Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 2
- Các bạn Na đang thì thầm bàn nhau chuyện gì?
- Cô khen các bạn thế nào?
- Buổi lễ phát thưởng diễn ra như thế nào?
- Có điều gì bất ngờ trong buổi lễ này?
- Khi Na được phần thưởng Na, các bạn và mẹ vui mừng ra sao?
- Giáo viên hướng dẫn kể toàn bộ chuyện
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 2", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tiếng Việt Lớp 2 - Tuần 2
TUẦN 2: Ngày soạn : 11 tháng 09 năm 2020 Ngày dạy: Thứ hai ngày 14 tháng 09 năm 2020 Buổi sáng: Tiết 1: CC-HĐTT: Tiếp bước đến trường: Tập kể các câu chuyện về Bác Hồ để kể vào tiết chào cờ ngày thứ hai hàng tuần. I/ MỤC TIÊU - Tìm hiểu thành viên ở trường - HS nắm được làm thế nào để biểu hiện là người học sinh ngoan. - Kể được các câu chuyện Bác Hồ vào tiết chào cờ đâu tuần. - Giáo dục hs học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Nội dung sinh hoạt. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Bài mới: * Hoạt động 1: (10’): Ôn tập: chủ điểm HĐTT trong tháng là gi? - Nêu những việc làm của Bác Hồ. - Bác Hồ là một người như thế nào? - Gv theo dõi, nhận xét, tuyên dương. * Hoạt động 2: (5’) Giáo dục hs học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh. 3. Củng cố, dặn dò: - Khi ra đường, chúng ta gặp thầy cô và người lớn tuổi thì phải biết chào hỏi. - Nhận xét tiết học. - Hát - HS nhắc - Thảo luận và trả lời câu hỏi: - Vài học sinh nhắc lại chủ điểm. - HS trả lời. - HS lắng nghe. - Lắng nghe, theo dõi. ------------------------------------*&*------------------------------------ Tiết 2 + 3 : TẬP ĐỌC PHẦN THƯỞNG I/ MỤC TIÊU: - Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ. - Hiểu ND : Câu chuyện đề cao lòng tốt và khuyến khích HS làm việc tốt. (trả lời được các CH 1, 2, 4). Hs K-G trả lời câu hỏi 3. -GDKNS: Kỹ năng có khẳng hiểu những giá trị của bản thân, biết tôn trọng và thừa nhận người khác, thể hiện sự cảm thông. II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh hoạ SGK. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 1 phút 2. Bài cũ : 3 phút. gv gọi hs đọc bài - Nhận xét, ghi điểm. 3. Dạy bài mới : 35 phút. Giới thiệu bài, ghi đề. Hoạt động 1 : Luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu đoạn 1-2. Giọng nhẹ nhàng cảm động. Đọc từng câu: - Hướng dẫn phát âm các từ có vần khó, các từ dễ viết sai, các từ mới. Phần thưởng, Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ. Đọc từng đoạn trước lớp: - Chú ý nhấn giọng đúng : Một buổi sáng,/ vào giờ ra chơi,/ các bạn trong lớp túm tụm bàn bạc điều gì/ có vẻ bí mật lắm.// Giảng từ: Bí mật, sáng kiến, lặng lẽ. - Chia nhóm đọc. - Giáo viên đọc mẫu đoạn 3. - Hướng dẫn đọc. Đọc từng câu. - Rèn phát âm: lớp, bước lên, trao, tấm lòng, lặng lẽ,..... Đọc cả đoạn. - Hướng dẫn đọc đúng câu: Đây là phần thưởng/ cả lớp đề nghị tặng bạn Na.// Đỏ bừng mặt,/ cô bé đứng dậy/ bước lên bục.// Giảng từ: đề nghị. - Chia nhóm đọc. Tiết 2: Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài. - Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 1-2. - Câu chuyện này nói về ai? - Bạn ấy có đức tính gì? - Hãy kể những việc làm tốt của Na? - Giáo viên rút ra nhận xét: Na sẵn sàng giúp đỡ bạn, sẵn sàng san sẻ những gì mình có cho bạn. - Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 3. - Em có nghĩ rằng Na xứng đáng được phần thưởng không? Vì sao? Giáo viên: Na xứng đáng được thưởng, vì có tấm lòng tốt. Trong trường học, phần thưởng có nhiều loại: HS giỏi, đạo đức tốt, lao động, văn nghệ, ..... - Khi Na được phần thưởng, những ai vui mừng? Vui mừng như thế nào? 4. Củng cố-Dặn dò : 2 phút. Em học được gì ở bạn Na? - Các bạn đề nghị cô giáo thưởng cho Na có tác dụng gì? - Dặn dò hs đọc bài. - Tự thuật - 4 em nt đọc và TLCH. - Vài em nhắc đề. - Theo dõi, đọc thầm. - HS nối tiếp đọc từng câu trong đoạn. - Học sinh phát âm/ nhiều em. * HS nối tiếp nhau đọc đoạn 1-2. - 4-5 em nhấn giọng đúng. - 3 em nhắc lại. - Chia nhóm. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Đồng thanh ( đoạn 1-2) - Đọc thầm đoạn 1-2. - Một bạn tên Na. - Tốt bụng, hay giúp đỡ bạn bè. - 1 em kể. - Đề nghị cô thưởng vì Na có lòng tốt. - Đọc đoạn 1-2. Na ...... tưởng nghe nhầm Cô giáo, các bạn ....... vỗ tay Me ........ khóc. - Tốt bụng, hay giúp đỡ mọi người. - Biểu dương người tốt việc tốt, khuyến khích việc làm tốt. - Đọc bài chuẩn bị cho kể chuyện. ------------------------------------*&*------------------------------------ Tiết 4: Toán: LUYỆN TẬP I: Mục tiêu: Củng cố về: Tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đê-xi-met (dm). Quan hệ giữa đê-xi-met và xăng-ti-met (1dm = 10cm). Tập ước lượng độ dài theo đơn vị xăng-ti-met (cm), đê-xi-met (dm). II: Đồ dùng dạy học:Giáo viên: Thước có chia rõ các vạch theo cm, dm. III: Các hoạt động dạy học: (40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1:Ổn định định tổ chức 2:Kiểm tra bài: Đề xi mét 3: Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Dạy bài mới gv yêu cầu hs lấy thước kẻ và phấn ước lượng HS nêu cách vẽ đoạn thẳng AB có độ dài 1 dm. Gv yêu cầu HS tìm trên thước vạch chỉ 2 dm và dùng phấn đánh dấu. Bài 1: gv cho hs nêu miệng Bài 2: 2 đêximet bằng bao nhiêu xăngtimet. Muốn điền đúng, học sinh phải ước lượng số đo của các vật, của người được đưa ra. Chẳng hạn bút chì dài 16 cm, muốn điền đúng hãy so sánh độ dài của bút với 1 dm và thấy bút chì dài 16 cm, không phải 16 dm. 4: Củng cố: Tên gọi, ký hiệu, độ lớn của đêximet (dm). Quan hệ giữa đêximet và xăngtimet HS lấy thước kẻ và dùng phấn vạch vào điểm có độ dài 1 dm trên thước. HS vẽ đoạn thẳng AB dài 1 dm vào bảng con. HS tìm trên thước vạch chỉ 2 dm và dùng phấn đánh dấu. Bài 1: 1 dm = 10 cm 10 cm = 1 dm Bài 2: HS làm bảng con. 2 dm = 20 cm Bài 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm. Bài 4: Tập ước lượng ------------------------------------*&*------------------------------------ Buổi chiều: TIẾT 1 : Tiếng việt tc: LUYỆN ĐỌC: PHẦN THƯỞNG 1. MỤC TIÊU: Tiếp tục rèn cho hs kĩ năng: +Đọc trơn toàn bài. +Đọc đúng các từ khó, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. 2. Hoạt động dạy học: Hoạt động 1:Luyện đọc - Hs đọc nối tiếp toàn bài mỗi em đọc một câu - Luyện đọc từ khó trước lớp - Luyện đọc câu dài - Hs luyện đọc theo nhóm - Các nhóm thi đọc trước lớp Hoạt động 2: Khắc sâu nội dung bài - Hs đọc thầm bài suy nghĩ trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung bài học - Hs đọc toàn bài và rút ra nội dung của bài - Hs đọc diễn cảm trước lớp 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: -Hs liên hệ bản thân -Nhận xét tiết học ------------------------------------*&*------------------------------------ TIẾT 2: TOÁNTC ÔN TẬP I. Mục tiêu - Biết làm các phép cộng, trừ với các số đốc đơn vị đề-xi-mét. - Giải bài toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy – học - Vở , bảng phấn III. Hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ 5dm = cm GV nhận xét cho điểm 3. Bài ôn Bài 1: Tính 1dm + 3dm = . 