Giáo án Ngữ văn 9 (Công văn 417) - Tuần 23 - Năm 2020-2021

Tuần 23- Tiết 106- Văn bản:

CHÓ SÓI VÀ CỪU TRONG THƠ NGỤ NGÔN

CỦA LA-PHÔNG- TEN

 ( Trích – Hi-pô-lit ten)

A- Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:

1- Kiến thức.

- Đặc trưng của sáng tác nt là yếu tố tưởng tượng và dấu ấn cá nhân của t/g.

- Cách lập luận của t/g trong văn bản.

2- Kĩ năng

- Đọc- hiểu VB dịch về nghị luận văn chương.

- Nhận và phân tích được các yếu tố của lập luận trong văn bản.

 3- Thái độ:

Có ý thức học tập cách nghị luận của tác giả.

 => Định hướng năng lực, phẩm chất::

- NL giải quyết vấn đề, cảm thụ thẩm mĩ, hợp tác, sáng tạo.

- Phẩm chất: Trách nhiệm, chăm chỉ.

 

doc 25 trang phuongnguyen 30/07/2022 19860
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 (Công văn 417) - Tuần 23 - Năm 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 9 (Công văn 417) - Tuần 23 - Năm 2020-2021

Giáo án Ngữ văn 9 (Công văn 417) - Tuần 23 - Năm 2020-2021
Soạn: 22/ 1/ 2020- Dạy: / 1/ 2020.
Tuần 23- Tiết 106- Văn bản: 
CHÓ SÓI VÀ CỪU TRONG THƠ NGỤ NGÔN
CỦA LA-PHÔNG- TEN
	 ( Trích – Hi-pô-lit ten)
A- Mục tiêu cần đạt: Giúp học sinh:
1- Kiến thức.
- Đặc trưng của sáng tác nt là yếu tố tưởng tượng và dấu ấn cá nhân của t/g.
- Cách lập luận của t/g trong văn bản.
2- Kĩ năng
- Đọc- hiểu VB dịch về nghị luận văn chương.
- Nhận và phân tích được các yếu tố của lập luận trong văn bản.
 3- Thái độ:
Có ý thức học tập cách nghị luận của tác giả.
 => Định hướng năng lực, phẩm chất:: 
- NL giải quyết vấn đề, cảm thụ thẩm mĩ, hợp tác, sáng tạo.
- Phẩm chất: Trách nhiệm, chăm chỉ.
B- Chuẩn bị:
- Giáo viên :SGK, SGV, giáo án .
- Học sinh: SGK, vở bt, vở ghi.
C- Tổ chức các hoạt động dạy học.
Hoạt động 1: khởi động.
- Mục tiêu: Tạo tâm thế, kết nối vào bài.
- Phương pháp và kĩ thuật: Trò chơi: Hộp quà bí mật.
- Hình thức: cả lớp..
- Năng lực, phẩm chất hướng tới: 
 + Hình thành NL trình bày một phút.
 + Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm.	
- Thời gian: 5 phút.
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ:
? Những điểm mạnh và điểm yếu của con người VN đã được tác giả Vũ Khoan nói rõ trong văn bản" Chuẩn bị hành trang vào thế kỉ mới" ntn?
* Khởi động vào bài mới:
- Luật chơi: Cả lớp vừa hát bài hát, vừa chuyển hộp quà có chứa bí mật bên trong. Người cuối cùng khi bài hát kết thúc sẽ mở hộp quà và xem có bí mật gì. Đọc to cho cả lớp biết Câu hỏi 1- Em đã được đọc tác phẩm nào của La-phông-ten?
 2- Văn bản Chó sói và cừu trong thơ ngụ ngôn của La-phông-ten có những nhân vật nào? 
	 3- Em hiểu gì về giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản?
( HS trả lời)
- Gv dẫn vào bài:
Ai mà không biết chó sói là con vật hung dữ, ranh ma, xảo quyệt còn cừu là loài vật ăn cỏ hiền lành, chậm chạp, yếu ớt, thường là mồi ngon của chó sói. Nhưng dưới ngòi bút của một nhà sinh vật, một nhà thơ, những con vật này lại được miêu tả, phân tích khác nhau. Sự khác nhau đó như thế nào? Vì sao có sự khác nhau đó. Đọc đoạn văn nghị luận của H.Ten, chúng ta sẽ tìm thấy câu trả lời.
Hoạt động 2 : Hình thành kiến thức mới.	
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung cần đạt
- Mục tiêu: Nắm sơ lược tác giả, tác phẩm.
- Phương pháp và kĩ thuật: đặt câu hỏi, học hợp đồng.
- Hình thức: cá nhân, nhóm.
- Năng lực, phẩm chất hướng tới: 
 + Tự học, hợp tác.
 + Chăm chỉ	
- Thời gian: 8 phút.
(?) Dựa vào hợp đồng đã giao, em hãy đại diện nhóm trình bày những hiểu biết của em về tác giả?
- Y/c các nhóm trưng bày sản phẩm.
- Đại diện nhóm 3 lên bảng trình bày, các nhóm bổ sung.
- Gv chốt.
- Gv hướng dẫn đọc, gọi HS đọc. Nhận xét
? VB được chia làm mấy phần? Nêu nội dung từng phần?
? Xác định kiểu VB?
- Phương pháp và KT: KT đặt câu hỏi, thảo luận nhóm.
- Hình thức: cá nhân, nhóm, cặp đôi.
- Định hướng NL, phẩm chất:
 + NL : Cảm thụ thẩm mĩ, hợp tác.
 + Phẩm chất : Yêu nước, trách nhiệm.
- Thời gian : 27 phút.	
