Giáo án Ngữ văn 8 (Công văn 417) - Tuần 32 - Năm 2020-2021

Tuần 32- Tiết 125

CHỮA LỖI DIỄN ĐẠT ( LỖI LÔ-GÍC )

A- Mục tiêu cần đạt: Qua tiết học, HS đạt được:

1- Về kiến thức:

- Học sinh nhận ra lỗi và biết cách chữa lỗi trong những câu được SGK dẫn ra.

- Qua đó trau dồi khả năng lựa chọn cách diễn đạt đúng trong những trường hợp tương tự khi nói, khi viết.

2- Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết văn và nói trôi chảy, lưu loát.

3- Thái độ: Nghiêm túc, tích cực tham gia xây dựng bài.

4- Định hướng năng lực, phẩm chất:

+ Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, hợp tác.

+ Phẩm chất: Yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ.

B- Chuẩn bị:

- GV: Soạn bài, sách tham khảo.

- HS: Học bài cũ, CBBM.

C- Tổ chức các hoạt động dạy học.

 

doc 6 trang phuongnguyen 30/07/2022 18240
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 (Công văn 417) - Tuần 32 - Năm 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 8 (Công văn 417) - Tuần 32 - Năm 2020-2021

Giáo án Ngữ văn 8 (Công văn 417) - Tuần 32 - Năm 2020-2021
Soạn: 8/5/2021- Dạy: /5/2021
Tuần 32- Tiết 125 
CHỮA LỖI DIỄN ĐẠT ( LỖI LÔ-GÍC )
A- Mục tiêu cần đạt: Qua tiết học, HS đạt được:
1- Về kiến thức:
- Học sinh nhận ra lỗi và biết cách chữa lỗi trong những câu được SGK dẫn ra.
- Qua đó trau dồi khả năng lựa chọn cách diễn đạt đúng trong những trường hợp tương tự khi nói, khi viết.
2- Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết văn và nói trôi chảy, lưu loát.
3- Thái độ: Nghiêm túc, tích cực tham gia xây dựng bài.
4- Định hướng năng lực, phẩm chất:
+ Năng lực: Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo, hợp tác.
+ Phẩm chất: Yêu nước, trách nhiệm, chăm chỉ.
B- Chuẩn bị: 	 	
- GV: Soạn bài, sách tham khảo.
- HS: Học bài cũ, CBBM. 
C- Tổ chức các hoạt động dạy học. 
Hoạt động 1: Khởi động.
- Phương pháp và kĩ thuật: Trò chơi.
- Hình thức: cả lớp.
- Năng lực, phẩm chất hướng tới: 
 + Năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp tiếng Việt, hợp tác
 + Chăm chỉ.	
- Thời gian: 5 phút.
* Cách tiến hành: Trò chơi: HỘP QUÀ BÍ MẬT.	
- Luật chơi: Cả lớp vừa hát bài hát, vừa chuyển hộp quà có chứa bí mật bên trong. Người cuối cùng khi bài hát kết thúc sẽ mở hộp quà và xem có bí mật gì. Đọc to cho cả lớp biết :
Câu hỏi 1: Lí do phải lựa chọn trật từ từ trong câu ?
Câu hỏi 2: Nêu một số tác dụng của việc lựa chọn trật tự từ trong câu ?
Câu hỏi 3: Em hay gặp phải những lỗi nào trong bài Tập làm văn?	
 ( HS trả lời).	
- Kết thúc trò chơi, GV nhận xét, biểu dương tinh thần của HS.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.
Hoạt động của GV và HS
Nội dung cần đạt
- Phương pháp và kĩ thuật: nêu vấn đề, thảo luận nhóm.
- Hình thức: cá nhân, nhóm
- Năng lực, phẩm chất hướng tới: 
 + Giải quyết vấn đề, hợp tác.
 + Chăm chỉ	
- Thời gian: 20 phút.
- Học sinh đọc ví dụ (SGK).
