Giáo án Ngữ văn 7 - Học kỳ II - Chủ đề: Văn bản nghị luận và đặc điểm của phép lập luận chứng minh

III. MỤC TIÊU CHUNG CỦA CHỦ ĐỀ:

 A. MỤC TIÊU CHUNG

- Khai thác sự liên quan, gần gũi ở kiến thức và khả năng bổ sung cho nhau giữa các bài học (2 bài văn bản nghị luận và luyện tập làm văn nghị luận chứng minh cho mục tiêu giáo dục chung. GV không tổ chức thiết kế kiến thức, thông tin đơn lẻ, mà phải hình thành ở học sinh năng lực tìm kiếm, sử dụng kiến thức ở phần đọc văn để giải quyết vấn đề đặt ra trong phần làm văn và trong tình huống thực tiễn.

- Chủ đề góp phần giúp học sinh học thấy được mối quan hệ giữa học văn bản và làm văn trong nhà trường. Kết hợp giữa đọc hiểu văn bản nghị luận để hình thành kiến thức làm văn nghị luận. Đồng thời từ kiến thức lý luận về làm văn, soi vào văn bản nhằm sáng tỏ giá trị của văn bản và củng cố kiến thức lý thuyết về văn bản nghị luận với các đặc điểm như luận điểm, luận cứ, dẫn chứng.

- Tích hợp kiến thức đọc hiểu văn bản và kĩ năng thực hành nghe- nói- viết trong mỗi bài học tạo hứng thú học tập cho học sinh. Từ đó có ý thức tìm tòi, học hỏi và vận dụng kiến thức đã học vào đòi sống sinh động.

 

docx 26 trang phuongnguyen 29/07/2022 19740
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7 - Học kỳ II - Chủ đề: Văn bản nghị luận và đặc điểm của phép lập luận chứng minh", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 7 - Học kỳ II - Chủ đề: Văn bản nghị luận và đặc điểm của phép lập luận chứng minh

Giáo án Ngữ văn 7 - Học kỳ II - Chủ đề: Văn bản nghị luận và đặc điểm của phép lập luận chứng minh
CHỦ ĐỀ NGỮ VĂN 7- KỲ II
VĂN BẢN NGHỊ LUẬN VÀ ĐẶC ĐIỂM CỦA PHÉP LẬP LUẬN CHỨNG MINH
( Thời lượng: 8 tiết, Từ tiết 90 đến tiết 91)
I. CƠ SỞ LỰA CHỌN CHỦ ĐỀ .
- Căn cứ vào “Công văn 3280/BGD ĐT-GDTrH về việc hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học cấp THCS, THPT, ngày 27 tháng 8 năm 2020 để xây dựng chủ đề tích hợp văn bản - làm văn trong học kì I. 
- Căn cứ nội dung, chương trình hiện hành.Tài liệu: Sách giáo khoa Ngữ văn 6; sách giáo viên ngữ văn 6 tập 1, sách tham khảo, Hướng dẫn học ngữ văn 6 - Bộ GDĐT, Nxb GD (sách thử nghiệm),...
- Căn cứ thông tư 26 ngày 26 tháng 8 năm 2020 về Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
II. THỜI GIAN DỰ KIẾN:
Tổng số tiết của chủ đề: 08 tiết
Số bài: 04 bài.
Tiết
Bài dạy 
 90-91
Những vấn đề chung- Đức tính giản dị của Bác Hồ
 92
Luyện tập lập luận chứng minh
93-94
Ý nghĩa văn chương
95-96
Luyện tập viết đoạn văn chứng minh
97
 Tổng kết - đánh giá chủ đề 
III. MỤC TIÊU CHUNG CỦA CHỦ ĐỀ:
 A. MỤC TIÊU CHUNG
- Khai thác sự liên quan, gần gũi ở kiến thức và khả năng bổ sung cho nhau giữa các bài học (2 bài văn bản nghị luận và luyện tập làm văn nghị luận chứng minh cho mục tiêu giáo dục chung. GV không tổ chức thiết kế kiến thức, thông tin đơn lẻ, mà phải hình thành ở học sinh năng lực tìm kiếm, sử dụng kiến thức ở phần đọc văn để giải quyết vấn đề đặt ra trong phần làm văn và trong tình huống thực tiễn.
- Chủ đề góp phần giúp học sinh học thấy được mối quan hệ giữa học văn bản và làm văn trong nhà trường. Kết hợp giữa đọc hiểu văn bản nghị luận để hình thành kiến thức làm văn nghị luận. Đồng thời từ kiến thức lý luận về làm văn, soi vào văn bản nhằm sáng tỏ giá trị của văn bản và củng cố kiến thức lý thuyết về văn bản nghị luận với các đặc điểm như luận điểm, luận cứ, dẫn chứng. 
- Tích hợp kiến thức đọc hiểu văn bản và kĩ năng thực hành nghe- nói- viết trong mỗi bài học tạo hứng thú học tập cho học sinh. Từ đó có ý thức tìm tòi, học hỏi và vận dụng kiến thức đã học vào đòi sống sinh động.
- Qua các hoạt động học tập, học sinh biết thể hiện thái độ, nhận thức, tình cảm với vấn đề trong văn bản. Từ đó viết được các đoạn văn nghị luận chứng minh về các vấn đề tư tưởng, lối sống hay văn học. 
- Thông qua dạy học tích hợp, học sinh có thể vận dụng kiến thức để giải quyết cácvấn đề như lối sống giản dị của thanh, thiếu niên học sinh, tình yêu thiên nhiên, con người..., Đó chính là viên gạch móng cho quá trình học tập tiếp theo; cao hơn là có thể vận dụng để giải quyết những tình huống có ý nghĩa trong cuộc sống hàng ngày.
