Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 23 - Năm học 2019-2020
-Yêu cầu HS đọc bài toán và hỏi:
+Bài toán cho biết gì? (Thùng thứ nhất đựng 20 gói bánh, thùng thứ hai đựng 30 gói bánh.)
+Bài toán hỏi gì?( Hỏi cả hai thùng đựng bao nhiêu gói bánh?)
+Đặt lời giải cho bài toán? (Cả hai thùng đựng được là:)
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 23 - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt Lớp 1 - Tuần 23 - Năm học 2019-2020
TUẦN THỨ BA ( TUẦN 24 ) Từ 06/ 04 đến 10/04/2020 MÔN TOÁN TƯ 08/04/2020 TOÁN Cộng các số tròn chục (Trang 129) Nguyễn Thị Thu phương NĂM 09/04/2020 TOÁN Luyện tập ( Trang 130 ) Phan Thị Làm SÁU 10/04/2020 TOÁN Trừ các số tròn chục Nguyễn Thị Ngọc Hoa Thứ tư, ngày 08 tháng 04 năm 2020 Toán Cộng các số tròn chục (SGK Toán trang 129) 1. Hướng dẫn HS Tính nhẩm -Tính ngang : 30+20=? Hs nhẩm: 3 chục + 2 chục = 5 chục Vậy: 30 + 20 = 50 2. Làm bài tập SGK trang 129 (Dùng bút chì làm bài 2/Bài 3 viết vào vở) *Bài 1: Không làm bài này *Bài 2: Tính nhẩm 50+10= 40+30= 50+40= 20+20= 20+60= 40+50= 30+50= 70+20= 20+70= PH kiểm tra và nhận xét cho HS *Bài 3: Thùng thứ nhất đựng 20 gói bánh, thùng thứ hai đựng 30 gói bánh. Hỏi cả hai thùng đựng bao nhiêu gói bánh? -Yêu cầu HS đọc bài toán và hỏi: +Bài toán cho biết gì? (Thùng thứ nhất đựng 20 gói bánh, thùng thứ hai đựng 30 gói bánh.) +Bài toán hỏi gì?( Hỏi cả hai thùng đựng bao nhiêu gói bánh?) +Đặt lời giải cho bài toán? (Cả hai thùng đựng được là:) +Nêu phép tính của bài toán ? (20+30) +Đơn vị của bài toán là gì? (gói bánh) -Yêu cầu HS trình bày bài giải toán vào vở, viết chữ nhỏ 1 ô li - PH kiểm tra và sửa cho HS. Bài giải Cả hai thùng đựng được là: 20+30= 50 (gói bánh) Đáp số: 50 gói bánh Thứ năm, ngày 09 tháng 04 năm 2020 Toán Luyện tập ( trang 130) Phụ huynh hướng dẫn HS cách làm bài này như sau: Hướng dẫn HS làm bài tập toán ( trang 130) (cho HS làm vào vở ô ly) Bài 1 : Không làm Bài 2 :Tính nhẩm: a) 30 + 20 = 40 + 50 = 10 + 60 = 20 + 30 = 50 + 40 = 60 + 10 = b) 30cm + 10cm = 50cm + 20cm = 40cm + 40cm = 20cm + 30cm = Phương pháp giải: a) Cộng các số tròn chục rồi viết kết quả vào chỗ trống. b) Cộng các số rồi viết thêm đơn vị xăng-ti-mét vào sau kết quả tìm được. Lời giải chi tiết: a) 30 + 20 = 50 40 + 50 = 90 10 + 60 = 70 20 + 30 = 50 50 + 40 = 90 60 + 10 = 70 Bài này cho Hs nhận xét gì về hai phép tính 30 + 20 = 50 20 + 30 = 50 ( Gợi ý trả lời “Các số giống nhau