Hoạt động nhóm( kt động não): 6 phút
* Bước 1: GV chia nhóm, phát bảng nhóm, giao nhiệm vụ:
Cả lớp chia thành 6 nhóm, các nhóm làm chung câu hỏi:
 ? Phát hiện ra lỗi diễn đạt trong 9 trường hợp ở bài tập 1. 
* Bước 2 : Thực hiện nhiệm vụ
- HS làm việc cá nhân 3 phút, nhóm 3 phút
- GV quan sát, hướng dẫn hs nếu cần
- Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
- GV nhận xét, bổ sung, chốt
 Hoạt động cặp đôi:
GV giao nhiệm vụ của Bài tập 2: 
+ Các cặp tập hợp, báo cáo lỗi điển hình và chữa lỗi.
+ GV nhận xét về việc tìm lỗi của HS, chữa lỗi.
I- Phát hiện và chữa lỗi diễn đạt trong một số câu đã cho:
Bài tập 1:
Câu a: 
A: Quần áo, giày dép
B: đồ dùng học tập khác
-> Không cùng loại, B không bao hàm A.
* Chữa: 
- Chúng em đã giúp các bạn HS những vùng bị bão lụt quần áo, giày dép và nhiều đồ dùng học tập .
- Chúng em đã giúp các bạn HS những vùng bị bão lụt giấy bút, sách vở và nhiều đồ dùng học tập khác.
Câu b: 
A- thanh niên nói chung
B- bóng đá nói riêng
-> A và B k cùng loại, A k bao hàm B
* Chữa: 
- Trong tầng lớp thanh niên nói chung và trong giới sinh viên nói riêng, niềm say mê là nhân tố quan trọng dẫn đến thành công. 
- Trong thể thao nói chung và trong bóng đá nói riêng, niềm say mê là nhân tố quan trọng dẫn đến thành công
Câu c 
A- Lão Hạc, Bước đường cùng ( Tên tác phẩm)
B- Ngô Tất Tố ( Tác giả)
-> A và B không cùng trường từ vựng.
* Chữa:
- Lão Hạc, Bước Đường cùng, Tắt đèn đã giúp ta hiểu sâu sắc thân phận của người nông dân Việt Nam trước CMT8 -1945.
- Nam Cao, Nguyễn Công Hoan, Ngô Tất Tố đã giúp ta hiểu sâu sắc thân phận của người nông dân Việt Nam trước CMT8 -1945.
Câu d :
A- Trí thức
B- Bác sĩ
-> K ngang hàng nhau. Khi đặt câu hỏi lựa chọn A hay B thì A, B phải bình đẳng với nhau, không cái nào bao hàm cái nào.
* Chữa :
- Em muốn trở thành một người trí thức hay một người công nhân ?
- Hoặc: Em muốn trở thành một người kĩ sư hay bác sĩ ?
Câu e :
A- nghệ thuật
B- ngôn từ
-> A bao hàm B, không thể có quan hệ bổ sung.
* Chữa:
- Bài thơ không chỉ hay về nội dung mà còn sắc sảo về nghệ thuật.
- Bài thơ không chỉ hay về bố cục mà còn sắc sảo về ngôn từ
Câu g :
A- Cao, gầy
B- mặc áo ca-rô
-> Không cùng trường từ vựng.( Cao, gầy thuộc hình dáng còn áo ca-rô thuộc trang phục )
* Chữa:
- Trên sân ga chỉ có 2 người. Một người thì cao gầy, còn một người thì béo lùn.
- Trên sân ga chỉ có 2 người. Một người thì mặc áo trắng, còn một người thì mặc áo ca-rô.
Câu h: 
A- Chị Dậu rất cần cù, chịu khó
B- Chị Dậu cũng rất mực yêu thương chồng con
-> A, B không có quan hệ nhân- quả.
* Chữa:
- Chị Dậu rất cần cù, chịu khó nên chị đã một mình gánh vác, lo toan mọi việc trong gia đình.
- Chị Dậu rất cần cù, chịu khó và chị cũng rất mực yêu thương chồng con.
Câu i: 
A- không phát huy những đức tính tốt đẹp của người xưa
B- người phụ nữ Việt Nam ngày nay không thể hoàn thành được những nhiệm vụ vinh quang và nặng nề đó
