Giáo án Tin học Lớp 10 - Học kì I - Nguyễn Thượng Hảo

: Trong các phần mềm sau, phần mềm nào là phần mềm hệ thống?

A. Hệ điều hành WIN XP B.Chương trình Turbol Pascal

A. Hệ soạn thảo văn bản MS word D.Chương trình quét và diệt vi rút

Câu 5: Các việc làm nào dưới đây cần được phê phán?

A. Sao chép phần mềm không có bản quyền B. Đặt mật khẩu cho máy mình

C.Tung vi rút lên mạng D. Phát tán các hình ảnh có tính đồi truỵ

Trả lời: C, D

Câu 6: Các bước giải bài toán trên máy tính được tiến hành theo thứ tự nào sau đây:

A. Xác định bài toán – Lựa chọn thuật toán – Viết chương trình – Hiệu chỉnh – Viết tài liệu.

B. Xác định bài toán – Viết chương trình – Lựa chọn thuật toán – Viết tài liệu.

C. Lựa chọn thuật toán – Xác định bài toán – Viết chương trình – Hiệu chỉnh – Viết tài liệu.

D. Viết chương trình – Hiệu chỉnh – Viết tài liệu.

 

docx 56 trang Bảo Anh 08/07/2023 3740
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Tin học Lớp 10 - Học kì I - Nguyễn Thượng Hảo", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Tin học Lớp 10 - Học kì I - Nguyễn Thượng Hảo

