Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 22, 23

Tiết 84, 85_Văn bản KHI CON TU HÚ

 (Tố Hữu )

A- Mục tiêu cần đạt: Học xong bài học, HS đạt được:

1- Kiến thức:

- Cảm nhận được lòng yêu sự sống, niềm khao khát tự do cháy bỏng của người chiến sĩ cách mạng trẻ tuổi đang bị giam cầm trong tù ngục được thể hiện bằng những hình ảnh gợi cảm và thể thơ lục bát giản dị mà tha thiết.

- Những hiểu biết bước đầu về Tố Hữu.

- Nghệ thuật khắc họa hình ảnh (TN cái đẹp của cuộc đời tự do)

- Niềm khao khát tự do, lí tưởng CM của tác giả.

2- Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm 1 tác phẩm thơ thể hiện tâm tư người chiến sĩ CM bị giam trong ngục tù.

- Nhận ra và phân tích được sự nhất quán về cảm xúc giữa 2 phần của bài thơ: thấy được sự vận dụng tài tình thể thơ truyền thống của tác giả ở bài thơ này.

3- Thái độ: Giáo dục HS trân trọng cảm phục người cách mạng, bồi dưỡng lòng yêu độc lập, tự do.

 Định hướng năng lực, phẩm chất

- NL giải quyết vấn đề, cảm thụ thẩm mĩ tác phẩm văn học, hợp tác, sáng tạo.

- PC: chăm chỉ, yêu nước

 

doc 36 trang phuongnguyen 27/07/2022 7640
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 22, 23", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 22, 23

