩa của từ mưa trong các câu: Mưa dầm sùi sụt, Điệu hát mưa dầm sùi sụt
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS thảo luận trong bàn, chia sẻ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS báo cáo kết quả, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định.
GV chốt đáp án.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Đọc lại các chú thích có thành ngữ tắt lửa tối đèn, ăn sổi ở thì, hôi như cú mèo để hiểu nghĩa. Sau đó đặt câu với mỗi thành ngữ.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS làm việc cá nhân, chia sẻ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS báo cáo kết quả, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định.
GV chốt đáp án.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Tìm câu văn dùng phép so sánh và tác dụng của so sánh trong VB Bài học đường đời đầu tiên:
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS làm việc cá nhân, chia sẻ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS báo cáo kết quả, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định.
GV chốt đáp án.
1. Bài 1 (20).
Từ đơn
Từ phức
Từ ghép
Từ láy
Tôi, nghe, người
Bóng mỡ, ưa nhìn
Hủn hoẳn, phành phạch, giòn giã, rung rinh
2. Bài 2 (20).
Từ láy mô phỏng âm thanh trong VB Bài học đường đời đầu tiên: véo von, hừ hừ, phanh phách, phành phạch, văng vẳng, ngoàm ngoạp. 
3. Bài 3 (20)
+ Phanh phách: âm thanh phát ra do một vật sắc tác động liên tiếp vào một vật khác.
+ Ngoàm ngoạp: (nhai) nhiều, liên tục, nhanh. 
+ Dún dẩy: điệu đi nhịp nhàng, ra vẻ kiểu cách.
- Tác dụng của các từ láy: phanh phách, ngoàm ngoạp, dún dẩy trong các câu văn được cho là: giúp cho nhân vật Dế Mèn được hiện lên cụ thể, sinh động, nhấn mạnh vẻ đẹp cường tráng, mạnh mẽ, đầy sức sống của tuổi trẻ ở Dế Mèn. Qua đó, Dế Mèn bộc lộ niềm tự hào về chính mình.
4. Bài 4 (20).
- Mưa dầm sùi sụt: mưa nhỏ, rả rích, kéo dài không dứt.
- Điệu hát mưa dầm sùi sụt: điệu hát nhỏ, kéo dài, buồn, ngậm ngùi, thê lương.
5. Bài 5 (20).
- Anh em ta là hàng xóm láng giềng tắt lửa tối đèn có nhau.
 - Việc gì anh ta làm cũng tạm bợ, không chắc chắn, ăn sổi ở thì quá.
- Cậu ta đi mưa về hôi như cú mèo ấy.
6. Bài 6 (20).
- Hai cái răng đen nhánh của tôi lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy đang làm việc.
- Tác dụng: So sánh hai cái răng của Dế Mèn khi nhai thức ăn với hai lưỡi liềm máy đang làm việc để nhận mạnh Dế Mèn đang tuổi ăn, tuổi lớn, đầy sức sống.
- Mỏ Cốc như cái rùi sắt, chọc xuyên cả đất.
- Tác dụng: So sánh mỏ của chị Cốc với cái rùi sắt cho thấy sự tức giận, sức mạnh đáng sợ của chị Cốc khi mổ Dế Choắt.
Hoạt động 4. Vận dụng.
Mục tiêu:
- Vận dụng kiến thức đã học để giải bài tập, củng cố kiến thức.
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Viết đoạn văn (5 - 7 câu) nêu suy nghĩ của em về nhân vật Dế Mèn trong VB Bài học đường đời đầu tiên. Chỉ ra từ đơn, từ ghép, từ láy có sử dụng trong đoạn văn.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS làm việc cá nhân, viết bài.
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS báo cáo kết quả, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định.
GV nhận xét, đánh giá
Bài làm của HS.
4. Củng cố.
- GV hệ thống lại bài học.
5. Hướng dẫn về nhà.
- Học bài, hoàn thành bài tập.
- Soạn: Tiết 5.6. Nếu cậu muốn có một người bạn.
________________________________
Tiết 5.6. NẾU CẬU MUỐN CÓ MỘT NGƯỜI BẠN
Lớp
Tiết
Ngày dạy
Sĩ số
6A
5
6
6B
5
6
1. Tổ chức: 
- Ổn định tổ chức lớp.
2. Kiểm tra: 
- Kiểm tra kiến thức tiết trước.
3. Bài mới: 
Hoạt động 1: Khởi động- trước khi đọc.
Mục tiêu:
- Kết nối - tạo hứng thú cho học sinh, chuẩn bị tâm thế tiếp cận kiến thức mới.
Tổ chức thực hiện:
Hoạt động của GV và HS
Dự kiến sản phẩm.
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ:
- Hãy ghi lại một số từ miêu tả cảm xúc của em khi nghĩ về một người bạn thân. Điều gì khiến các em trở thành đôi bạn thân?
- Em và người bạn thân ấy đã làm quen với nhau như thế nào?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ:
HS làm việc cá nhân, chia sẻ
Bước 3: Báo cáo, thảo luận:
HS báo cáo kết quả, nhận xét.
Bước 4: Kết luận, nhận định.
GV chốt và dẫn vào bài. Ngạn ngữ Pháp có câu rất nổi tiếng: “Ở đâu có bạn/ Ở đó có hạnh phúc!” Điều gì khiến chúng ta trở thành bạn của nhau? Tình bạn làm thay đổi cuộc sống của chúng ta ra sao? Cần đối xử như thế nào với bạn để bản thân mình hạnh phúc và cũng mang lại niềm vui cho người khác? Cô hi vọng, văn bản Nếu cậu muốn có một người bạn (trích Hoàng tử bé, Ăng-toan đơ Xanh-tơ Ê-xu-be-ri) sẽ giúp các em tự trả lời cho những câu hỏi ấy!
- Một số từ miêu tả cảm xúc của em khi nghĩ về một người bạn thân: Tốt bụng, hiền lành, dễ gần, luôn biết suy nghĩ và giúp đỡ người khác...
- Lí do khiến cho em và bạn trở thành đôi bạn thân: Bạn luôn dành những điều tốt đẹp nhất cho em, nếu em bị điểm kém thì bạn luôn dành lời động viên, an ủi em, k

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_6_ket_noi_tri_thuc_bai_1_toi_va_cac_ban_tran.docx