Giáo án Tin học Lớp 10 - Học kì I - Nguyễn Thượng Hảo
Bước 1: Chủ đề
CHỦ ĐỀ 1 :MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
(21 tiết, từ tiết 1 đến tiết 21 theo ppct)
Bước 2: Xác định KTKN và năng lực hướng tới
A) Nội dung trọng tâm của chủ đề
Sự ra đời và phát triển của ngành khoa học tin học. Đặc tính và vai trò của máy tính khi ứng dụng các thành tựu của tin học vào khoa học và đời sống xã hội.
Nguyên lí mã hoá nhị phân: Thông tin có nhiều dạng khác nhau nhưng khi đưa vào máy tính, chúng đều được biến đổi thành dạng chung là dãy bít (mã nhị phân)
Cấu trúc của máy tính. Máy tính hoạt động theo chương trình.
Khái niệm bài toán và thuật toán. Biểu diễn thuật toán bằng liệt kê hoặc sơ đồ khối. Các bước giải bài toán trên máy tính.
Một số thuật toán thông dụng
B) Yêu cầu KTKN của chủ đề
1. Kiến thức:
Biết được sự phát triển mạnh mẽ của Tin học do nhu cầu của xã hội.
Biết khái niệm thông tin, các dạng thông tin, mã hoá thông tin cho máy tính.
Biết một số dạng đơn giản biểu diễn thông tin trong máy tính.
Biết chức năng, sơ đồ cấu trúc của máy tính, các thiết bị chính của máy tính. 
Biết nội dung nguyên lí J. Von Neuman 
Biết khái niệm bài toán và thuật toán.
Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối hoặc liệt kê. 
Hiểu một số thuật toán giải một số bài toán đơn giản.
Biết các bước cơ bản khi tiến hành giải toán trên máy tính: xác định bài toán, xây dựng thuật toán, lựa chọn cấu trúc dữ liệu, viết chương trình, hiệu chỉnh, đưa ra kết quả và hướng dẫn sử dụng.
Biết khái niệm phần mềm máy tính. 
Biết được ứng dụng chủ yếu của MTĐT trong xã hội.
Biết được những vấn đề thuộc văn hoá và pháp luật trong xã hội tin học hoá 
2. Kĩ năng:
Bước đầu mã hoá được thông tin đơn giản thành dãy bit.
Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính.
Xây dựng được thuật toán giải một số bài toán đơn giản.
C. Chuẩn kiến thức, kĩ năng, thái độ, năng lực hướng tới và nội dung bài học 
	§ bài 1: Tin học là một ngành khoa học
	Kiến thức, kỹ năng
Biết Tin học là một ngành khoa học: có đối tượng, nội dung và phương pháp nghiên cứu riêng. Biết máy tính vừa là đối tượng nghiên cứu, vừa là công cụ.
Biết được sự phát triển mạnh mẽ của Tin học do nhu cầu của xã hội.
Biết được một số ứng dụng của Tin học và máy tính điện tử trong các họat động của đời sống.
Biết các đặc trưng ưu việt của máy tính
	Năng lực hướng tới:
Biết ngày nay thông tin được coi là một dạng tài nguyên; Nhu cầu khai thác, xử lý thông tin ngày càng cao; Máy tính điện tử trở thành công cụ đáp ứng yêu cầu về khai thác tài nguyên thông tin; Đó là các động lực để ngành tin học được hình thành và phát triển.
Biết tin học là ngành khoa học công nghệ nghiên cứu về các phương pháp nhập/xuất, lưu trữ, truyền, xử lý thông tin một cách tự động bằng máy tính. Thấy được ngày nay tin học được ứng dụng vào hầu hết các lĩnh vực của xã hội.
Biết đặc tính ưu việt của máy tính: Làm việc không mệt mỏi; tốc độ xử lý nhanh; chính xác; khả năng lưu trữ thông tin lớn; Các máy tính có thể liên kết với nhau thành mạng để có thể thu thập và xử lý thông tin tốt hơn.
§2. Thông tin và dữ liệu
	Kiến thức, kỹ năng
Biết khái niệm thông tin, dữ liệu 
Biết các dạng biểu diễn thông tin trong máy tính
Biết khái niệm mã hoá thông tin
	Năng lực hướng tới:
