Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 5
Tiết: 21
SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG
A. Mục tiêu cần đạt
1. Kiến thức
- Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ.
- Hai phương thức phát triển nghĩa của từ ngữ.
2. Kỹ năng
- Nhận biết ý nghĩa của từ ngữ trong các cụm từ và trong văn bản.
- Phân biệt các phương thức tạo nghĩa mới của từ ngữ với các phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Ngữ văn 9 - Tuần 5
TUẦN 5 Ngày soạn:13/ 09/ 2019 Ngày dạy: Tiết: 21 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức - Sự biến đổi và phát triển nghĩa của từ ngữ. - Hai phương thức phát triển nghĩa của từ ngữ. 2. Kỹ năng - Nhận biết ý nghĩa của từ ngữ trong các cụm từ và trong văn bản. - Phân biệt các phương thức tạo nghĩa mới của từ ngữ với các phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ. 3. Thái độ - Sử dụng từ đúng nghĩa - Yêu tiếng nói của dân tộc 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - NL giao tiếp, sử dụng ngôn ngữ - PC yêu nước, chăm chỉ B. Chuẩn bị 1. Thầy - Soạn giáo án, đọc tài liệu có liên quan đến bài giảng 2. Trò - Đọc sgk và soạn bài từ ở nhà vào vở soạn C. Tổ chức các hoạt động dạy học HĐ 1: Khởi động ( 5phút) - Mục tiêu: Ổn định tổ chức, kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh, tạo tâm thế học tập đầy hứng khởi cho các em trước khi bước vào tìm hiểu nội dung kiến thức mới. - Phương pháp, KT: nêu vấn đề, phát vấn ... - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Năng lực hướng tới: tự học - Phẩm chất: chăm chỉ a. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp b. Kiểm tra bài cũ: (?) Cách sử dụng từ ngữ xưng hô trong hội thoại? c. Khởi động vào bài mới: HĐ 2: Hình thành kiến thức mới (15 phút) Hoạt động của GV – HS Yêu cầu cần đạt - PP, KT: Nêu vấn đề, thuyết trình, phát vấn... - HT: Cá nhân - NL: Giải quyết vấn đề - PC: Yêu nước, chăm chỉ - TG: ( 15 phút) - Hs đọc bài “Vào nhà ngục Quảng Đông cảm tác” của Phan Bội Châu (bảng phụ) (?) Từ “kinh tế” trong bài có nghĩa là gì? - Kinh tế: kinh bang tế thế, trị nước cứu đời (?) Ngày nay chúng ta có hiểu nghĩa của từ này theo nghĩa mà cụ Phan đã dùng không? - Không, ngày nay “kinh tế” được hiểu chỉ toàn bộ hoạt động cảu con người trong lao động sản xuất, trao đổi, phân phối và sử dụng của cải vật chất làm ra (?) Qua đó em có nhận xét gì về nghia của từ? (?) Trong ví dụ a, từ “Xuân” có nghĩa là gì? (?) Hiện tượng chuyển nghĩa này được tiến hành theo phương thức nào ? (?) Trong ví dụ (b), các từ “tay” có nghĩa là gì? (?) Hiện tượng chuyển nghãi này được tiến hành theo phương thức nào? (?) Qua nội dung trên em có nhận xét gì về sự phát triển từ vựng? Phát triển bằng những cách nào? HS đọc ghi nhớ trong SGK HĐ 3: Luyện tập (20 phút) - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức lý thuyết vừa học vào việc làm các bài tập cụ thể nhằm củng cố kiến thức tiết học. - Phương pháp, KT: phát vấn - Hình thức: cá nhân - Năng lực: giải quyết vấn đề - Phẩm chất: chăm chỉ Bài tập 4: - Hội chứng: tập hợp nhiều triệu chứng cùng xuất hiện của bệnh\ - Ngân hàng: tổ chức kinh tế HĐ trong lĩnh vực kinh doanh và quản lí các nghiệp vụ tiền tệ, tín dụng (nghĩa khác: ngân hàng đề thi, ngân hàng máu) - Sốt: hiện tượng sức khỏe không bình thường, thân nhiệt cao do phản ứng với sự viêm nhiễm của cơ thể hoặc của thời tiết( nghĩa khác: sốt giá cả, nước sốt, cơn sốt chứng khoán) - Vua: người đứng đầu triều đình trong nhà nước phong kiến (nghĩa khác: vua dầu lửa, vua chiến trường) I. SỰ BIẾN ĐỔI VÀ PHÁT TRIỂN NGHĨA CỦA TỪ NGỮ 1. Xét VD - Kinh tế (xưa): cách nói tắt của kinh bang tế thế (trị nước cứu đời) - Kinh tế (nay): hoạt động trong lao động sản xuất, trao đổi, phân phối và sử dụng của cải vật chất à Nghĩa của từ không bất biến, nó có thể thay đổi theo thời gian, có những nghĩa cũ bị mất đi và có những