 Tổ/c hoạt động nhóm: 8’
 ( kĩ thuật động não)
- Gv chia lớp thành 6 nhóm, phát bảng nhóm và phiếu học tập cho học sinh. Các nhóm tự cử nhóm trưởng và thư kí.
- GV giao nhiệm vụ thảo luận nhóm ( phiếu học tập) .
Nhóm 1, 2 3: Dưới con mắt của nhà khoa học Buy-phông:
? Cừu là con vật ntn ?	
? Nhận xét đó có đáng tin không? Vì sao ?
Nhóm 4, 5,6 : Dưới con mắt của nhà thơ La-phông-ten:
? Cừu là con vật ntn?
? Để nêu đặc tính của cừu nhà thơ đã 
đặt cừu vào 1 tình huống nào ?
- Gv quan sát tháo gỡ khó khăn của HS
- Gv chốt.
? Từ cách viết về Cừu của Buy-phông ở trên, em thấy cách viết của La-phông- ten có gì khác?
? Tác giả sử dụng biện pháp nghệ thuật gì?
Em nghĩ gì về cách cảm nhận này?
( Gv liên hệ với nội dung phản ảnh và thể hiện của tác phẩm văn nghệ)
? Tình cảm của La-phông-ten đối với con vật này như thế nào?
? Nhận xét của Hipolit Ten về cách nhìn của 2 tác giả?
( Gv: Buy-phông có cái nhìn p/a đúng đặc điểm KH của loài cừu nhưng bỏ qua đ/ sống t/ cảm và p/ c tốt của cừu.
 La-phông-ten cũng nói tới đặc điểm của cừu nhưng chú ý tới đ/ sống t/ cảm của cừu, m/ tả cừu bằng sự rung động của t/c yêu thương, đồng cảm. )
? Cho biết cách lập luận của Hipolit Ten trong P1 của văn bản ?
? Với cách lập luận ấy, nhà văn giúp ta hiểu được điều gì ?
- Nhóm 3 trình bày.
- Các nhóm bổ sung
- Hs đọc.
TL cá nhân
TL cá nhân
- Động não cá nhân: 2 phút.
- Hoạt động nhóm: 3 phút.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung.
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
TL cá nhân
I- Đọc và tìm hiểu chung.
1- Tác giả.
- Hi-po-lit.Ten (1828 - 1839) là nhà triết gia, nhà sử học và là nhà nghiên cứu văn học, Viện sĩ Viện Hàn lâm Pháp.
- Ông là t/g của nhiều công trình văn học nổi tiếng La-phông-ten và thơ ngụ ngôn của ông.
2- Tác phẩm:
a- Đọc- Tìm hiểu chú thích.
* Đọc.
* Tìm hiểu chú thích.
b- Tìm hiểu chung .
* Bố cục: 2 phần.
- P1: Từ đầu-> tốt bụng như thế: Hình tượng Cừu trong thơ ngụ ngôn của La- phông-ten.
 - P2: Còn lại: Hình tượng chó sói trong thơ La-phông-ten.
* Kiểu VB: nghị luận văn chương.
II- Phân tích
1- Hình tượng Cừu dưới ngòi bút của La- phông-ten và Buy-phông .
 a- Cừu dưới con mắt của nhà Khoa học Buy-phông:
 + Đặc điểm: 
 - Cừu là con vật “ngu ngốc” và “sợ sệt”.
 hay tụ tập thành bầy.
 chỉ 1 tiếng động nhỏnháo nhào co cụm
 - Còn là con vật đần độn, sợ hãi thụ động, không biết trốn tránh nguy hiểm ( T38,39):
 Ở đâu là cứ đứng nguyên ở đấy, dưới trời mưa... tuyết rơi.
 Muốn bắt chúng di chuyển phải có con đầu đàn... đi trước, tất cả bắt chước nhất nhất làm theo.
+ Nhận xét đáng tin. 
 Vì: Ông không viết về 1 con cừu cụ thể mà dưới ngòi bút chính xác của 1 nhà KH, dựa trên những hoạt động mang tính bản năng của loài Cừu mà ông trực tiếp quan sát được để nhận xét.
Đó chính là những nhận xét mang tính khách quan.
b- Trong con mắt của nhà thơ La-phông- ten
+ Đặc điểm:
 - Mọi chuyện ấy đều đúng (như Buy- phông).
 - Không chỉ có vậy cừu là con vật dịu dàng, đáng thương, tội nghiệp, tốt bụng, giàu tình cảm. Cừu có tội nghiệp nhưng không đần độn.
 - Đặt cừu vào 1 tình huống đặc biệt: đối mặt với chó Sói bên dòng suối (Gv đọc)
-> Cách nhìn nhận của nhà thơ: La- phông-ten xây dựng 1 h/a con Cừu non rất cụ thể bằng tâm hồn, tình cảm.
 Nhà thơ dùng nhân hóa: con cừu như một chú bé ngoan đạo, ngây thơ, đáng thương, nhỏ bé, yếu ớt và tội nghiệp.
 => Nhà thơ đã kết hợp cái nhìn khách quan và cảm xúc chủ quan để tạo được hình ảnh vừa chân thực vừa xúc động về con vật này 
Nhà thơ tỏ thái độ xót thương thông cảm như với con người bất hạnh: " Thật cảm độngtốt bụng như thế ". Đồng thời ông cảm động trước tình mẫu tử thiêng liêng của loài Cừu.
+ Cách lập luận: Đưa ra 2 căn cứ để đối chiếu, so sánh bình luận.
 Cùng một đối tượng, song nhà khoa học nghiên cứu hoàn toàn dựa vào đặc tính khách quan, còn nhà thơ, ngoài tính khách quan còn mang dấu ấn chủ quan.
Hoạt động 3 : Luyện tập- củng cố:
- Mục tiêu: Củng cố kiến thức tiết học.