Giáo án Ngữ văn 8 - Tuần 22, 23
TUẦN 22
Ngày soạn: 27/02/2021 Ngày dạy: 
Tiết 84, 85_Văn bản KHI CON TU HÚ 
 (Tố Hữu )
A- Mục tiêu cần đạt: Học xong bài học, HS đạt được:
1- Kiến thức:
- Cảm nhận được lòng yêu sự sống, niềm khao khát tự do cháy bỏng của người chiến sĩ cách mạng trẻ tuổi đang bị giam cầm trong tù ngục được thể hiện bằng những hình ảnh gợi cảm và thể thơ lục bát giản dị mà tha thiết.
- Những hiểu biết bước đầu về Tố Hữu.
- Nghệ thuật khắc họa hình ảnh (TN cái đẹp của cuộc đời tự do)
- Niềm khao khát tự do, lí tưởng CM của tác giả.
2- Kĩ năng: Rèn kĩ năng đọc diễn cảm 1 tác phẩm thơ thể hiện tâm tư người chiến sĩ CM bị giam trong ngục tù.
- Nhận ra và phân tích được sự nhất quán về cảm xúc giữa 2 phần của bài thơ: thấy được sự vận dụng tài tình thể thơ truyền thống của tác giả ở bài thơ này.
3- Thái độ: Giáo dục HS trân trọng cảm phục người cách mạng, bồi dưỡng lòng yêu độc lập, tự do.
ó Định hướng năng lực, phẩm chất
- NL giải quyết vấn đề, cảm thụ thẩm mĩ tác phẩm văn học, hợp tác, sáng tạo...
- PC: chăm chỉ, yêu nước
B- Chuẩn bị: 	 
- GV: Soạn giáo án, chân dung tác giả, một số bài phê bình văn học về bài thơ 
- HS: Chuẩn bị SGK, chuẩn bị bài đầy đủ.
C-Tổ chức các hoạt động dạy và học: 
 HĐ 1: Khởi động
- Phương pháp, Kt: Nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình
- Hình thức: cá nhân
- Phẩm chất: chăm chỉ
- Năng lực: giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Thời gian: 5 phút
- Ổn định tổ chức: 
- Kiểm tra bài cũ: 
? Đọc thuộc 8 câu miêu tả cảnh đoàn thuyền về bến và phân tích 8 câu thơ đó ?
? Nỗi nhớ quê hương của tác giả được diễn tả ntn? Nét đặc sắc về NT của bài thơ ?
-Khởi động vào bài mới: ? Nêu những hiểu biết của em về loài chim tu hú?
 GV chiếu những hình ảnh về loài chim tu hú
GV: Trong bài “ Lao xao” đã học ở lớp 6, các em đã bắt gặp bài đồng dao :
 “ Bồ các là bác chim ri
 ...Tu hú là chú bồ các”
 Tu hú đẻ nhờ, tu hú kêu báo hiệu mùa hè, mùa vải chín tới. Trong bài thơ của Tố Hữu tiếng chim tu hú ngoài việc báo tin mùa hè, còn tác động thế nào đến tâm trạng người chiến sĩ trẻ tuổi.
HĐ2: Hình thành kiến thức mới 
Hoạt động của GV và HS
Yêu cần cần đạt
 - Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, phân tích, tổng hợp.
- NL: quan sát, thu thập thông tin, trình bày vấn đề, đọc sáng tạo.
- Hình thức: cá nhân, nhóm
- Phẩm chất: chăm chỉ, hợp tác
- Thời gian: 11 phút
- GVgiới thiệu ảnh chân dung nhà thơ Tố Hữu:
? Nêu vài nét khái quát về tác giả Tố Hữu ?
- Đoạn 1 đọc giọng vui tươi, náo nức. 
- Đoạn 2 chuyển giọng uất ức, căm hờn.
- GVHDHS đọc và tìm hiểu một số chú thích ( SGK).
? Nêu hoàn cảnh ra đời của bài thơ ?
? Tiếng chim tu hú xuất hiện vào thời điểm nào?
? Từ đó em hiểu gì về nhan đề của bài thơ?
? Nhân vật trữ tình trong bài thơ là ai? Có đồng nhất với tác giả được không?
? Phương thức biểu đạt của Vb?
? Bài thơ được viết theo thể thơ nào? 
 Cách lựa chọn thể thơ ấy có tác dụng gì trong việc bộc lộ cảm xúc?
? Bài thơ có bố cục mấy phần? Nội dung chính của từng phần ?
- PP: Đàm thoại nêu vấn đề, thảo luận cặp đôi, phân tích chi tiết, bình giảng
-NL: Trình bày vấn đề, hợp tác, cảm thụ thẩm mĩ.
- Hình thức: cá nhân, nhóm
- Phẩm chất: chăm chỉ, hợp tác
- Thời gian: 23 phút
HS đọc 6 câu đầu:
? Âm thanh nào đánh thức tâm hồn người tù CM?
? Tiếng chim tu hú thức dậy điều gì?
( HS: Thức dậy trong tâm hồn người chiến sĩ trẻ trong tù 1 khung cảnh mùa hè).
? Khung cảnh mùa hè hiện lên ntn trong tâm tưởng nhà thơ?
(Hình ảnh, màu sắc, hương vị âm thanh)
? Nhận xét về cách lựa chọn từ ngữ, hình ảnh của tác giả trong đoạn thơ?
? Qua đó em cảm nhận ntn về bức tranh mùa hè trong tâm tưởng nhà thơ?
? Trong không gian khoáng đạt của bức tranh, hình ảnh nào nổi bật sinh động?
? Hình ảnh “ Đôi con diều sáo lộn nhào từng không” có tác động ntn đến tâm hồn, tình cảm của người tù CM?
TL: 6 câu đầu làm hiện lên bức tranh quê hương thân yêu- một bức tranh có nhạc, có đường nét hội họa. Bức tranh ấy được vẽ bằng hồn quê và hồn thơ tài hoa dạt dào khát khao cuộc sống.)
? Phải là người có tâm hồn ntn mới có thể vẽ được bức tranh đẹp rộn rã trong tâm tưởng như vậy?
- HS đọc 4 câu cuối:
? Bốn câu thơ cuối thể hiện điều gì?
? Nhà thơ đã dùng biện pháp nghệ thuật gì để thể hiện tâm trạng mình?
? Những biện pháp ấy có tác dụng diễn tả tâm trạng ntn?
I- Đọc và tìm hiểu chung: 