- Chủ đề tích hợp đem lại niềm vui, tạo hứng thú học tập cho học sinh. Phát triển ở các em tính tích cực, tự lập, sáng tạo để vượt qua khó khăn, tạo đam mê trong học tập.
- Lựa chọn những thông tin, kiến thức, kỹ năng cần cho học sinh thực hiện được các hoạt động thiết thực trong các tình huống học tập, đời sống hàng ngày, làm cho học sinh hòa nhập vào thế giới cuộc sống.
B. MỤC TIÊU CỤ THỂ CHỦ ĐỀ
1. Kiến thức/ kỹ năng/ thái độ
1.1.Đọc- hiểu
a. Nghe: Nghe ý kiến của bạn, chia sẻ của giáo viên các nội dung trong hoạt động thảo luận. Nhận xét và rút kinh nghiệm cho bản thân.
b. Đọc 
- Đọc hiểu nội dung: Qua chủ đề, học sinh hiểu, cảm nhận được những nét chính về nội dung của hai văn bản nghị luận chứng minh (Đức tính giản dị của Bác Hồ; Ý nghĩa văn chương). Hiểu các phương diện thể hiện đức tình giản dị của Bác Hồ và hiểu về nguồn gốc, công dụng của văn chương.
- Đọc hiểu hình thức: Nắm được bố cục chặt chẽ của văn bản, hệ thống luận điểm, luận cứ, dẫn chứng và cách lập luận trong mỗi văn bản. Cách sử dụng ngôn ngữ giàu hình ảnh, cảm xúc.
- Liên hệ, so sánh, kết nối: Tích hợp liên môn: Môn lịch sử(nhân vật lịch sử),Giáo dục công dân 6 (Lối sống giản dị )vào tìm hiểu, khai thác, bổ sung kiến thức và phát huy vốn hiểu biết về văn hoá dân tộc. Tìm hiểu các bài văn, bài thơ, bài hát về Bác Hồ kình yêu. Tích hợp giáo dục tư tưởng, tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
- Đọc mở rộng: Có kĩ năng vận dụng phương pháp học tập vào Đọc - Hiểu những văn bản nghị luận khác ( Sự giàu đẹp của tiếng Việt) và tạo lập văn bản chứng minh.Tìm hiểu trách nhiệm mỗi cá nhân với việc rèn luyện đạo đức tác phong.
c. Nói
 Trao đổi, chia sẻ với bạn, với thầy cô về các vấn đề trong hoạt động thảo luận; Tóm tắt được hệ thống luận điểm và nêu nhận xét về nội dung và nghệ thuật những văn bản nghị luận được học. Trình bày miệng những đoạn văn nghị luận chứng minh theo nhiệm vụ được giao.
d. Viết 
- Viết được đoạn văn nghị luận chứng minh theo luận điểm cho trước.
- Viết được bài văn nghị luận chứng minh về các vấn đề mới, nóng của cuộc sống cộng đồng: Dịch Covid-19, tinh thần đoàn kết, tình yêu thương... Biết chọn và sử dụng dẫn chứng một cách thuyết phục và hiệu quả.
- Viết bài văn nghị luận một vấn đề hoặc theo hệ thống luận điểm xác định
1.2. Phát triển phẩm chất, năng lực
a . Phẩm chất chủ yếu:
- Nhân ái: Qua tìm hiểu văn bản, HS biết tôn trọng, yêu thương mọi người xung quanh, trân trọng và bảo vệ môi trường sống. Biết sống giản dị, khiên tốn, chan hòa với thiên nhiên, yêu cái đẹp và biết sáng tạo ra cái đẹp cho cuộc sống.
- Chăm học, chăm làm: HS có ý thức vận dụng bài học vào các tình huống, hoàn cảnh thực tế đời sống của bản thân. Chủ động trong mọi hoàn cảnh, biến thách thức thành cơ hội để vươn lên. Luôn có ý thức học hỏi không ngừng để đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế, trở thành công dân toàn cầu.
- Trách nhiệm: hành động có trách nhiệm với bản thân, gia đình và xã hội. Quan tâm đến tình hình đất nước. Biết bày tỏ quan điểm thể hiện trách nhiệm với đất nước, dân tộc.
b. Năng lực 
 - Năng lực chung: Năng lực tự chủ và tự học; Năng lực giao tiếp và hợp tác; Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Năng lực đặc thù: Năng lực đọc hiểu văn bản; Năng lực tạo lập văn bản; Năng lực thẩm mỹ.
IV. BẢNG MÔ TẢ CÁC MỨC ĐỘ NHẬN THỨC VÀ HỆ THỐNG CÂU HỎI, BÀI TẬP.
1. Bảng mô tả các mức độ nhận thức theo định hương phát triển năng lực
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
- Nhận biết những nét khái quát về tác giả Phạm văn Đồng và Hoài Thanh. Nhận biết xuất xứ văn bản.
-Nhận biết được bố cục, hệ thống luận đểm, luận cứ và lập luận của mỗi văn bản?
- Nhận diện được cách lập luận chứng minh trong mỗi văn bản? 
- Nhận biết về đức tính giản dị của Bác Hồ được thể hiện trên những phương diện:bữa ăn, nơi ở, làm việc, lời nói.
- Nhận biết nguồn gốc cốt yếu của văn chương và công dụng của văn chương đối với đời sống tinh thần mỗi người.
-Nhận biết cách lập luận về nguồn gốc và công dụng của văn chương theo quan điểm của tác giả.
-Xác định được vấn đề cần chứng minh và yêu cầu viết đoạn văn chứng minh.
- Có khả năng tiếp cận vấn đề/vấn đề thực tiễn liên quan bài học.