-> A, B không phải là quan hệ điều kiện- kết quả-> không dùng được quan hệ từ "nếu- thì". Từ "đó" dùng không đúng chỗ.
* Chữa: 
- Nếu không phát huy những đức tính tốt đẹp của người xưa thì người phụ nữ Việt Nam ngày nay không thể hoàn thành được những nhiệm vụ vinh quang và nặng nề đó.
Câu k:
A- vừa có hại cho sức khoẻ.
B- vừa làm giảm tuổi thọ.( giảm tuổi thọ nằm trong nghĩa bao hàm của có hại cho sức khoẻ 
-> Khi dùng cặp từ vừa- vừa thì A và B phải bình đẳng với nhau, không bao hàm nhau.
* Chữa:
- Hút thuốc lá vừa có hại cho sức khoẻ, vừa làm tốn kém tiền của.
- Hút thuốc lá có hại cho sức khoẻ, do đó nó sẽ làm giảm tuổi thọ của con người.
II- Các lỗi diễn đạt trong bài viết, lời nói, trên đài, báo, 
Bài tập 2: Sửa lỗi những câu sau:
a- Mưa bão suốt mấy ngày đêm, đường ngập nước, người đi lại đông vui xe cộ phóng nhanh như bay.
b- Chiều tàn, chợ đã vãn, người ta chen lấn, xô đẩy nhau để ra về.
c- Tố Hữu là một nhà thơ lớn vì ông hoạt động cách mạng từ thời thơ ấu.
d- Trang không những học giỏi mà còn rất chăm làm nên bạn ấy luôn được điểm 10.
e- Bạn Nam bị ngã xe máy 2 lần, một lần trên đường phố và một lần bị bó bột.
g- Con phải biết yêu thương súc vật vì mèo cũng rất yêu mến con người.
Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố :
- PP và kĩ thuật: nêu vấn đề.
- Hình thức: cá nhân.	
- Hình thành năng lực, phẩm chất: 
 + Giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 + Chăm chỉ.
- TG: 5'
? HS nêu một số kiểu câu và cách diễn đạt cho từng kiểu câu đó ?
Hoạt động 4: Vận dụng.
- PP và kĩ thuật: nêu vấn đề.
- Hình thức: cá nhân.	
- Hình thành năng lực, phẩm chất: 
 + Sáng tạo.
 + Chăm chỉ.	
	? Tìm trong những bài Tập làm văn những lỗi lô gic của bài viết.
Hoạt động 5: Mở rộng tìm tòi. 
+ Học thuộc các kiểu câu và các cách diễn đạt.
+ Tiếp tục tìm các lỗi diễn đạt và tự sữa chữa, rút ra bài học về cách diễn đạt.
+ CBBM : Tổng kết phần văn
 ..............................................................................
Soạn : 8/ 5/ 2021- Dạy: / 5/ 2021
Tiết 126- Văn bản:
TỔNG KẾT PHẦN VĂN
A- Mục tiêu cần đạt: Qua tiết học này, HS cần đạt được: 
1- Kiến thức: 
- Năm được 1 số khái niệm liên quan đến đọc- hiểu VB như chủ đề, đề tài, nội dung yêu nước, cảm hứng nhân văn.
- Nắm được hệ thống VB đã học, nd cơ bản và đặc trưng thể loại thơ ở từng VB.
- Sự đổi mới thơ văn VN từ TK XX-> 1945 trên các phương diện thể loại, đề tài, ngôn ngữ.
- Sơ giản về thể loại thơ Đường luật, thơ mới.
2- Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng cảm thụ,phân tích tổng hợp những chi tiết cụ thể tiêu biểu của 1 số TP the hiện đại đã học.
- Khái quát hệ thống hóa, so sánh đối chiếu các tư liệu để nhận xét về các TP VH trên 1 số phương diện cụ thể
3- Thái độ: Nghiêm túc học tập.
4- Định hướng năng lực, phẩm chất.
- Năng lực hợp tác, trình bày 1 phút, giải quyết vấn đề.
- Phẩm chất: Trách nhiệm, chăm chỉ