1- Về tác giả:
 Tố Hữu ( 1920-2002 ) 
- Quê: Thừa Thiên Huế.
- Giác ngộ và tham gia hoạt động cách mạng từ rất sớm.
- Đảm nhiệm nhiều chức vụ quan trọng trong Đảng.
-- ë Tè H÷u cã sù thèng nhÊt ®Ñp ®Ï gi÷a ®êi vµ th¬, «ng ®­îc coi Là lá cờ đầu của thơ ca cách mạng và kháng chiến. 
- Được Nhà nước trao tặng Giải thưởng Hồ Chí Minh về văn học nghệ thuật năm 1996.
- Để lại nhiều tập thơ hay, có giá trị: Tõ Êy, Ra trËn, ViÖt B¾c
2- Tác phẩm:
a- Đọc và tìm hiểu chú thích:
* Đọc.
* THCT.
b- Tìm hiểu chung.
* Hoàn cảnh sáng tác:
- Bài thơ sáng tác tháng 7/1939 khi Tố Hữu đang bị giam ở nhà lao Thừa Phủ- Huế. ( GV dg SGV-27)
- Tiếng chim tu hú báo hiệu mùa hè đến- là mùa của sự sống tưng bừng, rực rỡ của trời cao lồng lộng, tự do.
* Nhan đề của bài thơ “Khi con tu hú” chỉ là 1 mệnh đề chưa phải là 1 câu, nhưng là 1 mệnh đề mở sử dụng biện pháp hoán dụ có giá trị liên tưởng: Chim tu hú gọi hè về tác động mạnh mẽ đến tâm hồn người tù mở ra toàn bộ mạch cảm xúc của bài thơ.
* Nhân vật trữ tình trong bài thơ chính là tác giả. Cảm xúc của “ ta” chính là cảm xúc của tác giả.
* Phương thức biểu đạt: m.tả+ b.cảm
* Thể thơ: Thơ lục bát-> diễn tả cảm xúc tha thiết, nồng hậu của tâm hồn.
* Bố cục : 2 phần
- 6 câu đầu: Cảnh mùa hè ( miêu tả )
- 4 câu cuối: Tâm trạng người tù ( biểu cảm )
II- Phân tích:
1 - Cảnh sắc thiên nhiên vào hè trong tâm tưởng của người tù cách mạng:
- Âm thanh của tiếng chim tu hú.
* Khung cảnh mùa hè:
 - Hình ảnh : 
 + lúa chiêm đương chín
 + trái cây ngọt dần
 + bắp rây vàng hạt
 + nắng đào đầy sân
 + trời xanh, cao, rộng, con sáo diều
- Màu sắc, hương vị:
 + vàng ( lúa, bắp)
 + hồng đào ( nắng)
 + xanh ( trời)
 + ngọt ( trái cây)
- Âm thanh:
 + tiếng chim tu hú.
 + tiếng ve ngân.
 + tiếng sáo diều.
-> Lựa chọn những hình ảnh tiêu biểu của mùa hè, ngôn từ trong sáng, tinh luyện, giàu sức gợi tả (“đương chín”, “ngọt dần”)
=> 6 câu thơ đầu mở ra 1 thế giới rộn ràng, tràn trề nhựa sống. Đó là bức tranh tuyệt đẹp khoáng đạt vừa có sự kết hợp những gam màu rực rỡ, vừa rộn rã âm thanh, rộn rã sức sống. Đặc biệt bức tranh thiên nhiên ấy dường như đang có sự vận động tiến dần tới sự hoàn thiện hoàn mĩ.
- Hình ảnh cánh diều nhào lộn như 1 chấm phá trong bức tranh.
-> Hình ảnh cánh diều là hình ảnh đẹp mang ý nghĩa biểu tượng cho sự tung hoành và khát vọng tự do. Hình ảnh này gợi lên trong lòng tác giả khao khát được thoát ra và hòa nhập vào cuộc sống tự do.
->Phải là người yêu thiên nhiên, yêu cuộc sống rộn rã rất đỗi quen thuộc thì mới vẽ được bức tranh trong tâm tưởng đẹp đến như vậy-> khát khao tự do cháy bỏng.
2- Tâm trạng của người tù cách mạng:
 “ Ta nghe hè dậy bên lòng
 Mà chân muốn đáp tung phòng, hè ôi!
 Ngột làm sao, chết mất thôi
 Con chim tu hú ngoài trời cứ kêu!”
- Nghệ thuật:
 + Chuyển đổi cảm giác “ nghe hè dậy”. Nhà thơ người tù CM không phải nghe = tai, mà nghe = tâm hồn, thấy cuộc sống tự do phóng khoáng ở bên ngoài như vẫy gọi, thức dậy trong lòng tác giả khao khát cuộc sống, khao khát được hành động, được cống hiến sức mình cho cuộc sống tươi đẹp.
 + Sử dụng động từ mạnh “ đạp tan phòng” -> thể hiện hành động quyết liệt, mạnh mẽ muốn phá tan xiềng xích, đạp tung bốn bức tường vôi lạnh.
 + Những từ chỉ tâm trạng: “ngột, uất” diễn tả sự ngột ngạt u uất thiếu khí trời, thiếu tự do
 + Câu thơ cảm thán: “mà chân muốn đạp tan phòng, hè ôi!”
 + Nhịp thơ thay đổi, ngắt nhịp bất thường.
-> Diễn tả tâm trạng bực bội, ngột ngạt cao độ, niềm khao khát cháy bỏng muốn thoát ra khỏi cảnh ngục tù trở về với cuộc sống tự do bên ngoài.
(Ta cảm thấy tâm hồn tác giả đang bị thôi thúc mạnh mẽ bởi âm thanh của cuộc sống bên ngoài “Tôi lắng nghe tiếng đời lăn náo nức
 Ở ngoài kia sung sướng biết bao nhiêu”
Điều đó đã thôi thúc tác giả muốn hành động “ đạp tan phòng” để hòa mình vào bầu trời tự do.
? Tiếng chim tu hú xuất hiện cuối bài có ý nghĩa gì?
? Sự xuất hiện tiếng chim tu hú ở đầu câu và câu cuối bài thơ tác động khác nhau đến tâm hồn tác giả ntn?
-MT: Khái quát được những đặc sắc nghệ thuật và nội dung bài thơ
-PP: vấn đáp
-NL hướng tới: Tổng hợp khái quát vấn đề
? Khái quát những nét đặc sắc về nghệ thuật và nội dung của bài thơ?
- Tiếng chim tu hú càng kêu da diết thì khát vọng tự do của người tù CM càng lớn, càng cháy bỏng.
