Giáo án Ngữ văn 7 - Năm học 2018-2019
Tiết 9 bài 3
Văn bản: CA DAO, DÂN CA
NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT.
- Hiểu được khái niệm dân ca, ca dao.
- Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật của những câu ca dao, dân ca về tình cảm gia đình.
II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG.
1. Kiến thức
- Khái niệm ca dao dân ca
- Nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao, dân ca về tình cảm gia đình.
- Liên hệ vấn đề môi trường qua việc sưu tầm các câu ca dao.
2. Kĩ năng.
- Đọc – hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình.
- Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, mô típ quen thuộc trong các bài ca dao, dân ca trữ tình.
3.Thái độ: Yêu văn học Việt Nam, yêu nét đẹp của văn hoá dân tộc Việt.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 7 - Năm học 2018-2019", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 7 - Năm học 2018-2019
Ngày soạn: 16/ 9/ 2018 NHẬN BÀN GIAO TỪ NGÀY 15/9/2018 Ngày giảng : 17/9/2018 lớp 7B Tiết 9 bài 3 Văn bản: CA DAO, DÂN CA NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. - Hiểu được khái niệm dân ca, ca dao. - Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật của những câu ca dao, dân ca về tình cảm gia đình. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG. 1. Kiến thức - Khái niệm ca dao dân ca - Nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao, dân ca về tình cảm gia đình. - Liên hệ vấn đề môi trường qua việc sưu tầm các câu ca dao. 2. Kĩ năng. - Đọc – hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình. - Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, mô típ quen thuộc trong các bài ca dao, dân ca trữ tình. 3.Thái độ: Yêu văn học Việt Nam, yêu nét đẹp của văn hoá dân tộc Việt. III. ph¬ng ph¸p/kÜ thuËt d¹y häc: Vấn đáp, đàm thoại, giảng bình, thảo luận nhóm. IV. CHUẨN BỊ. - GV : SGK, bài soạn, sách GV - HS :SGK, bài soạn V. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp. (1 phút) - Ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ(2 phút) ? Qua câu chuyện “ Cuộc chia tay của những con búp bê” tác giả muốn nhắn gửi lại điều gì? Đáp án: Tổ ấm gia đình là vô cùng quý giá và quan trọng. Mọi người hãy cố gắng bảo vệ giữ gìn, không nên vì bất kỳ lí do gì làm tổn hại đến những tình cảm tự nhiên trong sáng ấy. Biết thông cảm chia sẻ với những bạn nhỏ chẳng may rơi vào hoàn cảnh bất hạnh. 3. Dạy bài mới Giới thiệu bài mới(2 phút) Ca dao - dân ca “là tiếng hát đi từ trái tim lên miệng” là thơ ca trữ tình dân gian. Ca dao - dân ca VN là cây đàn muôn điệu của tâm hồn nhân dân, nhất là những người lao động. Tâm hồn tình cảm con người bao giờ cũng bắt nguồn từ tình cảm ân nghĩa đối với những người ruột thịt trong gia đình. Bài ca tình nghĩa trong kho tàng ca dao - dân ca Việt Nam vô cùng phong phú. Trong đó 2 bài ca dao của văn bản “Những câu hát về tình cảm gia đình” là tiêu biểu, vừa sâu sắc về nội dung, vừa sinh động, tinh tế về ngôn ngữ nghệ thuật. Để hiểu rõ về ca dao dân ca và những câu hát về tình cảm gia đình, chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay. Ho¹t ®éng cña GV vµ HS Nội dung kiến thức ? Ca dao dân ca là gì? - Là khái niệm chủ đạo trong các thể loại trữ tình dân gian, kết hợp lời và nhạc diễn tả đời sống nội tâm của con người ? Phân biệt ca dao và dân ca? ( Ca dao lời thơ dân gian, cả những bài thơ dân gian mang phong cách nghệ thuật chung với bài thơ dân ca - Dân ca là những sáng tác kết hợp lời và nhạc GV hướng dẫn đọc: giọng nhẹ nhàng, tình cảm, chú ý dấu câu, trìu mến, thể hiện được niềm yêu thương quí mến đối với người thân. HS đọc bài 3 -4 em -> nhận xét GV nhận xét, bổ sung - HS đọc các chú thích khác SGK - HS đọc bài ca dao số 1 ? Lời trong bài ca dao là lời của ai nói với ai? Nói về điều gì? ( Lời của mẹ nói với con