Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 70-71: Kiểm tra học kì I
Tiết:70-71
KIỂM TRA HỌC KÌ I
A.MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Đánh giá kết quả dạy và học trong kì 1 của giáo viên và học sinh về các kiến thức đọc hiểu và viết.
-Học sinh vận dụng kiến thức đọc hiểu về thể loại thơ lục bát, nghị luận và kiến thức tiếng Việt trả lời câu hỏi từ (phần I)
- Viết được đoạn văn cảm nghĩ về đoạn thơ lục bát.
- Học sinh đánh giá được kết quả học tập của bản thân để có phương pháp học tập hiệu quả.
-GV xử lý kết quả bài kiểm tra để điều chỉnh phương pháp dạy học của bản thân.
2.Năng lực
Tự chủ, tự học: tự lập suy nghĩ
Phân tích đề, xác định yêu cầu,
Sử dụng ngôn ngữ: Viết được bài văn kể chuyện
3. Phẩm chất
Chăm chỉ, trách nhiệm: Tích cực làm bài
Trung thực làm bài
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 70-71: Kiểm tra học kì I", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 6 - Tiết 70-71: Kiểm tra học kì I
Tiết:70-71 KIỂM TRA HỌC KÌ I A.MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Đánh giá kết quả dạy và học trong kì 1 của giáo viên và học sinh về các kiến thức đọc hiểu và viết. -Học sinh vận dụng kiến thức đọc hiểu về thể loại thơ lục bát, nghị luận và kiến thức tiếng Việt trả lời câu hỏi từ (phần I) - Viết được đoạn văn cảm nghĩ về đoạn thơ lục bát. - Học sinh đánh giá được kết quả học tập của bản thân để có phương pháp học tập hiệu quả. -GV xử lý kết quả bài kiểm tra để điều chỉnh phương pháp dạy học của bản thân. 2.Năng lực Tự chủ, tự học: tự lập suy nghĩ Phân tích đề, xác định yêu cầu, Sử dụng ngôn ngữ: Viết được bài văn kể chuyện 3. Phẩm chất Chăm chỉ, trách nhiệm: Tích cực làm bài Trung thực làm bài B. CHUẨN BỊ: GV: Đề, link đề thi HS: Ôn tập I.MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Nội dung MỨC ĐỘ NHẬN THỨC Tổng số Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Mức độ thấp Mức độ cao I. Đọc- hiểu: -Nhận diện Thể thơ PTBĐ - Phát hiện từ láy Ý nghĩa ẩn dụ của hình ảnh -Biện pháp tu từ -Xác định vị ngữ -Vn được mở rộng Giải thích nghĩa thành ngữ Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 4 Số điểm: 3 30 % Số câu: 2 Số điểm: 2 20% Số câu: 1 Số điểm: 1 10% Số câu: 7 Số điểm: 6 Tỉ lệ %: 60 II. Viết Văn nghị luận Viết đoạn văn cảm nghĩ về đoạn thơ lục bát Số câu Số điểm Tỉ lệ % Số câu: 1 Số điểm: 4 50% Số câu: 1 Số điểm: 4.0 Tỉ lệ %: 40 Tổng số câu Tổng điểm Phần % Số câu: 4 Số điểm: 3 30% Số câu: 2 Số điểm: 2 20% Số câu: 1 Số điểm:1.0 10% Số câu: 1 Số điểm: 4 40% Số câu: 8 Số điểm: 10 100% II. ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I, MÔN NGỮ VĂN LỚP 6 Thời gian làm bài: 90 phút PHẦN I. ĐỌC HIỂU (6 ĐIỂM) Câu 1: Đọc đoạn văn sau và thực hiện các yêu cầu: “Trong đầm gì đẹp bằng sen Lá xanh bông trắng lại chen nhụy vàng Nhụy vàng bông trắng lá xanh Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn” Bài ca dao thật đặc sắc khi mượn hình ảnh hoa sen để ca ngợi phẩm chất của con người. Mở đầu là một câu hỏi tu từ “Trong đầm gì đẹp bằng sen?” như một lời khẳng định rằng trong đầm có nhiều loài hoa rực rỡ, nhưng không có bất cứ loài hoa nào có thể sánh được với hoa sen. Hai câu ca dao tiếp theo vẽ nên vẻ đẹp rất đỗi bình dị mà thanh cao của chúng: lá xanh, bông trắng, nhị vàng. Cách sử dụng điệp ngữ “nhị vàng”, “bông trắng” và “lá xanh” nhằm gợi ra hình ảnh tả thực những cánh hoa xếp tầng tầng lớp lớp tạo nên những bông hoa. Hoa sen rực rỡ. Hoa sen thanh cao. Câu thơ cuối cùng “Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn” là câu thơ mang ý nghĩa