nhưng vị trí của chúng thay đổi mà kết quả vẫn bằng nhau . Vậy khi ta đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi ”.) b) 30cm + 10cm = 40cm 50cm + 20cm = 70cm 40cm + 40cm = 80cm 20cm + 30cm = 50cm Bài 3 : Lan hái được 20 bông hoa, Mai hái được 10 bông hoa. Hỏi cả hai bạn hái được bao nhiêu bông hoa ? Phương pháp giải: - Hs phân tích và gạch chân bài toán : *Bài toán cho biết:Lan háiđược 20 bông hoa, Mai hái được10 bông hoa. * Bài toán hỏi : ( Hỏi) cả hai bạn hái được (bao nhiêu)bông hoa ? Lan hái được20 bông hoa, Mai hái được 10 bông hoa. ( Hỏi) cả hai bạn hái được (bao nhiêu)bông hoa ? Tóm tắt Lan : 20 bông hoa Mai : 10 bông hoa Cả hai : ... bông hoa ? Muốn tìm lời giải ta lấy số bông hoa của Lan hái được cộng với số bông hoa Mai hái được. Lời giải chi tiết: Bài giải. Cả hai bạn hái được số bông hoa là: 20 + 10 = 30 (bông hoa) Đáp số: 30 bông hoa. Lưu ý: Nếu HS nào làm nhanh có thể làm thêm vở BT Toán tập2( trang 26) Thứ sáu , ngày 10 tháng 04 năm 2020 Toán Trừ các số tròn chục (SGK Toán trang 131) * Giới thiệu cách trừ hai số tròn chục: + Bước 1: Hướng dẫn phép trừ 50 – 20 : - Phụ huynh lấy 1 bó chục và yêu cầu HS cho biết số que tính trên tay phụ huynh. ( Có 10 que tính). - Phụ huynh giảng: Trên tay, có 10 que tính, bó lại thành 1 chục. Vậy 1 chục bằng bao nhiêu que tính? (1 chục bằng 10 que tính) - Phụ huynh lấy 5 bó chục que tính. Hỏi HS: + Trên tay, có tổng cộng bao nhiêu bó chục? ( Có tổng cộng 5 bó chục) +5 bó chục là bao nhiêu que tính? (5 bó chục là 50 que tính) + 50 gồm mấy chục và mấy đơn vị? (50 gồm 5 chục và 0 đơn vị) - Phụ huynh viết 5 vào cột chục, 0 vào cột đơn vị. (Phụ huynh kẻ sẵn bảng chục và đơn vị như Sách giáo khoa trang 131) CHỤC ĐƠN VỊ 5 0 - Phụ huynh lấy ra 2 chục que tính. Hỏi HS: + Vừa bỏ đi mấy bó chục? (Vừa bỏ đi 2 bó chục) + 2 bó chục tương ứng với mấy que tính? (2 bó chục tương ứng với 20 que tính) CHỤC ĐƠN VỊ 5 - 2 0 0 + 20 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? (20 gồm 2 chục và 0 đơn vị) - Phụ huynh viết 2 vào cột chục, 0 vào cột đơn vị. - Phụ huynh hỏi tiếp: Sau khi tách ra 20 que tính thì còn lại bao nhiêu que tính? ( Sau khi tách ra 20 que tính thì còn lại 30 que tính) - Phụ huynh giảng: Như vậy, số que tính còn lại là 30 hay nói cách khác là còn lại 3 bó chục và 0 que rời. Chúng ta viết 3 ở cột chục và 0 ở cột đơn vị. CHỤC ĐƠN VỊ 5 - 2 0 0 3 0 - Yêu cầu HS đọc lại phép tính? (50- 20 = 30) - PH rút ra kết luận: Để biết sau khi lấy ra 20 que tính thì còn lại bao nhiêu que tính, chúng ta phải làm phép trừ: 50 – 20 = 30. + Bước 2: Hướng dẫn kĩ thuật làm tính: - Hướng dẫn HS đặt tính : + Viết 50 rồi viết 20 sao cho số chục thẳng cột với số chục, số đơn vị thẳng cột với số đơn vị. - - - 50 20 + Viết dấu trừ ( - ) 50 20 + Kẻ vạch ngang. 