- Có kĩ năng Đọc – hiểu văn bản theo phương thức nghị luận chứng minh.
- Phân tích một số chi tiết nghệ thuật đặc sắc. Vận dụng so sánh một số đặc điểm của văn bản
-Thấy được tình cảm sâu sắc của nhà thơ, nhà văn với cuộc sống tự nhiên và con người. Đó là cội nguồn của cảm hứng thơ ca.
- Hiểu được những giá trị cao đẹp, nhân văn mà các tác phẩm văn học đem lại: Giúp con người hình thành, bồi dưỡng và phát triển những tình cảm cao đẹp. 
- Hiểu được giá trị của những phép luận luận chứng minh một vấn đễ trong đời sống hay trong văn học.
 - Phân tích được những nét đặc sắc về nghệ thuật lập luận, cách đưa dẫn chứng trong bài nghị luận chứng minh.
- Xác định được và biết tìm hiểu các thông tin liên quan đến tình huống trong bài học.
- Vận dụng kiến thức về văn nghị luận vào đọc hiểu văn bản.
- Qua bài văn này, các em hiểu về đức tính giản dị và ý nghĩa của nó trong cuộc sống.từ đó rèn luyện lối sống giản dị cho bản thân.
-Vận dụng kiến thức , kỹ năng tạo lập một đoạn văn nói khoảng 6-8 câu để làm sáng tỏ nhận định .
- Tìm ví dụ về sự giản dị trong đời sống và trong thơ văn của Bác.
- Xây dựng câu chủ đề và cách trình bày nội dung đoạn văn chứng minh.
-Vận dụng tìm dẫn chứng và cách sắp xếp dẫn chứng trong đoạn văn chứng minh
- Trao đổi, nhận xét về đoạn văn chững minh của bạn.
- Sửa lỗi đoạn văn chứng minh và chia sẻ với bạn cách chữa đó.
- Liên hệ vận dụng khi viết một đoạn văn, bài văn chứng minh về thiên nhiên hay văn học.
- Năng lực bày tỏ quan điểm về vấn đề cuộc sống đặt ra . Thể hiện quan điểm đó qua sản phẩm nói-viết .
- Vận dụng kiến thức bài học giải quyết vấn đề trong đời sống. Thể hiện trách nhiệm của bản thân với đất nước: Rèn luyện, học tập theo phong cách, đạo đức Hồ Chí Minh. Biết yêu thiên nhiên, yêu thương con người và biết sáng tạo ra cái đẹp.
- Thấy được mối quan hệ và sức sống bền vững của những giá trị văn hoá truyền thống
-Tìm hiểu, trao đổi về giá trị tinh thần từ Đức tính giản dị của Bác Hồ với việc tu ngxm rèn luyện của thế hệ trẻ ngày nay.
- Đề xuất được giải pháp giải quyết tình huống đề ra như lối sống khoa trương, đua đòi của một bộ phận học sinh- trái với lối sống giản dị.
- Thực hiện giải pháp giải quyết tình huống và nhận ra sự phù hợp hay không phù hợp của giải pháp thực hiện. Đặc biệt có chính kiến khi tham gia thảo luận, chia sẻ các vấn đề trong bài học, cuộc sống.
2.Tiêu chí đánh giá được xác định ở 4 mức độ theo định hướng phát triển năng lực
NHẬN BIẾT
THÔNG HIỂU
VẬN DỤNG
Mức độ thấp
Mức độ cao
- Nêu những nét sơ giản về tác giả Phạm Văn Đồng? Hoài Thanh?
-Nêu đề tài nghị luận trong mõi văn bản?
- Đặc điểm của văn bản nghị luận ?
-Tóm tắt hệ thống luận điểm , luận cứ trong văn bản?
- Tìm hiểu trình tự lập luận của tác giả trong văn bản, từ đó nêu bố cục của mỗi văn bản nghị luận?
- Tìm đọc những văn bản nghị luận đặc sắc bày tỏ quan điểm về vấn đề trong cuộc sống.
- Đức tính giản dị của Bác qua các phương diện nào?
- Nêu về cách lập luận chứng minh về đức tính giản dị của Bác?
- Tìm các câu văn nêu luận điểm trong bài Ý nghĩa văn chương? 
-Tìm đọc và chép lại một bài thơ/ đoạn thơ hoặc một đoặn văn hay viết về ngày khai trường?  Cùng trao đổi với bạn bè về cái hay của bài thơ/ đoạn thơ/ đoạn văn đó.
Đức tính giản dị của Bác Hồ được khắc họa trên những phương diện nào? Ở mỗi phương diện, đức tính đó được thể hiện ra sao?
- Giá trị nổi bật về nội dung của văn bản là gì? Qua đó em rút ra bài học gì?
Nhận xét về cách lập luận, sử dụng dẫn chứng, bày tỏ quan điểm của tác giả trong văn bản.
-Theo tác giả, nguồn gốc cốt yếu của văn chương là gì? Việc đưa câu chuyện về một thi sĩ Ấn Độ thể hiện dụng ý gì của tác giả?
-Trong văn bản, tác giả còn đề cập tới công dụng của văn chương. Công dụng đó là gì?
-Tác giả đã lập luận như thế nào để thể hiện quan điểm về nguồn gốc, công dụng của văn chương? Nhận xét về đặc sắc nghệ thuật của văn bản.
- Chứng minh đặc sắc nghệ thuật trong văn bản: Ý nghĩa văn chương?
- Khái quát được nội dung- nghệ thuật văn bản nghị luận?
- Nêu cách viết đoạn văn chứng minh? Cách lựa chọn và sắp xếp các dẫn chứng?
-Mỗi bạn trong nhóm hãy nói một câu để tạo nên một đoạn văn chứng minh?