- PP và kĩ thuật: nêu vấn đề.
- Hình thức: cá nhân.	
- Hình thành năng lực, phẩm chất: 
 + Trình bày một phút.
 + Chăm chỉ.
- TG: 5'
 ? Hình tượng cừu dưới con mắt của Buy-phông và La-phông-ten ntn?
Hoạt động 4: Vận dụng.
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào viết đoạn văn.
- PP và kĩ thuật: nêu vấn đề.
- Hình thức: cá nhân.	
- Hình thành năng lực, phẩm chất: 
 + Sáng tạo.
 + Chăm chỉ.
Hãy viết một đoạn văn về trình bày cảm nhận về hình tượng cừu trong con mắt của nhà khoa học Buy-phông và nhà thơ La-phông-ten?
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng.
- Đọc thêm: Một số bài thơ ngụ ngôn của La-phông-ten: Lão nông và các con, Thỏ và Rùa.
- Học kĩ nội dung bài
- Soạn phần còn lại của bài: “Chó sói và cừu...” .
---------------------------------------------------------------------------------------
Soạn: 22/ 1/ 2020 - Dạy: / 1 / 2020
Tiết 107- Văn bản:
CHÓ SÓI VÀ CỪU TRONG THƠ NGỤ NGÔN
CỦA LA-PHÔNG- TEN ( tiếp)
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung cần đạt
- Mục tiêu: Hiểu được hai cách nhìn khác nhau về một vấn đề, từ đó hiểu giữa nhà thơ và nhà khoa học có cái nhìn rất khác nhau.
- Phương pháp và KT: KT đặt câu hỏi, nêu vấn đề
- Hình thức: cá nhân, cặp đôi.
- Định hướng NL, phẩm chất:
 + NL : Cảm thụ thẩm mĩ, hợp tác.
 + Phẩm chất : Yêu nước, trách nhiệm.
- Thời gian : 35 phút.
 Tổ/c hoạt động nhóm: 8’
 ( kĩ thuật động não)
- Gv chia lớp thành 6 nhóm, phát bảng nhóm và phiếu học tập cho học sinh. Các nhóm tự cử nhóm trưởng và thư kí.
- GV giao nhiệm vụ thảo luận nhóm ( phiếu học tập) .
Nhóm 1, 2 3: Dưới con mắt của nhà khoa học Buy-phông:
? Chó sói được nhìn nhận ntn?
? Nhận xét của Buy Phông về chó sói có đúng k? Vì sao?
? Thái độ của ông với loài vật này như thế nào?
Nhóm 4, 5, 6 : Hình tượng chó sói trong thơ La-phông-ten ntn?
? La-phông-ten tả về chó Sói có điểm gì giống và khác với Buy-phông?
? Thái độ của La-phông-ten với loài thú này ra sao?
? Nhận xét của Hipolit Ten về cách nhìn của 2 t/g? 
? Em hãy nhận xét cách lập luận phần 2 của văn bản?
? Buy-phông, La-phông-ten đã tả 2 con vật bằng phương pháp nào, nhằm mục đích gì?
? Tác giả H. Ten đã so sánh, nhận xét về cách nhìn nhận của Buy-phông và La-phông-ten ntn?
? Nêu nghệ thuật đặc sắc của t/g?
? Nêu giá trị nội dung của văn bản?
- Động não cá nhân: 2 phút.
- Hoạt động nhóm: 3 phút.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, các nhóm khác bổ sung.
TL cá nhân
TL cá nhân
 TL cá nhân 
TL cá nhân:
 Nhận xét, bình luận: nhà thơ với đầu óc phóng khoáng hơn, lại phát hiện ra những khía cạnh khác.
Suy nghĩ, tưởng tượng không bị gò bó, khuôn phép theo định kiến.
 TL cá nhân 
II- Phân tích ( Tiếp)
2- Hình tượng chó sói trong con mắt của Buy- phông và La-phông-ten:
a- Chó sói trong con mắt của Buy Phông
+ Đặc điểm: 
 - Chó sói thù ghét mọi sự kết bạn ngay cả với đồng loại
 - Sống lặng lẽ, cô đơn 
 - Chỉ tụ tập khi cần chống trả kẻ khác mạnh hơn rồi lại trở về cô đơn lặng lẽ
 - Bộ mặt lấm lét, dáng vẻ hoang dã, tiếng rú rùng rợn, mùi hôi gớm ghiếc, bản tính hư hỏng, đáng ghét, sống có hại, chết vô dụng.
+ Nhận xét hoàn toàn đúng đắn. Vì đó là cách nhìn nhận của nhà khoa học dựa trên sự quan sát, nghiên cứu những đặc điểm tự nhiên, chân thực về bản năng xấu xí của loài chó sói.
+ Thái độ: thấy khó chịu, thấy đáng ghét loài thú này ( ông cho rằng chúng sống có hại, chết vô dụng)
b. Hình tượng chó sói trong thơ La-phông- ten.
+ Đặc điểm: 
- Sói là bạo chúa của Cừu, 1 bạo chúa khát máu (dg).
- 1 tên trộm cướp nhưng khốn khổ và bất hạnh
- Đói gầy giơ xương, giọng khàn khàn, gầm dữ dội như con thú điên.
- Muốn ăn thịt cừu, muốn ăn tươi, nuốt sống kẻ khác, hống hách, độc ác như 1 bạo chúa
- Là con vật đáng thương: lấm lét, lo lắng, dễ bị mắc mưu, kẻ ngu ngốc k có tài trí
Điểm giống
Điểm khác
- Đều dựa vào những tập tính cơ bản của loài chó Sói: đó là 1 bạo chúa khát máu, độc ác, chuyên săn mồi những con thú khác.