qua điệu hát ra, người mẹ muốn nói với con về bổn phận làm con.) ? Bài ca dao được làm theo thể thơ nào? Em có nhận xét gì về âm điệu của bài? (Thể lục bát, âm điệu tâm tình nhẹ nhàng, thành kính , sâu sắc ) GV giới thiệu: Thể lục bát là thể thơ một câu trên 6 tiếng câu dưới 8 tiếng Tiếng 6 câu 1 vần tiếng 6 câu 2 Tiếng 8 câu 2 vần tiếng 6 câu 1 HS đọc hai câu đầu bài ca dao ? Chỉ ra biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong hai câu này? (So sánh: Công cha – núi Thái Sơn Nghĩa mẹ - nước ? Em hiểu thế nào là công cha, nghĩa mẹ? - Là công sinh thành và giáo dưỡng. ? Lấy hình ảnh núi, nước để so sánh công cha, nghĩa mẹ có tác dụng gì? ( Là hình ảnh tự nhiên vũ trụ rộng lơn, vĩnh hằng -> công lao vô cùng to lớn của cha mẹ) - HS theo dõi hai câu tiếp theo ? Chỉ ra nghệ thuật được sử dụng trong hai câu này? ( Núi cao biển rộng -> ẩn dụ - Cù lao chín chữ -> chữ Hán Mênh mông -> từ láy gợi hình ảnh rộng lớn -> có sức biểu cảm cao -> học sau) ? Trước công lao to lớn của cha mẹ qua lời ca dao, cha mẹ muốn nhắn nhủ các con điều gì? ( Ghi tạc công ơn trời biển của cha mẹ mà đền đáp, làm tròn bổn phận của mình) ? Tìm đọc bài ca dao có nội dung tương tự - HS đọc bài ca dao số 4 ? Lời trong bài ca dao là lời của ai nói với ai? (Lời của anh em nói với nhau cũng có thể là lời của ông bà nói với con cháu về tình cảm anh em) ? Có người cho rằng “ người xa” là người ở xa, ý kiến của em như thế nào? (Không đúng, người xa -> người ngoài) ? Từ ngữ nào biểu thị mối quan hệ anh em trong bài? ( Cùng chung, cùng thân) ? Bài ca dao sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Tác dụng của nó? - Điệp từ cách quãng “ cùng.cùng” sẽ học ở bài sau ? Đọc hai câu tiếp ? Nhận xét từ ngữ sử dụng trong hai câu? (Tác giả so sánh tay, chân với tình cảm anh em) ? T¹i sao l¹i so s¸nh nh vËy ? (Đó là những bộ phận trong cơ thể không thể tách rời nhau -> anh em yêu thương gắn bó) GV: 2 câu đầu như 1 định nghĩa về anh em, phân biệt anh em với người xa. Từ phân định “nào phải” làm rõ nghĩa câu 1. Từ khẳng định “cùng” trong “cùng chung bác mẹ” nêu rõ tình cảm ruột thịt: cùng huyết thống, sống chung dưới 1 mái nhà, cùng vui buồn có nhau. Từ khẳng định “cùng” trong “cùng thân” là kết quả của cụm từ “cùng chung bác mẹ”.Là hình ảnh so sánh ? Qua bài ca dao chúng ta phải ghi nhớ điều gì? ? Sau khi học xong 4 bài ca dao em thấy có điểm gì chung về nghệ thuật. Thảo luận nhóm lớn trong 3 phút ( Thể lục bát trữ tình, âm điệu tâm tình - Sử dụng các hình ảnh quen thuộc - Là lời độc thoại có kết cấu một vế) ? Nội dung diễn tả của 2 bài ca dao ( Tình cảm gia đình) HS đọc. GV khái quát ? Những biện pháp nghệ thuật nào được cả 4 bài ca dao sử dụng? ? 2 bài ca dao trên cùng hướng về chủ đề gì? ? Nội dung của 4 bài ca dao đó đề cập đến những tình cảm của ai, đối với ai? -HS đọc ghi nhớ. ? Sưu tầm những bài ca dao có nội dung nói về tình cảm gđ? - Gv đọc 1 số bài ca dao cùng chủ đề để HS tham khảo. I. §äc - Tìm hiÓu chung(15phút) 1. Kh¸i niÖm - Dân ca: những sáng tác dân gian kết hợp lời và nhạc, tức là những câu hát dân gian trong diễn xướng. - Ca dao: Lời thơ của dân ca và những bài thơ dân gian mang phong cách nghệ thuật chung với lời thơ của dân ca. - Tình cảm gia đình là một trong những chủ đề góp phần thể hiện đời sống tâm hồn, tình cảm của người Việt Nam. 2. Đọc - giải nghĩa từ khó 3. CÊu tróc v¨n b¶n. - Bèn bµi cã néi dung vÒ t×nh c¶m gia ®×nh.: + Bµi 1: ¥n nghÜa, c«ng lao cha mÑ. + Bµi 2: Nçi nhí mÑ n¬i quª nhµ. + Bµi 3: Nçi nhí kÝnh yªu «ng bµ. + Bµi 4: T×nh anh em ruét thÞt. II. §äc - Tìm hiểu văn bản(19 phút) 1. Bài 1 - Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra -> so sánh - Sử dụng hình ảnh so sánh -> công lao cha mẹ sinh thành giáo dưỡng vô cùng to lớn - Núi cao biển rộng-> ẩn dụ Cù lao chín chữ: thành ngữ - Nhắc nhở mọi người