- Ở câu thơ đầu, tiếng chim tu hú đã gợi ra cảnh tượng trời đất bao la, tưng bừng sự sống lúc vào hè. Đến câu kết tiếng chim ấy lại khiến người chiến sĩ CM đang bị giam cầm cảm thấy hết sức bức bối, ngột ngạt trg nhà lao.
Nhưng ở cả 2 câu tiếng chim tu hú đều giống nhau như tiếng tha thiết của tự do, của thế giới sự sống đầy quyến rũ đối với nhân vật trữ tình- người tù CM trẻ tuổi.
II- Tổng kết:
1- Nghệ thuật:
- Tiếng chim tu hú khơi gợi nguồn cảm xúc.
- Hai đoạn thơ 2 cảnh- tâm trạng khác nhau nhưng lo gic.
- Giọng điệu thơ tự nhiên
- Thể thơ lục bát.
2- Nội dung: ( ghi nhớ SGK)
- bài thơ thể hiện sâu sắc lòng yêu cuộc sống và niềm khát khao tự do cháy bỏng của người chiến sĩ cách mạng trong cảnh tù đầy.
HĐ 3- Luyện tập
- Phương pháp, Kt: Nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình
- Hình thức: cá nhân
- Phẩm chất: chăm chỉ
- Năng lực: giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Thời gian: 3 phút
? Đọc diễn cảm bài thơ?
? Nêu đặc sắc về nghệ thuật và nêu nội dung bài thơ ?
HĐ 4: Vận dụng 
- Phương pháp, Kt: Nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình
- Hình thức: cá nhân
- Phẩm chất: chăm chỉ
- Năng lực: giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Thời gian: 5 phút
 ?Cảm nhận của em về bức tranh mùa hè?
HĐ 5: Tìm tòi, mở rộng:1 phút
- Học kĩ, hiểu nội dung, nghệ thuật và học thuộc lòng bài thơ. 
- Chuẩn bị: Tức cảnh Pác Bó.
*******************************
Ngày soạn: 27/02/2021 Ngày dạy: 
Tiết 86 - Tiếng Việt: CÂU CẦU KHIẾN NS: 16/ 1/ 2019
A- Mục tiêu cần đạt: Học xong bài học, HS đạt được:
1- Kiến thức: 
- Học sinh hiểu rõ đặc điểm hình thức của câu cầu khiến. Phân biệt câu cầu khiến với các kiểu câu khác.
- Nắm vững chức năng của câu cầu khiến. 
2- Kĩ năng: 
- Nhận biết câu cầu khiến trg VB.
- Biết sử dụng câu cầu khiến phù hợp với tình huống giao tiếp
3- Thái độ: Nghiêm túc học tập, làm bài tập đầy đủ.
ó Định hướng năng lực, phẩm chất
- NL: Giải quyết vấn đề, giao tiếp bằng ngôn ngữ, hợp tác
- PC: Chăm chỉ
B- Chuẩn bị: 	 
- GV: Soạn giáo án. SGK, SGV, bảng phụ.
- HS: Học bài cũ, chuẩn bị tốt các nội dung của bài mới.
C- Tổ chức các hoạt động dạy và học: 
HĐ1: Khởi động
- Phương pháp, Kt: Nêu và giải quyết vấn đề
- Hình thức: cá nhân
- Phẩm chất: chăm chỉ
- Năng lực: giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Thời gian: 5 phút
-Ổn định tổ chức: 
- Kiểm tra bài cũ: 
? Nêu đặc điểm về hình thức và chức năng chính của câu nghi vấn ?
? Làm BT 3,4
-Khởi động vào bài mới: GV : Em hãy ra ngoài giặt cho cô cái giẻ lau này!
 ? EM hãy cho cô biết: Câu này dùng để làm gì? có đặc điểm hình thức ntn?
HS: Dùng để yêu cầu hs đi giặt giẻ lau
- Có đặc điểm hình thức: có từ “hãy”, cuối câu đặt dấu chấm than.
=> GV khái quát: Câu dùng để yêu cầu người tiếp nhận lời thực hiện một hoạt động nào đố, cuối câu có đặt dấu chấm than, người ta gọi là câu cầu khiến.
 Ở tiết trước các em đã được tìm hiểu về đặc điểm hình thức và chức năng của câu nghi vấn.Tiết học này chúng ta tìm hiểu tiếp về đặc điểm hình thức và chức năng của câu cầu khiến.
HĐ2: Hình thành kiến thức mới
Hoạt động của GV và HS
Yêu cần cần đạt
- Phương pháp, Kt: Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận nhóm, KT khăn phủ bàn
- Hình thức: cá nhân, nhóm nhỏ
- Phẩm chất: chăm chỉ, hợp tác
- Năng lực: giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Thời gian: 20 phút
- Học sinh đọc ví dụ trong SGK ( phần I /Tr.30) 
Thảo luận nhóm: 5 phút- 8 nhóm
- GV giao nhiệm vụ:
 Dựa vào kiến thức lớp dưới
? Trong những đoạn trích trên câu nào là câu CKhiến ?
? Đặc điểm hình thức nào cho biết đó là câu cầu khiến ?
? Những câu cầu khiến trong đoạn trích trên dùng để làm gì?
- HS thực hiện nhiệm vụ: 2 phút đầu làm việc cá nhân, còn lại hđ nhóm
- HS báo cáo kq
- GV nhận xét, chốt KT
- HS đọc phần 2:
? Cách đọc câu “Mở cửa!” trong câu (b) có khác cách đọc câu “Mở cửa.” trong câu (a ) không?
? Câu “Mở cửa!” trong câu b dùng để làm gì? Khác với câu “Mở cửa.” trong câu (a) ở chỗ nào?
? Qua tìm hiểu VD cho biết câu cầu khiến có đặc điểm, chức năng gì?
HĐ 3: Luyện tập
- Phương pháp, Kt: Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận cặp đôi 
- Hình thức: cá nhân, nhóm nhỏ
- Phẩm chất: chăm chỉ, hợp tác
- Năng lực: giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Thời gian: 15 phút
Bài 1:
? Đặc điểm hình thức nào cho biết những câu trả lời trên là câu cầu khiến
