Giáo án ôn thi vào 10 môn Ngữ văn

Chuẩn KT cần đạt

I. Kiến thức cơ bản

1. Tác giả

- Lê Anh Trà.

2. Tác phẩm :

- Trích trong HCM và văn hóa VN

-Chủ đề: Hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.

- Bố cục: Hai phần:

Phần 1.Quá trình tiếp thu văn hóa nhân loại để tạo nên một nhân cách, một lối sống rất hiện đại của HCM.

Phần 2. Nét đẹp văn hóa trong phong cách HCM.

- Nội dung: Phong cách làm việc, phong cách sống của CTHCM mà nổi bật là vẻ đẹp văn hóa với sự kết hợp hài hòa giữa tinh hoa văn hóa dân tộc và tinh hoa vơn hóa nhân loại.

- Nghệ thuật:

 

docx 43 trang phuongnguyen 30/07/2022 14822
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án ôn thi vào 10 môn Ngữ văn", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án ôn thi vào 10 môn Ngữ văn

Giáo án ôn thi vào 10 môn Ngữ văn
CHỦ ĐỀ:VĂN BẢN NHẬT DỤNG
 Phong cách Hồ Chí Minh
-Lê Anh Trà- 
Ngày soạn: 5/5/2020
Ngày dạy: 115/2020 ( Lớp 9A2,9A4)
A. Mức độ cần đạt:
1. Kiến thức:
- Nắm chắc thông tin về tác giả, tác phẩm.
- Biết vận dụng kiến thức về văn bản liên hệ với thực tiễn cuộc sống: đức tớnh giản dị, tiếp thu tinh hoa văn húa và giữ gỡn bản sắc văn húa dõn tộc. 
- Hiểu giá trị nghệ thuật và nội dung của tác phẩm để nêu cảm nhận về vẻ đẹp của tác phẩm.
2. Kĩ năng.
- Nõng cao kỹ năng phỏt hiện và phõn tớch giỏ trị nghệ thuật trong đoạn trớch và kỹ năng viết đoạn văn nghị luận 
3. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, cảm thụ thẩm mỹ.
B. Chuẩn bị
- HS ụn lại kiến thức về văn bản nhật dụng 
- GV: Soạn bài, tài liệu liờn quan tới văn bản.
C.Tiến trỡnh cỏc hoạt động dạy và học: 
1. Ổn định tổ chức:- Kiểm tra sĩ số, đồ dùng cần thiết cho việc học môn.
2. Kiểm tra:
3. Bài mới :
HĐ của thầy - Trò
Chuẩn KT cần đạt
I. Hướng dẫn h/s nắm những kiến thức cơ bản .
H. Tác giả?
H. Trỡnh bầy những thụng tin về tỏc phẩm?
- Kiểu văn bản
- Xuất xứ
- Chủ đề
- Bố cục
- Nội dung
- Nghệ thuật
I. Hướng dẫn h/s nắm những kiến thức cơ bản .
Đọc kĩ đoạn trớch sau và trả lời cỏc cõu hỏi: “Trong cuộc đời đầy truõn chuyờn của mỡnh..........., nhưng cũng đồng thời rất mới, rất hiện đại.”
(Trớch Ngữ văn 9, tập 1, NXB Giỏo dục Việt Nam 2015, trang 2)
Cõu 1. Nờu xuất xứ của đoạn trớch?
Cõu 2.Chủ đề nhật dụng của văn ban chứa đoạn trớch trờn là gỡ?
Cõu 3: Phõn tớch tỏc dụng của một phộp tu từ trong cõu văn sau:
Cõu 4:Thụng điệp tỏc giả muốn gửi đến cho người đọc qua đoạn trớch là gỡ?
Cõu 5. Từ nội dung của đoạn trớch, viết một đoạn văn ( khoảng 200 chữ) theo kiểu diễn dịch trỡnh bày suy nghĩ về trỏch nhiệm của thế hệ trẻ trẻ ngày nay đối với việc giữ gỡn bản sắc dõn tộc trong thời kỡ hội nhập? 
* Đọc đoạn trớch sau và thực hiện cỏc yờu cầu: "Lần đầu tiờn trong lịch sử Việt Nam............... với những mún ăn dõn tộc khụng chỳt cầu kỡ, như cỏ kho, rau luộc, dưa ghộm, cà muối, chỏo hoa..” 
(Ngữ văn 9, tập 1, Nxb GD)
Cõu 1. Đoạn văn trờn trớch tư văn bản nào? Tỏc giả là ai?
Cõu 2. Nội dung của đoạn văn bản trờn là gỡ?
Cõu 3.
a. Trong cõu: ”Và chủ nhõn chiếc nhà sàn này cũng trang phục hết sức giản dị, với bộ quần ỏo bà ba nõu, chiếc ỏo trấn thủ, đụi dộp lốp thụ sơ như của cỏc chiến sĩ Trường Sơn đó được một tỏc giả phương Tõy ca ngợi như một vật thần kỡ.”, tỏc giả đó sử dụng những biện phỏp tu từ gỡ? Hóy nờu ngắn gọn tỏc dụng của phộp tu từ đú?
b. Phõn tớch tỏc dụng của phộp tu từ liệt kờ trong cõu văn sau: ”Hằng ngày, việc ăn uống của Người cũng rất đạm bạc, với những mún ăn dõn tộc khụng chỳt cầu kỡ, như cỏ kho, rau luộc, dưa ghộm, cà muối, chỏo hoa”.? 
Cõu 4. Nhận xột thỏi độ của tỏc giả được thể hiện trụng đoạn trớch . Qua đú em rỳt ra bài học tư tưởng cho bản thõn?
Cõu 5. Từ nội dung của đoạn trớch, hóy viết một đoạn văn khoảng (khoảng 200 chữ) theo cỏch tổng- phõn - hợp trỡnh bày suy nghĩ của em về lối sống giản dị.
I. Kiến thức cơ bản
1. Tác giả
- Lê Anh Trà.
2. Tác phẩm :