- Là con vật đáng ghét, đáng ghê sợ, đáng tẩy chay
- Đây là 1 con chó sói cụ thể trong 1 hoàn cảnh cụ thể (đói meo, gầy giơ xương đi kiếm mồi tình cờ gặp chú cừu non đang uống nước)
- Là tính cách phức tạp: độc ác mà khổ sở, bất hạnh, trộm cướp mà hay mắc mưu, vụng về ngu dốt nên hay bị đói meo và vì đói nên hoá rồ.
- Sói được nhân hoá như 1 kẻ mạnh, tham ác không có lương tâm, hống hách thích bắt nạt kẻ yếu.
+ Thái độ : Vừa ghê sợ vừa đáng thương.
- Hai t/g cũng chỉ ra đặc điểm bạo chúa, khát máu, vô lại, đáng thương của con sói.
- Trong thơ La-phông-ten, con sói có tính cách phức tạp hơn với 1 cái nhìn phóng khoáng của nhà thơ.
- H. Ten dùng cách nói h/ ảnh: " Buy-phông dựng 1 vở bi kịch về sự độc ác", " La-phông-ten dựng 1 vở hài kịch về sự ngu ngốc"
-> Nghệ thuật lập luận: 
- So sánh, đối chiếu, nêu ra sự đồng nhất và đối lập. Từ đó nâng lên sự khái quát cũng có tính đối chiếu
- Các đoạn được lặp lại từ Chó sói ở đầu dòng; liên kết đoạn, các câu bằng các qht: Còn, nhưng, vì , nếu thì
-> Nhà KH tả chính xác, khách quan dựa trên quan sát, nghiên cứu, phân tích để khái quát những đặc tính cơ bản của từng loài vật.
 La-phông-ten: quan sát tinh tế, nhạy cảm, trí tưởng tượng phong phú ; sử dụng nghệ thuật nhân hoá. Ông giúp người đọc hiểu thêm về đạo lí trên đời. Đó là sự đối lập giữa thiện và ác, kẻ mạnh và yếu.
III- Tổng kết.
1- Nghệ thuật
- Tiến hành nghị luận theo trật tự 3 bước ( dưói ngòi bút của La-phông-ten- dưới ngòi bút của Buy-phông- dưới ngòi bút của La-phông-ten).
- Sử dụng phép lập luận so sánh, đối chiếu bằng cách dẫn ra những dòng viết về 2 con vật của nhà KH Buy-phông và của La-phông-ten. Từ đó làm nổi bật hình tượng nt trong sáng tác của nhà thơ bởi được tạo nên bởi những yếu tố tưởng tượng in đậm dấu ấn tác giả.
2- Nội dung 
( SGK )
Hoạt động 3 : Luyện tập- củng cố:
- Mục tiêu: Củng cố kiến thức toàn bài
- PP và kĩ thuật: Kĩ thuật sơ đồ tư duy.
- Hình thức: cá nhân.	
- Hình thành năng lực, phẩm chất: 
 + Trình bày một phút.
 + Chăm chỉ.
- TG: 5'
 ? Hình tượng chó sói trong nhìn nhận cuả Buy-phông và La-phông-ten ntn?
 ? Lời bình của t/g cho ta biết điều gì? 
Hoạt động 4: Vận dụng.
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào việc viết đoạn văn.
- PP và kĩ thuật: nêu vấn đề.
- Hình thức: cá nhân.	
- Hình thành năng lực, phẩm chất: 
 + Sáng tạo.
 + Chăm chỉ.
Hãy viết một đoạn văn cảm nhận về cách nhìn nhận của nhà khoa học và nhà thơ đối với hình ảnh con chó sói.
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng.
- Đọc thêm: Một số bài thơ ngụ ngôn của La-phông-ten: Lão nông và các con, Thỏ và Rùa.
- Học kĩ nội dung bài.
- Soạn: Con cò.	
 -----------------------------------------------------------------------
Soạn: 22 / 1/ 2020- Dạy: / 1 / 2020. 
 Tiết 108- Tập làm văn : 
NGHỊ LUẬN VỀ MỘT VẤN ĐỀ TƯ TƯỞNG ĐẠO LÍ
A- Mục tiêu cần đạt: Qua bài học Hs nắm được:
1- Kiến thức.
Giúp H/s hiểu đặc điểm yêu cầu của bài văn về 1 vấn đề tư tưởng, đạo lí
2- Kĩ năng :
- Biết làm bài văn về 1 vấn đề tư tưởng, đạo lí
3- Thái độ: 
Tuân thủ hình thức nghị luận về 1 vấn đề tư tưởng, đạo lí
=> Định hướng năng lực, phẩm chất : 
- NL giải quyết vấn đề, tạo lập văn bản sáng tạo, giao tiếp tiếng Việt.
- Phẩm chất: Chăm chỉ, trách nhiệm.
B- Chuẩn bị: 
- Gv : SGK, SGV, Giáo án
- Hs : SGK, vở bt, vở ghi.
C- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học.
Hoạt động 1: Khởi động
- Mục tiêu: Tạo tâm thế, kết nối vào bài mới.
- Phương pháp và kĩ thuật: nêu vấn đề.
- Hình thức: cá nhân.
- Năng lực, phẩm chất hướng tới: 
 + Tư duy sáng tạo.
 + Chăm chỉ
- Thời gian: 5 phút.
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ:	
	? Thế nào là Nghị luận về 1 sự việc, hiện tượng, đời sống ? Những nội dung chính cần có ( bố cục) của 1 bài nghị luận về sự việc, hiện tượng đời sống ?
* Khởi động vào bài mới: 
 - Gv cho một số đề bài sau:
Đề 1: Nhân dân ta thường nhắc nhở nhau:
 Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