-Nói về nhiệm vụ của văn chương, tác giả Hoài Thanh cho rằng:" Văn chương sẽ là hình dung của sự sống muôn hình vạn trạng". Hãy tạo lập một đoạn văn khoảng 6-8 câu để làm sáng tỏ nhận định này.
-Chứng minh những đặc sắc nghệ thuât trong bài nghị luận của Hoài Thanh dựa trên những gợi ý.
 -Kết nối: Qua bài văn này, em hiểu như thế nào là đức tính giản dị và ý nghĩa của nó trong cuộc sống?
-Một số ví dụ về sự giản dị trong đời sống và trong thơ văn của Bác ?
- Viết đoạn văn chứng minh với một trong nhưng nội dung:
+Trên con đường thành công, không có dấu chân của kẻ lười biếng.
+Về câu nói của người xưa:" Giàu hai con mắt..."
+Văn chương "gây cho ta những tình cảm ta không có"
+Những người quan trọng nhất trong cuộc đời tôi.
+Tôi vẫn còn ích kỉ
+Văn chương "luyện những tình cảm ta sẵn có"
-Tìm hiểu và ghi chép về những con người hoặc những sự việc, cảnh vật,... ở địa phương được thể hiện trong các loại hình nghệ thuật (văn, thơ, nhạc, họa,..) đúng như lời nhận xét của Hoài Thanh.
-Chứng minh là phương pháp được vận dụng nhiều để giải quyết các tình huống thực trong thực tiễn. Em hãy ghi lại từ 3 đến 4 tình huống cho thấy nếu sử dung tốt phương pháp lập luận chứng minh thì ta có thể giải quyết vấn đề hiệu quả.
- Vận dụng viết đoạn văn, bài văn Chứng minh rằng bảo vệ môi trường thiên nhiên là bảo vệ cuộc sống của con người.
- Viết các đoạn văn trong bài nghị luận về đức tính giản dị trong cuộc sống?
-Viết bài văn nghị luận về tầm quan trọng của việc học tập môn Ngữ văn?
-Viết đoạn văn chứng minh triển khai luận điểm:
Trong đại dịch CVID-19, yêu thương cộng đồng là cội nguồn sức mạnh và sự hy sinh cao đẹp. 
-Trong đại dịch CVID-19, yêu thương gợi mở sáng tạo để giúp đỡ những người khác trong khó khăn
- Đại dịch CVID-19 khẳng định trách nhiệm tập thể, tinh thần đoàn kết cộng đồng.
=> Câu hỏi định tính, định lượng
- Câu tự luận trả lời ngắn (lí giải, phát hiện, nhận xét, đánh giá)
- Phiếu quan sát làm việc nhóm (trao đổi, thảo luận về các giá trị tác phẩm)
=> Bài tập thực hành
- Hồ sơ (tập hợp các sản phẩm thực hành)
- Bài tập dự án (nghiên cứu so sánh tác phẩm theo chủ đề)
- Bài trình bày miệng (thuyết trình, trao đổi, thảo luận, trình bày )
V. PHƯƠNG TIỆN /HỌC LIỆU
- Giáo viên: Sưu tầm tài liệu, lập kế hoạch dạy học .
+ Thiết kể bài giảng điện tử.
 	+ Chuẩn bị phiếu học tập và dự kiến các nhóm học tập.
+ Các phương tiện : Máy vi tính, máy chiếu đa năng...
+ Học liệu: Video clips, tranh ảnh, bài thơ,... liên quan đến chủ đề.
- Học sinh: Đọc trước và chuẩn bị các văn bản SGK.
+ Sưu tầm tài liệu liên quan đến chủ đề.
+ Thực hiện hướng dẫn chuẩn bị học tập chủ đề của GV.
VI. PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC.
1. Phương pháp và kĩ thuật dạy học
- Kĩ thuật động não, thảo luận - Kĩ thuật viết tích cực: Hs viết các đoạn văn . 
- Gợi mở - Nêu và giải quyết vấn đề
- Thảo luận nhóm - Giảng bình, thuyết trình
 2. Phương tiện dạy hoc
- Sách giáo khoa, máy tính có kết nối mạng, máy chiếu
- Bài soạn (bản in và bản điện tử)
VII. NỘI DUNG CHỦ ĐỀ: 
Tiết 90-91
Ngày soạn:...........
Ngày dạy:.............
NHỮNG VẤN ĐỀ CHUNG
ĐỨC TÍNH GIẢN DỊ CỦA BÁC HỒ
 ( Phạm Văn Đồng)
I. MỤC TIÊU: 
1. Kiến thức: Sơ giản về tác giả Phạm Văn Đồng.
-Học sinh cảm nhận được một trong những phẩm chất cao đẹp của Bác Hồ, đó là đức tính giản dị: giản dị trong lối sống, trong quan hệ với mọi người, trong việc làm và trong sử dụng ngôn ngữ nói, viết hằng ngày. Cách nêu dẫn chứng và bình luận, nhận xét; giọng văn sôi nổi nhiệt tình .
2. Kĩ năng: Đọc-hiểu văn bản nghị luận xã hội. Rèn kĩ năng đọc và phân tích văn bản nghị luận
Đọc diễn cảm và phân tích nghệ thuật nêu luận điểm và luận chứng trong văn bản NL.
- KNS: Tự nhận thức được những đức tính giản dị bản thân cần học tập ở Bác. Làm chủ bản thân: xác định được mục tiêu phấn đấu, rèn luyện về lối sống của bản thân theo tấm gương của Chủ tịch Hồ Chí Minh khi bước và thế kỉ mới.Giao tiếp, trao đổi , trình bày suy nghĩ, ý tưởng, cảm nhận của bản thân về lối sống giản dị của Bác.