- Trích trong HCM và văn hóa VN
-Chủ đề: Hội nhập với thế giới và bảo vệ bản sắc văn hóa dân tộc.
- Bố cục: Hai phần: 
Phần 1.Quá trình tiếp thu văn hóa nhân loại để tạo nên một nhân cách, một lối sống rất hiện đại của HCM.
Phần 2. Nét đẹp văn hóa trong phong cách HCM.
- Nội dung: Phong cách làm việc, phong cách sống của CTHCM mà nổi bật là vẻ đẹp văn hóa với sự kết hợp hài hòa giữa tinh hoa văn hóa dân tộc và tinh hoa vn hóa nhân loại.
- Nghệ thuật: 
II. Luyện tập: 
Đề 1: sỏch ụn- trang 52
- Xuất xứ: Đoạn văn trớch trong văn bản ”Phong cỏch Hồ Chớ Minh” của Lờ Anh Trà.
- Chủ đề nhật dụng: Hội nhập với thế giới và giữ gỡn bản sắc văn húa dõn tộc. 
:
”Nhưng điều kỡ lạ là tất cả những ảnh hưởng quốc tế đú đó nhào nặn với cỏi gốc văn húa dõn tộc khụng gỡ lay chuyển được ở Người, để trở thành một nhõn cỏch rất Việt Nam, một lối sống rất bỡnh dị, rất Việt Nam, rất phương Đụng, nhưng cũng đồng thời rất mới, rất hiện đại,...”
-- Phộp tu từ: liệt kờ-> rất bỡnh dị, rất Việt Nam, rất phương Đụng, rất mới, rất hiện đại
- -Tỏc dụng: 
+ Giỳp cõu văn thờm nhịp nhàng, sinh động, diễn đạt đầy đủ, cụ thể những biểu hiện đẹp đẽ trong nhõn cỏch Hồ CHớ Minh, tạo sự chỳ ý, gõy ấn tượng với người đọc.
+ Nhấn mạnh,khẳng định phong cỏch HCM là nột nột đẹp văn húa với sự kết hợp hài hũa giữa bản sắc văn húa dõn tộc và tinh hoa văn húa nhõn loại.
+ Thể hiện niềm kớnh yờu, ngưỡng mộ, tự hào của tỏc giả đối với Bỏc.
- -Thụng điệp- Khụng ngừng học tập, trau dồi kiến thức; tiếp thu những tinh hoa văn húa nhõn loại nhưng vẫn giữ được nột đẹp truyền thống; cú ý thưc hội nhập nhưng phải giữ gỡn được bản sắc văn húa dõn tộc.
- - Học sinh viết đỳng đoạn văn kiểu diễn dịch, đảm bảo cỏc ý
- KQVĐ: Từ đoạn trớch trong văn bản “Phong cỏch Hồ Chớ Minh” của Lờ Anh Trà gợi trog em những suy nghĩ về trỏch nhiệm của thế hệ trẻ trẻ ngày nay đối với việc giữ gỡn bản sắc dõn tộc trong thời kỡ hội nhập. 
- Giải thớch: - Bản sắc văn húa dõn tộc là những giỏ trị cốt lừi, giỏ trị gốc hỡnh thành và phỏt triển trong quỏ trỡnh phỏt triển cảu lịch sử đất nước tạo nờn nột riờng về văn húa của một dõn tộc. 
- Bàn luận:- Tại sao phải giữ gỡn bản sắc văn húa dõn tộc: 
+Vỡ bản sắc văn húa dõn tộc vụ cựng quớ giỏ, đú chớnh là một trong những giỏ trị tạo nờn vị thế của dõn tộc. Chớnh vỡ vậy giữ gỡn bản sắc văn húa dõn tộc là rất cần thiết, đặc biệt là thế hệ trẻ hiện nay.
+ Trong thời kỡ hội nhập, nền văn húa dõn tộc đó pha trộn khỏ nhiều. 
- Phờ phỏn: Thực trạng việc giữ gỡn bản sắc văn húa dõn tộc Việt Nam của thế hệ trẻ: nhiều bạn trẻ sống ngược lại với thuần phong mĩ tục; lười biếng, lóng phớ, đua đũi chạy theo mốt....làm phai nhạt, dần đỏnh mất bản sắc văn húa dõn tộc.
- Bài học:
+ Thế hệ trẻ hụm nay cần phải biết trõn trọng, giữ gỡn, kế thừa, phỏt huy những nột đẹp truyền thống văn húa dõn tộc.
+ Cần được trang bị cho mỡnh những kiến thức toàn diện, tớch cực tiếp thu khoa học kĩ thuật.
+ Đề cao văn húa dõn tộc, giữ gỡn những truyền thống văn húa tốt đẹp, chống đấu tranh văn húa độc hại ngoại lai, cần tạo một mụi trường văn húa lành mạnh, mang đậm đà bản sắc văn húa dõn tộc.
+ Cần xõy dựng cho mỡnh lối sống giản dị cao đẹp.
+ Biết trõn trọng giỏ trị sức lao động, thực hành tiết kiệm...
+ Nõng cao vốn hiểu biết của mỡnh bằng việc học tốt ngoại ngữ, tin học...
+ Khụng ngừng học tập tiếp thu tinh hoa văn húa nhõn loại để hội nhập nhưng vẫn giữ được những nột đẹp truyền thống. Hũa nhập nhưng khụng hũa tan.
- Học sinh cần cú ý thức học hỏi, rốn luyện để khụng ngừng tạo lập cho mỡnh một phong cỏch sống, phong cỏch làm việc cao đẹp, phự hợp với yờu cầu của cuộc sống ngày nay.
Đề 2: Sỏch ụn- trang 52, 53
-Đoạn văn trớch trong văn bản ”Phong cỏch Hồ Chớ Minh” của tỏc giả Lờ Anh Trà.
Cõu 2. Nội dung của đoạn văn bản trờn là gỡ?
- Nội dung chớnh cảu đoạn văn: nột đẹp văn húa trong phong cỏch của Chủ tịch Hồ Chớ Minh, nổi bật là lối sống giản dị mà thanh cao của Người được thể hiện qua nơi ở, tư trang, việc ăn uống.