4dm + 10dm= 12dm + 4dm = 16dm + 2dm= 12dm + 6dm= 21dm= 13dm= - Gọi HS đọc yêu cầu bài tập - 2 HS lên làm bảng lớp - GV và cả lớp nhận xét Bài 2: Điền dấu( >,<,=) 40cm 4dm 6dm 59cm 5dm + 6dm 4dm + 9dm 3dm + 2cm 35cm GV hướng dẫn HS đổi về cùng đơn vị rồi sau đó so sánh GV nhận xét Bài 3: Một sợi dây dài 88cm, cắt đi một đoạn dài 4dm. Hỏi đọa dây còn lại dài bao nhiêu dm? - Yêu cầu HS tóm tắt bài toán - Làm bài vào vở, 1 HS làm bảng lớp - GV nhận xét 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học hát - 1 HS lên bảng, cả lớp làm bảng con - HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở, 2 HS làm bảng lớp - HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài vào vở - 2 HS làm bảng lớp - Nhận xét bài và sửa nếu sai - Cả lớp đọc to bài toán Tóm tắt Sợi dây dài: 88cm Cắt đi : 4dm Còn lại .. dm? Đổi 4dm = 40cm Bài giải Sợi dây còn lại dài số dm là: 88 – 40 = 48(cm) Đáp số 48cm - 1 HS làm bảng lớp, nhận xét ------------------------------------*&*------------------------------------ Tiết 3: Tập làm văn: CHÀO HỎI – TỰ GIỚI THIỆU I: Mục tiêu: Học sinh biết chào mọi người, biết tự giới thiệu mình, biết nghe bạn phát biểu và nhận xét ý kiến của bạn. Kĩ năng: Rèn học sinh có khả năng tập trung nghe, nói rõ ràng và viết được một bản tự thuật. Thái độ: * Tự nhận thức về bản thân: Cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác. II:Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Tranh minh hoạ nội dung bài 2. III: Các hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1:Ổn định định tổ chức: 1 phút. 2:Kiểm tra bài: 2 phút. Gọi 1 hs lên tự giới thiệu về mình. 3: Bài mới: 35 phút. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hd hs làm bài tập Cách chào hỏi. - Chào bố, mẹ để đi học. Khi chào kèm với lời nói, giọng nói thì vẻ mặt phải biểu lộ tươi tắn theo. Như thế mới là người lịch sự, lễ phép. - Chào mẹ để đi học em phải vui vẻ, nói như thế nào? Đến trường, gặp cô, em lễ phép nói như thế nào? Gặp bạn ở trường em vui vẻ nói thế nào? Tự giới thiệu Tranh vẽ những ai? Bóng Nhựa, Bút Thép chào Mít và tự giới thiệu như thế nào? Mít chào bóng Nhựa, Bút Thép và tự giới thiệu thế nào? - Các em nhận xét về cách chào hỏi và tự giới thiệu của ba nhân vật trong tranh. Viết bảng tự thuật Gv nhận xét 1 số bài. 4: Củng cố: 2 phút. Cách chào hỏi và tự giới thiệu. Tự thuật về bản thân. Cả lớp lắng nghe bạn giới thiệu Bài 1: Nói lời của em. HS làm miệng. - Con chào mẹ, con đi học ạ! Em chào cô ạ! - Chào bạn! - Chào Tuấn! Bài 2: Nhắc lại lời các bạn trong tranh: - Bóng Nhựa, Bút Thép và Mít. Chào cậu chúng tớ là học sinh lớp 2. - Chào hai cậu. Tớ là Mít. Tớ ở thành phố Tí Hon. Ba bạn chào hỏi nhau rất thân mật và lịch sự. Bài 3: HS viết tự thuật theo mẫu. ------------------------------------*&*----------------------------------- Ngày soạn: Ngày 12 tháng 09 năm 2020 Ngày dạy: Thứ ba ngày 15 tháng 09 năm 2020 Buổi sáng: Tiết 3: Tập đọc: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ, ngữ : làm việc, quanh ta, tích tắc, bận rộn Các từ mới: sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng. Biết nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, dấu hai chấm, giữa các cụm từ. Rèn kĩ năng đọc hiển: Nắm nghĩa và biết đặt câu với các từ mới. Nắm được ý của bài: mọi người, mọi vật đều làm việc; làm việc mang lại niềm vui. * BVMT: GD hs yêu quý lao động bảo vệ các loài có ích. * Tự nhận thức: Xác định giá trị bản thân là biết làm việc và thấy ích lợi của công việc, niềm vui trong công việc Tự xác định những công việc mình cần làm ở nhà. Có niềm tin vào bản thân, tin rằng mình có thể trở thành người có ích, có nghị lực hoàn thành nhiệm vụ. II: Đồ dùng dạy học: GV: Tranh minh họa. III: Các hoạt động dạy học: (Thời gian 40 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài: Phần thưởng Gv nhận xét-tuyên dương 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Luyện đọc GV đọc mẫu toàn bài. Giọng vui, hào hứng. Luyện đọc. Từ khó đọc: Chia đoạn. Đoạn 1 : “ Từ đầu thêm tưng bừng.” Đooạn 2: Phần còn lại. Luyện đọc câu dài: HS đọc từng đoạn trong nhóm. Hướng dẫn đọc câu dài: Giải nghĩa từ: sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng. Thi đọc giữa các nhóm: Đọc đồng thanh cả bài. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài Giáo viên treo tranh minh họa Trong tranh có những gì? Các vật và con vật xung quanh ta làm những việc gì? HS đọc đoạn 2: Trả lời câu hỏi 2: Vậy bé trong bài làm những việc gì? Hằng ngày em làm những việc gì? Em có đồng ý với Bé là làm việc rất vui không? + Khi làm được bài tập điểm tốt. + Khi được ba mẹ, thầy cô khen Hoạt động 4: Luyện đọc lại Cho học sinh thi đọc lại cả bài. 4. Củng cố-Dặn dò: Bài văn giúp em hiểu điều gì? 2 hs lên đọc ài, trả lời câu hỏi liên quan tới nội dung bài. Hs lắng nghe theo dõi Luyện đọc câu. HS đọc tiếp nối từng câu đến hết bài. sắc xuân, Bận rộn, rực rỡ Luyện đọc đoạn HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp. Làm việc, quanh ta, . Bận rộn. Luyện đọc đoạn. Quanh ta, / mọi vật, / mọi người / đều làm việc // Con tu hú kêu / tu hú, / tu hú. // Thế là sắp đến mùa vải chính. // Cành đào nở hoa / cho sắc xuân thêm rực rỡ, / ngày xuân thêm tưng bừng. // HS đọc từng đoạn trong nhóm: Cả lớp đọc đồng thanh . Các con vật: Cái đồng hồ, cành đào.. Các con vật: Gà trống... Bé đi học, bé quét nhà.. Bé làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em. Đặt câu với từ rực rỡ, tưng bừng. + Vườn hoa rực rỡ trong nắng xuân. Ngày mùa, làng xóm tưng bừng như ngày hội. Học sinh thi đọc lại cả bài. Làm việc tuy vất vả, bận rộn nhưng rất vui. ------------------------------------*&*------------------------------------ Tiết 4: Tập viết: CHỮ HOA : Ă,  I: Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chữ: Biết viết chữ cái Ă,  (theo cỡ vừa và nhỏ) và câu ứng dụng Ăn chậm nhai kĩ (theo cỡ nhỏ). Viết đúng mẫu, đều nét và nối chữ đúng qui định. II: Đồ dùng dạy học: Giáo viên: Mẫu chữ Ă,  (cỡ vừa) III: Các hoạt động dạy học: (35 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1:Ổn định định tổ chức. 1 phút. 2:Kiểm tra bài. 2 phút. Gọi hs lên bảng viết Chữ A Gv nhận xét-tuyên dương 3: Bài mới: 35 phút. Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Hướng dẫn viết chữ hoa: Giáo viên giới thiệu chữ Ă,  hoa Chữ Ă và  có điểm gì giống và điểm gì khác chữ A. Các dấu phụ như thế nào? Dấu phụ trên chữ Ă: là một nét cong dưới, nằm chính giữa đỉnh chữ A.. Dấu phụ trên chữ Â: gồm 2 nét thẳng xiên nối nhau, trông như một chiếc nón úp xuống chính giữa đỉnh chữ A, có thể gọi là dấu mũ Hướng dẫn viết Chữ Ă,  cỡ vừa, viết giống chữ A vừa. Chữ Ă,  cỡ nhỏ viết giống chữ A nhỏ. Hướng dẫn viết trên bảng con Hoạt động 3: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng. Giới thiệu cụm từ ứng dụng (Ăn chậm nhai kĩ khuyên ăn chậm, nhai kĩ để dạ dày tiêu hóa thức ăn dễ dàng.) HS quan sát và nhận xét. - Các chữ Ă, h, k, cao mấy li? - Những con chữ nào có độ cao bằng nhau và cao mấy li? Cách ghi dấu thanh. - Nêu khoảng cách viết một chữ. Lưu ý: cách viết liền mạch. Hoạt động 4: Hướng dẫn viết vào vở. Lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút. Lưu ý học sinh quan sát các dấu chấm trên dòng kẻ của vở là điểm đặt bút. - Giáo viên nhận xét 1 số bài. - Nhận xét, tuyên dương bạn viết đẹp 4. Củng cố: 2 phút. Cách viết chữ hoa Cả lớp viết vào bảng con. Ă , Viết như viết chữ a nhưng có thêm dấu phụ Hs lắng nghe gv giải thích Hs viết bảng con theo sự hướng dẫn của gv Ăn chậm nhai kĩ Cao 2,5 li Các chữ n , c , â, m , a, i , cao 1 li Chữ â, i, - Bằng con chữ o Luyện viết bảng con chữ Ăn. HS viết vở. ------------------------------------*&*----------------------------------- Buổi chiều: Tiết 1: Đạo đức: HỌC TẬP VÀ SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ (TIẾT 2) I/ MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: HS hiểu các biểu hiện cụ thể và lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. 