 Em có suy nghĩ gì về ý nghĩa của câu tục ngữ trên.
Đề 2: Cảm nhận của em về vẻ đẹp của nhân vật anh thanh niên làm công tác khí tượng trong Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long.
Đề 3: Cảm nhận về đoạn thơ:
 Đêm nay rừng hoang sương muối
 Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
Đề 4: Nghiện trò chơi trên Internet gây ra rất nhiều hậu quả trong giới học sinh sinh viên. Hãy viết một bài văn để thuyết phục các bạn nói không với trò chơi điện tử.
 ? Hãy xác định các lĩnh vực nghị luận trong những đề bài trên.
( HS xác định, GV định hướng: đề 1- nghị luận về 1 đạo lí; đề 2- nghị luận về một nhân vật trong tác phẩm; đề 3- nghị luận về một đoạn thơ; đề 4- nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống)
- Gv cho một số đề bài sau:
Đề 1: Nhân dân ta thường nhắc nhở nhau:
 Ăn quả nhớ kẻ trồng cây
 Em có suy nghĩ gì về ý nghĩa của câu tục ngữ trên.
Đề 2: Cảm nhận của em về vẻ đẹp của nhân vật anh thanh niên làm công tác khí tượng trong Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long.
Đề 3: Cảm nhận về đoạn thơ:
 Đêm nay rừng hoang sương muối
 Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới
Đầu súng trăng treo.
Đề 4: Nghiện trò chơi trên Internet gây ra rất nhiều hậu quả trong giới học sinh sinh viên. Hãy viết một bài văn để thuyết phục các bạn nói không với trò chơi điện tử.
 ? Hãy xác định các lĩnh vực nghị luận trong những đề bài trên.
( HS xác định, GV định hướng: đề 1- nghị luận về 1 đạo lí; đề 2- nghị luận về một nhân vật trong tác phẩm; đề 3- nghị luận về một đoạn thơ; đề 4- nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong đời sống) 
- Gv dẫn vào bài: Không chỉ giúp các em biết cách làm bài nghị luận về một sự việc, hiện tượng trong cuộc sống, bài hôm nay cô lại giúp các em được làm quen với một dạng bài mới. Đó là kiểu bài Nghị luận về một tư tưởng, đạo lí.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung cần đạt
- Mục tiêu: Nắm chắc kiến thức về kiểu bài Nghị luận về một tư tưởng, đạo lí.
- Phương pháp và kĩ thuật: nêu vấn đề, đặt câu hỏi.
- Hình thức: cá nhân.
- Năng lực, phẩm chất hướng tới: 
 + Tư duy sáng tạo, giao tiếp tiếng Việt.
 + Chăm chỉ	
- Thời gian: 20 phút.
- Đọc văn bản“ Tri thức là sức mạnh.
? Văn bản trên bàn về vấn đề gì?
? Văn bản có thể chia làm mấy? chỉ ra nội dung của mỗi phần và mối quan hệ của chúng với nhau?
? Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa các phần?
? Đánh dấu câu mang luận điểm chính trong bài ? 
? Các câu luận điểm đó đã nêu rõ ràng, dứt khoát ý kiến của người viết chưa ?
 ? VB sử dụng phép lập luận nào là chính? 
 Tổ/c hoạt động cặp đôi: 2’
? Bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí khác bài nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống ntn? 
Gv chốt.
? Nghị luận về 1 vấn đề tư tưởng đạo lí là gì? Yêu cầu về nội dung, hình thức?
TL cá nhân
TL cá nhân
 TL cá nhân
 TL cá nhân
 TL cá nhân
 TL cá nhân
- HS tạo cặp đôi theo hướng dẫn.
- HS làm việc cá nhân 1 phút ; thảo luận cặp 2 phút. 
- Đại diện cặp trả lời
Đọc ghi nhớ Sgk – 36 
I- Tìm hiểu bài nghị luận về một vấn đề tư tưởng đạo lí:
1- Tìm hiểu văn bản: Tri thức là sức mạnh.
a. Văn bản bàn về giá trị của tri thức khoa học và người trí thức.
b. Văn bản chia làm 3 phần
- Mở bài ( đoạn 1): Nêu vấn đề nghị luận: tri thức là sức mạnh.
- Thân bài ( gồm 2 đoạn ): Nêu 2 ví dụ chứng minh 
tri thức là sức mạnh:
 + 1 đoạn nêu tri thức cứu 1 cỗ máy khoẻ số phận 1 đống phế liệu.
 + 1 đoạn: Nêu tri thức là sức mạnh của cách mạng Bác Hồ đã thu hút người nhà tri thức lớn theo Người tham gia đóng góp cho cuộc k/c chống Pháp và chống Mĩ thành công.
- Phần kết ( đoạn còn lại )
Phê phán 1 số người không biết quý trọng tri thức, sử dụng không đúng chỗ?
- Mối quan hệ giữa các phần: chặt chẽ, cụ thể.
 + Phần MB: Nêu vấn đề .
 + Phần TB: Lập luận, chứng minh vấn đề.
 + Phần KB: Mở rộng vấn đề để bàn luận