nghĩa mới được hình thành. - Xuân 1: chỉ mùa, chuyển tiếp Đông sang Hạ, thời tiết ấm dần lên, thường được coi là thời gian mở đầu của một năm (nghĩa gốc) - Xuân 2: chỉ tuổi trẻ (nghĩa chuyển) à Phương thức ẩn dụ b) - Tay 1: bộ phận cơ thể (nghĩa gốc) - Tay 2: kẻ (nghĩa chuyển) à Phương thức hoán dụ (lấy bộ phận chỉ tổng thể) 2. Ghi nhớ - Cùng với sự phát triển của XH nghĩa gốc của chúng (SGK.T56) II. LUYỆN TẬP Bài tập 1: a. Nghĩa gốc: bộ phận cơ thể người b. Hoán dụ c. Ẩn dụ: vị trí tiếp xúc d. Ẩn dụ: tiếp xúc đất Bài tập 2: - Trà: trong pha trà, ấm trà ngon là nghĩa gốc - Trà: trong trà A-ti-sô, trà sâm chỉ sản phẩm từ thực vật được chế biến thành dạng khô để uống. Không được dùng theo nghĩa gốc Bài tập 3: - Đồng hồ điện: dùng để đếm số đơn vị điện tiêu thụ để tính tiền Bài tập 5: - Mặt trời 1: chỉ hiện tượng của tự nhiên - Mặt trời 2: ẩn dụ nghệ thuật HĐ 4: Vận dụng ( 5 phút) - Mục tiêu: Ứng dụng kiến thức bài học vào việc giải quyết vấn đề trong thực tiễn. - Phương pháp, KT: phát vấn - Hình thức: cá nhân - Năng lực: vận dụng - Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm ? Giải thích nghĩa của từ “mặt trời” trong ví dụ sau “ Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng” Qua đó cho biết “ mặt trời” nào mang nghĩa gốc? Mặt trời nào mang nghĩa chuyển? HĐ 5: Tìm tòi, mở rộng ( Về nhà) - Mục tiêu: Dặn dò học sinh học bài cũ và chuẩn bị bài cho tiết học tiếp theo. - PP.KT: phát vấn - HT: cá nhân - NL: Tìm hiểu tự nhiên và xã hội, công nghệ thông tin - PC: chăm chỉ, trách nhiệm - Về nhà học nội dung của bài học hôm nay - Đọc và chuẩn bị trước bài “Trau dồi vốn từ” tiếp theo *************************** Ngày soạn:13/ 09/ 2019 Ngày dạy: Tiết:22 CHUYỆN CŨ TRONG PHỦ CHÚA TRỊNH (Trích “Vũ trung tuỳ bút”) - Phạm Đình Hổ - A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức - Sơ giản về thể văn tuỳ bút thời trung đại. - Cuộc sống xa hoa của vua chúa, sự nhũng nhiễu của bon quan lại thời Lê - Trịnh. - Những đặc điểm nghệ thuật của một văn bản viết theo thể loại tuỳ bút thời kỳ trung đại ở Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh. 2. Kỹ năng - Đọc – hiểu một văn bản tuỳ bút thời trung đại. - Tự tìm hiểu một số địa danh, chức sắc, nghi lễ thời Lê – Trịnh. 3. Thái độ - Tôn trọng sự thật của lịch sử - Tìm hiểu về lịch sử dân tộc 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - NL giải quyết vấn đề, cảm thụ thẩm mĩ tác phẩm văn học - PC yêu nước B. Chuẩn bị 1. Thầy - Soạn giáo án, đọc tài liệu có liên quan đến bài giảng 2. Trò - Đọc sgk và soạn bài từ ở nhà vào vở soạn C. Tổ chức các hoạt động dạy học HĐ 1: Khởi động ( 5phút) - Mục tiêu: Ổn định tổ chức, kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh, tạo tâm thế học tập đầy hứng khởi cho các em trước khi bước vào tìm hiểu nội dung kiến thức mới. - Phương pháp, KT: nêu vấn đề, phát vấn ... - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Năng lực hướng tới: tự học - Phẩm chất: chăm chỉ a. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp b. Kiểm tra bài cũ: (?) Trình bày vài nét về tác giả Nguyễn Dữ? Phân tích nhân vật Vũ Nương qua tình huống lúc lấy Trương Sinh và lúc tiễn Trương Sinh ra trận? c. Khởi động vào bài mới: - GV đọc một giai thoại về thói ăn chơi của chúa Trịnh Sâm ? Em có nhận xét gì về cuộc sống của vị chúa trong câu chuyện? à Để hiểu thêm của sống của chúa, hôm nay cô và các em sẽ đi tìm hiểu về bài HĐ 2: Hình thành kiến thức mới (35 phút) Hoạt động của GV – HS Yêu cầu cần đạt - PP, KT: Nêu vấn đề, thuyết trình, phát vấn... - HT: Cá nhân - NL: Giải quyết vấn đề, xử lí thông tin - PC: Chăm chỉ, tự học - TG: (7 phút) - Hs đọc chú thích trong SGK (?) Trình bày những hiểu biết của em về tác giả Phạm Đình Hổ? - GV hướng dẫn cách đọc (?) Văn bản được viết vào khoảng thời gian nào? (?) Văn bản được chia làm mấy phần? Nội dung của từng