Biết thông tin luôn gắn với một đối tượng nhất định, nghĩa là ta luôn nói thông tin về một đối tượng (hay thực thể) nào đó; Những hiểu biết có thể có được về một thực thể nào đó được gọi là thông tin về thực thể đó.
Biết trong tin học, dữ liệu là thông tin được đưa vào trong máy tính
Biết và nhận biết được ba dạng thông tin thường gặp trong cuộc sống: dạng văn bản, dạng hình ảnh, dạng âm thanh.
Biết đơn vị cơ bản đo lượng thông tin là bit.
Biết để máy tính có thể xử lý được, thông tin phải được đưa vào máy tính. Biết thông tin có nhiều dạng khác nhau nhưng khi đưa vào máy tính đều được mã hoá ở một dạng chung là mã nhị phân (dãy bit).
Bài tập và thực hành 1: Làm quen với thông tin và mã hoá thông tin
	Kiến thức, kỹ năng
Củng cố hiểu biết ban đầu về tin học, máy tính
Thực hiện được mã hóa số nguyên, xâu kí tự đơn giản
Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động
	Năng lực hướng tới:
Vận dụng được các hiểu biết về: tin học là một ngành khoa học, thông tin được lưu trữ và xử lí trong máy tính dưới dạng mã nhị phân, đơn vị đo thông tin là bit và các đơn vị bội của bit để trả lời được các câu hỏi và bài tập trong SGK.
Thực hiện được mã hóa dãy xâu kí tự đơn giản thành dãy bit và ngược lại.
Viết được số thực dưới dạng dấu phẩy động (theo như yêu cầu trong SGK- câu c2).
§3. Giới thiệu về máy tính
	Kiến thức, kỹ năng
Biết chức năng của các thiết bị chính của máy tính
Biết máy tính làm việc theo nguyên lý Phôn-Nôi-man
	Năng lực hướng tới:
Biết chức năng các thiết bị chính của máy tính:
Bộ xử lí trung tâm (CPU): thành phần quan trọng nhất của máy tính, là thiết bị chính thực hiện và điều khiển việc thực hiện chương trình;
Bộ nhớ trong (ROM, RAM): Nơi chương trình được đưa vào để thực hiện và là nơi lưu trữ dữ liệu đang được xử lí. 
Bộ nhớ ngoài (đĩa cứng, đĩa mềm, CD, thiết bị nhớ flash (thường gọi là USB)): dùng để lưu trữ lâu dài dữ liệu và hỗ trợ cho bộ nhớ trong 
Thiết bị vào (bàn phím, chuột, máy quét, webcam...): dùng để đưa thông tin vào máy tính.
Thiết bị ra (màn hình, máy in, loa, tai nghe, máy chiếu): dùng để đưa dữ liệu ra từ máy tính.
Biết nguyên lý điều khiển bằng chương trình: Máy tính hoạt động theo chương trình (giải thích cho học sinh: Chương trình là một dãy tuần tự các lệnh. Mỗi lệnh là một chỉ dẫn cho máy tính biết thao tác cần thực hiện. Khi thực hiện lệnh máy tính sẽ thực hiện một số thao tác xử lý dữ liệu. Hoạt động của máy tính thực chất là việc thực hiện các lệnh).
Biết nguyên lí lưu trữ chương trình: Lệnh được đưa vào máy tính dưới dạng mã nhị phân để lưu trữ, xử lí như những dữ liệu khác.
Biết nguyên lý truy cập theo địa chỉ: Việc truy cập dữ liệu trong máy tính được thực hiện thông qua địa chỉ nơi lưu trữ dữ liệu đó
Biết nguyên lí Phôn-Nôi-man: Mã hoá nhị phân, điều khiển bằng chương trình, lưu trữ chương trình và truy cập theo địa chỉ tạo thành một nguyên lí chung gọi là nguyên lý Phôn-Nôi-man.
Bài thực hành 2. Làm quen với máy tính
	Kiến thức, kỹ năng
Nhận biết các bộ phận chính của máy tính và một số thiết bị ngoại vi
Thực hiện được bật/tắt máy tính, màn hình, máy in
Làm quen với bàn phím, chuột
	Năng lực hướng tới:
Nhận biết được các bộ phận chính của máy tính và các thiết bị ngoại vi của máy tính.
Thực hiện được khởi động/tắt máy tính đúng quy trình.
Hiểu và có ý thức chấp hành nội quy phòng máy.
Làm quen với bàn phím, chuột: Nhận dạng được vùng phím, nút chuột. Biết cách gõ phím, di chuyển chuột và nháy nút chuột.