3. Thái độ: Giáo dục lòng kính yêu và học tập theo lối sống giản dị, phong thái ung dung tự tại của Bác.
- Tích hợp giáo dục tư tưởng Hồ chí Minh: lối sống giản dị, thanh cao....
4.Phát triển năng lực:
- Tự học - Tư duy sáng tạo. - Hợp tác - Sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực tạo lập văn bản miêu tả
-Năng lực đọc hiểu văn bản (văn bản truyện Việt Nam hiện đại).
-Năng lực sử dụng tiếng Việt và giao tiếp (qua việc thảo luận trên lớp, thuyết trình trước lớp hệ thống tác phẩm văn học).
- Năng lực cảm thụ thẩm mĩ (nhận ra giá trị nội dung, nghệ thuật của văn bản).
II. CHUẨN BỊ
- Phần chuẩn bị theo yêu cầu ở tiết trước. - Tư liệu, hình ảnh...
- Phiếu sơ đồ tư duy:
Những biểu hiện của đức tính giản dị của Bác.
Trong nơi ở
Trong việc làm
Trong bữa ăn
Lời nói, bài viết
-
- 
-
- 
-
-
- 
- 
III.PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC
-Kĩ thuật động não, thảo luận. Kĩ thuật trình bày một phút 
- Kĩ thụât viết tích cực: Hs viết các đoạn văn . 
- PP trực quan, vấn đáp, thuyết trình, nêu vấn đề ... 
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG I: KHỞI ĐỘNG
Hoạt động của giáo viên-học sinh
Nội dung cần đạt
HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP
- Quan sát hình ảnh và cho biết các hình ảnh gợi đức tính cao đẹp gì ở Bác? Kể tên bài thơ, bài hát viết về đức tính ấy? 
- Học sinh xung phong trả lời
- Tổ chức trao đổi, nhận xét, thống nhất ý kiến.
- GV tổng hợp ý kiến, kết luận.
- Đức tính giản dị của Bác Hồ.
- Bài hát: Đôi dép Bác Hồ (Nhạc sĩ Văn An)
+ Bài thơ: Bác ơi ( Tố Hữu)
 Những hình ảnh chạm đến trái tim mỗi chúng ta khiến trong lòng bồi hồi nhớ đến vị Cha già kính yêu của dân tộc. Người trọn đời sống thanh cao, giản dị và vô cùng cao đẹp. Một nhạc sỹ từng làm tim ta xao xuyến khúc ca “ Đôi dép đơn xơ. Đôi dép Bác Hồ. Bác đi từ ở chiến khu Bác về”. Nhà thơ Tố Hữu từng viết “ Bác Hồ đó chiếc áo nâu giản dị/ Màu quê hương bền bỉ đậm đà” và đồng bào Việt Bắc mãi khắc ghi trong tim hình ảnh: “ Nhớ Ông Cụ mắt sáng ngời/ Áo nâu túi vải đẹp tươi lạ thường”...Những hình ảnh giản dị, thân thương ấy đã được cố thủ tướng Phạm Văn Đồng ghi lại qua bài “Chủ tịch Hồ Chí Minh, tinh hoa và khí phách của dân tộc, lương tâm của thời đại” - diễn văn trong Lễ kỉ niệm 80 năm ngày sinh của Chủ tịch Hồ Chí Minh (1980).
HOẠT ĐỘNG II: HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
I.KHÁI QUÁT ĐẶC ĐIỂM CỦA VĂN NGHỊ LUẬN
Hoạt động của giáo viên-học sinh
Nội dung cần đạt
THẢO LUẬN CẶP ĐÔI
(1) Nêu khái niệm-Đặc điểm của văn bản nghị luận?
+Phân biệt:
Luận đề? Luận điểm? Luận cứ?
Lập luận?
- Tổ chức cho HS thảo luận. Quan sát, khích lệ HS.
- Tổ chức trao đổi, rút kinh nghiệm.
- GV tổng hợp ý kiến
HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP
(2) Phương pháp Đọc - Hiểu văn bản nghị luận?
- Gọi HS trả lời câu hỏi.
- Tổ chức trao đổi, nhận xét, thống nhất ý kiến.
- GV tổng hợp ý kiến, kết luận.
.
1. Đặc điểm của văn bản nghị luận:
-Văn nghị luận là trình bày ý kiến đánh giá, bàn luận, trình bày tư tưởng, chủ trương, quan điểm...qua các luận điểm, luận cứ và lập luận để thuyết phục.
-Đặc điểm của văn nghị luận:
- Luận đề là vấn đề bao trùm cần làm sáng tỏ, được đem ra để bàn luận, ...
- Luận điểm là ý kiến thể hiện tư tưởng, quan điểm trong bài văn nghị luận.
- Luận cứ là những lí lẽ, bằng chứng thuyết phục để làm sáng tỏ cho luận điểm, làm cho người tiếp nhận hiểu, tin vào tính đúng đắn của nó.
- Phương pháp lập luận là cách thức lựa chọn, sắp xếp luận điểm, luận cứ sao cho lập luận chặt chẽ và thuyết phục.
2. Phương pháp Đọc - Hiểu văn bản nghị luận
- Đọc kĩ văn bản. Xác đinh vấn đề nghị luận.
- Xác định hệ thống luận điểm- luận cứ 
- Tìm hiểu phương pháp lập luận của tác giả.
 Nắm đặc điểm của văn nghị luận sẽ giúp chúng ta có phương pháp tìm hiểu văn bản nghị luận. Nếu như đọc - hiểu văn tự sự căn cứ vào cốt truyện- nhân vật- tình huống cốt truyện- sự việc - ngôi kể... thì văn nghị luận dựa trên hệ thống luận điểm- luận cứ- lập luận...