50 20 30 + Tính ( trừ từ phải sang trái). • 0 trừ 0 bằng 0, viết 0 • 5 trừ 2 bằng 3, viết 3 Vậy: 50 - 20 = 30 - Gọi một số HS nêu lại cách trừ như trên: • 0 trừ 0 bằng 0, viết 0 • 5 trừ 2 bằng 3, viết 3 Vậy: 50 - 20 = 30 *Hướng dẫn HS làm các bài tập (2, 3, 4) trang 131: 50 - 30 = ? Nhẩm: 5 chục - 3 chục = 2 chục Vậy: 50 - 30 = 20 ♦ Bài tập 2: 40 - 30 = 80 - 40 = 70 - 20 = 90 - 60 = 90 - 10 = 50 - 50 = - Hướng dẫn HS làm các bài tương tự mẫu bằng bút chì vào sách. ♦ Đáp án tham khảo 40 - 30 = 10 80 - 40 = 40 70 - 20 = 50 90 - 60 = 30 90 - 10 = 80 50 - 50 = 0 ♦ Bài tập 3: An có 30 cái kẹo, chị cho An thêm 10 cái nữa. Hỏi An có tất cả bao nhiêu cái kẹo? - Hỏi HS: +Bài toán cho biết gì? (An có 30 cái kẹo, chị cho An thêm 10 cái nữa.) +Bài toán hỏi gì? (Hỏi An có tất cả bao nhiêu cái kẹo?) +Đặt lời giải cho bài toán? (An có tất cả là:) +Nêu phép tính của bài toán ? (30 + 10) -Yêu cầu HS trình bày bài giải toán vào vở, viết chữ nhỏ 1 ô li ♦ Đáp án tham khảo Bải giải An có tất cả là: 30 + 10 = 40 (cái kẹo) Đáp số: 40 cái kẹo > < = ♦ Bài tập 4: ? 50 - 10.....20 ; 40 - 10......40; 30.....50 - 20 - Hướng dẫn HS làm bài tập bằng bút chì vào Sách giáo khoa: * Ví dụ: 50 - 10......20 - Cho HS tính vế bên trái: 50 - 10 = 40 - Với kết quả vừa tính được, cho HS so sánh vế trái và vế phải. Cho HS so sánh chữ số hàng chục, vì 4 > 2 nên 50 - 10 > 20. Các bài khác làm tương tự. ♦ Đáp án tham khảo 50 - 10 > 20; 40 - 10 < 40; 30 = 50 - 20 TUẦN THỨ TƯ ( TUẦN 25 ) Từ 13/ 04 đến 17/04/2020 MÔN TOÁN THỨ MÔN TÊN BÀI NGƯỜI THỰC HIỆN BA 14/04/2020 TOÁN Luyện tập (Trang 132 ) Lâm Thị Thủy NĂM 16/04/2020 TOÁN Luyện tập ( Trang 135 ) Phan Thị Làm SÁU 17/04/2020 TOÁN Kiểm tra giữa HKII Nguyễn Thị Ngọc Hoa Thứ ba ngày 14 tháng 04 năm 2020 Toán LUYỆN TẬP (trang 132) *Bài 1 (không làm) *Bài 2 : Hướng dẫn học sinh điền số vào hình sau khi thực hiện phép tính (lấy 90 trừ 20 bằng 70 rồi lấy 70 trừ 30 bằng 40 .) 