- Biện phỏp tu từ:
+ Liệt kờ: bộ quần ỏo bà ba nõu, chiếc ỏo trấn thủ, đụi dộp lốp thụ sơ.
+ So sỏnh: đụi dộp lốp thụ sơ (của Bỏc) như của cỏc chiến sĩ Trường Sơn đó được một tỏc giả phương Tõy ca ngợi như một vật thần kỡ.
- Tỏc dụng: 
+ Làm cho cõu văn thờm gợi hỡnh gợi cảm, tăng sức thuyết phục.
+ Khắc họa lối sống giản dị mà thanh cao của Chủ tịch Hồ Chớ Minh.
+ Thể hiện niềm kớnh yờu, khõm phục, tự hào về Bỏc.
 -Liệt kờ: cỏ kho, rau luộc, dưa ghộm, cà muối, chỏo hoa.
- Tỏc dụng: 
+ Giỳp cõu văn thờm nhịp nhàng, sinh động, diễn đạt đầy đủ, cụ thể những biểu hiện giản dị, đạm bạc trong bữa ăn của Hồ CHớ Minh, tạo sự chỳ ý, gõy ấn tượng với người đọc.
+Nhấn mạnh sự giản dị đạm bạc trong bữa ăn của Bỏc. Qua đú làm nổi bật vẻ đẹp trong lối sống giản dị mà vụ cựng thanh cao của Người.
+ Thể hiện niềm kớnh yờu, ngưỡng mộ, tự hào của tỏc giả trước lối sống giản dị, thanh cao của Bỏc.
- 
- Thỏi độ của tỏc giả: 
- Thể hiện niềm kớnh yờu, ngưỡng mộ, tự hào của tỏc giả trước lối sống giản dị, thanh cao của Bỏc.
+ Nhắc nhở mọi người học tập theo lối sống của Bỏc.
- Bài học:
+ Lối sống giản dị thanh cao của Bỏc là lối sống đẹp mà mỗi chỳng ta cần học tập, noi theo.
- Thỏi độ, hành động:
Cần rốn cho bản thõn lối sống giản dị, lành mạnh, tiết kiệm, biết trõn trọng giỏ trị, cụng sức lao động.
- Học sinh cần cú ý thức học hỏi, rốn luyện để khụng ngừng tạo lập cho mỡnh một phong cỏch sống, phong cỏch làm việc cao đẹp, phự hợp với yờu cầu của cuộc sống ngày nay.
- HS trỡnh bày đỳng hỡnh thức đoạn văn tổng- phõn hợp
- Nờu vấn đề: Từ đoạn trớch trong văn bản “Phong cỏch Hồ Chớ Minh” của Lờ Anh Trà gợi trong em những suy nghĩ về lối sống giản dị.
- Giải thớch: - Lối sống giản dị là lối sống đơn giản, tự nhiờn,khụng cầu kỡ phụ trương. Nú khụng những là một phẩm chất cao quớ mà cũn là lối sống, lối ứng xử in đậm trong văn húa của người Việt. Đú là cỏch sống sử dụng cỏc điều kiện vật chất phự hợp với điều kiện riờng của cỏ nhõn, điều kiện chung của xó hội và điều kiện cụ thể của hoàn cảnh giao tiếp. 
- Bàn luận:
 + Biểu hiện: ->Lối sống giản dị bộc lộ ở nhiều phương diện: trang phục, ăn uống, thúi quen, giao tiếp, núi năng, phong cỏch làm việc...
--Trang phục phự hợp với hoàn cảnh, điều kiện, gọn gàng và tiện dunjgg, trỏnh cầu kỡ, lũe loẹt..
-- Ứng xử lịch sự, đỳng mực; cỏch suy nghĩ và sử dụng ngụn ngữ giản dị, dễ hiểu, khụng hoa mĩ, cầu kỡ rắc rối; 
-- là cỏch sinh hoạt: hũa đồng với mọi người, tự nhiờn và gần gũi trong cỏch cư xử, khụng tự coi mỡnh là người đặc biệt, khỏc người mà cần thấy mỡnh bỡnh thường như những người khỏc
+Giỏ trị của lối sống giản dị: 
--Giản dị khiến người ta dễ hũa nhập với mọi người, làm cho con người trở nờn thõn thiện với nhau và giỳp ta cú thờm bạn bố...gúp phần làm sỏng lờn nhõn cỏch của mỗi con người.
-- Sống giản dị tạo nờn sự thanh thản, bỡnh yờn trong tõm hồn và sự nhàn nhó, thư thỏi trong nhịp sống. Khiến con người hũa đồng với tự nhiờn, gắn bú sõu sắc với cỏc cỏ nhõn khỏc. 
--Sống giản dị là một trong những cỏch để mỗi người sống thật, sống cú hứng thỳ, cú ý nghĩa...
-- Sống giản dị giỳp chỳng ta hoàn thiện bản thõn và tạo cho xó hội sự hũa đồng, bỡnh đẳng, nhõn ỏi
-> Sống giản dị sẽ luụn được mọi người yờu mến, trõn trọng; đú cũng chớnh là nột đẹp, là một tiờu chuẩn để đỏnh giỏ phẩm chất của con người
+ Mở rộng: lối sống giản dị hoàn toàn khỏc với lối sống cẩu thả, lạc hậu, gũ bú, khuụn mẫu; giản dị cũng khụng đồng nghĩa với keo kiệt, hà tiện,...Giản dị phự hợp với điều kiện , với hoàn cảnh vẫn thể hiện được sự tao nhó, thanh lịch, văn húa..
+ Phờ phỏn: - Trong xó hội cũn rất nhiều người chưa nhận thức hết giỏ trị của lối sụng giản dị; sống xa hoa, lóng phớ, đua đũi chạy theo mốt, chạy theo những vật chất và hỡnh thức bề ngoài....