§4. Bài toán và thuật toán
	Kiến thức, kỹ năng
Biết khái niệm bài toán và thuật toán, các đặc trưng chính của thuật toán.
Hiểu một số thuật toán thông dụng.
Hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng ngôn ngữ liệt kê (Dùng ngôn ngữ tự nhiên) 
Mô tả được thuật toán giải một số bài toán đơn giản bằng ngôn ngữ liệt kê.
	Năng lực hướng tới:
Biết bài toán trong tin học là một việc nào đó ta muốn máy tính thực hiện (Bài toán trong tin học không chỉ là những bài toán trong lĩnh vực toán học và còn là những vấn đề cần giải quyết trong đời sống, xã hội). Biết để phát biểu một bài toán, cần trình bày rõ thông tin cần đưa vào máy tính (Input), thông tin cần lấy ra (Output) và mối quan hệ giữa Input và Output.
Biết cách giải một bài toán là một thuật toán; thuật toán để giải một bài toán là một dãy hữu hạn các thao tác được sắp xếp theo một trình tự xác định sao cho khi thực hiện dãy thao tác ấy, từ Input của bài toán ta nhận được output cần tìm.
Hiểu các bài toán: Tìm giá trị lớn nhất của một dãy số nguyên, sắp xếp, tìm kiếm tuần tự. HS phải hiểu được các bài toán này (mô tả được thuật toán bằng ngôn ngữ liệt kê, mô phỏng thực hiện thuật toán với bộ dữ liệu đơn giản).
* Lưu ý:
Chuẩn KTKN yêu cầu: về KT, HS hiểu cách biểu diễn thuật toán bằng sơ đồ khối và ngôn ngữ liệt kê; về KN, HS xây dựng được thuật toán giải một số bài toán đơn giản bằng sơ đồ khối hoặc ngôn ngữ liệt kê. Như vậy, về KT HS cần hiểu cả hai cách biểu diễn thuật toán là sơ đồ khối và ngôn ngữ liệt kê, nhưng về kĩ năng chỉ cần sử dụng được một trong hai cách để mô tả thuật toán.
Trong SGK, ở một số bài toán được giới thiệu đồng thời cả hai cách mô tả bằng cách liệt kê và bằng sơ đồi khối. Trong giảng dạy, đối với một bài toán không nhất thiết phải giới thiệu đồng thời cả hai cách mô tả, GV cân nhắc lựa chọn một trong hai cách (hoặc kết hợp hai cách trên cơ sở phát huy ưu điểm của mỗi cách) để phù hợp với đối tượng học sinh và với bài toán cụ thể. Kinh nghiệm cho thấy, cách mô tả bằng sơ đồ khối thường giúp học sinh hình dung được ý tưởng thuật toán dễ hơn (nhất là với những thuật toán có rẽ nhánh, lặp), cách liệt kê thường được HS lựa chọn nhiều hơn (nhất là khi học sinh mới được tiếp cận), thuận lợi hơn cho việc chuyển sang ngôn ngữ lập trình và thực hiện mô phỏng thuật toán. 
Có thể dạy hoặc không dạy: Ví dụ 1 Kiểm tra tính nguyên tố của một số nguyên dương; Thuật toán tìm kiếm nhị phân (thuộc Ví dụ 3 Bài toán tìm kiếm). 
§5. Ngôn ngữ lập trình
	Kiến thức, kỹ năng
Biết ngôn ngữ lập trình dùng để diễn đạt thuật toán
Biết được khái niệm ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ bậc cao.
	Năng lực hướng tới:
Biết chương trình là mô tả thuật toán bằng một ngôn ngữ lập trình để máy tính có thể thực hiện được. 
Biết có ba lớp ngôn ngữ lập trình: Ngôn ngữ máy, hợp ngữ và ngôn ngữ bậc cao. Ngôn ngữ máy là ngôn ngữ duy nhất mà máy tính có thể hiểu trực tiếp được. Các chương trình viết bằng hợp ngữ và ngôn ngữ lập trình bậc cao phải được dịch sang ngôn ngữ máy, khi đó máy tính mới thực hiện được.
Biết vai trò của chương trình dịch là dịch các chương trình viết bằng hợp ngữ, ngôn ngữ lập trình bậc cao sang ngôn ngữ máy.
Biết lớp ngôn ngữ bậc cao gần với ngôn ngữ tự nhiên nên thuận tiện hơn cho người lập trình.
§6. Giải bài toán trên máy tính
	Kiến thức, kỹ năng
Biết các bước cơ bản khi tiến hành giải bài toán trên máy tính