2. Kỹ năng: -Bày tỏ ý kiến và tự nhận biết thêm về lợi ích của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ. - GD KNS: +Kỹ năng quản lí thời gian để học tập và sinh hoạt đúng giờ. +Kỹ năng lập kế hoạch để học tập, sinh hoạt đúng giờ. +Kỹ năng tư duy phê phán, đánh giá hành vi sinh hoạt, học tập không đúng giờ và chưa đúng giờ. 3.Thái độ: Có ý thức thực hiện học tập, sinh hoạt đúng giờ. II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN - Thẻ 3 màu: đỏ, xanh, trắng, bảng ghi BT4, Vở BT đạo đức 2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định, tổ chức lớp -Bắt giọng cho HS hát đầu giờ -HS hát. 2.Bài cũ: Kiểm tra 1 số thời gian biểu mà HS lập ở nhà -Nhận xét. -HS mở BTVN để giáo viên kiểm tra. 3.Dạy bài mới: -Giới thiệu bài: Nhằm giúp các em có kỹ năng quản lí thời gian để học tập và sinh hoạt đúng giờ, biết lập kế hoạch để học tập, sinh hoạt đúng giờ. Hôm nay chúng ta đi vào tiết 2 của bài 1 “Học tập và sinh hoạt đúng giờ”. -HS lắng nghe. a/.Hoạt động 1: Thảo luận lớp «Mục tiêu: +HS biết bày tỏ ý kiến, thái độ của mình trước việc làm đúng. +GDKNS: kỹ năng tư duy. -2 HS đọc YC bài tập «Cách tiến hành: -Phát bìa cho HS và qui định màu -HS lưu ý màu đỏ: tán thành, xanh: không tán thành, trắng: không biết. -GV lần lượt đọc từng ý kiến. -Giơ tấm bìa theo từng câu GV đọc và nói rõ lí do vì sao? a.Trẻ em không cần học tập, sinh hoạt đúng giờ. -Sai, vì như vậy sẽ ảnh hưởng đến sức khoẻ => Kết quả học tập của mình làm bố mẹ, thầy cô lo lắng. b.Học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp em mau tiến bộ. -Đúng, vì như vậy em mới học giỏi, mau tiến bộ. c.Cùng một lúc em có thể vừa học vừa chơi -Sai vì sẽ không tập trung chú ý, kết quả học tập sẽ thấp, mất nhiều thời gian, đây là thói quen xấu. d. Sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ - Đúng. - GVNXKL: Học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi cho sức khoẻ và việc học tập của em. - HS chú lắng nghe b/. Hoạt động 2: Hành động cần làm «Mục tiêu: HS nhận biết thêm về lợi ích của học tập và sinh hoạt đúng giờ, cách thức thể hiện. «Cách tiến hành: -Chia nhóm 4 nhóm, giao việc. Các nhóm ghi vào bảng con: -Nhóm trưởng điều khiển nhóm mình thảo luận ghi kết quả. +N1: Ghi ích lợi của việc học tập đúng giờ. -Học giỏi, tiếp thu nhanh +N2: Ghi ích lợi khi sinh hoạt đúng giờ -Có lợi cho sức khoẻ +N3: Ghi những việc làm để học tập đúng giờ. -Giờ nào làm việc ấy, chăm chỉ nghe giảng +N4: Ghi những việc làm để sinh hoạt đúng giờ. -Có KH thời gian cụ thể cho từng việc, nhờ người lớn nhắc nhở -Cho HS từng nhóm so sánh để loại trừ kết quả ghi giống nhau. -HS từng nhóm so sánh -HS nhóm 1 ghép cùng nhóm 3, nhóm 2 ghép cùng nhóm 4. để từng cặp tương ứng: muốn đạt kết quả kia thì phải làm thế này. Nếu chưa có cặp tương ứng thì phải tìm cách bổ sung cho đủ cặp. +N1 ghép N3: VD: Học giỏi × chăm chỉ học bài, làm BT; tiếp thu nhanh ×chú ý nghe giảng. + N2 ghép với nhóm 4, VD: Ngủ đúng giờ × Không bị mệt mỏi; ăn đúng giờ × Đảm bảo sức khoẻ. => Kết luận: Việc học tập, sinh hoạt đúng giờ giúp chúng ta học tập kết quả cao hơn thoải mái hơn. Vì vậy việc học tập sinh hoạt đúng giờ là việc làm cần thiết. -HS lắng nghe. c/. Hoạt động 3: Thảo luận nhóm: -YC 2 bạn trao đổi với nhau về thời gian biểu của mình : đã hợp lí chưa? Nhận xét. - Thảo luận nhóm đôi. - HS trao đổi - Nhận xét - Trình bày trước lớp. => Thời gian biểu nên hợp lí với điều kiện của từng em. Việc thực hiện đúng thời gian biểu sẽ giúp ta làm việc học tập có kết quả và