? Nhận xét về chủ ngữ trong những câu trên. Thử thêm bớt hoặc thay đổi CN xem ý nghĩa của các câu trên thay đổi như thế nào ?
Bài 2
? Câu nào là câu cầu khiến ?
 Nhận xét sự khác nhau về hình thức biểu hiện ý nghĩa câu cầu khiến giữa những câu đó.
? Trong (c) tình huống được mô tả trong truyện và hình thức vắng CN trong 2 câu CK này có liên quan gì với nhau không ?
Bài 3
? So sánh hình thức và ý nghĩa của hai câu cầu khiến ?
Bài 4: HS thảo luận nhóm, đại diện trả lời
I - Đặc điểm hình thức và chức năng:
1- Tìm hiểu ví dụ:
* VD 1: 
a- Thôi, đừng lo lắng.
 - Cứ về đi.
b- Đi thôi con.
- Đặc điểm, hình thức: 
 Có từ cầu khiến ( đừng, đi, thôi)
- Chức năng:
a- Thôi, đừng lo lắng ->khuyên bảo
 - Cứ về đi ->yêu cầu
b- Đi thôi con -> yêu cầu
* VD2:
- Câu “Mở cửa!” trong VD b có ngữ điệu (thể hiện qua cách đọc) của câu cầu khiến với ý nghĩa yêu cầu, đề nghị, ra lệnh.
Câu “Mở cửa.” trong VD a là câu trần thuật có ý nghĩa thông tin sự kiện.
- Câu “Mở cửa!” trong VD b dùng để đề nghị , ra lệnh
- Ở VD a dùng để trả lời câu hỏi.
2- Ghi nhớ ( SGKtr31)
II Luyện tập:
Bài 1- 
- Đặc điểm hình thức: Có chứa những từ cầu khiến “hãy” “đi” “đừng”
Câu a- Vắng CN. Phải dựa vào ngữ cảnh mới biết là Lang Liêu.
Câu b- CN là ''ông giáo'' - ngôi thứ 2 số ít.
Câu c- CN là ''chúng ta'' - ngôi thứ nhất số nhiều.
- Thay đổi:
a- Thêm CN: Con hãy lấy gạo ... ý nghĩa không thay đổi đối tượng tiếp nhận rõ hơn; lời yêu cầu nhẹ hơn, tình cảm hơn.
b- Bớt CN: Hút trước đi. ( ý nghĩa cầu khiến dường như mạnh hơn, câu nói kém lịch sự hơn)
c- Thay đổi CN: Nay các anh đừng làm ... không thay đổi ý nghĩa cơ bản: không có người nói trong số những người tiếp nhận hành động “đừng làm”
( Vì: “ chúng ta” bao gồm cả người nói và người nghe. “ các anh” thì chỉ gồm người nghe.
Bài 2:
a- ''Thôi , im ... đi''. ( có từ ngữ cầu khiến ''đi'', vắng CN )
b- ''Các em ... khóc'' (có ''đừng'', CN - ngôi 2 số nhiều)
c- ''Đưa tay cho tôi mau!''
 - ''Cầm lấy tay tôi này!'' (không có từ ngữ cầu khiến, chỉ có ngữ điệu CK; vắng CN)
-> Có, trong tình huống cấp bách, gấp gáp, đòi hỏi những người có liên quan phải có hành động nhanh và kịp thời, câu cầu khiến phải rất ngắn gọn, vì vậy CN chỉ người tiếp nhận thường vắng mặt
- Độ dài của câu cầu khiến thường tỉ lệ nghịch với sự nhấn mạnh ý nghĩa CK, câu càng ngắn thì ý nghĩa cầu khiến càng mạnh.
Bài 3
- Giống nhau: Đều là câu cầu khiến có từ ngữ cầu khiến “ hãy”.
- Khác nhau: Trong (a) vắng CN, còn (b) có CN (ngôi thứ 2 số ít). Nhờ có CN trong câu (b) ý CK nhẹ hơn, thể hiện rõ hơn tính chất khích lệ của người nói với người nghe.
Bài 4
 Dế Choắt nói vậy là muốn Dế Mèn đào một cái ngách từ “nhà” của Dế Choắt sang “nhà” của Dế mèn -> Là mục đích có cầu khiến.
=> Tô Hoài không dùng câu CK mà dùng câu nghi vấn ( “hay là” )làm cho ý nghĩa cầu khiến nhẹ hơn, có ý đắn đo -> phù hợp với tính cách của DC ( nhút nhát, hiền lành ) và vị thế ( yếu đuối, thua kém ) của DC so với DM.
HĐ 4: vận dụng
- Phương pháp, Kt: Nêu và giải quyết vấn đề
- Hình thức: cá nhân
- Phẩm chất: chăm chỉ
- Năng lực: giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Thời gian:4 phút
 Viết đoạn văn có sử dụng câu cầu khiến
HĐ 5: Tìm tòi, mở rộng: 1phút
- Học kĩ, hiểu nội dung bài học, làm BTVN
- CBBM: Câu cảm thán.
****************************
Ngày soạn: 27/02/2021 Ngày dạy: 
Tiết 87
TỨC CẢNH PÁC BÓ
 (Hồ Chí Minh)
A- Môc tiªu cÇn ®¹t: Häc xong bµi häc, HS ®¹t ®­îc:
1- KiÕn thøc:
- HS n¾m ®­îc 1 ®Æc ®iÓm cña th¬ HCM: sö dông thÓ lo¹i th¬ tø tuyÖt ®Ó thÓ hiÖn tinh thÇn hiÖn ®¹i cña ng­êi chiÕn sÜ CM.
- ThÊy ®­îc cuéc sèng vËt chÊt tinh thÇn cña HCM trong nh÷ng n¨m th¸ng ho¹t ®éng CM ®Çy khã kh¨n, gian khæ qua 1 bµi th¬ ®­îc s¸ng t¸c trong nh÷ng ngµy CM ch­a thµnh c«ng.
2- KÜ n¨ng: 
- RÌn kÜ n¨ng ®äc- hiÓu th¬ tø tuyÖt cña HCM.
- Ph©n tÝch ®­îc nh÷ng gi¸ trÞ nghÖ thuËt tiªu biÓu trong t¸c phÈm.
3- Th¸i ®é: Gi¸o dôc bµi häc sinh lßng yªu kÝnh B¸c Hå.
ó Định hướng về năng lực, phẩm chất
NL giải quyết vấn đề, cảm thụ thẩm mĩ, hợp tác, sáng tạo...
B- ChuÈn bÞ: 	 
- Gi¸o viªn: Gi¸o ¸n, SGK, SGV, ¶nh ch©n dung Hå ChÝ Minh, ¶nh B¸c Hå lµm viÖc bªn bµn ®¸ ë hang Cèc Bã, tËp th¬ ''Hå Chñ TÞch'' - Nhµ xuÊt b¶n VHHN 1967
- Häc sinh: ChuÈn bÞ bµi, sgk, sgv.
C- Tæ chøc c¸c ho¹t ®éng d¹y vµ häc: 
H§ 1: Khëi ®éng
- Phương pháp, Kt: Nêu và giải quyết vấn đề
- Hình thức: cá nhân