pần? (?) Truyện được kể theo ngôi kể nào? - PP, KT: Nêu vấn đề, thuyết trình, phát vấn... - HT: Cá nhân, nhóm - NL: Giải quyết vấn đề, cảm thụ thẩm mĩ tác phẩm văn học, hợp tác - PC: Chăm chỉ, nhân ái - TG: (28 phút) B1: Giao nhiệm vụ Chia lớp ra làm 2 nhóm thảo luận +Nhóm 1: Cuộc sống của chúa Trịnh Sâm được diễn tả ntn? + Nhóm 2: Thái độ của bọn hoạn quan ra sao? B2: Thực hiện nhiệm vụ (HS thảo luận) B3: Trình bày sản phẩm - Sau 7 phút, đại diện từng nhóm lên trình bày trên bảng. B4: GV nhận xét và chốt kiến thức Hs rút ra (?) Nhà văn đã sử dụng những bpnt gì để diễn tả cuộc sống của chúa Trịnh Sâm? (?) Em có nhận xét gì về cuộc sống của chúa? (?) Hậu quả của thói sống xa hoa đó? - Làm hao tiền, tốn của của biết bao người dân vô tội - Đời sống của người dân sẽ rơi vào sự khốn cùng (?) Âm thanh trong phủ chúa có những âm thanh gì? Âm thanh đó dự báo điều gì? (?) Em hiểu ntn về câu “Thượng bất chính hạ tắc loạn”? Nhóm 2: trình bày nội dung (?) Em có nhận xét gì về hành vi của bọn hoạn quan? - Đó là hành vi ăn cướp - Sự vu khống trắng trợn (?) Hậu quả của những hành vi đó? - Hủy diệt những thú vui tao nhã mang đậm truyền thống văn hóa cảu người dân - Khiến cho người dân phải chịu cảnh bất công, đau đớn (?) Qua đó em có nhận xét gì về triều đại của Trịnh Sâm hay còn gọi là Thịnh Vương? Đời sống của người dân sẽ ra sao? - Bằng sự ghi chép tỉ mỉ và khách quan, Phạm Đình Hổ thực sự đã đem đến cho người đọc những mục ruỗng thối nát của triều đại Thịnh Vương cũng như cuộc sống khổ cực, bất công và phi lí của người dân Việt vào những năm Giáp Ngọ, Ất Mùi (1774 – 1775). (?) Qua đó em thấy thái độ gì của tác giả? - HS đọc ghi nhớ I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả ( 1768 – 1839) - Tên chữ: Tùng Niên hoặc Bỉnh Trực - Hiệu: Đông Dã Tiều (Chiêu Hổ) - Quê: làng Đan Loan, huyện Đường An, tỉnh Hải Dương. 2. Tác phẩm a) Đọc và tìm hiểu chú thích: - Đọc - Chú thích b) Tìm hiểu chung về tác phẩm: - Hoàn cảnh sáng tác: viết đầu đời Nguyễn, gồm 88 mẩu chuyện nhỏ - Bố cục: 2 sự việc chính + Cuộc sống của chúa Trịnh và bọn quan lại: từ đầutriệu bất tường +Thủ đoạn của bọn quan hầu cận: còn lại - Ngôi kể: kể theo ngôi thứ 3 à bảo đảm tính khách quan khi kể II. PHÂN TÍCH 1. Cuộc sống của chúa Trịnh - Thích chơi đèn đuốc - Thích chậu hoa cây cảnh, chim hót khướu hay - Để có chậu hoa cây cảnh, chúa cho người đi cướp của thiên hạ về làm của riêng mình - Thích những cuộc dạo chơi bày trò giải trí lố lăng, tốn kém - Mỗi lần đi huy động cả triều đình - Để thỏa mãn cho những cuộc chơi chúa cho xây dựng đình đài liên miên à NT: so sánh, liệt kê, miêu tả tỉ mỉ, sinh động à Thói ăn chơi xa hoa vô độ của vua chúa, quan lại thời vua Lê, chúa Trịnh à Âm thanh trong phủ chúa dự báo triệu bất tường. 2. Thủ đoạn của bọn quan hầu cận - Cướp đoạt, vu cáo, phá hoại tài sản của dân một cách trắng trợn và tàn ác. - Dò xem nhà nào có của quý thì biên hai chữ phụng thủ, đêm đến chèo tường lẻn vào và lấy phăng đi, nhà nào chống đối thì bị vu là ăn cắp à Vừa ăn cướp vừa la làng - Hậu quả: khiến bao gia đình phá bỏ những cây quý hiếm à Thể hiện thái độ phê phán, không đồng tình với chế độ P.K thời Trịnh – Lê. III. Tổng kết (Ghi nhớ SGK) HĐ 3: Luyện tập (5 phút) - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức lý thuyết vừa học vào việc làm các bài tập cụ thể nhằm củng cố kiến thức tiết học. - Phương pháp, KT: Vấn đáp - Hình thức: Cá nhân - Năng lực: Giải quyết vấn đề - Phẩm chất: Chăm chỉ ? Dựa vào đoạn trích đã học, em hãy làm sáng tỏ câu nói “Thượng bất chính, hạ tắc loạn” bằng một đoạn văn? HĐ 4: Vận dụng ( 0 phút) - Mục tiêu: Ứng dụng kiến thức bài học vào việc giải quyết một vấn đề trong thực tiễn. - Phương pháp, KT: phát vấn - Hình thức: cá nhân - Năng lực: vận dụng - Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm - Viết một đoạn văn nêu cảm nhận của em