II. TÌM HIỂU CHUNG
Hoạt động của giáo viên-học sinh
Nội dung cần đạt
HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP
(1) H. Đọc chú thích (54). Giới thiệu tóm tắt về tác giả?
(2) Nêu xuất xứ văn bản?
- Quan sát, khích lệ HS.
- Tổ chức trao đổi, rút kinh nghiệm.
- GV tổng hợp ý kiến- Giới thiệu hình ảnh. Bổ sung thông tin.
1.Tác giả:
Phạm Văn Đồng (1906-2000) 
2. Xuất xứ văn bản:
-“Đức tính giản dị của Bác Hồ” trích từ bài “Chủ tịch Hồ Chí Minh, tinh hoa và khí phách của dân tộc, lương tâm của thời đại” - diễn văn trong Lễ kỉ niệm 80 năm ngày sinh của Chủ tịch Hồ Chí Minh (1980)
(1)
(2)
(3)
 (1)- (2) .Bác Hồ với thủ tướng Phạm Văn Đồng
(3) Bác Hồ, Thủ tướng Phạm Văn Đồng, Chủ tịch Quốc hội Trường Chinh, Bộ trưởng Quốc phòng Võ Nguyên Giáp
 Phạm Văn Đồng (1906-2000) là nhà cách mạng nổi tiếng và nhà văn hoá lớn, quê ở xã Đức Tân, huyện Mộ Đức, tỉnh Quảng Ngãi.Ông tham gia cách mạng từ năm 1925, đã giữ nhiều cương vị quan trọng trong bộ máy lãnh đạo của Đảng và Nhà nước Việt Nam, từng là Thủ tướng Chính phủ trên 30 năm.
-Phạm Văn Đồng có nhiều công trình, bài nói và viết sâu sắc về văn hoá, văn nghệ, về Chủ tịch Hồ Chí Minh và các danh nhân văn hoá của dân tộc. Viết về Bác, cố thủ tướng Phạm Văn Đồng không chỉ nói về cuộc đời hoạt động CM và tư tưởng mà còn rất chú ý đến con người, lối sống, phẩm chất đạo đức tốt đẹp ở Người.
III. ĐỌC - HIỂU VĂN BẢN
Hoạt động của giáo viên-học sinh
Nội dung cần đạt
HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP
- GV nêu cách đọc : mạch lạc, sôi nổi, 
(1) Họi HS đọc văn bản, nhận xét.
(2) Bài văn sử dụng phương thức biểu đạt? Phương pháp lập luận? Xác định bố cục bài văn?
- Gọi HS trả lời câu hỏi.
- Tổ chức trao đổi, nhận xét ý kiến.
- GV tổng hợp ý kiến, kết luận.
THẢO LUẬN CẶP ĐÔI
(1) Lđ được nêu ở câu thứ nhất phần 1 là gì? Câu 2 có quan hệ với câu 1 như thế nào? 
(2)Theo em vb này tập trung làm nổi bật nội dung gì? Nhận xét về cách nêu vấn đề của tác giả?
- Tổ chức cho HS thảo luận. Quan sát, khích lệ HS.
- Tổ chức trao đổi, rút kinh nghiệm.
- GV tổng hợp ý kiến.
1, Đọc- Chú thích
2. Phương thức biểu đạt: Nghị luận
Phương pháp lập luận: Chứng minh
3. Bố cục: (2 phần)
- Từ đầu ... “tuyệt đẹp”: Nhận định chung 
- Phần còn lại: Những biểu hiện đức tính giản dị.
4. Phân tích.
a. Nhận định chung về Bác.
- Luận điểm: Sự nhất quán giữa đời hoạt động chính trị và đời sống bình thường của Bác.
- Câu 2: giải thích, mở rộng phẩm chất đặc biệt được giữ nguyên vẹn qua cuộc đời 60 năm hoạt động.
-> Cách nêu vđ: nêu trực tiếp - nhấn mạnh được tầm quan trọng của vấn đề.
*Giáo viên tổng hợp tiết 1.
 Hình ảnh một vị chủ tịch nước mà sao gần gũi, bình dị như ông, như cha...Giản dị trong mọi lúc, mọi nơi, trong lời nói, việc làm và sinh hoạt hàng ngày....Hãy cùng quan sát, cùng đọc để cùng thấm thía sự bình dị mà vĩ đại của vị cha già muôn vàn kính yêu...
THƠ CHÚC TẾT MẬU THÂN 1968 
Xuân này hơn hẳn mấy xuân qua,
Thắng trận tin vui khắp nước nhà,
Nam Bắc thi đua đánh giặc Mỹ.
Tiến lên! Toàn thắng ắt về ta!
THƠ CHÚC TẾT KỶ DẬU - 1969 
Nǎm qua thắng lợi vẻ vang,
Nǎm nay tiền tuyến chắc càng thắng to.
Vì độc lập, vì tự do,
Đánh cho Mỹ cút, đánh cho nguỵ nhào.
Tiến lên! Chiến sĩ, đồng bào,
Bắc-Nam sum họp, xuân nào vui hơn!
Tiếp tiết 91
-Gọi HS đọc lại văn bản.
b. Những biểu hiện của đức tính giản dị của Bác.
Hoạt động của giáo viên-học sinh
Nội dung cần đạt
HOẠT ĐỘNG NHÓM
- Giao nhiệm vụ cho các nhóm:
(1) Hoàn thành phiếu sơ đồ tư duy
(2) Nhận xét nghệ thuật nghị luận của đoạn?
-Tổ chức cho các nhóm thảo luận, GV quan sát, khích lệ HS.
- Tổ chức cho HS báo cáo kết quả qua phiếu học tập
- Tổ chức cho HS nhận xét
Sơ đồ tư duy.