c. Các câu mang luận điểm : 
- Nhà khoa học người Anh.... sâu sắc.
- Tri thức đúng là sức mạnh,
- Tri thức cũng là sức mạnh của CM.
- Tri thức có sức mạnh như thế nhưng đáng tiếc là còn không ít người chưa biết quý trọng tri thức.
=> Tất cả các câu luận điểm đã nêu rõ ràng, dứt khoát ý kiến của người viết về vấn đề.
- Người viết muốn nhấn mạnh vào 2 ý:
+ Tri thức là sức mạnh.
+ Vai trò to lớn của tri thức trên mọi lĩnh vực của đời sống
d. Phép lập luận chủ yếu : Chứng minh
+ Dùng sự thực thực tế để nêu vấn đề tư tưởng, phê phán tư tưởng không biết trọng tri thức, dùng sai mục đích.
2- Sự khác nhau giữa nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống – Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí..
- Nghị luận về một sự việc hiện tượng đời sống xuất phát từ thực tế đời sống để khái quát thành 1 vấn đề tư tưởng.
- Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí bắt đầu từ 1 tư tưởng, đạo lí, sau đó dùng lập luận, giải thích, phân tích... để thuyết phục người đọc nhận thức đúng vấn đề tư tưởng đạo lí đó
2- Ghi nhớ: Sgk – 36
Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố:
- Mục tiêu: Củng cố kiến thức toàn bài.
- Phương pháp và kĩ thuật: nêu vấn đề, thảo luận nhóm, kĩ thuật khăn phủ bàn.
- Hình thức: nhóm.
- Năng lực, phẩm chất hướng tới: 
 + Hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.
 + Chăm chỉ	
- Thời gian: 15 phút.
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung cần đạt
- HS đọc yêu cầu, làm bài
 Hoạt động nhóm: 6’
 ( KT động não)
- Bước 1 : Chuẩn bị.
 + Gv chia nhóm: Cả lớp chia thành 6 nhóm
 + Nhiệm vụ:
? VB trên thuộc loại văn bản nghị luận nào? 
? Văn bản nghị luận về vấn đề gì ?
? Chỉ ra các luận điểm chính?
? Phép lập luận chủ yếu trong bài là gì ?
- Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ. 
 + GV quan sát, giúp đỡ, hỗ trợ khi cần.	
 + GV bổ sung, chốt kiến thức:
- Tạo nhóm theo yêu cầu.
- Cá nhân làm việc độc lập 3 phút
- Nhóm tập hợp ý kiến 4 phút.
- Đại diện trình bày.
- Các nhóm nhận xét, bổ sung ý kiến.
II- Luyện tập:
Văn bản: Thời gian là vàng
a. Nghị luận về 1 vấn đề tư tưởng, đạo lí
b. Văn bản nghị luận về giá trị của thời gian
- Câu luận điểm chính của từng đoạn:
+ Thời gian là sự sống
+ Thời gian là tiền bạc
+ Thời gian là thắng lợi
+ Thời gian là tri thức
(Sau mỗi luận điểm là 1 dẫn chứng để chứng minh thuyết phục)
c. Lập luận chủ yếu là phân tích và chứng minh (Luận điểm được triển khai theo lối: Phân tích những biểu hiện chứng tỏ thời gian là vàng, đưa dẫn chứng để chứng minh)
* Củng cố:	
? Nghị luận về 1 vấn đề tư tưởng đạo lí là gì? Yêu cầu về nội dung, hình thức?
Hoạt động 4: Vận dụng.
- Mục tiêu: Nắm chắc kiến thức để viết đoạn văn.
- Phương pháp và kĩ thuật: đặt câu hỏi
- Hình thức: nhóm.
- Năng lực, phẩm chất hướng tới: 
 + Hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.
 + Chăm chỉ 	
 Viết một đoạn văn giải thích nội dung câu tục ngữ: “ Ăn quả nhớ kẻ trồng cây”.
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng.
- Đọc thêm Những bài văn nghị luận về tư tưởng, đạo lí.
- Nắm chắc nội dung bài.
- Chuẩn bị bài “Liên kết câu và liên kết đoạn văn
Soạn: 22/ 1/ 2020- Dạy: / 1 /2020.
Tiết 109- Tập làm văn:
LIÊN KẾT CÂU VÀ LIÊN KẾT ĐOẠN VĂN
A- Mục tiêu cần đạt: Qua bài học Hs nắm được:
1- Kiến thức
- Nhận biết liên kết nội dung và liên kết hình thức giữa các câu và các đoạn văn.
- Một số phép liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản.
2- Kĩ năng
- Nhận biết 1 số biện pháp liên kết thường dùng trong việc tạo lập văn bản.
- Phân tích liên kết văn bản và sử dụng phép liên kết trong việc tạo lập văn bản.
3- Thái độ.
 Tuân thủ và sử dụng đúngliên kết câu và liên kết đoạn văn trong khi viết văn.
=> Định hướng năng lực, phẩm chất:
- Năng lực hợp tác, giải quyết sáng tạo vấn đề, sử dụng Tiếng Việt...
- Phẩm chất: Yêu nước, chăm chỉ, trách nhiệm.
B- Chuẩn bị:
- Gv : SGK, SGV, Giáo án.
- Hs : SGK, vở Bt, vở ghi
C- Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy và học
Hoạt động 1: Khởi động.
- Mục tiêu: Tạo tâm thế kết nối vào bài học.
- Phương pháp: Kĩ thuật tổ chức trò chơi.
- Hình thức: cả lớp.
- Định hướng năng lực, phẩm chất:
 + Hợp tác.
 + Chăm chỉ.
- Thời gian: 5 phút.
* Ổn định tổ chức.
* Kiểm tra bài cũ:
? Thế nào là thành phần tình thái, phụ chú ?
 ? GV gọi 5 HS mang vở lên để kiểm tra đoạn văn chuẩn bị ở nhà.
* Khởi động vào bài mới: Trò chơi Chiếc hộp bí mật.
- Luật chơi: Cả lớp vừa hát bài hát, vừa chuyển hộp quà có chứa bí mật bên trong. Người cuối cùng khi bài hát kết thúc sẽ mở hộp quà và xem có bí mật gì. Đọc to cho cả lớp biết Câu hỏi: Em đã được học về liên kết chưa? Em học ở lớp nào?
 Những phương tiện nào được dùng để làm phương tiện liên kết?
( HS trả lời)
- Gv dẫn vào bài mới: Thông thường mỗi khi các em viết bài Tập làm văn hay giao tiếp bằng lời với ai đó, ta luôn phải sử dụng tới phương tiện liên kết câu, đoạn văn. 
Vậy liên kết là gì? Các phương tiện liên kết ta thường sử dụng như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm nay.
Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới.
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung cần đạt
- Mục tiêu: Hiểu được liên kết là gì.
- Phương pháp và kĩ thuật: nêu vấn đề, đặt câu hỏi.
- Hình thức: cá nhân, cặp đôi.
- Năng lực, phẩm chất hướng tới: 
 + Tư duy sáng tạo, hợp tác, giao tiếp tiếng Việt.
 + Chăm chỉ	
- Thời gian: 5 phút.
- Y/c HS đọc ví dụ trong SGK /I ?
a. Đoạn văn trên bàn về vấn đề gì? Chủ đề ấy có quan hệ như thế nào với chủ đề chung của văn bản?
b. Nội dung chính của mỗi câu trong đoạn văn trên?
? Những nội dung ấy có quan hệ như thế nào với chủ đề của đoạn văn? Nhận xét về trình tự sắp xếp các câu trong đoạn văn?
c. Mối quan hệ chặt chẽ về nội dung giữa các câu trong đoạn văn được thể hiện bằng những biện pháp nào (các từ in đậm) ?
 Tổ/c hoạt động cặp đôi: 3’
? Hãy nêu một số ví dụ, chỉ ra phương tiện liên kết câu?
- GV nêu 1 số ví dụ khác.
“Chúng ta muốn hoà bình...nô lệ”
“ND ta có 1 lòng ... đó là 1...”
? Trong đoạn văn các câu liên kết với nhau trên những phương diện nào ?
TL cá nhân
TL cá nhân
 TL cá nhân
 TL cá nhân
- HS tạo cặp đôi theo hướng dẫn.
- HS làm việc cá nhân 1 phút ; thảo luận cặp 2 phút. 
- Đại diện cặp trả lời
(HS đọc ghi nhớ )
I- Khái niệm liên kết
1- Tìm hiểu ví dụ: Đoạn văn
a- Đoạn văn bàn về cách người nghệ sĩ phản ánh thực tại.
- "Cách phản ánh thực tại" là 1 bộ phận làm nên “tiếng nói của văn nghệ”. Nghĩa là giữa chủ đề của đoạn văn và chủ đề của VB có quan hệ bộ phận- toàn thể
b- Nội dung chính các câu:
Câu 1: Tác phẩm nghệ thuật phản ánh thực tại
Câu 2: Khi phản ánh thực tại, nghệ sĩ muốn nói lên một điều mới mẻ
Câu 3: Cái mới mẻ ấy là thái độ, tình cảm và lời nhắn gửi của 1 nghệ sĩ.
-> Các nội dung này đều hướng vào chủ đề của đoạn văn, phục vụ cho chủ đề
- Trình tự các ý sắp xếp hợp lí, logíc
 + Tác phẩm nghệ thuật làm gì? (phản ánh thực tạị).
 + phản ánh thực tại như thế nào ? (Tái hiện và sáng tạo)
 + Tái hiện và sáng tạo thực tại để làm gì? (để nhắn gửi 1 điều gì đó)
c- Mối quan hệ nội dung được thể hiện bằng hình thức:
- Lặp từ ngữ: Tác phẩm-tác phẩm.
- Dùng từ cùng trường liên tưởng với “tác phẩm” là nghệ sĩ
- Từ thay thế: nghệ sĩ -> anh
- Phép nối : dùng quan hệ từ: nhưng
- Từ ngữ đồng nghĩa : Cái đã có rồi, đồng nghĩa với “Những vật liệu mượn ở thực tại”
2- Ghi nhớ: SGK - Tr43
Hoạt động 3: Luyện tập, củng cố.
- Mục tiêu: Củng cố kiến thức toàn bài về liên kết
- Phương pháp và kĩ thuật: nêu vấn đề.
- Hình thức: cá nhân.
- Năng lực, phẩm chất hướng tới: 
 + Giải quyết vấn đề và sáng tạo, sử dụng ngôn ngữ.
 + Chăm chỉ	
- Thời gian: 15 phút.
HĐ của GV
HĐ của HS
Nội dung cần đạt
- Y/c HS đọc BT1:
- GV gọi lần lượt từng HS trả lời từng y/c .
- Y/c HS đọc BT2:
- GV gọi lần lượt từng HS trả lời từng y/c .
- Gọi 1 em trình bày đoạn văn. 
- GV nhận xét – cho điểm
HS đọc BT1
TL cá nhân