90 -30 -20 -20 40 70 +10 20 20 20 s *Bài 3: Đúng ghi đ sai ghi s đ a)60 cm – 10 cm = 50 - (bài này chọn sai vì thiếu đơn vị cm) s b)60cm -10 cm = 50cm c)60cm -10cm =40 cm *Bài 4 :Nhà Lan có 20 cái bát , mẹ mua thêm 1 chục cái bát nữa .Hỏi nhà Lan có tất cả bao nhiêu cái bát ? -Hướng dẫn học sinh ghi tóm tắt bài toán : -Yêu cầu hs đọc bài toán 3 lần - Hỏi HS ( HS nêu được tóm tắt bài toán) -Bài toán cho gì? -Bài toán hỏi gì ? - Hướng dẫn HS giải bài toán: -Vì không thể thực hiện phép tính 1 chục cái bát với 20 cái bát được nên phải đổi 1 chục = 10 (cái bát ) +Để thực hiện bài toán giải có lời văn chúng ta thực hiện mấy bước ?(3) +Trước tiên là đặt câu lời giải-câu lời giải dựa vào câu hỏi của bài toán chúng ta bỏ từ hỏi đi và thay từ bao nhiêu bằng từ số vậy câu lời giải của bài toán này là gì? (Nhà Lan có tất cả số cái bát : )(lưu ý chữ cái đầu câu viết hoa) +Bài toán cho biết(phụ huynh hỏi -học sinh nêu lại tóm tắt ) - Có bao nhiêu cái bát ? - Thêm bao nhiêu cái bát ?.. + Bài toán hỏi gì? - Có tất cả bao nhiêu cái bát? - Muốn biết có tất cả bao nhiêu cái bát chúng ta gộp lại hay bớt ra? - Gộp lại thực hiện tính cộng hay tính trừ? +Cuối cùng chúng ta ghi Đáp số :(lưu ý hs ở phía trước dấu chẩm hỏi trong câu hỏi của bài toán là từ gì thì chúng ta ghi vào phần đơn vị của đáp số ) Tóm tắt Bài giải Có: 20 cái bát 1 chục cái bát = 10 cái bát Thêm: 1 chục cái bát Nhà Lan có tất cả số cái bát là: Có tất cả:..cái bát ? 20 + 10 = 30 (cái bát) Đáp số: 30 cái bát. *Bài 5 : Yêu cầu điền dấu + hoặc dấu – vào phép tính: 50..10 = 40 (điền dấu -) 30 20 =50 (điền dấu + ) , 40.20 =20(điền dấu -) Thứ năm ngày 16 tháng 04 năm 2020 Toán Luyện tập ( trang 135) Phụ huynh hướng dẫn HS cách làm bài này như sau: Hướng dẫn HS làm bài tập toán ( trang 135) Bài 1: Viết ( theo mẫu ): ( HS làm vào vở ô ly) Số 10 gồm 1 chục và 0 đơn vị. Số 18 gồm.chục vàđơn vị. Số 40 gồm.chục vàđơn vị. Số 70 gồm.chục vàđơn vị. Phương pháp giải: - Đọc số và điền số vào chỗ trống theo mẫu.Khi đọc nên nhớ mười = 1 chục. Lời giải chi tiết: Số 18 gồm 1 chục và 8 đơn vị. Số 40 gồm 4 chục và 0 đơn vị. Số 70 gồm 7 chục và 0 đơn vị. Bài2,3:khônglàm Bài 4 : Lớp 1A vẽ được 20 bức tranh, lớp 1B vẽ được 30 bức tranh. Hỏi cả hai lớp vẽ được bao nhiêu bức tranh? Phương pháp giải: - Hs phân tích và gạch chân bài toán : *Bài toán cho biết :Lớp 1A vẽ được 20 bức tranh,lớp 1B vẽ được 30 bức tranh. * Bài toán hỏi : ( Hỏi)cả hai lớp vẽ được (bao nhiêu)bức tranh ? Lớp 1A vẽ được 20 bức tranh, lớp 1B vẽ được 30 bức tranh. ( Hỏi)cả hai lớp vẽ được (bao nhiêu)bức tranh ? Tóm tắt Lớp1A : 20 bức tranh lớp 1B : 30 bức tranh Cả hai : ... bức tranh? Muốn tìm lời giải ta lấy số bức tranh của Lớp 1A được cộng với số bức tranh của Lớp 1B. Lời giải chi tiết: ( HS làm vào vở ô ly) Bài giải. Cả hai lớp vẽ được số bức tranh là: 20 + 30 = 50 (bức tranh) Đáp số:50 bức tranh. 