hãy biết ơn đền đáp công lao cha mẹ 2. Bài 4 + Cùng chung, cùng thân -> quan hệ anh em gắn bó -> Điệp từ cách quãng Anh em như thể chân tay -> so sánh Anh em trong một nhà phải sống hoà thuận, yêu thương gắn bó để cha mẹ vui lòng III.Tổng kết: ( 3 phút) 1. Nghệ thuật: Thể thơ lục bát, ngôn ngữ mộc mạc giản dị, hình ảnh so sánh quen thuộc, gần gũi. 2. Nội dung: Ghi nhớ: sgk (36 ) IV. Luyện tập - Công cha như nui Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra Một lòng thờ mẹ kính cha Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con. 4. Củng cố (2 phút) ? So sánh thơ trữ tình dân gian với thơ trữ tình - Giống: đều là thơ trữ tình, sử dụng các biện pháp nghệ thuật - Khác: Thơ trữ tình dân gian thường rất ngắn; thể thơ: lục bát hoặc lục bát biến thể Dùng hình thức lời ru, câu hát ru, lối ví von ? Tình cảm được diễn tả trong 4 bài ca dao là tình cảm gì?Em có nhận xét gì về tình cảm đó? 5. Dặn dò(1 phút) - Học thuộc hai bài ca dao - Soạn bài “Những câu hát về tình yêu quê hương, đất nước, con người”. NÕu cã thêi gian th× gi¶ng thªm cho HS - HS đọc bài số 2 ? Bài ca dao là lời tâm sự cuả ai? ( Người con gái lấy chồng xa) ? Tâm sự ấy được thể hiện qua những từ ngữ nào? (Chiều chiều -> điệp - Đứng ngõ sau-> vắng vẻ - Ruột đau chín chiều) ? Theo em “ chiều1 “ trong “chiều chiều” và “ chiều2” trong “ chín chiều” có đồng nghĩa không? (Không , “ chiều1” chỉ thời gian vào buổi chiều -> điệp -> nhiều buổi chiều + “ Chiều2” chỉ bề, chín bề -> nhiều bề) ? Tại sao người con gái lại đứng “ ngõ sau” mà không phải nơi nào khác? ( “ Ngõ sau”: nơi vắng vẻ, hoang vắng , heo hút, là nơi kín đáo để người con gái bộc lộ cảm xúc , tâm trạng của mình đang dâng lên trong lòng) ? Có thể thay từ “ trông” bằng từ “ nhìn” được không? ( Không, “ trông” -> cái nhìn đăm đắm, mòn mỏi của người con nhớ thương mẹ nơi quê nhà) ? Qua đó em thấy tâm trạng của người con gái lấy chồng xa như thế nào? ? Tại sao người con gái đi lấy chồng lại có tâm trạng ấy? ( Xã hội phong kiến, thân phận người con gái bị lệ thuộc hôn nhân -> không hạnh phúc với tình duyên -> buồn đau day dứt khôn nguôi.) ? Đọc bài ca dao có kiểu nhân vật là người con gái lấy chồng xa? ( Chiều chiều ra đứng ngõ sau Muốn về quê mẹ mà không có đò - Vẳng nghe chim vịt kêu chiều Bâng khuâng nhớ mẹ chín chiều ruột đau ) - HS đọc bài 3 ? Bài ca dao là lời tâm sự của ai về diều gì? (Lời của con cháu nói với ông bà) ? “ Ngó lên” thể hiện điều gì? ( Cái nhìn trân trọng , tôn kính) ? Chỉ ra nghệ thuật trong bài ca dao (So sánh ) ? Hình ảnh so sánh có gì độc đáo? ( Dùng hình ảnh nuột lạt -> sự việc bình thường để chỉ sự kết nối bền vững cũng như tình cảm huyết thống và công lao to lớn của ông bà trong việc gây dựng gia đình) ? Bài ca dao bộc lộ tình cảm gì? ? Tìm những bài ca dao có hình ảnh so sánh bao nhiêu bấy nhiêu? ( Qua cầu dừng bước trông cầu. Qua đình ngả nón trông đình.) Bài 2 + Chiều chiều -> điệp + Ngõ sau: không gian vắng vẻ + Ruột đau chín chiều - Tâm trạng buồn tủi, xót xa, sâu lắng của người con gái lấy chồng xa nhớ về quê nhà Bài 3 + Ngó : trân trọng, tôn kính + Bao nhiêu nuột lạt nhớ ông bà bấy nhiêu -> so sánh - Nghệ thuật so sánh diễn tả nỗi nhớ và lòng kính yêu của con cháu với ông bà Ngày soạn: 16/ 9/ 2018 Ngày giảng : 19/9/2018 lớp 7 A Tiết 10 bài 3 Văn bản: NHỮNG CÂU HÁT VỀ TÌNH YÊU QUÊ HƯƠNG, ĐẤT NƯỚC, CON NGƯỜI I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT. Nắm được giá trị tư tưởng, nghệ thuật của những câu ca dao, dân ca về tình yêu quê hương, đất nước, con người. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG. 1. Kiến thức - Nội dung, ý nghĩa và một số hình thức nghệ thuật tiêu biểu của những bài ca dao, dân ca về tình yêu quê hương, đất nước, con người. - Liên hệ vấn đề môi trường 2. Kĩ năng. - Đọc – hiểu và phân tích ca dao, dân ca trữ tình. - Phát hiện và phân tích những hình ảnh so sánh, ẩn dụ, mô típ quen thuộc trong các bài ca dao trữ tình về tình yêu quê hương, đất nước, con người. 