về triều đại vua Lê – chúa Trịnh HĐ 5: Tìm tòi, mở rộng ( Về nhà) - Mục tiêu: Giới thiệu thêm một số tư liệu có liên quan đến tiết học để các em về nhà tìm hiểu thêm. Dặn dò học sinh học bài cũ và chuẩn bị bài cho tiết học tiếp theo. - Phương pháp, KT: phát vấn - Hình thức: cá nhân - Năng lực: Tìm hiểu tự nhiên và xã hội, công nghệ thông tin - Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm - Tìm đọc thêm về triều đại chúa Trịnh Sâm – Thịnh Vương - Về nhà học kỹ bài học hôm nay và chuẩn bị soạn bài “Hoàng Lê nhất thống chí” ***************************** Ngày soạn:13/ 09/ 2019 Ngày dạy: Tiết:23, 24 HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ ( Hồi thứ mười bốn) - Ngô Gia Văn Phái - A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức - Những hiểu biết chung về nhóm tác giả thuộc Ngô gia văn phái về phong trào Tây Sơn và người anh hùng dân tộc Quang Trung – Nguyễn Huệ. - Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm viết theo thể loại tiểu thuyết chương hồi. - Một trang sử oanh liệt của dân tộc ta: Quang Trung đại phá 20 vạn quân Thanh, đánh đuổi giặc ngoại xâm lược ra khỏi bờ cõi. 2. Kỹ năng - Quan sát các sự việc được kể trong đoạn trích trên bản đồ. - Cảm nhận sức trỗi dậy kì diệu của tinh thần dân tộc, cảm quan hiện thực nhạy bén, cảm hứng yêu nước của tác giả trước những sự kiện lịch sử trọng đại của dân tộc. - Liên hệ những nhân vật, sự kiện trong đoạn trích với những văn bản liên quan. 3. Thái độ - Tự hào về trang sử vẻ vang và người anh hùng của dân tộc: Quang Trung đại phá 20 vạn quân Thanh, đánh đuổi giặc ngoại xâm lược ra khỏi bờ cõi. 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - NL xử lí thông tin, cảm thụ thẩm mĩ tác phẩm văn học - PC chăm chỉ, yêu nước B. Chuẩn bị 1. Thầy - Soạn giáo án, đọc tài liệu có liên quan đến bài giảng 2. Trò - Đọc sgk và soạn bài từ ở nhà vào vở soạn C. Tổ chức các hoạt động dạy học HĐ 1: Khởi động ( 5phút) - Mục tiêu: Ổn định tổ chức, kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh, tạo tâm thế học tập đầy hứng khởi cho các em trước khi bước vào tìm hiểu nội dung kiến thức mới. - Phương pháp, KT: nêu vấn đề, phát vấn ... - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Năng lực hướng tới: tự học - Phẩm chất: chăm chỉ a. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp b. Kiểm tra bài cũ: (?) Phân tích thói ăn chơi sa đọa của chúa Trịnh Sâm? c. Khởi động vào bài mới: HĐ 2: Hình thành kiến thức mới (35 phút) Hoạt động của GV – HS Yêu cầu cần đạt - PP, KT: Nêu vấn đề, thuyết trình, phát vấn... - HT: Cá nhân - NL: Giải quyết vấn đề, xử lí thông tin - PC: Chăm chỉ - TG: (7 phút) (?) Trình bày hiểu biết của em về nhóm tác giả Ngô Gia Văn Phái? GV bổ sung, nhấn mạnh những thông tin về 2 tác giả chính của nhóm Ngô Gia Văn Phái là Ngô Thì Chí và Ngô Thì Du. + Ngô Thì Chí (1753 – 1788), làm quan dưới thời Lê Chiêu Thống, ông tuyệt đối trung thành với nhà Lê, từng được cử đi Lạng Sơn chiêu tập kẻ lưu vong chống Tây Sơn, trên đường đi ông bị bệnh và mất ở Gia Định. Là người viết 7 hồi đầu của tác phẩm + Ngô Thì Du (1772 – 1840) là anh em chú bác ruột với Ngô Thì Chí, học giỏi nhưng không đỗ đạt gì, thời Nguyễn ông ra làm quan. Là tác của bẩy hồi sau của tác phẩm. - GV hướng dẫn cách đọc - GV cho HS quan sát một lượt các chú thích và yêu cầu HS rút ra nhận xét chung - GV tích hợp với tiết Tiếng Việt: Sự phát triển của từ vựng - Cho HS tìm hiểu nghĩa một số từ khó (?) Văn bản thuộc thể loại gì? Em hiểu gì về thể loại tiểu thuyết chương hồi? - Tiểu thuyết chương hồi là cuốn tiểu thuyết lịch sử có quy mô lớn, phản ánh những biến động lịch sử nước nhà từ cuối thế kỉ XVII đến những năm đầu thế kỉ XIX + Là cuốn tiểu thuyết lịch sử viết bằng chữ Hán theo lối chương hồi, gồm 17 hồi. + Tác phẩm có tính chất ghi chép lại sự kiện lịch sử XH cso thực, nhân vật có thực, địa