HS đọc BT2
TL cá nhân
HS đọc BT3
TL cá nhân
III- Luyện tập
Bài tập 1:
Chủ đề chung đoạn văn: Khẳng định năng lực trí tuệ của con người Việt Nam – quan trọng hơn – là những hạn chế cần khắc phục: đó là sự thiếu hụt về kiến thức, khả năng thực hành, sáng tạo yếu do cách học thiếu thông minh gây ra.
- Nội dung của các câu văn đều tập trung vào vấn đề đó
- Trình tự sắp xếp hợp lí của các ý trong câu:
 + Mặt mạnh của trí tuệ Việt Nam 
 + Những điểm còn hạn chế
 + Cần khắc phục hạn chế để đáp ứng sự phát triển của nền kinh tế mới.
Bài tập 2:	
 Các câu được liên kết với nhau bằng những phép liên kết sau:
- “Bản chất trời phú ấy” nối câu 2 -> C1 (đồng nghĩa)
- “Nhưng” (nối)
- “ấy là” C4 – C3 (nối)
- “Lỗ hổng” C4 – C5 (lặp)
- “Thông minh” C5 và C1 (lặp)
Bài tập 3- Viết đoạn văn ngắn nêu tác hại của sự lười học (HS làm việc)
Hoạt động 4: Vận dụng.
- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức vào viết đoạn văn.
- Phương pháp và kĩ thuật: đặt câu hỏi
- Hình thức: nhóm.
- Năng lực, phẩm chất hướng tới: 
 + Hợp tác, sử dụng ngôn ngữ.
 + Chăm chỉ
Hãy viết đoạn văn khoảng 8- 10 câu ( chủ đề tự chọn ). Chỉ ra phương tiện liên kết đoạn văn?
Hoạt động 5: Tìm tòi mở rộng.
- Tìm đọc các đoạn văn nghị luận, học tập cách triển khai chủ đề, liên kết của đoạn văn.
- Viết đoạn văn chủ đề tự chọn có sử dụng phép liên kết nội dung, hình thức.
- Học, nắm chắc nội dung bài; hoàn chỉnh các bài tập vào vở.
- Đọc và trả lời câu hỏi bài: Luyện tập liên kết câu, liên kết đoạn văn.
- GV: Giáo án, sgk, sgv, biên soạn đề KT15', đáp án, biểu điểm........
* Ma trận : 
 Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng
Cộng
TN
TL
TN
TL
Bậc thấp
Bậc cao
Khởi ngữ
.
Biết cách chuyển thành phần gạch chân thành khởi ngữ
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Số câu:1
Số điểm:4
Tỉ lệ:40%
Số câu: 1
Số điểm:4
Tỉ lệ :40 %
Các thành phần biệt lập
Hiểu được câu có chứa thành phần cảm thán, phụ chú.
Biết cách đặt câu liền nhau có sử dụng thành phần biệt lập
Số câu:
Số điểm:
Tỉ lệ:
Số câu:2
Số điểm:1
Tỉ lệ:10%
Số câu:1
Số điểm:5
Tỉ lệ:50%
Số câu:3
Số điểm:6
Tỉ lệ:60%
Tổng số câu:
Tổng số điểm:
Tỉ lệ:
Số câu:2
Số điểm:1
Tỉ lệ:10%
Số câu:1
Số điểm:4
Tỉ lệ:40%
Số câu:1
Số điểm:5
Tỉ lệ:50%
Số câu:4
Sốđiểm:10
Tỉlệ:100%
* Đề bài 
I- Trắc nghiệm (1đ ) : Khoanh tròn vào đáp án em cho là đúng nhất 
Câu 1: Câu văn nào sau đây không chứa thành phần biệt lập cảm thán?
A. Chao ôi, bông hoa này đẹp quá!	B. Ồ, ngày mai đã là chủ nhật rồi.
C. Có lẽ ngày mai mình đi píc- níc	D. Ô hay, trời mưa mới lạ.
Câu 2: Trong các câu sau câu nào có thành phần phụ chú? 
A- Này, hãy đến đây nhanh lên!
B- Chao ôi! đêm trăng đẹp quá
C- Tôi đoán chắc là thể nào ngày mai anh ta cũng đến
D- Mọi người, kể cả nó, đều nghĩ là sẽ muộn.
II- Tự luận ( 9đ)
Câu 1 (4,0đ) Hãy viết lại các câu sau đây bằng cách chuyển thành phần gạch chân thành khởi ngữ ( Có thể thêm trợ từ thì )
 a. Anh ấy làm bài cẩn thận lắm.
	b. Tôi hiểu rồi nhưng tôi chưa giải được.
Câu 2( 5đ): Đặt ba câu liền nhau trong đó có 1 câu sử dụng thành phần cảm thán ( yêu cầu: gạch chân dưới câu có sử dụng thành phần cảm thán).
 * Đáp án, biểu điểm.
I- Trắc nghiệm (1đ) Hs chọn đúng đáp án, mỗi đáp án đúng 0,5đ.
Câu 1: - Mức đạt: Đáp án C.
 - Mức không đạt: Không làm bài hoặc có câu trả lời khác.
Câu 2: - Mức đạt: Đáp án D.
II- Tự luận ( 9đ )
Câu 1( 4,0đ ) . Hs viết lại đúng mỗi câu 2đ
	a. Làm bài thì anh ấy cẩn thận lắm
	b. Hiểu thì tôi hiểu rồi nhưng giải thì tôi chưa giải được.
Cách cho điểm: 
- Mức tối đa: Đảm bảo tốt các yêu cầu trên.
- Mức chưa tối đa: Đảm bảo ít hơn những yêu cầu trên.
- Mức không đạt: Không làm bài hoặc làm sai yêu cầu.
Câu 2 (5 điểm):
* Về hình thức : Đặt được ba câu liền nhau có sự liên kết lô gíc và ngữ pháp; sử dụng một câu cảm thán, gạch chân rõ ràng.
* Về nội dung: Hs được tùy chọn chủ đề.
Cách cho điểm:
-

File đính kèm:

  • docgiao_an_ngu_van_9_cong_van_417_tuan_23_nam_2020_2021.doc