3.Thái độ Tự hào về quê hương đất phân tích những hình ảnh so sánh và con người Việt Nam. III. CHUẨN BỊ. - GV: SGK, bài soạn, sách GV - HS:SGK, bài soạn. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp. - Ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Ca dao dân ca là gì? Phân biệt ca dao và dân ca? ? Đọc thuộc lòng hai bài ca dao 3. Dạy bài mới Cùng với tình cảm gia đình thì tình yêu quê hương, đất nước, con người cũng là chủ đề lớn của ca dao - dân ca, xuyên thấm trong nhiều câu hát. Những bài ca thuộc chủ đề này rất đa dạng, có những cách diễn đạt riêng, nhiều bài thể hiện rất rõ màu sắc địa phương. Tiết học này sẽ giới thiệu với chúng ta 2 bài ca dao về tình yêu quê hương, đất nước, con người. Để hiểu rõ về chủ đề này chúng ta cùng học bài hôm nay Ho¹t ®éng cña GV vµ HS Nội dung kiến thức - GV hướng dẫn đọc: Giọng mượt mà, tình cảm - GV đọc mẫu một bài, HS đọc, nhận xét, GV sửa chữa - HS đọc chú thích SGK - HS đọc bài ca dao số 1 ? Nhận xét về bài 1, em đồng ý với ý kiến nào : a,b,c,d – sgk-39? +HS: Bài ca có 2 phần: phần đầu là câu hỏi của chàng trai, phần sau là lời đáp của cô gái. ? Những địa danh nào được nhắc tới trong lời đối đáp? ? Vì sao, chàng trai, cô gái lại dùng những địa danh với những đặc điểm từng địa danh như vậy để hỏi - đáp? +GV: Hỏi - đáp về... là hình thức để đôi bên thử sức, thử tài nhau về kiến thức địa lí, lịch sử của đất nước. Những địa danh mà câu đố đặt ra ở vùng Bắc Bộ. Những địa danh đó vừa mang đặc điểm địa lí tự nhiên vừa có dấu vết lịch sử, văn hoá tiêu biểu. - HS đọc bài ca dao số 4 ? Em nhận xét gì về từ ngữ ở hai dòng thơ đầu? (Câu thơ dài -> sự rộng hoá, dàn trải, mênh mông. Các điệp từ, đảo ngữ, đối xứng) ? Tác dụng của những biện pháp nghệ thuật này? - GV đọc hai câu cuối ? Phân tích hình ảnh cô gái ở hai câu này? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì khi miêu tả? (So sánh: thân em -chẽn lúa đòng đòng) ? Tại sao tác giả so sánh như vậy, giữa thân hình người con gái và chẽn lúa đòng đòng có điểm gì tương đồng? (Sự tương đồng ở nét trẻ trung, phơi phới và sức sống đang xuân) ? Theo em bài ca là lời của ai? Người ấy muốn biểu hiện tình cảm gì? (Đây là lời của chàng trai thấy cánh đồng mênh mông bát ngát và cô gái mảnh mai, trẻ trung , đầy sức sống -> chàng trai ngợi ca vể đẹp cánh đồng và cô gái -> bày tỏ tình cảm) ? Hai bài ca dao có chung nội dung gì? - Tự hào về quê hương, đất nước, tình yêu chân chất, tinh tế của con người Việt Nam ? Sưu tầm các câu ca dao nói về môi trường mà em biết? ? Quan sát 2 dòng đầu và nhận xét cấu tạo đặc biệt của 2 dòng này ? ? Phép lặp , đảo, đối đó có tác dụng gì trong việc gợi hình , gợi cảm ? (Tạo không gian rộng lớn của cánh đồng lúa xanh tốt; Biểu hiện cảm xúc phấn chấn , yêu đời của người nông dân) Gv :Giảng ? Từ những vẻ đẹp đó , bài ca đã toát lên tình cảm dành cho quê hương và con người . Theo em , đó là tình cảm nào ? HS: Yêu quí , tự hào về vẻ đẹp , sức sống của quê hương và con người . Tin vào c/s tốt đẹp ở làng quê. ? Từ nội dung bài học và phần ghi nhớ sgk hãy cho biết : Giá trị nội dung nổi bật của những câu hát .. Gía trị hình thức nổi bật của vb này ? Hs : Dựa vào ghi nhớ trả lời. Gv : Gọi 1,2 hs thực hiện phần ghi nhớ. I. Đọc - Tìm hiểu chung 1. Đọc 2. Chú thích (SGK) II. Đọc - hiểu văn bản 1. Bài 1 - Phần đầu : Lời người hỏi (Phần đối) - Phần sau : Lời người đáp (Phần đáp) - Các địa danh : Năm cửa ô, sông Lục Đầu, sông Thương, núi Tản Viên-> Là những nơi nổi tiếng nhiều thời, cảnh sắc đa dạng => Gợi truyền thống lịch sử, văn hóa dân tộc =>Hỏi - đáp để bày tỏ sự hiểu biết về về kiến thức địa lí, lịch sử . Thể hiện niềm tự hào, tình yêu đối với quê hương