+ Bài học nhận thức và hướng hành động:
Bớc IV. Hớng dẫn học bài và chuẩn bị bài ở nhà: 
 - Nắm chắc KT trong các câu hỏi đã ôn. 
 - Viết hoàn thiện hai đoạn văn 
 - Xem trớc bài Đấu tranh cho một thế giới hòa bình và trả lời các câu hỏi trong mỗi đoạn trích.
 *********************************
CHỦ ĐỀ:VĂN BẢN NHẬT DỤNG
Ngày soạn: 7/5/2020
Ngày dạy: 13/5/2020 (Lớp 9A2, 9A4)
Đấu tranh cho một thế giới hòa bình
G- Mác - két
I. Mức độ cần đạt:
1. Kiến thức:
- Luyện tập, củng cố để nhận thức đợc mối nguy hại khủng khiếp của việc chạy đua vũ trang chiến tranh hạt nhân.
 - Nắm đợc hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản vận dụng vào nêu suy nghĩ cá nhân về vấn đề đợc đề cập trong văn bản.
- Thấy đợc giá trị của một số biện pháp nghệ thuật, lồng ghép với kiến thức Tiếng Việt. 
2. Kĩ năng.
- Nõng cao kỹ năng phỏt hiện và phõn tớch giỏ trị nghệ thuật trong đoạn trớch và kỹ năng viết đoạn văn nghị luận theo cỏch diễn dịch, quy nạp, tổng phõn hợp.
- Giáo dục một số kĩ năng sống: Suy nghĩ sáng tạo, xác định giá trị bản thân, giao tiếp. 
3. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, cảm thụ thẩm mỹ.
II.Tổ chức dạy và học:
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra một số câu hỏi trong các đoạn trích ở bài trớc.
3. Tổ chức dạy ôn:
HĐ của thầy - Trò
Chuẩn KT cần đạt
I. Hướng dẫn h/s nắm những kiến thức cơ bản .
 H. Giới thiệu về tác giả?
H. Nêu xuất xứ của văn bản?
H. Bố cục? 
H. Nội dung? 
H. Nờu ngắn gọn giỏ trị nội dung và nghệ thuật của văn bản?
- GV chốt nội dung kiến thức.
II.Hướng dẫn h/s tìm hiểu các đề. 
Đề 1Đọc đoạn trích và trả lời các câu hỏi
 “ Chúng ta đang ở đâu...tốt đẹp hơn”. (SGK- T50,51)
Gợi ý:
Câu 1: Nờu xuất xứ của đoạn trớch trờn?
Cõu 2. Nội dung chớnh của đoạn trớch trờn là gỡ?
Cõu 3: Phõn tớch tỏc dụng của một phộp tu từ trong cõu sau: „Nguy cơ ghờ gớm đú đang đố nặng lờn chỳng ta như thanh gươm Đa-mụ-clet, về lớ thuyết cú thể tiờu diệt tất cả cỏc hành tinh đang xoay quanh mặt trời, cộng thờm bốn hành tinh nữa, và phỏ hủy thế thăng bằng của hệ mặt trời.”
Cõu 4:Nhận ột về thỏi độ của tỏc giả được thể hiện trong đoạn trớch? Qua đú em rỳt ra cho bản thõ bài học gỡ?
Cõu 5:Từ tinh thần của đoạn trớch trờn, viết một đoạn văn khoảng 200 chữ theo cỏch diễn dịch trỡnh bầy nhận thức của em về vấn đề chiến tranh xung đột trong bối cảnh hiện nay?
Đề 2: Đọc đoạn trớch và thực hiện cỏc yờu cầu
“Niềm an ủi duy nhất ... xúa nạn mự chữ cho toàn thế giới.”
Cõu 1: Nờu xuất xứ và phương thức biểu đạt chớnh của đoạn trớch trờn
Cõu 2: Nội dung chớnh của đoạn trớch trờn là gỡ?
Cõu 3: Phõn tớch tỏc dụng của một nột nghệ thuật đặc sắc được tỏc giả sử dụng trong cõu văn: Một vớ dụ trong lĩnh vực giỏo dục: Chỉ hai chiếc tàu ngầm mang vũ khớ hạt nhõn là đủ tiền xúa nạn mự chữ cho toàn thế giới.
Cõu 4: Nhận xột về thỏi độ của tỏc giả được thể hiện trong đoạn trớch. Qua đú em rỳt ra cho bản thõn bài học gỡ?
Cõu 5: Từ nội dung của đoạn trớch trờn, viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) theo cỏch tổng - phõn - hợp trỡnh bày suy nghĩ của em về sự phi lớ của chiến tranh hạt nhõn.
Đề 3: Đọc đoạn trớch và thực hiện cỏc yờu cầu
“Tụi rất khiờm tốn nhưng cũng rất kiờn quyết... cuộc sống đú đó bị xúa bỏ khỏi vũ trụ này.”
Cõu 1: Đoạn văn trờn trớch trong văn bản nào? Tỏc giả là ai?
Cõu 2: Nội dung chớnh của đoạn trớch trờn là gỡ?
Cõu 3: Phõn tớch tỏc dụng của biện phỏp tu từ ẩn dụ được tỏc giả sử dụng trong cõu văn: Tụi rõt khiờm tốn nhưng cũng rất kiờn quyết, đề nghị mở ra một nhà băng lưu trữ trớ nhớ cú thể tồn tại được sau thảm họa hạt nhõn.
Cõu 4: Thụng điệp tỏc giả gửi gắm qua đoạn trớch là gỡ?
Cõu 5: Từ nội dung của đoạn trớch, hóy viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) theo cỏch diễn dịch trỡnh bày hướng hành động của bản thõn trong việc đấu tranh cho một thế giới hũa bỡnh.
I. Kiến thức cơ bản
1. Tác giả