- Phẩm chất: chăm chỉ
- Năng lực: giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Thời gian: 5 phút
-Ổn định tổ chức: (1’). 
- Kiểm tra bài cũ: 
? Đọc thuộc lòng diễn cảm bài thơ Khi con tu hú của nhà thơ Tố Hữu?
? Phân tích cảnh mùa hè và tâm trạng của nhà thơ thể hiện trong bài thơ ?
- Khởi động vào bài mới: 
 ? Ở lớp 7, các em đã đc học 2 bài thơ của Bác Hồ, hãy nhớ lại tên, h/c sáng tác và thể loại của 2 bài thơ đó?
( HS: “Cảnh khuya và Rằm tháng giêng”
( Gợi ý: Đó là những bài thơ nổi tiếng của HCT viết hồi đầu kháng chiến ở Việt Bắc. Còn hôm nay, chúng ta lại rất sung sướng được gặp lại Người ở suối Lê-Nin, hang Pác Bó (huyện Hà Quảng, tỉnh Cao Bằng) vào mùa xuân năm 1941, qua bài thơ tứ tuyệt Đường luật “Tức cảnh Pác Bó”)
H§2: H×nh thµnh kiÕn thøc míi
Hoạt động của GV và HS
Yêu cần cần đạt
 - Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề, phân tích, tổng hợp.
- NL: quan sỏt, thu thập thụng tin, trỡnh bày vấn đề, đọc sáng tạo.
- Hỡnh thức: cỏ nhõn, nhúm
- Phẩm chất: chăm chỉ, hợp tỏc
- Thời gian: 11 phỳt
? Dựa vào chỳ thớch sao SGK, hóy cho biết vài nột về tỏc giả?
GVgiới thiệu một số hỡnh ảnh về Bỏc Hồ:
- GV hướng dẫn, đọc mẫu, HS đọc. Nhận xét
- HS đọc chú thích SGK
? Nêu hoàn cảnh ra đời của bthơ ?
? Bài thơ làm theo thể thơ gỡ ? Kể tờn một số bài thơ cùng thể thơ này mà em đó học ?
( Gv: Thể thơ “Thất ngôn tứ tuyệt”: Bài “Bánh trôi nước”, “Cảnh khuya”, “Rằm thỏng Giờng”
Bài thơ tuân thủ khá chặt chẽ quy tắc và theo sát mô hỡnh cấu trỳc chung của một bài thơ tứ tuyệt nhưng vẫn toát lên một sự phóng khoáng, mới mẻ.
? Cảm nhận chung của em về nhịp thơ và giọng điệu của bài thơ này ?
- PP: Đàm thoại nêu vấn đề, thảo luận cặp đôi, phân tích chi tiết, bỡnh giảng
-NL: Trỡnh bày vấn đề, hợp tác, cảm thụ thẩm mĩ.
- Hỡnh thức: cỏ nhõn, nhúm
- Phẩm chất: chăm chỉ, hợp tỏc
- Thời gian: 23 phỳt
- HS đọc 3 câu thơ đầu:
? Nội dung của 3 câu thơ này là gỡ?
? Nhận xét về cấu tạo của câu thơ đầu?
? Nhịp điệu câu thơ ntn?
? Với nhịp thơ, giọng điệu, phép đối, câu thơ đó diễn tả được điều gỡ?
? Em cảm nhận ntn về quan hệ của con người với thiên nhiên trong câu thơ đó?
- Quan sát câu thơ thứ 2:
? Dựa vào chỳ thớch SGK, em hóy giải nghĩa từ “chỏo bẹ” “rau măng”?
( HS: -“chỏo bẹ”: chỏo ngụ
-“rau măng”: măng rừng thay rau)
? Câu thơ thứ 2 diễn tả điều gỡ?
? Em cú nhận xột gỡ về bữa ăn đó?
? Nhận xét vè cách diễn tả của Bác trong lời thơ này?
? Qua 2 câu thơ em cảm nhận được điều gỡ về cuộc sống của Bỏc?
? Cũng trong mạch cảm xúc đó Bác đó núi về điều kiện làm việc của mỡnh ntn?
? Từ láy “ chông chênh” gợi tả điều gỡ? 
? Dịch sử Đảng là làm việc gỡ? Mục đích công việc đó? Em cảm nhận ntn về thanh điệu của ba từ này?
? Tỏc giả sử dụng nghệ thuật gỡ trong cõu thứ ba?
? Từ đó em nhận thấy hỡnh ảnh Bỏc Hồ hiện lờn ntn trong bức tranh bờn hang Cốc Bú?
? Em cảm nhận được thái độ nào của Bác khi viết về cuộc sống của mỡnh qua 3 cõu thơ này?
TL: 3 câu thơ, Bác hiện lên là người có 1 tấm lũng yờu thiờn nhiờn, yờu cuộc sống CM, luụn tỡm thấy niềm vui hũa hợp giữa tõm hồn CM với thế giới xung quanh, làm chủ cuộc sống trong bất kỡ hoàn cảnh nào.
HS đọc câu thơ cuối.
? Câu thơ cuối Bác bộc lộ cảm nghĩ của mỡnh ntn về cuộc đời hoạt động CM?
? Từ “sang” cú ý nghĩa ntn?
I - Đọc và tỡm hiểu chung:
1- Tỏc giả:
- Chủ tịch HCM (1890-1969). Tại Kim Liên- Nam Đàn- Nghệ An
- Người sinh ra trong 1 gđ nhà nho yêu nước, nguồn gốc là nông dân. Thân sinh ra Người là cụ phó bảng Nguyễn Sinh Sắc và thân mẫu là bà Hoàng Thị Loan
- Bỏc khụng những là nhà CM lỗi lạc, mà cũn là nhà văn, nhà thơ nổi tiếng, danh nhân văn hóa thế giới.
2- Tỏc phẩm:
a- Đọc và tỡm hiểu chỳ thớch: 
* Đọc:
* Tỡm hiểu chỳ thớch:
b- Tỡm hiểu chung về văn bản:
* Hoàn cảnh sỏng tỏc:
Sau 30 năm bôn ba khắp năm châu bốn bể hoạt động cứu nước. Thỏng 2/1941, Bỏc trở về trực tiếp lónh đạo CM VN. Người sống trong hang Pác Bó điều kiện sinh hoạt rất gian khổ. Nhưng Bác không cảm thấy thế mà vẫn vui. Bài thơ cho thấy cảm giác vui thích của Bác khi sống giữa núi rừng hũa mỡnh với thiờn nhiờn.
* Thể thơ: 
- Thất ngụn tứ tuyệt (Viết = tiếng Việt)
- Nhịp thơ: 4/3 đều đặn ở cả 4 câu thơ.
- Giọng điệu thoải mái, pha chút vui đùa hóm hỉnh-> Tạo một cảm giác vui thích, sảng khoái.
II- Phõn tớch: 
1- Ba câu thơ đầu: 
Cảnh sinh hoạt và làm việc của Bỏc
* Câu thơ thứ nhất:
Sỏng ra bờ suối, tối vào hang
-> Câu thơ sử dụng phép đối chặt chẽ:
- Đối vế câu: “Sáng ra bờ suối”-“ tối vào hang”
- Đối về thời gian: “sáng”- “tối”
- Đối về không gian: “suối”- “hang”
- Đối về hoạt động: “ra”- “vào”
- Nhịp thơ: ngắt 4/3, giọng điệu thật thoải mái.
-> Câu thơ diễn tả nếp sống, sinh hoạt hằng ngày của Bác, đó là hoạt động đều đặn, nề nếp, nhịp nhàng: “ ra suối”- ra nơi làm việc bên bờ suối. “vào hang”- nơi ở hằng ngày-> Cuộc sống ở hang Pác bó bí mật nhưng vẫn giữ được quy củ, nề nếp.
=> Con người và thiên nhiên hũa hợp gắn bú.
* Câu thơ thứ 2:
 Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng.
- Nói về chuyện ăn ở hang Pác Bó, thực phẩm chủ yếu thường trực hằng ngày trong bữa ăn của Bác là “cháo bẹ” và “rau măng”.
->Bữa ăn rất đơn sơ, giản dị và thiếu thốn.
- Câu thơ vẫn mang giọng điệu thoải mái, có thêm nét vui đùa: Lương thực, thực phẩm ở đây thật đầy đủ tới dư thừa. Nhưng đồng thời nó cũng thể hiện tinh thần sẵn sàng chấp nhận khắc phục và vượt qua của Bỏc.
=> Câu thơ thứ nhất nói về việc ở. Câu thơ thứ 2 nói về việc ăn->Tất cả đều nói lên 1 cuộc sống giản dị, đạm bạc, nhưng là cuộc sông được hũa mỡnh cựng thiờn nhiờn, luụn làm chủ hoàn cảnh của Bỏc trong những ngày thỏng gian nan của CM. Cuộc sống đó được diễn tả như cuộc sống của 1 cư sĩ ẩn dật thoát tục nơi non xanh, nước biếc.
* Điều kiện làm việc:
Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng
- Từ lỏy “chụng chờnh”: ở thế k vững vàng
“Bàn đá chông chênh”:k chỉ m.tả cái bàn đá tự tạo, mà cũn phần nào gợi ý nghĩa tượng trưng cho CM nước ta thời kỡ khú khăn trứng nước.
- “Dịch sử Đảng” là dịch cuốn “Lịch sử Đảng Cộng sản Liên Xô” ra tiếng Việt làm tài liệu học tập, tuyên truyền CM cho cán bộ chiến sĩ.
Ba từ “dịch sử Đảng” toàn thanh trắc toát lên cái khỏe khoắn mạnh mẽ, gân guốc đối lập với thế chông chênh của điều kiện làm việc nói trên.
-> NT đối được vận dụng triệt để: không chỉ đối ý, đối âm điệu mà cũn đối hỡnh ảnh 
 -> Hỡnh ảnh Bỏc Hồ bờn bàn đá chông chênh dịch sử Đảng, là hỡnh ảnh trung tõm của bức tranh Pỏc Bú là hỡnh tượng người chiến sĩ- nhà CM được khắc họa chân thực vừa có tầm vóc lớn lao, tư thế uy nghi, giống như 1 bức tượng đài lónh tụ CM. Người đang tỡm cỏch xoay chuyển lịch sử CM VN đang đón đợi và chuẩn bị tích cực cho 1 cao trào đấu tranh mới giành độc lập tự do cho đất nước.
=> Cả 3 câu thơ đều thuật tả sinh hoạt của nhân vật trữ tỡnh ở Pỏc Bú, tất cả đều toát lên cảm giác thích thú, bằng lũng.
2- Câu thơ cuối: Cảm nghĩ của Bỏc
 “Cuộc đời cách mạng thật là sang”
- Từ “sang” cú nghĩa là “sang trọng”, giàu cú.
-> diễn tả 1 phong thái vượt trên vật chất tầm thường để vươn tới 1 đời sống tinh thần cao cả : 
 + Đó là cái sang của cuộc đời CM, lấy lí tưởng cứu nước làm lẽ sống, k hề bị gian khổ, khó khăn, thiếu thốn khuất phục. 
 + Đó là 1 cái sang trọng giàu có của 1 nhà thơ luôn tỡm thấy sự hũa hợp, tự tin, thư thái trong sạch với thiên nhiên đất nước. 
 + Cũn là cỏi sang trọng giàu cú của người tự thấy mỡnh hữu ớch cho CM trong cả gian khổ thiếu thốn.
(Từ “sang” đặt cuối câu thơ có thể coi là thi nhãn của bài thơ, thể hiện 1 cách vui tươi, hóm hỉnh. Hóa ra “ cuộc đời CM” 1 cuộc đời phải sống trong bí mật, chịu đựng gian khổ thiếu thốn, nhưng khi con người đã sống vì 1 lí tưởng cao đẹp thì cuộc đời ấy vẫn mang 1 phong vị và đặc biệt. Nó diễn tả 1 phong thái vượt trên vật chất tầm thường để vươn tới 1 đời sống tinh thần cao cả đậm phong vị truyền thống. Đó là cái sang của cuộc đời CM, lấy lí tưởng cứu nước làm lẽ sống, k hề bị gian khổ, khó khăn, thiếu thốn khuất phục. Đó là 1 cái sang trọng giàu có của 1 nhà thơ luôn tìm thấy sự hòa hợp, tự tin, thư thái trong sạch với thiên nhiên đất nước. Còn là cái sang trọng giàu có của người tự thấy mình hữu ích cho CM trong cả gian khổ thiếu thốn)
? Niềm vui trước cái “ sang” của 1 cuộc sống đầy gian khổ cho ta hiểu thêm vẻ đẹp nào trong phong cách sống của Bác?
? Khái quát những giá trị đặc sắc về nội dung và nghệ thuật của bài?
=>Đó là vẻ đẹp của tinh thần lạc quan, tin tưởng vào sự nghiệp CM mà Người đã theo đuổi.
III- Tổng kết: 
1- Nghệ thuật:
- Thể thơ thất ngôn tứ tuyệt ngắn gọn, hàm súc.
- Hình ảnh thơ vừa cố diểm, truyền thống, vừa mới mẻ, hiện đại.
- Lời thơ bình dị pha chút đùa vui, hóm hỉnh.
- Tạo được tứ thơ độc đáo, bất ngờ, thú vị, sâu sắc.