Những biểu hiện của đức tính giản dị của Bác.
Trong nơi ở
Trong việc làm
Trong bữa ăn
Lời nói, bài viết
-“ Không có gì quý hơn độc lập, tự do”
- “ Nước Việt Nam là một...”
-Bác thường tự làm lấy
- Bác gần gũi, thân thiện 
- Chỉ vài ba món
-Bác không để rơi vãi .
- Cái bát bao giờ cũng sạch, sắp xếp tươm tất
-Vẻn vẹn có 3 phòng
-Lộng gió và ánh sáng
Nhận xét:Luận cứ tiêu biểu, toàn diện, cụ thể, gần gũi; nhận xét bình luận ngắn gọn mà thể hiện tình cảm sâu sắc.Cách lập luận chặt chẽ: giới thiệu luận điểm - chứng minh - bình luận.
Bác sống rất giản dị: Bác cuộc sống sinh hoạt và ăn uống rất đạm bạc được Người cũng đã từng ghi lại khi làm việc ở hang Pác Bó:
 Sáng ra bờ suối, tối vào hang
 Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.
 Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng
 Cuộc đời cách mạng thật là sang
 ( Tức cảnh Pác Bó)
5. Tổng kết
Hoạt động của giáo viên-học sinh
Nội dung cần đạt
HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP
(1)Nhận xét về cách lập luận, sử dụng dẫn chứng, bày tỏ quan điểm của tác giả trong văn bản?
(2) Theo em, giá trị nổi bật về nội dung của văn bản là gì? Qua đó em rút ra bài học gì?
- Gọi HS nêu khái quát nội dung - nghệ thuật văn bản?
- Gọi HS nhận xét- đọc ghi nhớ
-GV khắc sâu kiến thức trọng tâm.
 - Sự kết hợp CM, giải thích, bình luận làm VBNL thêm sinh động, thuyết phục.sinh động, thuyết phục. Dẫn chứng cụ thể, tiêu biểu, gần gũi. Lời văn thấm đượm tình cảm chân thành của người viết
- Văn bản ca ngợi phẩm chất cao đẹp, đức tính giản dị của Hồ Chí Minh.
- Bài học về việc học tập, rèn luyện noi theo tấm gương của Chủ tịch HCM: sống một cách giản dị, khiêm tốn.
* Ghi nhớ: (sgk 55)
Bác Hồ - anh hùng giải phóng dân tộc, danh nhân văn hóa thế giới. Người sống thanh cao, giản dị, gần gũi đến lạ lùng. Trong bài thơ ‘ Bác ơi” nhà thơ Tố Hữu đó viết:
 Bác vui như ánh buổi bình minh 
 Vui mỗi mầm non trỏi chín cành 
 Vui tiếng ca chung hoà bốn biển 
 Nâng niu tất cả chỉ quên mình .
 Bác để tình thương cho chúng con 
 Một đời thanh bạch chẳng vàng son 
 Mong manh áo vải hồn muôn trượng 
 Hơn tượng đồng phơi những lối mòn .
... Nhớ đôi dép cũ nặng công ơn 
 Yêu Bác lòng ta trong sáng hơn
 Xin nguyện cùng Người vươn tới mói 
 Vững như muôn ngọn dải Trường Sơn
HOẠT ĐỘNG III: LUYỆN TẬP/VẬN DỤNG
Hoạt động của giáo viên-học sinh
Nội dung cần đạt
 HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP
.(1)Trong văn bản Đức tính giản dị của Bác Hồ, tác giả đã lập luận theo trình tự từ những nhận xét khái quát đến chứng minh bằng những biểu hiện cụ thể . Em hãy liệt kê một số nhận xét và biểu hiện đó vào bảng sau?
(2) Lợi ích của đời sống giản dị: Với bản thân, gia đình vài xã hội
 Viết ra suy nghĩ về nội dung trên?
- Gọi HS trả lời câu hỏi.
- Tổ chức trao đổi, nhận xét, thống nhất ý kiến.
- GV tổng hợp ý kiến, kết luận
 -Với bản thân: được mọi người yêu mến, tôn trọng, rèn luyện nhân cách.
- Với gia đình: góp phần làm nên xã hội văn minh.
- Với xã hội: làm cho xã hội ngày một giàu đẹp hơn.
Hoạt động của GV-HS
Nội dung cần đạt
THẢO LUẬN CẶP ĐÔI
(1) Lập dàn ý cho đề văn sau:
Chứng minh rằng: Mỗi chúng ta cần thực hành tốt lối sống giản dị.
- Tổ chức cho HS thảo luận xây dựng dàn ý- GV quan sát, khích lệ HS.
- Tổ chức trình bày dàn ý, trao đổi, rút kinh nghiệm.
- GV tổng hợp ý kiến.
 1. Mở bài: sự cần thiết của đức tính giản dị 
2. Thân bài:
- Giản dị là sự đơn giản, không cầu kì, phô trương.
- Biểu hiện của đức tính giản dị:
+ Không quá đề cao vẻ bề ngoài hào nhoáng, sang trọng.
+ Không ăn mặc quá kiểu cách, phô trương, khoe khoang.
+ Dẫn chứng: Bác Hồ luôn sống giản dị, thanh cao
- Rèn luyện lối sống giản dị:Trang phục, sinh hoạt không cầu kì, kiểu cách phù hợp hoàn cảnh của bản thân.
+Gần gũi, thân thiện với mọi người...
+ Giản dị không có nghĩa là xuyền xoàng dễ dại.
3. Kết bài: Nêu cảm nhận và khẳng định lại vai trò của tính giản dị trong cuộc sống.
HOẠT ĐỘNG V: TÌM TÒI/ SÁNG TẠO
(1) Tìm hiểu những mẩu chuyện về cuộc đời hoạt động cách mạng của Bác Hồ để thấy lối sống giản dị, thanh cao trở thành nét đẹp trong phong cách của Người.