- Mác - két, nhà văn ngời Cô -lôm- bi -a, sinh 1928,...
2. Tác phẩm :
- Viết năm 1986 với mục đích vạch rõ nguy cơ chiến tranh hạt nhân và kêu gọi mọi ngời đấu tranh cho một thế giới hòa bình.
- Bố cục: 4phần
+ Nguy cơ chiến tranh hạt nhân.
+Cuộc chạy đua vũ tragn chuẩn bị cho chiến tranh hạt nhân đã làm mất đi khả năng để con ngời đợc sống tốt đẹp hơn.
+ Chiến tranh hạt nhân không chỉ đi ngợc lại lý trí của loài ngời mà còn ngợc lại với lý trí của tự nhiên, phản lại sự tiến hóa.
+ Nhiệm vụ ngăn chặn ct hạt nhân, đt cho một TG hòa bình.
- Nội dung:
II. Luyện tập:
Đề 1- Sỏch ụn- Trang 54, 55
- Xuất xứ: Trớch từ văn bản: “Đấu trannh cho một thế giới hũa bỡnh” của nhà văn G. G. Mỏc-kột.
- Nội dung: Nguy cơ chiến tranh hạt nhõn đang đe dọa toàn thể loài người và sự sống trờn TĐ.
- Phõn tớch một trong cỏc biện phỏp tu từ so sỏnh, ẩn dụ, liệt kờ
- Gợi ý đỏp ỏn: Sỏch ụn- trang 128
- Thỏi độ của tỏc giả: 
+Thể hiện sự am hiểu về nguy cơ của chiến tranh hạt nhõn
+Lo lắng, trăn trở trước sự đe dọa và hủy diệt của kho vũ khớ hạt nhõn đối với sự sống trờn trỏi đất, căm ghột, lờn ỏn chiến tranh hạt nhõn.
+ Kờu gọi chống chiến tranh hạt nhõn, bảo vệ nền hũa bỡnh thế giới.
- Viết đỳng hỡnh thức đoạn văn diễn dịch, đảm bảo dung lượng
- Nội dung:
* Nờu vấn đề: Chiến tranh xung đột trong bối cảnh thế giới hiện nay.
* Bàn luận:
+Thực trạng: Một số nước trờn thế giới hiện nay vẫn đang rỏo riết tăng cường vũ khớ nhất là vũ khớ hạt nhõn để chuẩn bị cho cỏc cuộc xung đột cú thể dẫn đến chiến tranh...
+Nguyờn nhõn: Do tham vọng của cỏc nước lớn muốn khẳng định sức mạnh bằng bạo lực, do chiến tranh xõm lược mở rộng lónh thổ do chủ nghĩa khủng bố...
+Hậu quả: Đe dọa cuộc sống bỡnh yờn của cỏc dõn tộc, đẩy con người vào chết chúc thương vong, vào cảnh đúi nghốo bệnh tật, tỡnh trạng di dõn, sự bất ổn, chậm phỏt triển cho xó hội...
* Bài học nhận thức và hành động:
+Nhận thức đỳng về hậu quả nặng nề của chiến tranh, xung đột và thảm họa hạt nhõn.
+Lờn ỏn, phản đối chiến tranh và cỏc cuộc chạy đua vũ trang.
+Tớch cực đấu tranh để bảo vệ nền hũa bỡnh thế giới.
+...
Đề 2 - Sỏch ụn - trang 55, 56
- Xuất xứ của đoạn trớch: Trớch từ văn bản Đấu tranh cho một thế giới hũa bỡnh của tỏc giả Ga-bri-en Gỏc-xi-a Mỏc-kột.
- Phương thức biểu đạt chớnh: Nghị luận.
- Nội dung chớnh: Chạy đua vũ trang, sản xuất vũ khớ hạt nhõn vụ cựng tốn kộm, nú làm nhiều người mất đi cơ hội sống tốt đẹp hơn.
- Một nột nghệ thuật đặc sắc: Đối chiếu, so sỏnh tương đồng (sự chi phớ tốn kộm cho sản xuất vũ khớ hạt nhõn với sự đầu tư thiết thực cho giỏo dục: Chỉ hai chiếc tàu ngầm mang vũ khớ hạt nhõn - đủ tiền xúa nạn mự chữ cho toàn thế giới).
- Tỏc dụng:
+ Làm cho cỏch diễn đạt cụ thể, sinh động, giàu hỡnh ảnh, lập luận chặt chẽ, thuyết phục, gõy ấn tượng với người đọc.
+ Nhấn mạnh sự tốn kộm, phi lớ, vụ nhõn đạo của việc sản xuất vũ khớ hạt nhõn trong cuộc chạy đua vũ trang, làm mất đi cơ hội sống tốt đẹp hơn của hàng tỉ người trờn trỏi đất mà tiờu biểu là cơ hội đầu tư cho giỏo dục.
- Nhận xột thỏi độ của tỏc giả:
+ Lờn ỏn, phờ phỏn việc sản xuất vũ khớ hạt nhõn và chạy đua vũ trang bởi điều đú đó làm mất đi rất nhiều cơ hội để con người được cú một cuộc sống tốt đẹp hơn.
+ Lo ngại cho nền hũa bỡnh thế giới bị đe dọa.
+ Lũng yờu chuộng hũa bỡnh.
- Bài học:
+ Nhận thức về hành động vụ nhõn đạo của việc sản xuất vũ khớ hạt nhõn và những cuộc chạy đua vũ trang.
+ Lờn ỏn, phản đối chiến tranh và việc sản xuất vũ khớ hạt nhõn...
+ Cú những hành động phự hợp và tớch cực gúp phần bảo vệ một thế giới hũa bỡnh.
+...
* Nờu vấn đề: Sự phi lớ của chiến tranh hạt nhõn.
* Bàn luận:
- Thực trạng: Hàng tỉ người trờn trỏi đất cũn đúi nghốo, thiếu thốn cỏc điều kiện về y tế, giỏo dục; họ chưa được quan tõm chăm súc cải thiện điều kiện sống. Vậy mà cú những kẻ chạy đua vũ trang đa sẵn sàng bỏ ra chi phớ rất lớn để sản xuất, sở hữu vũ khớ hạt nhõn (dẫn chứng).