đất, nước giàu đẹp. 2. Bài 4 - Câu thơ dài, điệp từ, đảo ngữ. đối xứng, từ láy -> diễn tả sự rộng lớn, trù phú, đầy sức sống của cánh đồng - Thân em như chẽn lúa đòng đòng -> so sánh à Hình ảnh cô gái trẻ trung, phơi phới, tràn đầy sức sống III. Tổng kết: Ghi nhớ ( SGK) 40) 1. Nghệ thuật - Sử dụng kết cấu lời hỏi đáp,lời chào mời, lời nhắn gửi...., thường gợi nhiều hơn tả. - Có giọng điệu thiết tha tự hào. - Cấu tứ đa dạng, độc đáo. - Sử dụng thể thơ lục bát và lục biến thể.. 2. Ý nghĩa - Ca dao bồi đắp thêm tình cảm cao đẹp của con người đối với quê hương, đất nước. IV.Luyện tập 4. Củng cố ? Nội dung và nghệ thuật cơ bản của hai bài ca dao? 5. Dặn dò - Học thuộc các bài ca dao. Nắm nghệ thuật, nội dung - Sưu tâm thêm các bài ca dao nói về tình yêu quê hương, đất nước - Chuẩn bị bài: “ Từ láy”, trả lời các câu hỏi SGK, xem trước các bài tập cßn thêi gian th× giíi thiÖu cho hs bµi 2,3 - HS đọc bài số 2 ? Bài ca dao mở đầu bằng cụm từ “ rủ nhau” , hãy cho biết khi nào người ta dùng cụm từ này? (Khi người ta rủ và người được rủ có quan hệ thân mật, gần gũi, cùng quan tâm và muốn làm một việc gì đó) ? Em hãy đọc một bài ca dao có kiểu mở đầu bằng cụm từ “ rủ nhau”? ( Rủ nhau đi cấy đi cày Rủ nhau xuống biển mò cua) ? Em nhận xét gì về cách tả cảnh của bài 2? (Bài ca dao gợi nhiều hơn tả) ? Địa danh và cảnh trí trong bài gợi lên điều gì? ( Kiếm Hồ, cầu Thê Húc, đề Ngọc Sơn, đài Nghiên, Tháp Bút là những địa danh từ lâu đời đã đi vào tiềm thức của người dân Việt Nam) ? Để tả cảnh, tác giả dân gian sử dụng biện pháp nghệ thuật gì? Em nhận xét gì cảnh đó? ( LiÖt kª -Cảnh trí đẹp giàu truyền thống lịch sử văn hoá, cảnh đa dạng, thơ mộng, thiêng liêng -> âm vang lịch sử văn hoá dân tộc) ? Em suy nghĩ gì về câu hỏi cuối bài “Hỏi ai gây dựng nên non nước này” ( Câu hỏi tu từ giàu cảm xúc, tự nhiên, giàu âm điệu nhắn nhủ tâm tình -> câu hỏi tu từ học sau) ? Phân tích tác dụng của câu hỏi tu từ này? ? Bài ca dao thể hiện tình cảm gì của người viết? - HS đọc bài ca dao số 3 ? Bài ca dao tả cảnh ở đâu? ( Xứ Huế ) ? Cảnh đó được miêu tả như thế nào? Nghệ thuật được sử dụng trong bài ca dao này? - So sánh: Như tranh hoạ đồ bức vẽ cảnh vật, sông núi ? Em nhận xét gì về cảnh vật núi sông? Ai vô xứ Huế thì vô.. ? Nhận xét gì về nghệ thuật trong câu cuối? (Đại từ phiếm chỉ” ai” hàm chứa nhiều đối tượng mà tác giả hướng tới - Dấu chấm lửng -> tình ý da diết, mênh mang ) Bài 2 - Kiếm Hồ, cầu Thê Húc, đền Ngọc Sơn, đài Nghiên, tháp Bút - Sử dụng liệt kê -> gợi cảnh trí đẹp giàu truyền thống lịch sử văn hoá cảnh đa dạng, thơ mộng, thiêng liêng Sử dụng câu hỏi tu từ -> khẳng định công lao xây dựng non nước của nhiều thế hệ Nhắc nhở các thế hệ con cháu phải giữ gìn , xây dựng non nước cho xứng đáng truyền thống dân tộc -> Niềm tự hào mãnh liệt và lòng yêu nước sâu sắc Bài 3 - Quanh quanh -> từ láy - Non xanh nước biếc -> thành ngữ - Tranh hoạ đồ -> so sánh - Sử dụng hình ảnh so sánh -> cảnh xứ Huế đẹp, tươi mát lên thơ - Ai vô xứ Huế thì vô.. + Đại từ phiếm chỉ + Dấu chẩm lửng - Tình yêu tha thiết, tự hào về phong cảnh quê hương đất nước Ngày soạn: 17/ 9/ 2018 Ngày giảng : 19/9/2018 lớp 7 A Tiết 11 Tiếng việt: TỪ LÁY I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nhận diện diện được hai loại từ láy : từ láy toàn bộ và từ láy bộ phận ( láy phụ âm đầu, láy vần). - Nắm được đặc điểm về nghĩa của từ láy. - Hiểu được giá trị tượng thanh, gợi hình, gợi cảm của từ láy ; biết cách sử dụng từ láy. - Có ý thức rèn luyện, trau dồi vốn từ láy. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức - Khái niệm từ láy. - Các loại từ láy. 2. Kĩ năng - Phân tích cấu tạo từ, giá trị tu từ của từ láy trong văn bản. - Hiểu nghĩa và biết cách sử dụng một số từ láy quen thuộc để tạo giá trị gợi hình, gợi tiếng, biểu cảm, để giảm hoặc nhấn mạnh. 3.Thái độ: Học tập nghiêm túc,yêu sự phong phú của Tiếng Việt. III. CHUẨN BỊ - GV: SGK, bài soạn, sách GV - HS:SGK, bài soạn IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP. 1. Ổn định lớp. - Ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra 15 phút Câu hỏi: Có những loại từ ghép nào? Đặc điểm của từng loại? Gợi ý trả lời - Từ ghép chính phụ có tiếng chính và tiếng phụ, tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đúng sau. Từ ghép chính phụ có tính chất phân nghĩa, nghĩa từ ghép chính phụ hẹp hơn nghĩa tiếng chính - Từ ghép đẳng lập: các tiếng bình đẳng về NP. Có tính chất hợp nghĩa, nghĩa của từ ghép đẳng lập khái quát hơn nghĩa của các tiếng tạo nên nó 3. Dạy bài mới Chúng ta đã được biết từ phức gồm hai loại là từ ghép và từ láy. Ở tiết trước các em đã tìm hiểu về từ ghép, nắm được đặc điểm của từ ghép. Để giúp các em hiểu sâu sắc về từ láy và các khái niệm phân biệt từ ghép đẳng lập có tiếng giống nhau phụ âm đầu hoặc vần. Chúng ta sẽ đi sâu vào bài hôm nay Ho¹t ®éng cña GV vµ HS Nội dung kiến thức HS đọc ví dụ SGK, chú ý những từ in đậm ? Các từ láy (in đậm) có đặc điểm âm thanh gì giống và khác nhau? ? Phân loại các từ láy? ? Vì sao người ta không gọi các từ láy “ bần bật, thăm thẳm “ là “ bật bật, thẳm thẳm”? - Các từ có sự biến đổi thanh điệu và phụ âm cuối → để dễ nói xuôi tai ? Theo em các từ bần bật, thăm thẳm thuộc loại từ láy nào? ( Láy hoàn toàn ) GV giới thiệu quy luật biến đổi thanh điệu và phụ âm cuối: ngang hỏi sắc, huyền ngã nặng. ? Hãy tìm một số từ láy có cấu tạo tương tự bần bật và thăm thẳm? ( Đo đỏ, đèm đẹp ) ? Có mấy loại từ láy? Đặc điểm của từng loại? GV: Thực chất đây là những từ láy toàn bộ nhưng có sự biến đổi thanh điệu và phụ âm cuối là do sự hoà phối âm thanh cho nên chỉ có thể nói : bần bật, thăm thẳm HS đọc ghi nhớ. GV khái quát ? Lấy ví dụ? Đặt câu với từ láy đó? HS đọc ví dụ SGK ? Nghĩa của từ láy ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu được tạo thành do đặc điểm gì về âm thanh? ? Các từ láy lí nhí, li ti, ti hí có đặc điểm chung gì về âm thanh và nghĩa? (Tạo nghĩa dựa vào khuôn vần có nguyên âm I -> độ mở nhỏ nhất, âm lượng nhỏ nhất -> biểu thị tính chất nhỏ bé, nhỏ nhẹ ) ? Các từ láy nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh có đặc điểm gì chung về âm thanh và nghĩa? (Nhóm từ láy bộ phận có tiếng gốc đứng sau, tiếng đứng trước lặp lại phụ âm đầu của tiếng gốc -> nghĩa biểu thị trạng thái vận động khi nhô lên khi hạ xuống khi phồng khi xẹp, khi nổi khi chìm) ? So sánh có nghĩa của các từ láy “ mềm mại”, “đo đỏ” với nghĩa các tiếng gốc “ mềm” và “đỏ”( mềm: dễ bị biến dạng dưới tác dụng cơ học- Mềm mại: có sắc thái biểu cảm rõ: mềm gợi cảm giác dễ chịu khi sờ tay vào, có dáng nét lượn cong tự nhiên, đẹp mắt, âm điệu uyển chuyển nhẹ nhàng, dễ nghe) ? Đặc điểm về nghĩa của từ láy? HS đọc . Gv khái quát ? Lấy một ví dụ và nêu đặc điểm nghĩa của từ láy đó - HS đọc , xác định yêu cầu Gọi một HS lên bảng làm bài HS nhận xét GV nhận xét, sửa chữa - HS đọc, xác định yêu cầu Gọi 3 HS lên bảng mỗi em làm 1 phần HS nhận xét GV sửa chữa. - HS đọc , xác định yêu cầu , làm bài Gọi HS khá trả lời -> nhận xét GV sửa chữa I. Các loại từ láy (7 phút) 1. Ví dụ 2. Nhận xét - Đăm đăm: các tiếng lặp lại hoàn toàn - Mếu máo: các tiếng giống nhau phần ©m(m) - Liêu xiêu: các tiếng giống nhau phần vÇn (iêu) - Tim tÝm: TiÕng sau lÆp l¹i tiÕng tríc nhng thªm thanh ®iÖu. → láy toàn bộ “đăm đăm” → mếu máo, liêu xiêu => láy bộ phận 3. Ghi nhớ ( SGK 42) II. Nghĩa của từ láy( 7 phút) 1. Ví dụ 2. Nhận xét * Nghĩa cña: ha hả, oa oa, tích tắc, gâu gâu được tạo thành do sự mô phỏng âm thanh - Nghĩa: lí nhí, li ti, ti hí tạo nghĩa dựa vào đặc tính âm thanh của vần - Nghĩa nhấp nhô, phập phồng, bập bềnh được tạo thành dựa vào nghĩa tiếng gốc và sự hoà phối âm thanh giữa các tiếng - Từ láy có tiếng gốc: nghĩa của từ láy có sắc thái riêng so với tiếng gốc 3. Ghi nhớ ( SGK) III. Luyện tập ( 12 phút) 1. Bài tập 1: Tìm từ láy và phân loại Từ láy bộ phận bần bật, thăm thẳm,chiêm chếp Từ láy bộ phận nức nở, tức tưởi, rón rén, lặng lẽ, rực rỡ, ríu ran, nặng nề 2. Bài tập 2: Điền thêm các tiếng láy để tạo thành từ láy - Lấp ló, nho nhỏ, nhức nhối, khang khác, thâm thấp, chênh chếch, anh ách 3. Bài tập 3 1. a. nhẹ nhàng b. nhẹ nhàng 2.a. xấu xa b. xấu xí 3.a. tan tành b. tan tác 4. Bài tập 5 Các từ máu mủ, mặt mũi, tóc tai, râu ria, khuôn khổ, ngọn ngành, tươi tốt, nấu nướng, ngu ngốc, học hỏi, mệt mỏi, nảy nở là từ ghép đẳng lập 4. Củng cố (2phút ) ? Có mấy loại từ láy? Đặc điểm của từng loại? 5. Dặn dò: (2 phút )- Học thuộc hai ghi nhớ nắm đặc điểm hai loại từ láy - Sự tạo thành nghĩa của từ láy - ChuÈn bÞ bµi : Qu¸ tr×nh t¹o lËp v¨n b¶n 6. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 16/ 9/ 2018 Ngày giảng : 17/9/2018 lớp 7A Tiết 12. Tập làm văn QUÁ TRÌNH TẠO LẬP VĂN BẢN ( Viết bài tập làm văn số 1 ở nhà) I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT - Nắm được các bước của quá trình tạo lập một văn bản để có thể tập viết văn bản một cách có phương pháp và có hiệu quả hơn. - Củng cố lại những kiến thức đã học về liên kết, bố cục và mạch lạc trong văn bản. Vận dụng những kiến thức đó vào việc đọc- hiểu văn bản và thực tiễn nói. II. TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG 1. Kiến thức Các bước tạo lập văn bản trong giao tiếp và viết bài tập làm văn. 2. Kĩ năng. Tạo lập văn bản có bố cục, liên kết, mạch lạc. 3.Thái độ Học tập nghiêm túc,yêu thích môn học III. CHUẨN BỊ - GV: SGK, bài soạn, sách GV - HS:SGK, bài soạn. IV. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP 1. Ổn định lớp (1phút ) - Ổn định trật tự - Kiểm tra sĩ số 2. Kiểm tra bài cũ (3phút ) ? Mạch lạc trong văn bản là gì? Các điều kiện để có văn bản có tính mạch lạc? ( Mạch lạc là làm cho các phần, các đoạn trong văn bản thống nhất lại Điều kiện: Các cấu, đoạn, phần: cùng chủ đề, tiếp nối theo một trình tự hợp lí) 3. Dạy bài mới (1phút ) Chúng ta đã được học về liên kết , bố cục , mạch lạc trong văn bản. Vậy chúng ta học những kiến thức và kĩ năng ấy làm gì? Có phải chỉ để biết thêm về văn bản hay là để sử dụng tạo lập văn bản. Để hiểu rõ hơn điều này chúng ta cùng nghiên cứu bài hôm nay. Ho¹t ®éng cña GV vµ HS Nội dung kiến thức - Đọc bài tập 1(Sgk) ? Khi viết thư cho bạn điều gì thôi thúc em viết thư ? ( thăm hỏi, báo tin ) ? Khi cô giáo yêu cầu em viết bài văn miêu tả để nộp thì em làm gì? ( viết bài ) ? Vậy theo em khi nào người ta có nhu cầu tạo lập văn bản? Hs đọc thầm bài tập 2 (tr 45) ? Nếu cần viết thư cho bạn em sẽ xác định những điều gì trước khi viết? - Viết cho ai ( bạn) -> xác định đối tượng để xưng hô cũng như chọn nội dung phù hợp - Viết để làm gì? Mục đích viết thư -> định hướng nội dung - Viết cái gì -> xác định nội dung cần viết - Viết như thế nào? -> hình thức viết như thế nào để đạt được mục đích đề ra ? Xét văn bản "Mẹ tôi" Bố viết thư cho ai? (En- ri- cô) Viết để làm gì? ( giáo dục con) Viết về cái gì? (tấm lòng người mẹ) Viết như thế nào?(rõ ràng, mạch lạc) ? Đọc thầm bài tập 3 ( tr 45) ( thảo luận bàn : 2p ) - Giáo viên nhận xét và kết luận. ? Đọc bài tập 4 (tr 45) (thảo luận bàn : 2p) * Phải diễn đạt thành câu, đoạn ... đạt yêu cầu, đúng chính tả. đúng ngữ pháp. dùng từ chính xác, có bố cục có liên kết, mạch lạc, Lời văn trong sáng, nếu là văn tự sự có cả nội dung kể chuyện hấp dẫn. ? Bước tiếp theo phải làm gì? - Học sinh đọc bài tập 5( tr 45) ? Để đánh giá văn bản về nội dung và hình thức ta phải làm gì? ? Qua các bài tập trên em hãy cho biết để tạo lập văn bản cần tiến hành theo các bước như thế nào? - HS đọc ghi nhớ. GV chốt HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài. GV hướng dẫn, bổ sung - Ý b: HS trả lời tự do + Quan tâm: xác định cách xưng hô phù hợp, lựa chọn được nội dung đúng đối tượng mình muốn viết -> Hình thức viết phù hợp + Không: có sự thiếu thống nhất về cách xưng hô à ảnh hưởng đến hình thức ? Em có lập dàn bài trước khi làm văn không?