	Năng lực hướng tới:
Biết các bước giải bài toán trên máy tính bao gồm:
Xác định bài toán: xác định input/output và mối liên hệ giữa chúng.
Lựa chọn hoặc xây dựng thuật toán: Thiết kế hoặc lựa chọn thuật toán đã có để giải bài toán.
Viết chương trình: Lựa chọn các tổ chức dữ liệu và sử dụng ngôn ngữ lập trình để diễn tả đúng thuật toán.
Hiệu chỉnh: phát hiện sai sót và chỉnh sửa thông qua các Test.
Viết tài liệu: Mô tả chương trình và hướng dẫn sử dụng.
* Lưu ý: 
Mục tiêu trọng tâm của bài là các bước xác định bài toán và lựa chọn hoặc thiết kế thuật toán. Có thể lấy ví dụ khác với SGK để đạt được mục tiêu này. 
Thuật toán tìm ước chung lớn nhất của hai số nguyên dương là không bắt buộc. Tránh mất quá nhiều thời gian vào thuật toán này. Không nhất thiết phải giới thiệu mô tả thuật toán bằng sơ đồ khối. 
§7. Phần mềm máy tính
	Kiến thức, kỹ năng
Biết khái niệm phần mềm máy tính. 
Phân biệt được chức năng của phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng.
	Năng lực hướng tới:
Biết chương trình để giải bài toán trên máy tính là một phần mềm máy tính. 
Biết những chương trình tạo môi trường làm việc cho các phần mềm khác được gọi là phần mềm hệ thống. Biết hệ điều hành là phần mềm hệ thống quan trọng nhất.
Biết các phần mềm phục vụ những công việc như soạn thảo văn bản, quản lí học sinh, thời khoá biểu, trò chơi... là những phần mềm ứng dụng.
§8. Những ứng dụng của tin học
	Kiến thức, kỹ năng
Biết ứng dụng chủ yếu của MTĐT trong các lĩnh vực đời sống xã hội.
Biết rằng có thể sử dụng một số chương trình ứng dụng để nâng cao hiệu quả học tập, làm việc và giải trí.
	Năng lực hướng tới:
Biết MTĐT được ứng dụng trong hầu hết các lĩnh vực của đời sống xã hội: Khoa học kĩ thuật; Hỗ trợ công tác quản lý; Tự động hoá và điều khiển; Truyền thông; Soạn thảo, in, lưu trữ, văn phòng; Trí tuệ nhân tạo; Giáo dục và giải trí. Chỉ ra được ví dụ minh họa. 
Lấy được ví dụ thực tế minh họa tầm quan trọng và sự cần thiết phải có kiến thức về tin học trong xã hội ngày nay.
§9. Tin học và xã hội
	Kiến thức, kỹ năng
Biết ảnh hưởng của Tin học đối với sự phát triển của xã hội.
Biết những vấn đề thuộc văn hoá và pháp luật trong xã hội tin học hoá 
Có hành vi và thái độ đúng đắn về những vấn đề đạo đức liên quan đến việc sử dụng máy tính.
	Năng lực hướng tới:
Biết tin học ảnh hướng rất lớn đến sự phát triển mọi mặt của xã hội: Áp dụng ở hầu hết các lĩnh vực; Xuất hiện nhận thức mới, phương thức làm việc mới, phương thức giao tiếp mới. Chỉ ra được ví dụ minh họa.
Bước 3: Bảng mô tả các mức yêu cầu cần đạt cho mỗi loại câu hỏi/bài tập
Nội dung
Loại câu hỏi/bài tập
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Bài 1: Tin học là một ngành khoa học
1. Sự hình thành và phát triển của Tin học.
Câu hỏi/bài tập định tính
Nêu được sự hình thành và phát triển của Tin học
Khái niệm tin học
Hiểu Tin học có tốc độ phát triển nhanh do nhu cầu thông tin của con người
Câu hỏi
ND1.DT.NB1
Bài tập định lượng
Bài tập thực hành
2. Đặc tính và vai trò của máy tính điện tử.
Câu hỏi/bài tập định tính
Hs nêu các đặc tính và vai trò của máy tính
Hs chỉ ra những ứng dụng của Tin học trong cuộc sống.
Câu hỏi
ND2.DT.NB1
Hs chỉ ra ứng dụng của máy tính trong việc nhập/xuất truyền và xử lý thông tin một cách tự động bằng máy tính
Câu hỏi
ND2.DT.TH1
Bài tập định lượng
Bài tập thực hành
Bài 2: Thông tin và dữ liệu