- Tỏc hại:
+ Gõy nguy cơ bựng nổ chiến tranh hạt nhõn, hủy diệt sự sống trờn trỏi đất...
+ Sản xuất vũ khớ hạt nhõn và chạy đua vũ trang tốn kộm lượng tiền lớn, làm mất đi khả năng cải thiện đời sống, đẩy loài người vào tỡnh vảnh đúi nghốo...
+ Gõy ụ nhiễm mụi trường toàn cầu.
+...
* Bài học nhận thức và hành động:
- Nhận thức rừ sự phi lớ của chiến tranh hạt nhõn. 
- Lờn ỏn việc sản xuất vũ khớ hạt nhõn, cỏc cuộc chạy đua vũ trang; trõn trọng giỏ trị hũa bỡnh.
- Chung tay bảo vệ hũa bỡnh bằng những việc làm theo khả năng, lứa tuổi...
- ...
*Khẳng định vấn đề 
Đề 3 - Sỏch ụn - trang 56
- Đoạn văn trớch trong văn bản: Đấu tranh cho một thế giới hũa bỡnh.
- Tỏc giả: ga-bri-en Gỏc-xi-a Mỏc-kột.
- Nội dung chớnh: Nhiệm vụ đấu tranh, ngăn chặn chiến tranh hạt nhõn cho một thế giới hũa bỡnh.
- Biện phỏp tu từ ẩn dụ: một nhà băng lưu trữ trớ nhớ.
- Tỏc dụng:
+ Làm cho cỏch diễn đạt sinh động, gợi hỡnh ảnh, gợi cảm xỳc; lập luận chặt chẽ, thuyết phục, gõy ấn tượng với người đọc.
+ Nhấn mạnh, khẳng định con người cần nhận thức sự hủy diệt khủng khiếp của chiến tranh hạt nhõn và cú trỏch nhiệm trong việc lưu giữ những thành quả của nhõn loại trước khi thảm họa hạt nhõn xảy ra.
+ Thể hiện sự quan tõm của tỏc giả đến nền hũa bỡnh thế giới và thỏi độ lờn ỏn cỏc thế lực hiếu chiến đẩy nhõn loại vào thảm họa hạt nhõn.
- Thụng điệp: 
+ Nhận thức đầy đủ về sức hủy diệt khủng khiếp của chiến tranh hạt nhõn.
+ Mạnh mẽ lờn ỏn, chung tay ngăn chặn chiến tranh hạt nhõn.
+ Yờu chuộng hũa bỡnh, biết trõn trọng và bảo vệ những giỏ trị sống mà chớnh nhõn loại đó và đang tạo nờn trong quỏ khứ, hiện tại.
+...
* Nờu vấn đề: Hướng hành động của bản thõn trong việc đấu tranh cho một thế giới hũa bỡnh.
* Bàn luận:
- Tất cả cỏc cuộc chiến tranh đều để lại cho loài người những hậu quả khụn lường (dẫn chứng).
- Hiện nay, xung đột và chiến tranh vẫn cũn nổ ra ở nhiều nơi trờn thế giới (dẫn chứng).
- Nguy cơ chiến tranh đe dọa cuộc sống bỡnh yờn của cỏc dõn tộc, cỏc quốc gia.
* Bài học nhận thức và hành động:
- Nhận thức rừ được hậu quả khủng khiếp của chiến tranh. Nõng cao hiểu biết về tỏc hại ghờ gớm của việc chạy đua vũ trang và sản xuất vũ khớ hạt nhõn.
- Cú thỏi độ kiờn quyết lờn ỏn, phản đối chiến tranh; đồng cảm và xút thương những nạn nhõn của chiến tranh.
- Gúp phần bảo vệ hũa bỡnh bằng những việc làm theo khả năng, lứa tuổi...
-...
Bước IV. Hớng dẫn học bài và chuẩn bị bài ở nhà: 
 - Nắm chắc KT trong các câu hỏi đã ôn. 
 - Viết hoàn thiện hai đoạn văn ( Câu 4 và câu 12).
 - Xem trớc bài: Tuyên bố với TG về sự sống còn, quyền đợc bảo vệ và phát triển của trẻ em.
 ************************************
CHỦ ĐỀ:VĂN BẢN NHẬT DỤNG
Ngày soạn: 9/5/2020
Ngày dạy: 16/5/2020 (Lớp 9A2, 9A4)
Tuyên bố với TG về sự sống còn,
quyền được bảo vệ và phát triển của trẻ em.
I. Mức độ cần đạt:
1. Kiến thức:
- Luyện tập, củng cố để thấy đợc tầm quan trọng của vấn đề quyền sống, quyền đợc bảo vệ và phát triển của trẻ em và trách nhiệm của cộng đồng quốc tế về vấn đề này.
- Thấy được đặc điểm hình thức của văn bản.
- Thấy được giá trị của một số biện pháp nghệ thuật, lồng ghép với kiến thức Tiếng Việt.
- Nắm được hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản vận dụng vào nêu suy nghĩ cá nhân về vấn đề được đề cập trong văn bản.
2. Kĩ năng.
- Nõng cao kỹ năng phỏt hiện và phõn tớch giỏ trị nghệ thuật trong đoạn trớch và kỹ năng viết đoạn văn nghị luận theo cỏch diễn dịch, quy nạp, tổng phõn hợp.
- Giáo dục một số kĩ năng sống: Suy nghĩ sáng tạo, xác định giá trị bản thân, giao tiếp. 
3. Định hớng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, cảm thụ thẩm mỹ.
II.Tổ chức dạy và học:
Bớc I: ổn định tổ chức: 
Bớc II: Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra một số câu hỏi trong các đoạn trích ở bài trớc.
Bớc III: Tổ chức dạy ôn:
HĐ của thầy - Trò