- Có ? Việc xây dựng bố cục có ảnh hưởng như thế nào đến kết quả bài làm? ? Em có kiểm tra sau khi làm không? Việc kiểm tra có tác dụng như thế nào? HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài -> nhận xét GV kết luận HS đọc, xác định yêu cầu, làm bài GV hướng dẫn , bổ sung Ví dụ: Mục lớn nhất kí hiệu số (M) Ý nhỏ hơn lần lượt được kí hiệu bằng số thường, chữ cái thường - Sau mỗi phần, mục phải xuống dòng - Các phần , mục có ý ngang bậc phải viết thẳng hàng nhau. Ý nhỏ hơn viết lùi so với ý lớn hơn. HS đóng vai En-ri-cô viết bức thư cho bố nói lên nỗi ân hận của mình vì đã nói lời thiếu lễ độ với mẹ ? Để viết bức thư đó em phải làm gì? - Xác định đối tượng giao tiếp : bố: xưng con - Mục đích: thể hiện sự ân hận - Nội dung: nỗi ân hận vì đã thiếu lễ độ với mẹ - Hình thức viết: thư. I. C¸c bíc t¹o lËp v¨n b¶n (12phút ) 1. Nhu cầu tạo lập văn bản - Khi có nhu cầu giao tiếp (viết thư, phát biểu, viết bài) thì ta tạo lập văn bản. 2. Các bước tạo lập văn bản. a. bước 1 - Viết cho ai? ( đối tượng) - Viết để làm gì? (mục đích) - Viết cái gì? (nội dung) - Viết như thế nào?(hình thức) -> Định hướng. b. bước 2 - Cần tìm y, sắp xếp y để có bố cục hợp lí, đúng định hướng. c.bước 3 - Phải diễn đạt thành câu, đoạn văn chính xác, mạch lạc, liên kết chặt chẽ, bố cục rõ ràng. -> Viết văn bản d. bước 4 - Kiểm tra văn bản ( về nội dung và hình thức) *) Ghi nhí ( SGK) III. Luyện tập(17phút ) 1. Bài tập 1 - Khi tạo lập văn bản điều muốn nói là thật sự cần thiết - Xây dựng bố cục giúp bài văn đảm bảo được nội dung và sắp ý hợp lí - Việc kiểm tra giúp phát hiện những nội dung chưa phù hợp, các lỗi về chính tả, diễn đạt, ngữ pháp 2. Bài tập 2 Báo cáo kinh nghiệm học tập trong Hội nghị học tốt của trường a. Nếu chỉ kể việc mình đã học thế nào và thành tích đạt được là chưa đủ điều quan trọng là phải từ thực tế ấy rút ra những kinh nghiệm học tập để giúp các bạn học tốt hơn b. Bạn không xác định đúng đối tượng giao tiếp. Bản báo cáo này được trình bày với thầy cô chứ không phải HS 3. Bài tập 3 a. Dàn bài cần rõ ý, ngắn gọn. Lời lẽ trong dàn bài không nhất thiết là những câu văn hoàn chỉnh, đúng ngữ pháp, liên kết chặt chẽ b. Trong dàn bài: các phần, mục phải được thể hiện trong một hệ thống kí hiệu - Các phần, mục phải rõ ràng 4. Bài tập 4 - Xác định đối tượng : bố: xưng con - Mục đích: thể hiện sự ân hận - Nội dung: nỗi ân hận vì đã thiếu lễ độ với mẹ - Hình thức viết: thư 4. Củng cố (2phút ) ? Nhắc lại các bước tạo lập văn bản. 5. Dặn dò(2phút ) - Hoàn thành các bài tập vào vở. - Chuẩn bị cho bài: Những câu hát than thân. 6. Rút kinh nghiệm .......................................................................................................................................................................................................................................................................... VIẾT BÀI TẬP LÀM VĂN SỐ 1 - VĂN TỰ SỰ VÀ MIÊU TẢ( Bài làm ở nhà) (7phút ) I. Đề bài: Tả cảnh đẹp ở quê hương mà em yêu thích. II. Đáp án - biểu điểm Cần đảm bảo những yêu cầu sau 1. Yêu cầu chung Hiểu đúng đề: Tả về một cảnh đẹp mà em yêu thích ở quê em, trình tự miêu tả: kết hợp miêu tả theo trình tự không gian và thời gian; bố cục hoàn chỉnh, diễn đạt trôi chảy, hành văn trong sáng, không mắc lỗi dùng từ, đặt câu, chính tả. Cần đảm bảo các ý cơ bản sau: - Giới thiệu chung về khung cảnh định tả: ở đâu, vào thời điểm nào, cảnh như thế nào? - Tả cụ thể, chi tiết
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_7_nam_hoc_2018_2019.doc