(2). Viết đoạn văn chứng minh: Mỗi chúng ta cần rèn luyện lối sống giản dị.
(3) Chuẩn bị bài “ Ý nghĩa văn chương”?
------------------- 
Tiết 92
Ngày soạn:...........
Ngày dạy:.............
LUYỆN TẬP LẬP LUẬN CHỨNG MINH
I. MỤC TIÊU: 
1.Kiến thức:HS củng cố vững chắc hơn những hiểu biết về cách làm bài văn nghị luận chứng minh.Vận dụng những hiểu biết đó vào việc làm bài văn chứng minh cho một nhận định, một ý kiến về một vấn đề xã hội gần gũi, quen thuộc.
2. Kĩ năng:Tiếp tục rèn kĩ năng tìm hiểu đề, tìm ý, lập dàn ý và bước đầu triển khai thành bài viết.
3. Thái độ: Rèn luyện kĩ năng viết văn. 
4 Phát triển năng lực:
- Tự học - Tư duy sáng tạo. - Hợp tác - Sử dụng ngôn ngữ
- Năng lực tạo lập văn bản nghị luận chứng minh
II. CHUẨN BỊ
 - Chuẩn bị theo yêu cầu SGK.
III.PHƯƠNG PHÁP VÀ KỸ THUẬT DẠY HỌC
- Động não, HS trao đổi, thảo luận về nội dung, bài học ....
- PP phân tích, thực hành , vấn đáp, nêu vấn đề...
- Viết sáng tạo
IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
HOẠT ĐỘNG I: KHỞI ĐỘNG
Hoạt động của giáo viên-học sinh
Nội dung cần đạt
HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP
(1)Trình bày đoạn văn chứng minh: Mỗi chúng ta cần rèn luyện lối sống giản dị.
- Gọi HS trình bày phần chuẩn bị ở nhà.
- Tổ chức trao đổi, nhận xét, thống nhất ý kiến.
- GV tổng hợp ý kiến, kết luận.
HOẠT ĐỘNG II: LUYỆN TẬP
* Đề bài: 
Chứng minh rằng nhân dân Việt Nam từ xưa đến nay luôn luôn sống theo đạo lí “Ăn quả nhớ kể trồng cây, “Uống nước nhớ nguồn”.
 HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP
(1) Nếu các bước tạo lập văn bản? Cách làm bài lập luận chứng minh?
(2) Thực hiện thao tác tìm ý: Kiểu bài? Vấn đề nghị luận? Phạm vi dẫn chứng?
- Gọi HS trả lời câu hỏi.
- Tổ chức trao đổi, nhận xét, thống nhất ý kiến.
- GV tổng hợp ý kiến, kết luận.
THẢO LUẬN CẶP ĐÔI
(1) Thực hiện thao tác tìm ý cho đề văn trên?
(2) Xây dựng dàn ý cho bài văn
- Tổ chức cho HS thảo luận.Quan sát, khích lệ HS.
- Tổ chức trao đổi, rút kinh nghiệm.
- GV tổng hợp ý kiến.
- Hs đọc đề bài.
HOẠT ĐỘNG CHUNG CẢ LỚP
(1) Chọn và viết phần chứng minh trong dàn ý trên?
- HS thực hành viết bài.Mỗi tổ trình bày 1 bài trước lớp.
- Tổ chức trao đổi, nhận xét, thống nhất ý kiến.
- GV tổng hợp ý kiến, kết luận
1. Tìm hiểu đề:
- Kiểu bài : Chứng minh.
- Đối tượng: truyền thống “Uống nc nhớ nguồn”, “Ăn quả nhớ kể trồng cây” của dân tộc VN.
- Phạm vi dc: Trong cs.
2. Tìm ý và lập dàn ý:
a. Mở bài: Dân tộc Việt Nam có truyền thống đạo đức tốt đẹp -Lòng biết ơn- Nêu câu TN.
b. Thân bài:
*Giải thích: Thế nào là Ăn quả nhớ kẻ trồng cây, Uống nước nhớ nguồn: Người được hưởng thành quả phải nhớ tới người đã tạo ra thành quả đó. Thế hệ sau phải ghi nhớ công ơn của thế hệ trước.
* Chứng minh: 
- Lòng biết ơn là truyền thống tốt đẹp thể hiện qua các hoạt động cộng đồng ( D/C:quốc giỗ, 27/7, 20/11, 8/3, các bảo tàng, nhà tưởng niệm, bia ghi công...) 
 -Lòng biết ơn thể hiện ngay trong mỗi gia đình ( thờ cúng gia tiên, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ, ...) 
 -Đáng trách những kẻ vong ân bội nghĩa
c. Kết bài: Phát huy tinh thần truyền thống của VN.
3. Viết thành bài văn:
- Cách trình bày luận điểm.
- Các lý lẽ và dẫn chứng
- Trình bày, diễn đạt lưu loát
4. Đọc và sửa chữa bài:
HOẠT ĐỘNG III. TÌM TÒI/ SÁNG TẠO
(1) Về nhà viết hoàn chỉnh bài văn trên.
(2). Chuẩn bị bài luyện tập viết đoạn văn chứng minh. Một số ĐB tham khảo:
- Chứng minh tính đúng đắn của câu tục ngữ: Có công mài sắt có ngày nên kim.
- Bảo vệ môi trường...
(3). Chuẩn bị bài “ ý nghĩa văn chương”theo yêu cầu SGK
-----

File đính kèm:

  • docxgiao_an_ngu_van_7_hoc_ky_ii_chu_de_van_ban_nghi_luan_va_dac.docx