đảm bảo sức khoẻ. 4/. Củng cố – dặn dò: - Cần học tập, sinh hoạt đúng giờ để đảm bảo sức khoẻ, học hành mau tiến bộ. -HS tiếp thu. - VN thực hiện theo thời gian biểu đã lập - Nhận xét chung tiết học . /. -HS thực hiện. -Lắng nghe. ------------------------------------*&*------------------------------------ TIẾT 2 : Tiếng việt tc: LUYỆN ĐỌC: PHẦN THƯỞNG I. Mục tiêu - Đọc trơn toàn bài. - Biết ngắt nghỉ hơi đúng. II. Đồ dùng dạy – học SGK III. Hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Đọc bài : Ngày hôm qua đâu rồi? GV nhận xét, cho điểm 3. Bài ôn GV đọc diễn cảm một lần - Cho HS đọc từng câu - Cho HS nối tiếp đọc từng đoạn - Thi đọc đoạn trong nhóm - Thi đọc đoạn giữa các nhóm GV nhận xét, cho điểm - Thi đọc cả bài GV nhận xét, cho điểm - Cả lớp đồng thanh 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà đọc lại bài Hát - 1 HS đọc bài - HS lắng nghe - Học sinh nối tiếp đọc từng câu - HS đọc đoạn - HS đọc đoạn trong nhóm HS nhận xét - Các nhóm thi đọc HS nhận xét - HS thi đọc cả bài HS nhận xét - Cả lớp đọc bài ------------------------------------*&*------------------------------------ TIẾT 3: TOÁNTC ÔN TẬP I. Mục tiêu - Biết gọi tên thành phần, kết quả của phép cộng. - củng cố về phép cộng không nhớ và giải toán có lời văn. II. Đồ dùng dạy – học - Bảng, phấn, vở III. Hoạt dộng dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ Đặt tính rồi tính 34 + 5 = ? Nêu tên gọi thành phần GV nhận xét cho điểm 3. Bài ôn Bài 1: Đặt tính rồi tính 25 + 4 43 + 12 66 + 13 76 + 22 .. .. .. - Gọi HS nêu yêu cầu cách đặt tính - GV nhận xét Bài 2: Viết chữ số thích hợp vào ô trống: a) 3 b) 7 + + 5 1 6 6 9 5 - GV nhận xét Bài 3: Bác Hòa trồng cây. Ngày thứ nhất bác trồng được 30 cây đào, ngày thứ hai bác trồng được 45 cây đào. Hỏi cả hai ngày bác Hòa trồng được bao nhiêu cây đào ? - Bài toán yêu cầu gì ? - Muốn tìm được ta phải làm gì ? - GV nhận xét bài của HS 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học Hát 1 HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con - Đọc yêu cầu bài tập - Đặt theo hàng dọc, hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục, tính từ phải qua trái - HS làm vào vở, 4 HS làm bảng lớp - HS nhận xét bài của bạn về cách trình bày, kết qủa - Đọc yêu cầu bài tập - HS làm vào vở, 2 HS làm bảng lớp - HS nhận xét - Đọc yêu cầu bài tập - Tìm số cây đào mà bác Hòa trồng được trong hai ngày. - Cộng số cây của hai ngày lại HS tóm tắt và làm bài vào vở 1 HS trình bày trên bảng lớp, nhận xét ------------------------------------*&*------------------------------------ Ngày soạn: Ngày 13 tháng 09 năm 2020 Ngày dạy: Thứ tư ngày 16 tháng 09 năm 2020 Buổi sáng: Tiết 1: Toán: SỐ BỊ TRỪ – SỐ TRỪ – HIỆU I. Mục tiêu: Giúp học sinh biết và gọi tên đúng các thành phần và kết quả trong phép trừ: Số bị trừ- Số trừ – Hiệu. Củng cố khắc sâu về phép trừ không nhớ các số có 2 chữ số. Củng cố kiến thức giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính trừ. II. Đồ dùng học tập: GV: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy học: (40 phút) Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Ổn định định tổ chức 2. Kiểm tra bài: Bài 3: cột 3 3. Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài Hoạt động 2: Dạy bài mới Giới thiệu các thuật ngữ số bị trừ, số trừ và hiệu GV: Giới thiệu phép tính: HS nêu tên gọi thành phần. - 59 gọi là số bị trừ. - 35 gọi là số trừ. - 24 gọi là hiệu. - Giới thiệu phép tính cột dọc. - Giáo viên : 59 trừ 35 bằng bao nhiêu? - 24 gọi là gì? - Vậy 59 – 35 cũng gọi là Hiệu. Nêu hiệu trong phép trừ : 59 –35 =24 Hoạt động 3: Thực hành Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm như thế nào? Bài 2: Gv gọi hs đọc đề toán Sợi dây dài mấy dm? Cắt đi mấy dm? Bài toán hỏi gì? 4. Củng cố: Nêu thành phần và kết quả tên gọi của phép tính trừ? 59 - 35 = 24 24 Hs trả lời: 24 24 gọi là hiệu Bài 1: HS làm miệng. Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu. HS làm bảng con. Số bị trừ là 79, số trừ là 25. 54 Bài 3: HS đọc bài toán. HS giải bài toán vào vở. Tóm tắt Sợi dây dài: 8 dm Cắt đi : 3 dm Còn lại : dm? Bài giải Độ dài đoạn dây còn lại là: 8 – 3 = 5( dm) Đáp số: 5 dm. ------------------------------------*&*------------------------------------ TIẾT 2 : TOÁN TC SỐ BỊ TRỪ-SỐ TRỪ-HIỆU I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh biết và gọi tên đúng các thành phần và kết quả trong phép trừ: Số bị trừ- Số trừ – Hiệu. Củng cố khắc sâu về phép trừ không nhớ các số có 2 chữ số. Củng cố kiến thức giải bài toán có lời văn bằng 1 phép tính trừ. II. NỘI DUNG HỌAT ĐỘNG CỦA GV HỌAT ĐỘNG CỦA HS 1 Giới thiệu bài ôn tập * Chủ yếu: Ôn cách viết số có 2 chữ số thành hiệu; So sánh các số trong phạm vi 100. Hướng dẫn HS làm bài tập 1,2,3 VBT Theo dõi giúp đỡ HS yếu GV giúp HS chữa bài Nhận xét bài làm HS 2/ Cũng cố dặn dò: Chốt lại cách so sánh. Nhận xét giờ học HS đọc yêu cầu bài tập - HS làm bài, chữa bài ------------------------------------*&*------------------------------------ TIẾT 3: Tiếng việt tc: LUYỆN ĐỌC: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI 1. MỤC TIÊU: Tiếp tục rèn cho hs kĩ năng: +Đọc trơn toàn bài. +Đọc đúng các từ khó, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. 2. Hoạt động dạy học: Hoạt động 1:Luyện đọc - Hs đọc nối tiếp toàn bài mỗi em đọc một câu - Luyện đọc từ khó trước lớp - Luyện đọc câu dài - Hs luyện đọc theo nhóm - Các nhóm thi đọc trước lớp Hoạt động 2: Khắc sâu nội dung bài - Hs đọc thầm bài suy nghĩ trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung bài học - Hs đọc toàn bài và rút ra nội dung của bài - Hs đọc diễn cảm trước lớp 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: -Hs liên hệ bản thân -Nhận xét tiết học ------------------------------------*&*------------------------------------ Tiết 2: Mĩ thuật: CHỦ ĐỀ 1: BÀI : TÌM HIỂU TRANH THEO CHỦ ĐỀ MÙA HÈ CỦA EM (Thời lượng 3 tiết) I. MỤC TIÊU - Nêu được nội dung chủ đề, hình ảnh, màu sắc của bức tranh và cảm nhận về bức tranh đó. - Kể được các hoạt động của các em trong mùa hè. Chọn được các hoạt động yêu thích, tạo được dáng người phù hợp với hoạt động đó. - Giới thiệu, nhận xét và nêu cảm nhận về sản phẩm của nhóm mình, nhóm bạn. II. CHUẨN BỊ: 1. Giáo viên. - Tranh vẽ các hoạt động của các em thiếu nhi trong mùa hè. 2. Học sinh. - Giấy vẽ, bìa cứng, màu vẽ, keo dán. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC - Kiểm tra đồ dùng học tâp. - Khởi động: Cả lớp hát bài TIẾT 2 GIÁO VIÊN HỌC SINH 3. Thực hành: (35’) 3.1 Giáo viên cho học sinh hoạt động cá nhân. - Vẽ dáng người đang hoạt động. - Vẽ màu để thể hiện trang phục của nhân vật - Cắt rời dáng người ra khỏi tờ giấy để tạo kho hình ảnh. * GV nhắc nhở hs không vẽ hình quá lớn và không quá nhỏ. 3.2 Giáo viên cho học sinh hoạt động nhóm 4 để thực hiện bức tranh tập thể về chủ đề hoạt động trong mùa hè. Cách 1: Tạo bức tranh tập thể: - Cho học sinh lựa chọn các dáng người đã cắt rời để sắp xếp và dán vào tờ giấy A3 thành một bố cục của 1 bức tranh về chủ đề hoạt động mùa hè. (vẽ thêm các chi tiết phụ để làm rõ các hoạt động hơn) - Vẽ hoặc xé dán các hình ảnh phụ để cho bức tranh thêm sinh động hơn. Cách 2: tạo không gian ba chiều cho bức tranh tập thể. - GV hướng dẫn học sinh dùng thanh bìa hoặc que dán để dán vào các nhân vật đã cắt rời để nhân vật có thể đứng được. - Tạo khung cảnh phía sau các nhân vật bằng cách