B- Chuẩn bị: 
- Gv : SGK, SGV, Giáo án
- Hs : SGK, vở bt, vở ghi.
C- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.
Hoạt động 1: Khởi động
- Phương pháp và kĩ thuật: Nêu vấn đề.
- Hình thức: cả lớp.
- Năng lực, phẩm chất hướng tới: 
 + Năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp tiếng Việt, hợp tác
 + Chăm chỉ.	
- Thời gian: 5 phút.
* Ổn định tổ chức.
* Khởi động vào bài mới:	
- Nghe bài hát : Đất nước trọn niềm vui.
? Bài hát gợi trong em cảm xúc gì?
 ( HS bộc lộ)
- Gv dẫn vào bài: 
Hoạt động 2: Ôn tập.	
- Phương pháp và kĩ thuật: đặt câu hỏi, học hợp đồng.
- Hình thức: cá nhân, nhóm.
- Năng lực, phẩm chất hướng tới: 
 + Tư duy sáng tạo, hợp tác.
 + Chăm chỉ	
- Thời gian: 35 phút.
Câu hỏi 1: Dựa vào hợp đồng học tập đã giao từ tiết trước, hãy trình bày bảng thống kê các văn bản văn học VIệt Nam đã được học từ bài 15 đến bài 29 trong chương trình Ngữ văn lớp 8?
Các nhóm thống nhất, đại diện nhóm trình bày kết quả.
Nhóm khác bổ sung, nhận xét.
Gv chốt kiến thức.
 Bảng thống kê các văn bản văn học Việt Nam đã học
( Từ bài 15 đến bài 29 trong chương trình Ngữ văn lớp 8 ):
Stt
VB
Tác giả
Thể loại
Giá trị nội dung
Giá trị nghệ thuật
2. Bài 15
Đập đá ở 
Côn Lôn
Phan Châu Trinh
(1872 - 1926)
Thất ngôn bát cú
 Đường luật
- Hình tượng đẹp, ngang tàng, lẫm liệt của người tù yêu nước, cách mạng trên đảo Côn Lôn
- Bút pháp lãng mạn, giọng điệu hào hùng, tràn đầy khí thế.
3. Bài 16
Muốn làm thằng cuội
Tản Đà - Nguyến Khắc Hiếu (1889 - 1939)
Thất ngôn bát cú
 Đường luật
- Tâm sự của một con người bất hoà sâu sắc với thực tại tầm thường muốn thoát li bằng mộng tưởng lên trăng để bầu bạn với chị Hằng
Hồn thơ lãng mạn pha chút ngông nghênh
4. Bài 17
Hai chữ nước nhà (trích)
Trần Tuấn Khải (1895-1983)
Song thất lục bát
- Mượn câu truyện lịch sử có sức gợi cảm lớn để bộc lộ cảm xúc khích lệ lòng yêu nước, ý chí cứu nước của đồng bào.
- Mượn chuyện xưa để nói chuyện hiện tại, giọng điệu trữ tình thống thiết.
* Củng cố: (3’)
 	? Nhắc lại các nội dung đã ôn tập và nêu hiểu biết về nội dung đó ?
Hoạt động 3: Vận dụng.
- PP và kĩ thuật: nêu vấn đề.
- Hình thức: cá nhân.	
- Hình thành năng lực, phẩm chất: 
 + Sáng tạo.	
 + Chăm chỉ.
? Viết đoạn văn trình bày cảm nhận về một nhân vật mà em yêu thích nhất.
Hoạt động 4 : Tìm tòi mở rộng.
+ Học kĩ các nội dung đã học, đã ôn tập.
+ Xem lại các BT đã làm
+ Làm các BTVN
+ CBBM: Văn bản tường trình.
.................................................................................................................................
Soạn: 8/ 5/ 2021- Dạy: / 5/ 2021
Tiết 127+ 128: BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG TRẢI NGHIỆM SÁNG TẠO
 CHỦ ĐỀ: DANH LAM THẮNG CẢNH.
 ....................................................................................

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_8_cong_van_417_tuan_32_nam_2020_2021.doc