sâu sắc. Hoa sen vốn sinh trưởng trong môi trường đầm lầm - một nơi có rất nhiều bùn hôi tanh. Mặc dù sống trong môi trường như vậy, nhưng hoa sen vẫn có mùi thơm ngát dịu dàng. Cũng giống như con người Việt Nam sống giản dị, mộc mạc; có phẩm chất đẹp đẽ, cao quý. Sống trong hoàn cảnh khó khăn nhưng vẫn giữ được tâm hồn trong sáng cao đẹp. Qua hình ảnh hoa sen, bài ca dao đã ca ngợi vẻ đẹp thanh cao của con người Việt Nam. a (0,5 điểm). Đoạn văn trên viết theo PTBĐ chính nào? b(1.0 điểm). Ghi lại các từ láy có trong 4 câu cuối của đoạn văn? c (0,5 điểm). Bài ca dao mà đoạn văn nói đến ở trên được viết theo thể thơ nào? d (1.0 điểm). Theo đoạn văn trên thì hoa sen có ý nghĩa ẩn dụ tượng trưng cho điều gì ở con người Việt Nam? e (0,5 điểm). xác định phép tu từ trong các câu sau: “Mặc dù sống trong môi trường như vậy, nhưng hoa sen vẫn có mùi thơm ngát dịu dàng. Cũng giống như con người Việt Nam có lối sống giản dị, mộc mạc; có phẩm chất tốt đẹp, cao quý. “ g.(1.5 điểm).Xác định vị ngữ của các câu sau và cho biết vị ngữ nào đã được mở rộng -“Hoa sen rực rỡ” -“Bài ca dao đã thể hiện được vẻ đẹp thanh cao của con người Việt Nam.” h.(1 điểm).Tìm từ trái nghĩa điền vào dấu ba chấm? giải thích nghĩa của thành ngữ tìm được? thác ghềnh PHẦN II: VIẾT (4 điểm). Câu 2: Viết đoạn văn trình bày cảm nghĩ của em về đoạn thơ sau: Bàn tay mẹ chắn mưa sa Bàn tay mẹ chặn bão qua mùa màng. Vẫn bàn tay mẹ dịu dàng À ơi này cái trăng vàng ngủ ngon À ơi này cái trăng tròn À ơi này cái trăng còn nằm nôi... (Bình Nguyên- “À ơi tay mẹ”) -------------HẾT-------------- III. ĐÁP ÁN, BIỂU ĐIỂM CHẤM BÀI KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I Câu Yêu cầu Điểm I. Đọc hiểu 1 (0,5 điểm). - Nghị luận 0,5đ 2 (1.0 điểm). -từ láy: dịu dàng, đẹp đẽ mộc mạc, khó khăn 0,25 0,25 0,25 0,25 3 (0,5 điểm). -lục bát 0,5đ 4 (1.0 điểm). Con người Việt Nam có lối sống giản dị, mộc mạc; có phẩm chất tốt đẹp, cao quý. Sống trong hoàn cảnh khó khăn nhưng vẫn giữ được tâm hồn trong sáng cao đẹp. 0,5 0,5 5 (0,5 điểm). So sánh 0,5 6 (1.5 điểm). -“Hoa sen/ rực rỡ” -“Bài ca dao //đã thể hiện được vẻ đẹp thanh cao của con người Việt Nam.” VN được mở rộng 0,5 0,5 0,5 7 (1 điểm). Lên thác xuống ghềnh Nghĩa: vất vả khó khăn 0,5 0,5 Phần II. Viết Viết đoạn văn cảm nhận về đoạn thơ. Mở đoạn Giới thiệu tên bài thơ, tên tác giả, cảm nghĩ chung về đoạn thơ: xúc động trước tình yêu thương vô hạn của người mẹ. 0,5 Thân đoạn Cảm nhận về tình mẹ qua các hình ảnh từ ngữ trong đoạn thơ - Trình bày cảm nhận về hình ảnh bàn tay mẹ: tượng trưng cho ng mẹ, cho tình yêu thương của mẹ, những việc làm của mẹ cho con Hình ảnh bàn tay mẹ rất ý nghĩa, Mẹ làm tất cả cho con bằng đôi tay của mẹ: vỗ về ru con ngủ, chăm sóc con, vất vả nuôi con - Trình bày cảm nhận về hình ảnh ẩn dụ: cái trăng, mặt trời. Mẹ gọi con bằng những từ ngữ hình ảnh rất đẹp và giàu ý nghĩa. Con là nguồn sáng của đời mẹ -Điệp ngữ à ơi: sự dịu dàng tha thiết của tình mẹ 1,0 0,75 0,25 Kết đoạn Suy nghĩ về ý nghĩa bài thơ: ca ngợi tình mẹ, nhắc nhở lòng hiếu thảo với cha mẹ. 0,5 *. Các tiêu chí về hình thức phần II viết đoạn văn: 1,0 điểm Trình bày sạch, bố cục rõ ràng, diễn đạt lưu loát, ít mắc các lỗi chính tả, dùng từ, đặt câu , diễn đạt. 0,25 Sử dụng kết hợp biện pháp tu từ đã học. Ngôn ngữ giàu sức biểu cảm, bài viết lôi cuốn, hấp dẫn, cảm xúc. 0,5 Bài làm cần tập trung làm nổi bật cảm nghĩ về nội dung và nghệ thuật của đoạn thơ 0,25 Kí duyệt, ngày tháng năm 2021
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_6_tiet_70_71_kiem_tra_hoc_ki_i.docx