điểm thực. (?) Xác định vị trí của đoạn trích trong toàn bộ cuốn tiểu thuyết? (?) Đại ý của đoạn trích? - Đoạn trích miêu tả chiến thắng lẫy lừng của vua Quang Trung, sự thảm bại của quân tướng nhà Thanh và số phận lũ vua quan bán nước hại dân. (?) Hồi thứ 14 có thể chia làm mấy phần? Nội dung của từng phần? - PP, KT: Nêu vấn đề, thuyết trình, phát vấn... - HT: Cá nhân - NL: Giải quyết vấn đề, cảm thụ thẩm mĩ tác phẩm văn học - PC: Chăm chỉ, nhân ái - TG: ( 28 phút) (?) Bắc Bình Vương có phản ứng như thế nào khi nghe tin quân Thanh đến Thăng Long và vua Lê thụ phong? (?) Những phản ứng đó cho ta thấy phẩm chất nào của con người Bắc Bình Vương? (?) Sau khi nghe lời các tướng sĩ, Bắc Bình Vương đã làm gì? (?) Những việc làm đó cho em hiểu thêm phẩm chất gì của vị vua này? GV chốt: Chỉ bằng một vài sự việc tiêu biểu, các tác giả đã cho ta thấy hình ảnh một Nguyễn Huệ ngay thẳng, cương trực, biết nghe lẽ phải, căm ghét bọn xâm lược và kẻ bán nước, có ý chí quyết tâm đánh đuổi quân xâm lược, có PP hợp lí, thông minh, lợp lòng dân, hợp lẽ trời GV chuyển ý kết thúc tiết đầu: Vậy trong cuộc hành binh thần tốc ra Thăng Long, Nguyễn Huệ đã đạt được chiến thắng lẫy lừng ntn ta cùng tìm hiểu ở tiết sau: HS đọc phần 2 (?) Trong công cuộc hành quân ra Bắc, Quang Trung đã tiến hành làm những công việc gì? (?) Lời dụ có tác dụng tới binh sĩ như thế nào?Liên hệ với Hịch tướng sĩ? (HS liên hệ) (?) Sau khi duyệt binh biểu dương lực lượng và khí thế quân sĩ ở Nghệ An, Quang Trung kéo quân đến Tam Hiệp, ông đã trù tính sự việc và xét đoán ntn? (?) Những sự việc đó chứng tỏ Quang Trung là con người ntn? GV chốt: - Là con người hành động mạnh mẽ, quyết đoán; trí tuệ sáng suốt, nhạy bén; ý chí quyết thắng và tầm nhìn xa trông rộng, có tài dụng binh như thần. (?) Tài dụng binh của Quang Trung còn được thể hiện qua việc tổ chức các trận đánh, em hãy chứng minh? HS tìm dẫn chứng ở hai trận đánh Hà Hồi, Ngọc Hồi (SGK) (?) Em có nhận xét gì về những trận đánh và nghệ thuật miêu tả các trận đánh? (?) Qua đó hình ảnh người anh hung Nguyễn Huệ được khắc họa là con người ntn? GV chốt: Trong lịch sử chống ngoại xâm, người đời còn mãi nhắc đến cuộc hành binh thần tốc chính là đây. Một đạo quân đông như kiến mà có thể hành quân một cách thần tốc, an toàn, bí mật đến nơi tập kích chỉ trong vòng có 5 ngày (25 – 29 /12) vượt qua 350 km đường núi đèo, vừa tuyển quân, vừa duyệt binh trong một ngày, một ngày vượt 150 km tới Tam Điệp, dự định ngày 7 tháng giêng vào Thăng Long nhưng mùng 5 đã vào sớm hơn dự định 2 ngày (GV dùng bản đồ để giới thiệu) (?) Theo em, nguồn cảm hứng nào đã chi phối ngòi bút của tác giả khi tạo dựng người anh hùng Nguyễn Huệ? - Các tác giả đã có sự kết hợp giữa tính chất lịch sử và văn học trong sự việc miêu tả Quang Trung đại phá quân Thanh. Qua đó, hình ảnh người anh hùng Nguyễn Huệ được khắc họa khá đậm nét với tính cách quả cảm, mạnh mẽ; trí tuệ sáng suốt, nhạy bén; tài dụng binh như thần; là người tổ chức và linh hồn của các chiến công vĩ đại. (GV trên cơ sở đó thuyết giảng, nâng cao nhấn mạnh quan điểm phản ánh hiện thực của tác giả nhóm Ngô Gia. HS theo dõi phần 3 (?) Quân xâm lược nhà Thanh được tác giả miêu tả ntn? (?) Em có đánh giá gì về đội quân này? (?) Vua tôi Lê Chiêu Thống đã có hành động gì khi nghe tin Ngọc Hồi thất thủ? (?) Cách chạy trốn của vua tôi Lê Chiêu Thống có gì đặc biệt? (?) Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả của tác giả ở phần này? (?) Ngòi bút của tác giả khi miêu tả hai cuộc tháo chạy (bọn xâm lược và bọn bán nước) có gì khác biệt? - Tác giả đã dùng lối văn trần thuật kể chuyện xen kẽ miêu tả một cách sinh động, cụ thể, gây ấn tượng mạnh về sự thất bại thảm hại của quân tướng nhà Thanh và số phận bi đát của vua tôi Lê Chiêu Thống? (GV hướng dẫn HS tổng kết qua các câu hỏi) (?) Nêu nghệ thuật đặc sắc của đoạn trích? (?) Hồi thứ 14 của tác phẩm mang lại cho em những hiểu biết gì về: Người anh hùng Nguyễn Huệ? Số phận của quân Thanh và vua tôi Lê Chiêu Thống? (?) Ý nghĩa của văn bản? - GV tổ chức cho HS làm bài tập trong SGK.tr 72: Viết ĐV ngắn mtả lại chiến công thần tốc đại phá quân Thanh của vua QT. - HS thảo luận, trình bày, nx, bổ sung. - GV nhận xét và sửa chữa . I. ĐỌC VÀ TÌM HIỂU CHUNG 1. Tác giả - Ngô Gia Văn Phái bao gồm các tác giả thuộc dòng họ Ngô Thì – dòng họ nổi tiếng về văn học lúc bấy giờ ở làng Tả Thanh Oai, huyện Thanh Oai, nay thuộc Hà Nội 2. Tác phẩm a) Đọc và tìm hiểu chú thích: * Đọc * Chú thích b) Tìm hiểu chung về tác phẩm: * Thể loại: tiểu thuyết chương hồi * Vị trí đoạn trích: hồi thứ 14 * Đại ý: miêu tả chiến thắng lẫy lừng của vua Quang Trung, sự thảm bại cảu quân tướng nhà Thanh và số phận lũ vua quan bán nước. * Bố cục: - P1: Từ đầu 25 tháng chạp năm Mậu Thân à nhận định tin cấp báo Nguyễn Huệ lên ngôi, cầm quân ra Bắc - P2: tiếp kéo vào thành à Cuộc hành quân thần tốc và chiến thắng lẫy lừng của vua Quang Trung - P3: còn lại à Hình ảnh thất bại của bọn xâm lăng và lũ vua quan bán nước II. PHÂN TÍCH 1. Nguyễn Huệ lên ngôi, cầm quân ra Bắc - Giận lắm, liền họp các tướng sĩ, lên ngôi để chính hiệu, làm lễ tế trời đất (25/ 02/ 1788) định thân chinh cầm quân đi dẹp giặc ngay à Cương trực, căm ghét bọn xâm lược và kẻ bán nước, mạnh mẽ, quyết đoán - Cho đắp đàn, tế cáo trời đất, chế ra áo cổn, mũ miện, lên ngôi hoàng đế, đổi niên hiệu, hạ lệnh xuất quân. à Biết nghe lẽ phải - Có ý chí quyết tâm đánh đuổi quân xâm lược 2. Cuộc hành quân thần tốc và chiến thắng lẫy lừng của vua Quang Trung * Quang Trung trong cuộc hành quân thần tốc - Gặp người cống sĩ ở La Sơn là Nguyễn Thiếp. - Một thêm quân - Mở cuộc duyệt binh lớn ở Ngệ An - Phủ dụ quân sĩ - Định kế hoạch hành quân, đánh giặc, kế hoạch đối phó với nhà Thanh sau chiến thắng - Quang Trung dùng Ngô Thì Nhậm chủ mưu rút khỏi Thăng Long, tha tội cho Ngô Văn Sở, ông phân tích tình hình cụ thể, hiểu tướng sĩ tường tận, biết rõ năng lực từng người, khen chê đúng người đúng việc, dùng người theo binh pháp. à Trí tuệ sáng suốt, nhạy bén, mưu lược; ý chí quyết thắng và tài nhìn xa trông rộng; tài dụng binh. * Quang Trung trong cuộc đại phá quân Thanh - Ngày 25 tháng chạp bắt đầu xuất phát ở Phú Xuân, 30 ra đến Tam Điệp, đêm 30 đã đến Thăng Long. + Trận Hà Hồi: vây kín làng, bắc loa + Trận Ngọc Hồi: cho lính lấy ván ghép phủ rơm, đắp nướcdàn trận hình chữ nhất. + Cách đánh bí mật, bất ngờ, đảm bảo thắng lợi mà không gây thương vong. + Miêu tả chân thực, tái hiện lịch sử hào hùng của cha ông, giọng văn thể hiện niềm tự hào, sung sướng. à là người có tài năng quân sự, rất mưu lược trong việc dùng binh. - Các tác giả tôn trọng sự thật lịch sử. - Họ có ý thức dân tộc. 3. Hình ảnh bọn xâm lược và bè lũ tay sai bán nước. * Quân Thanh: - Không đề phòng nên trở tay không kịp. - Tôn Sĩ Nghị sợ mất mật... - Quân sĩ hoảng hồn...bị tắc nghẽn à Đội quân chủ quan, tham sống, sợ chết * Vua tôi Lê Chiêu Thống: - Vội vã rời bỏ cung điện để chạy trốn - Gấp rút chạy, cướp thuyền đánh cá để chạy - Chạy theo quân Thanh về nước - Luôn mấy ngày không ăn, ai nấy đều mệt lử à Kết hợp giữa kể chuyện và miêu tả với nhiều chi tiết hài hước một cách sinh động, cụ thể. à Tất cả đều tả thực, nhưng âm hưởng khác nhau. Với quân Thanh là sự khinh bỉ đáng ghét, với vua tôi thì pha chút ngậm ngùi chua xót. III. TỔNG KẾT 1. Nghệ thuật: - Lựa chọn trình tự kể theo diễn biến các sự kiện lịch sử - Khắc họa nhân vật lịch sử với ngôn ngữ kể, tả chân thực sinh động. - Có giọng điệu trần thuật thể hiện thái độ của các tác giả với vương triều nhà Lê, với chiến thắng của dân tộc với bọn giặc cướp nước. 2. Nội dung - Hình ảnh người anh hùng Nguyễn Huệ và sức mạnh dân tộc trong cuộc đấu tranh chống quân xâm lược Thanh. - Hình ảnh