2- Nội dung: Bài thơ thể hiện cốt cách tinht hần Hồ Chí Minh luôn tràn đầy niềm lạc quan, tin tưởng vào sự nghiệp cách mạng.
HĐ 3: Luyện tập
- Phương pháp, Kt: Nêu và giải quyết vấn đề
- Hình thức: cá nhân
- Phẩm chất: chăm chỉ
- Năng lực: giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Thời gian: 3 phút
? Nêu những nét chính về nghệ thuật và nội dung của bài thơ?
? Đọc diễn cảm bài thơ? Nêu hiểu biết của em về bài thơ đó ?
? Đọc thuộc lòng bài thơ tứ tuyệt khác của Bác ?
HĐ 4: Vận dụng
- Phương pháp, Kt: Nêu và giải quyết vấn đề
- Hình thức: cá nhân
- Phẩm chất: chăm chỉ
- Năng lực: giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Thời gian: 5 phút
HS trả lời câu hỏi 3 (SGK-29)
Tìm những bài phân tích về bài thơ-> cảm thụ văn bản.
HĐ5: Tìm tòi, mở rộng: 1p
- Học thuộc lòng bài thơ.
- Nắm chắc nội dung, nghệ thuật bài thơ
- ChuÈn bÞ bµi “ Ng¾m tr¨ng”
******************************
Ngày soạn: 27/02/2021 Ngày dạy: 
Tiết 88, 89_TLV 
 THUYẾT MINH VỀ MỘT DANH LAM THẮNG CẢNH
A- Mục tiêu cần đạt: Học xong bài học, HS đạt được:
1- Kiến thức: 
- Học sinh thấy được sự đa dạng về đối tượng được giới thiệu trong VB thuyết minh.
- Đặc điểm biết cách làm bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh.
- Mục đích, yêu cầu, cách quan sát và cách làm bài văn giới thiệu về danh lam thắng cảnh.
2- Kĩ năng: 
- Rèn kĩ năng quan sát danh lam thắng cảnh.
- Đọc tài liệu, tra cứu thu thập, ghi chép những tri thức khách quan về đối tượng để sử dụng trong bài văn thuyết minh về danh lam thắng cảnh.
- Tạo được 1 bài văn thuyết minh theo yêu cầu
3- Thái độ: Giáo dục lòng yêu quê hương đất nước.
4. Định hướng năng lực : giao tiếp, hợp tác, giải quyết vấn đề
B- Chuẩn bị: 	 
- GV: Soạn bài, sách tham khảo, sách bài tập Ngữ văn 8.
- HS: Học bài cũ, chuẩn bị bài mới.
C- Tổ chức các hoạt động dạy và học: 
HĐ1: Khởi động 
- Phương pháp, Kt: Nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình
- Hình thức: cá nhân
- Phẩm chất: chăm chỉ
- Năng lực: giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Thời gian:5 phút
- Ổn định tổ chức: 
- Kiểm tra bài cũ: 
? Nêu cách làm bài văn thuyết minh về 1 phương pháp (cách làm) ?
? Giải bài tập 3 SBT- Tr.8 ? 
-Khởi động vào bài mới:
? Em hãy giới thiệu về danh thắng Hòn Dấu mà đợt đi trải nghiệm ở trường em từng được quan sát?
HS Giới thiệu
GV: Danh lam thắng cảnh là những cảnh đẹp núi, sông, rừng, biển thiên nhiên hoặc do con người góp phần tô điểm.Nhiều danh lam thắng cảnh cũng chính là di tích lịch sử gắn liền với một thời kì lịch sử, một sự kiện lịch sử, một nhân vật lịch sử. Thuyết minh về một danh lam thắng cảnh thường là công việc của ai? Mục đích gì? Với học sinh cần học kiểu bài này để hiểu sâu hơn về non sông đất nước VN.
HĐ2: Hình thành kiến thức mới 
- Phương pháp, Kt: Nêu và giải quyết vấn đề, thuyết trình, vấn đáp
- Hình thức: cá nhân
- Phẩm chất: chăm chỉ
- Năng lực: giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Thời gian: 20 phút
- HS đọc bài giới thiệu: Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn
? Bài thuyết minh giới thiệu mấy đối tượng? Các đối tượng ấy có quan hệ với nhau ntn?
? Qua bài thuyết minh trên em hiểu được thêm những kiến thức gì về 2 đối tượng trên?
? Muốn có những kiến thức để viết bài giới thiệu thuyết minh 1 danh lam thắng cảnh, người viết phải làm gì?
? Bài viết có bố cục ntn?
? Theo em bài này có thiếu sót gì về bố cục?
? Qua tìm hiểu ví dụ trên, em có nhận xét gì về cách giới thiệu 1 danh lam thắng cảnh?
- HS đọc ghi nhớ.
- GV khái quát lại.
HĐ3: Luyện tập
- Phương pháp, Kt: Nêu và giải quyết vấn đề, thảo luận cặp đôi 
- Hình thức: cá nhân, nhóm nhỏ
- Phẩm chất: chăm chỉ, hợp tác
- Năng lực: giải quyết vấn đề và sáng tạo.
- Thời gian: 15 phút
Bài 1: HS thảo luận cặp đôi trong 3 phút
? Lập lại bố cục bài giới thiệu Hồ Hoàn Kiếm và đền Ngọc Sơn một cách hợp lí ?
( Em sẽ nêu những gì trong phần MB, TB, KB )
Bài 2
- HS đọc đề bài, làm theo yêu cầu và báo cáo kết quả. Bạn nhận xét. GV chữa:
I- Giới thiệu một danh lam thắng cảnh:
Tìm hiểu ví dụ: 
“ Hồ Hoàn kiếm và đền Ngọc Sơn”
- Hai đối tượng: + Hồ Hoàn Kiếm
 + Đền Ngọc Sơn
->Hai đối tượng có quan hệ gần gũi, gắn bó với nhau “Đền Ngọc Sơn” tọa lạc trên “Hồ Hoàn Kiếm”.
- Có thêm hiểu biết:
 + Về “Hồ Hoàn Kiếm”: ng

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_8_tuan_22_23.doc