Chuẩn KT cần đạt
I. Hướng dẫn h/s nắm những kiến thức cơ bản .
 H. Hoàn cảnh ra đời tác phẩm? 
H. Bố cục? 
H. Nội dung? 
- Về hình thức: Lối lập luận chặt chẽ, có lý có tình, vừa mang đậm hơi thở của cuộc sống với những số liệu, dẫn chứng cụ thể,...
H. Nờu ngắn gọn giỏ trị nội dung và nghệ thuật của văn bản?
-GV chốt nội dung kiến thức.
II. Hướng dõn học sinh tỡm hiểu cỏc đề 
Đề 1: Đọc đoạn trớch sau và thực hiện cỏc yờu cầu:
“Tất cả trẻ em trờn thế giới đều trong trắng... thu nhận thờm những kinh nghiệm mới.”
Cõu 1: Nờu xuất xứ của đoạn trớch trờn.
Cõu 2: Nội dung chớnh của đoạn trớch là gỡ?
Cõu 3: Phõn tớch tỏc dụng của một biện phỏp tu từ trong đoạn văn: Tất cả trẻ em trờn thế giới đều trong trắng, dễ bị tổn thương và cũn phụ thuộc. Đồng thời chỳng hiểu biết, ham hoạt động và đầy ước vọng.
Cõu 4: Nhận xột thỏi độ của tỏc giả thể hiện trong đoạn trớch. Từ đú, em rỳt ra bài học gỡ về cỏch ứng xử của bản thõn với bạn bố?
Cõu 5: Viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) theo cỏch diễn dịch trỡnh bày suy nghĩ về việc bảo vệ quyền lợi và cham lo đến sự phỏt triển của trẻ em của Đảng và Nhà nước ta hiện nay.
Đề 2: Đọc đoạn trớch sau và thực hiện cỏc yờu cầu:
Mỗi ngày, cú hàng triệu trẻ em... do tỏc động của vấn đề ma tỳy.
Cõu 1: Phương thức biểu đạt chớnh của đoạn trớch trờn là gỡ?
Cõu 2: Nội dung chớnh của đoạn trớch?
Cõu 3: Phõn tớch tỏc dụng của biện phỏp tu từ liệt kờ trong cõu văn: Mỗi ngày, cú hàng triệu trẻ em phải chịu đựng những thảm họa của đúi nghốo và khủng hoảng kinh tế, của nạn đúi, tỡnh trạng vụ gia cư, dịch bệnh, mự chữ, mụi trường xuống cấp.
Cõu 4: Thụng điệp được gửi gắm qua đoạn trớch trờn?
Cõu 5: Viết một đoạn văn (khoảng 200 chữ) trỡnh bày suy nghĩ về thực trạng cuộc sống của trẻ em ở nước ta hiện nay.
I. Kiến thức cơ bản
*Tác phẩm :
- Hoàn cảnh ra đời: Tại Hội nghị cấp cao thế giới về trẻ em vào những năm đầu thập kỷ 90 của thế kỷ XX.
Mỗi quốc gia trên TG đều xác định rõ việc bảo vệ quyền lợi, chăm lo đến sự phát triển của trẻ em là một trong những vấn đề quan trọng cấp bách có ý nghĩa toàn cầu-> Lý do ra đời bản Tuyên bố của Hội nghị cấp cao TG về trter em tại trụ sở LHQ, Niu Ooc ngày 30.9.1990.
- Bố cục: Gồm 17 mục liên kết với nhau theo một trình tự chặt chẽ và hợp lý.
- Nội dung: Bảo vệ, chăm sóc trẻ em, đảm bảo cho tất cả trẻ em một tơng lai tốt đẹp hơn. trách nhiệm này không chỉ giới hạn trong một quốc gia, một dân tộc mà đã trành một vấn đề chung của toàn nhân loại của cộng đồng quốc tế.
- Về hình thức: Lối lập luận chặt chẽ, có lý có tình, vừa mang đậm hơi thở của cuộc sống với những số liệu, dẫn chứng cụ thể,...
II. Luyện tập
Đề 1 - Sỏch ụn - trang 57
- Xuất xứ của đoạn trớch: Trớch trong văn bản Tuyờn bố thế giới về sự sống cũn, quyền được bảo vệ và phỏt triển của trẻ em.
- Nội dung chớnh: Khỏi quỏt những đặc điểm tõm sinh lớ và khẳng định những quyền cơ bản của trẻ em trờn thế giới.
- Biện phỏp tu từ liệt kờ: trong trắng, dễ bị tổn thương, cũn phụ thuộc, hiểu biết, ham hoạt động và đầy ước vọng.
- Tỏc dụng:
+ Tạo nhịp điệu cho cõu văn, tăng sức gợi hỡnh gợi cảm cho sự diễn đạt, làm lời văn sinh động, lập luận chặt chẽ, thuyết phục, gõy ấn tượng với người đọc.
+ Diễn tả một cỏch đầy đủ, cụ thể và sõu sắc, giỳp người đọc hiểu rừ những đặc điểm tõm sinh lớ của trẻ em.
+ Thể hiện sự am hiểu và quan tõm đến trẻ em của cộng đồng quốc tế.
- Nhận xột thỏi độ của tỏc giả: Trõn trọng, yờu thương, quan tõm sõu sắc tới trẻ em và mong muốn cỏc em được hưởng những điều tốt đẹp nhất.
- Bài học về cỏch ứng xử với bạn bố:
+ Tụn trọng, đối xử thõn thiện, hũa nhó với bạn bố.
+ Sẻ chia, giỳp đỡ cỏc bạn khi bạn gặp khú khăn.
+ Bờnh vực, bảo vệ những bạn yếu hơn mỡnh.
+...
* Nờu vấn đề: Việc bảo vệ quyền lợi và chăm lo đến sự phỏt triển của trẻ em của Đảng và Nhà nước ta hiện nay.
* Bàn luận: 