bọn giặc xâm lược kiêu căng, tự mãn, chủ quan, khinh địch và sự thảm hại của quân tướng Tôn Sĩ Nghị khi tháo chạy về nước. - Hình ảnh vua quan Lê Chiêu Thống đớn hèn, nhục nhã, số phận gắn chặt với bọn giặc xâm lược. 3. Ý nghĩa văn bản - Văn bản ghi lại hiện thực lịch sử hảo hùng của dân tộc ta và hình ảnh người anh hùng Nguyễn Hệu trong chiến thắng mùa xuân năm Kỉ dậu (1789) HĐ 3: Luyện tập (4 phút) - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức lý thuyết vừa học vào việc làm các bài tập cụ thể nhằm củng cố kiến thức tiết học. - Phương pháp, KT: - Hình thức: cá nhân - Năng lực: giải quyết vấn đề - Phẩm chất: chăm chỉ - Giáo viên tổ chức cho HS làm bài tập trong SGK trang 72: viết đoạn văn ngắn miêu tả lại cuộc chiến công thần tốc đại phá quân Thanh của vua Quang Trung HĐ 4: Vận dụng ( 0 phút) - Mục tiêu: Ứng dụng kiến thức bài học vào việc giải quyết một vấn đề trong thực tiễn. - Phương pháp, KT: phát vấn - Hình thức: cá nhân - Năng lực: vận dụng - Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm ? Theo em, có thể gọi " Hoàng Lê nhất thống chí" là tiểu thuyết lịch sử vì lí do nào trong các lí do sau đây ? A. Vì truyện này liên quan đến sự thật lịch sử B. Vì sự thật lịch sử đợc ghi chép dới hình thức tiểu thuyết C. Vì các nhân vật lịch sử nổi lên trong tác phẩm nh là những hình tợng văn học sinh động D. Cả 3 lí do trên. HĐ 5: Tìm tòi, mở rộng ( 1 phút) - Mục tiêu: Giới thiệu thêm một số tư liệu có liên quan đến tiết học để các em về nhà tìm hiểu thêm. Dặn dò học sinh học bài cũ và chuẩn bị bài cho tiết học tiếp theo. - Phương pháp, KT: phát vấn - Hình thức: cá nhân - Năng lực: Tìm hiểu tự nhiên và xã hội, công nghệ thông tin - Phẩm chất: chăm chỉ, trách nhiệm - Đọc thêm tư liệu về trận đánh đồn Ngọc Hồi – Đống Đa của quân Tây Sơn - Về nhà học nội dung bài học hôm nay - Đọc và soạn trước bài “Truyện Kiều” của Nguyễn Du ******************************** Ngày soạn:13/ 09/ 2019 Ngày dạy: Tiết: 25 SỰ PHÁT TRIỂN CỦA TỪ VỰNG A. Mục tiêu cần đạt 1. Kiến thức - Việc tạo từ ngữ mới. - Việc mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài. 2. Kỹ năng - Nhận biết từ ngữ mới được tạo ra và những từ ngữ mượn của tiếng nước ngoài. - Sử dụng từ ngữ mượn tiếng nước ngoài phù hợp. 3. Thái độ - Không ngừng trau dồi vốn từ cho bản thân 4. Định hướng năng lực, phẩm chất - NL sử dụng ngôn ngữ, giao tiếp - PC yêu nước, chăm chỉ B. Chuẩn bị 1. Thầy - Soạn giáo án, đọc tài liệu có liên quan đến bài giảng 2. Trò - Đọc sgk và soạn bài từ ở nhà vào vở soạn C. Tổ chức các hoạt động dạy học HĐ 1: Khởi động ( 5phút) - Mục tiêu: Ổn định tổ chức, kiểm tra việc chuẩn bị bài của học sinh, tạo tâm thế học tập đầy hứng khởi cho các em trước khi bước vào tìm hiểu nội dung kiến thức mới. - Phương pháp, KT: nêu vấn đề, phát vấn ... - Hình thức tổ chức: Cá nhân - Năng lực hướng tới: tự học - Phẩm chất: chăm chỉ a. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp b. Kiểm tra bài cũ: (?) Nghĩa của từ mang tính cố định hay có sự biến đổi? Lấy ví dụ minh họa? c. Khởi động vào bài mới: HĐ 2: Hình thành kiến thức mới (35 phút) Hoạt động của GV – HS Yêu cầu cần đạt - PP, KT: Nêu vấn đề, thuyết trình, phát vấn... - HT: Cá nhân, nhóm - NL: Giải quyết vấn đề, hợp tác - PC: Chăm chỉ, yêu nước - TG: (10 phút) - GV cho HS viết từ mới trên bảng phụ: điện thoại, kinh tế, di động, sở hữu , tri thức, đặc khu B1: Giao nhiệm vụ Chia lớp ra làm 4 nhóm, mỗi nhóm giải thích - Nhóm 1: điện thoại di động - Nhóm 2: Kinh tế tri thức - Nhóm 3: Đặc khu kinh tế - Nhóm 4: Sở hữu trí tuệ à Thời gian: 5 phút B2: Thực hiện nhiệm vụ (HS làm việc nhóm ) B3: Trình bày sản phẩm - Sau 5 phút, đại diện từng nhóm lên trình bày sản phẩm của nhóm mình B4: GV nhận xét , bổ sung và giải thích lại cho hoàn chỉnh (?) Nêu ý nghĩa của từ ngữ được tạo ra từ các từ đó? (?) Đặt câu theo mô hình “X + tặc” - GV