2.Lưu ý : Nếu HS nào làm nhanh có thể làm thêm vở BT Toán tập 2 ( trang 30) Thứ sáu ngày 17 tháng 04 năm 2020 Toán Kiểm tra giữa Học kì 2 * Phụ huynh cho HS viết đề bài vào vở ô li và giải các bài tập. Viết các số: - Mười một:....... - Mười chín:..... - Mười sáu:....... - Mười bảy:...... - Mười lăm:....... - Mười ba:..... Tính nhẩm: 12 + 5 =....... 16 - 4 =........ 14 + 4 =....... 18 - 8 =........ 10 + 7 =....... 19 - 5 =..... Tính: 4cm + 6 cm =......... 9cm - 1cm =....... . 2cm + 7 cm =.......... 5cm - 2cm =....... 13cm + 4cm =......... 16cm - 6cm =....... Điền >, < , = 30 ...... 50 70 .......70 60 .......10 40 .......20 Tổ Một cắm được 5 lá cờ, tổ Hai cũng cắm được 5 lá cờ. Hỏi cả hai tổ cắm được bao nhiêu lá cờ? * Hướng dẫn giải các bài tập kiểm tra giữa kì 2: + Bài 1: Hướng dẫn HS đọc các số, sau đó viết số đã đọc được. ♦ Đáp án tham khảo: - Mười một: 11 - Mười chín: 19 - Mười sáu: 16 - Mười bảy: 17 - Mười lăm: 15 - Mười ba: 13 + Bài 2: Hướng dẫn HS tính nhẩm và viết kết quả: Ví dụ: 12 + 5 = ....., lấy 2 + 5 bằng 7 viết 7, còn 1 đem 1 qua viết 1 trước số 7. Vậy 12 + 5 = 17. Các bài khác làm tương tự. ♦ Đáp án tham khảo 12 + 5 = 17 16 - 4 = 12 14 + 4 = 18 18 - 8 = 10 10 + 7 = 17 19 - 5 = 14 + Bài 3: Hướng dẫn HS tính và viết kết quả: Ví dụ: 4cm + 6cm =......, lấy 4 + 6= 10, viết 10, sau đó viết kèm đơn vị cm. Vậy 4cm + 6cm = 10cm ♦ Đáp án tham khảo 4cm + 6 cm = 10cm 9cm - 1cm = 8cm . 2cm + 7 cm = 9cm 5cm - 2cm = 3cm 13cm + 4cm = 17cm 16cm - 6cm = 10cm + Bài 4: Hướng dẫn HS so sánh và điền dấu thích hợp vào chỗ trống: Ví dụ: 30.......50, cho HS so sánh chữ số hàng chục, vì 3 < 5, nên 30 < 50. Các bài khác làm tương tự. ♦ Đáp án tham khảo 30 < 50 70 = 70 60 > 10 40 > 20 + Bài 5: - Hỏi HS: +Bài toán cho biết gì? (Tổ Một cắm được 5 lá cờ, tổ Hai cũng cắm được 5 lá cờ.) +Bài toán hỏi gì? (Hỏi cả hai tổ cắm được bao nhiêu lá cờ?) +Đặt lời giải cho bài toán? (Cả hai tổ cắm được là:) +Nêu phép tính của bài toán ? (5 + 5 = 10) -Yêu cầu HS trình bày bài giải toán. ♦ Đáp án tham khảo Bải giải Cả hai tổ cắm được là: 5 + 5 = 10 (lá cờ) Đáp số: 10 lá cờ
File đính kèm:
- giao_an_tieng_viet_lop_1_tuan_23_nam_hoc_2019_2020.docx