xé dán hoặc vẽ vào giấy A3. - Sắp xếp các nhân vật vào tranh cho phù hợp ( có trước có sau, có chính có phụ) Dặn dò: (5’) Nhắc nhở HS bảo quản sản phẩm và chuẩn bị đồ dùng . Học sinh hoạt động cá nhân. - Học sinh thực hành. - Học sinh lắng nghe và thực hiện Học sinh ngồi theo nhóm 4 để thực hiện. - Học sinh thực hiện theo nhóm - Học sinh thực hiện. Học sinh thực hiện theo nhóm và theo hướng dẫn của giáo viên Lắng nghe. ------------------------------------*&*------------------------------------ Buổi chiều: TIẾT 1 : CHÍNH TẢ Tập chép: PHẦN THƯỞNG. I. MỤC TIÊU : - Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Phần thưởng (SGK). - Làm được BT3 ; BT4 a / b, II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Bài cũ : 2 phút. Tiết trước em tập chép bài gì? - Nhận xét. 2. Dạy bài mới : 34 phút. - Giới thiệu. - Giáo viên đọc mẫu đoạn chép. - Đoạn này có mấy câu? - Cuối mỗi câu có dấu gì? - Những chữ nào trong bài được viết hoa? - Hướng dẫn phát hiện từ khó. - Nhận xét. - Giáo viên đọc mẫu lần 2. - Hướng dẫn tập chép vào vở. - Theo dõi uốn nắn tư thế ngồi. - Hướng dẫn chữa lỗi. Chấm ( 5-7 vở). Bài 2: Nêu yêu cầu. - Nhận xét. Bài 3 : - Nhận xét. - Hướng dẫn HTL bảng chữ cái - Nhìn 3 cột đọc, xóa bảng. 3. Củng cố- Dặn dò : 2 phút. Tập chép bài gì? - Nhận xét tiết học. - Sửa lỗi. - Có công mài sắt có ngày nên kim. Bảng con : Ngày, mài, sắt, cháu. - Tập chép- Phần thưởng. - HS theo dõi, đọc thầm. - 2 câu - Dấu chấm. - Cuối .Đây. Na. - HS nêu : Nghị, người, năm, lớp, luôn luôn. - Bảng con. - HS tập chép bài vào vở. - Chữa lỗi. - 1 em lên bảng làm. - Lớp làm nháp. - 1 em lên bảng điền. - Làm vở. - 4-5 em đọc to bảng chữ cái. - HTL/ 4-5 em. - Phần thưởng. - Sửa lỗi. Làm bài / tr 6 ------------------------------------*&*------------------------------------ TIẾT 3: Tiếng việt tc: LUYỆN ĐỌC: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI I. Mục tiêu - Đọc trơn toàn bài. Biết nghắt nghỉ hơi đúng II. Đồ dùng dạy – học - SGK III. Hoạt động dạy – học Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định tổ chức 2. Kiểm tra bài cũ - Đọc đoạn 1 bài Làm việc thật là vui GV nhận xét 3. Bài ôn GV đọc diễn cảm một lần - Cho HS đọc từng câu - Cho HS nối tiếp đọc từng đoạn - Thi đọc đoạn trong nhóm - Thi đọc đoạn giữa các nhóm GV nhận xét - Thi đọc cả bài GV nhận xét - Cả lớp đồng thanh 4. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà đọc lại bài Hát - 2 HS đọc HS lắng nghe - Học sinh nối tiếp đọc từng câu - HS đọc đoạn - HS đọc đoạn trong nhóm HS nhận xét - Các nhóm thi đọc HS nhận xét - HS đọc cả bài HS nhận xét - Cả lớp đọc bài TIẾT 3: T.VIỆT TC Luyện – viết : PHẦN THƯỞNG. I/ MỤC TIÊU : - Nghe viết lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Phần thưởng (SGK). - Làm được BT3 ; BT4 a / b, II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Bài cũ : Tiết trước em tập chép bài gì? -Nhận xét. 2.Dạy bài mới : Giới thiệu. -Giáo viên đọc mẫu đoạn chép. -Đoạn này có mấy câu? -Cuối mỗi câu có dấu gì? -Những chữ nào trong bài được viết hoa? -Hướng dẫn phát hiện từ khó. -Nhận xét. -Giáo viên đọc mẫu lần 2. -Giáo viên đọc chậm cho HS viết vào vở. -Theo dõi uốn nắn tư thế ngồi. -Hướng dẫn chữa lỗi. Chấm ( 5-7 vở). Bài 2: Nêu yêu cầu. -Nhận xét. -Nhận xét. -Hướng dẫn HTL bảng chữ cái -Nhìn 3 cột đọc, xóa bảng. 3.Củng cố : Nghe viết bài gì? -Nhận xét tiết học. Dặn dò – Sửa lỗi. -Có công mài sắt có ngày nên kim. Bảng con : Ngày, mài, sắt, cháu. -Nghe – viết : Phần thưởng. -HS theo dõi, đọc thầm. -2 câu -Dấu chấm. -Cuối .Đây. Na. -HS nêu : Nghị, người, năm, lớp, luôn luôn. -Bảng con. -HS nghe, viết bài vào vở. -Chữa lỗi. -1 em lên bả
File đính kèm:
- giao_an_tieng_viet_lop_2_tuan_2.doc