tổ chức cho HS thi đặt và giải thích nghĩa của từ (?) Từ việc tìm hiểu hai ví dụ, em rút ra nhận xét gì? - Tạo thêm từ ngữ mới làm cho vốn từ tăng lên là một hình thức phát triển của từ vựng. - GV cho HS làm bài tập 1 – phần lí thuyết để củng cố khắc sâu kiến thức: cho HS làm theo nhóm (2 nhóm) - GV gọi từng nhóm trình bày và nhận xét. GV nhận xét và chốt. - PP, KT: Nêu vấn đề, thuyết trình, phát vấn... - HT: Cá nhân - NL: Giải quyết vấn đề - PC: Chăm chỉ, yêu nước - TG: (10 phút) HS đọc yêu cầu của mục 2.II - HS thảo luận và phát biểu: - GV yêu cầu HS tìm các từ ngữ tương ứng với các khái niệm a, b trong SGK (?) Những từ này có nguồn gốc từ đâu? (?) Như vậy ngoài các cách thức phát triển từ ngữ bằng cách cấu tạo, thêm từ ngữ mới, từ vựng còn được phát triển bằng cách nào? - Gọi HS đọc ghi nhớ - Từ vựng TV còn được phát triển bằng cách mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài (Nhiều nhất là mượn tiếng Hán) - GV củng cố kiến thức cho HS bằng cách cho HS làm bài tập 3 (phần luyện tập – SGK) HĐ 3: Luyện tập (15 phút) - Mục tiêu: Vận dụng kiến thức lý thuyết vừa học vào việc làm các bài tập cụ thể nhằm củng cố kiến thức tiết học. - Phương pháp, KT: - Hình thức: cá nhân - Năng lực: giải quyết vấn đề - Phẩm chất: chăm chỉ Bài tập 4: - Phát triển nghĩa của từ ngữ - Phát triển về số lượng của từ ngữ: tạo từ mới và mượn từ ngữ cuả tiếng nước ngoài à Từ vựng của một ngôn ngữ không thể không thay đổi vì thế giới tự nhiên và xã hội luôn vận động và phát triển à nhận thức về thế giới của con người cũng vận động và phát triển theo. I. TẠO TỪ NGỮ MỚI 1. Xét VD - Điện thoại di động: điện thoại vô tuyến nhỏ mang theo người, đang trong vùng phủ sóng của cơ sở thuê bao - Kinh tế tri thức: nền kinh tế chủ yếu dựa vào việc sản xuất, phân phối lưu thông sản phẩm có hàm lượng tri thức cao. - Đặc khu kinh tế: khu vực thu hút vốn nước ngoài với những chính sách ưu đãi - Sở hữu trí tuệ: quyền sở hữu đối với sản phẩm do hoạt động trí tuệ mang lại. VD: Không tặc, hải tặc, lâm tặc, tin tặc, nghịch tặc + Không tặc: kẻ chuyên cướp máy bay trên không + Hải tặc: kẻ chuyên cướp tàu biển + Lâm tặc: kẻ khai thác rừng bừa bãi + Tin tặc: kẻ xâm nhập máy tính để ăn cắp các dữ liệu hoặc phá hoại + Nghịch tặc: kẻ phản bội làm giặc 2. Ghi nhớ (SGK) - Tạo từ ngữ mỡi để làm cho vốn từ ngữ tăng lên cũng là một cách để phát triển từ vựng Tiếng Việt - Hoàng + X (hoàng:vàng): hoàng hà - Tiền + X (tiền: trước): tiền nhân - Cải + X( cải: thay đổi) : cải tổ - Nhân + X (nhân: người): nhân gian - Thủ + X (thủ: đầu): thủ trưởng II. MƯỢN TỪ NGỮ CỦA TIẾNG NƯỚC NGOÀI 1. Xét VD a. Thanh minh, lễ, tiết, tảo mộ, đạp thanh, yến anh, bộ hành, xuân, tài tử, giai nhân. b. Bạc mệnh, duyên phận, thần linh, chứng giám, thiếp, đoan trang, tiết, thanh bạch, ngọc a. Bệnh mất khả năng miễn dịch, gây tử vong – AIDS b. Nghiên cứu một cách có hệ thống những điều kiện để tiêu thụ hàng hóa – Ma két ting à Các từ này có nguồn gốc từ nước ngoài (Tiếng Anh) 2. Ghi nhớ - Phát triển bằng cách mượn từ ngữ của tiếng nước ngoài cũng là một cách để phát triển từ vựng tiếng Việt. Bộ phận từ mượn quan trọng nhất là từ mượn Hán Việt: Từ mượn tiếng Từ mượn ng2 Hán Châu Âu mãng xà ca sĩ xà phòng biên phòng ô tô nô lệ ra- đi-ô tham ô ô xi tô thuế cà phê phê bình ca nô phê phán III. LUYỆN TẬP Bài tập 2: - Cầu truyền hình: hình thức truyền hình tại chỗ các chương trình tới lễ hội, giao lưu trực tiếp qua hệ thống camera truyền thông giữa các địa điểm cách xa nhau về không gian. - Nhạc nước: biểu diễn nhạc, kèm hình ảnh của các cột nước và ánh sáng la-de tạo hiệu ứng âm thanh cao. - Thương hiệu: nhãn mác thương mại có uy tín trên thị trường - Đường cao tốc: đường xây dựng theo tiêu chuẩn chất lượng cao dành cho các loại xe cơ giới chạy tốc độ cao từ 100km/h trở lên. - Thế
File đính kèm:
- giao_an_ngu_van_9_tuan_5.doc