- Trẻ em cú vai trũ quan trọng, là chủ nhõn tương lai của đất nước và cả thế giới.
- Hiện nay vấn đề bảo vệ quyền lợi và chăm lo đến sự phỏt triển của trẻ em đang được Đảng và Nhà nước ta đặc biệt quan tõm:
+ Việt Nam đó kớ cụng ước Liờn hợp quốc về quyền trẻ em và tuõn thủ, thực hiện những điều khoản về quyền trẻ em một cỏch nghiờm tỳc.
+ Đảng và Nhà nước cú nhiều chớnh sỏch thể hiện sự quan tõm, chăm súc trẻ em, tạo điều kiện cho trẻ được phỏt triển toàn diện: khỏm chữa bệnh miễn phớ cho trẻ em dưới 6 tuổi; tiờm chủng mở rộng miễn phớ cho trẻ em; xõy dựng cỏc lớp học tỡnh thương; cú chớnh sỏch hỗ trợ đối với trẻ em nghốo...
* Bài học nhận thức và hành động:
- Trõn trọng, đồng tỡnh, ủng hộ trước những hoạt động ý nghĩa đú.
- Tớch cực, chăm chỉ, tự giỏc học tập, tu dưỡng, rốn luyện... để trở thành những cụng dõn cú ớch...
- ...
Đề 2 - Sỏch ụn - trang
- Phương thức biểu đạt chớnh: Nghị luận.
- Nội dung chớnh: Những bất hạnh, thảm họa mà trẻ em trờn thế giới đang phải gỏnh chịu, đặc biệt là trẻ em ở cỏc nước đang phỏt triển và kộm phỏt triển.
- Biện phỏp tu từ liệt kờ: đúi nghốo và khủng hoảng kinh tế, nạn đúi, tỡnh trạng vụ gia cư, dịch bệnh, mự chữ, mụi trường xuống cấp.
- Tỏc dụng:
+ Tạo nhịp điệu cho cõu văn, tăng sức gợi hỡnh gợi cảm cho sự diễn đạt, làm lời văn sinh động, lập luận chặt chẽ, thuyết phục, gõy ấn tượng với người đọc.
+ Diễn tả một cỏch đầy đủ, cụ thể những khú khăn, thỏch thức mà nhiều trẻ em trờn thế giưới đang phải đối diện hàng ngày.
+ Thể hiện sự am hiểu và quan tõm đến trẻ em của cộng đồng quốc tế.
- Thụng điệp:
+ Cỏc nhà lónh đạo cần tạo điều kiện để cỏc quyền của trẻ em được tụn trọng và thực hiện đầy đủ.
+ Mỗi người đều phải yờu thương, chia sẻ, giỳp đỡ những bạn nhỏ gặp khú khăn.
+ Phản đối, lờn ỏn cỏc hành vi xõm phạm quyền trẻ em.
+...
* Nờu vấn đề: Thực trạng cuộc sống của trẻ em ở nước ta hiện nay.
* Bàn luận: 
- Đa số trẻ em Việt Nam hiện nay đó được đảm bảo quyền được sống, được bảo vệ và phỏt triển, cỏc em được học tập, được sống trong vũng tay yờu thương của gia đỡnh và cộng đồng, được chăm súc y tế...
- Tuy nhiờn vẫn cũn cú những trẻ em đang phải gỏnh chịu những bất hạnh: là nạn nhõn của bạo lực, của đúi nghốo, búc lột, xõm hại... Thực trạng này là một thỏch thức lớn, là mối quan tõm sõu sắc của cỏc nhà lónh đạo.
* Bài học nhận thức và hành động:
- Nhận thức rừ về thực trạng cuộc sống của trẻ em ở nước ta hiện nay. 
- Phỏt huy tinh thần tương thõn tương ỏi; chia sẻ, giỳp đỡ những trẻ em gặp khú khăn, bất hạnh.
- Tớch cực tham gia cỏc phong trào bảo vệ quyền trẻ em.
4. Hớng dẫn học bài và chuẩn bị bài ở nhà: 
 - Nắm chắc KT trong các câu hỏi đã ôn. 
 - Viết hoàn thiện hai đoạn văn ( Câu 4 và câu 12).
 - Xem trớc bài: 
 ************************************
CHỦ ĐỀ:VĂN BẢN NHẬT DỤNG
Ngày soạn: 9/5/2020
Ngày dạy: 16/5/2020 (Lớp 9A2, 9A4
Bàn về đọc sách
I. Mức độ cần đạt:
1. Kiến thức:
- Luyện tập, củng cố để thấy được tầm quan trọng của sách và việc đọc sách.
- Thấy được giá trị của một số biện pháp nghệ thuật, lồng ghép với kiến thức Tiếng Việt, Tập làm văn
- Nắm được hệ thống luận điểm, luận cứ, cách lập luận trong văn bản vận dụng vào nêu suy nghĩ cá nhân về vấn đề được đề cập trong văn bản.
2. Kĩ năng.
- Nõng cao kỹ năng phỏt hiện và phõn tớch giỏ trị nghệ thuật trong đoạn trớch và kỹ năng viết đoạn văn nghị luận theo cỏch diễn dịch, quy nạp, tổng phõn hợp.
- Giáo dục một số kĩ năng sống: Suy nghĩ sáng tạo, xác định giá trị bản thân, giao tiếp. 
3. Định hướng phát triển năng lực: giải quyết vấn đề, cảm thụ thẩm mỹ.
II.Tổ chức dạy và học:
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra một số câu hỏi trong các đoạn trích ở bài trước.
3. Tổ chức dạy ôn:
HĐ của thầy - Trò
Chuẩn KT cần đạt
I. Hướng dẫn h/s nắm những kiến thức cơ bản .
H. Giới thiệu về tác giả?
H. Nội dung
H. Nghệ th

File đính kèm:

  • docxgiao_an_on_thi_vao_10_mon_ngu_van.docx