1. Khái niệm thông tin và dữ liệu
Câu hỏi/bài tập định tính
Biết khái niệm thông tin và dữ liệu
Nhận biết ba dạng thông tin
Biết đơn vị đo lượng thông tin là bit.
Hiểu vì sao cần mã hóa thông tin
Biểu diễn số nguyên trong máy tính
Mã hóa thông tin các ký tự trong bảng mã Ascii.
Biểu diễn số thực dạng dấu phẩy động
Bài tập định lượng
Làm được một số bài tập về đo lượng thông tin.
Biểu diễn số nguyên hệ thập phân, nhị phân, thập lục phân.
Bài tập thực hành
Bài tập và thực hành 1: thông tin và mã hóa thông tin
1. Về tin học và máy tính
Câu hỏi/bài tập định tính
Củng cố lại kiến thức ban đầu về Tin học và máy tính
Bài tập định lượng
Thực hiện mã hóa ký tự, số nguyên, và trả lời các bài tập sgk
Viết số thực dưới dạng dấu phẩy động.
Bài tập thực hành
Bài 3: Giới thiệu về máy tính
1. Khái niệm về hệ thống tin học
Câu hỏi/bài tập định tính
Chỉ ra các thành phần của máy tính từ đó nêu khái niệm hệ thống Tin học
Dựa vào hệ thống tin học chỉ ra các bộ phận của máy tính thuộc thành phần nào. Thành phần nào là quan trọng nhất.
2. Sơ đồ cấu trúc của một máy tính
3. Bộ xử lý trung tâm
Câu hỏi/bài tập định tính
Vẽ được sơ đồ của máy tính
Cấu trúc và chức năng của các bộ phận của bộ xử lý trung tâm
Dựa vào sơ đồ chỉ ra chức năng và hoạt động của máy tính
Chỉ ra CPU là thành phần quan trọng nhất của máy tính
Dựa vào cấu trúc của máy tính phân loại về phần cứng, phần mềm trong máy tính
4. Bộ nhớ trong
5. Bộ nhớ ngoài
6. Thiết bị vào/ra
7. Hoạt động của máy tính
Câu hỏi/bài tập định tính
Chỉ ra chức năng của các bộ phận
Từng bộ phận lấy ví dụ
Biết nguyên lý điều khiển bằng chương trình
Nguyên lý lưu trữ chương trình
Nguyên lý truy cập theo địa chỉ
Vì sao máy tính làm việc theo chương trình, lưu trữ chương trình và truy cập theo địa chỉ
Phân biệt sự giống và khác nhau giữa Rom và Ram.
Nêu một số thiết bị vừa là thiết bị vào vừa là thiết bị ra.
Bài tập và thực hành 2
Làm quen và nhận biết các thành phần của máy tính
Câu hỏi và bài tập định tính
Biết các bộ phận chính của máy tính và các thiết bị ngoại vi.
Các chức năng của bàn phím chuột, ..
Một số phần mềm của máy tính
Thực hiện các thao tác, trên bàn phím, chuột.. 
Sử dụng một số phần mềm đơn giản
Giao tiếp với máy tính qua hệ điều hành
Các thành phần trên máy tính
Bài 4: Bài toán và thuật toán
1. Khái niệm bài toán
2. Khái niệm thuật toán
Câu hỏi bài tập định tính
Biết bài toán trong Tin học
Biết khái niệm thuật toán, các đặc trưng của thuật toán
Biết Input và Output của bài toán.
Nêu một số thuật toán giải quyết vấn đề một số công việc đơn giản.
Tìm Input và Output của một số bài toán
3. Một số ví dụ đơn giản
Câu hỏi bài tập định tính
Tìm Input, Output và nêu cách giải của bài toán đơn giản.
Viết được chính xác thuật toán giải bài toán
Giải thích chính xác hoạt động của thuật toán
Đọc hiểu thuật toán từ đó phát biểu bài toán.
Bài 5: Ngôn ngữ lập trình
1. Khái niệm về ngôn ngữ lập trình
Câu hỏi và bài tập định tính
Biết khái niệm nnlt
Biết có 3 loại ngôn ngữ lập trình
Chỉ ra một số nnlt bậc cao.
Hiểu rõ về 3 loại ngôn ngữ lập trình
Vì sao phải có ngôn ngữ lập trình bậc cao.
2. Chương trình dịch
Chương trình dịch là gì?
Các thành phần trong chương trình dịch
Hiểu chương trình dịch được thực hiện một cách tự động, mỗi nnlt đều có chương trình dịch
Vì sao phải có chương trình dịch?
Phân biệt được thông dịch và biên dịch.
Bài 6: Giải bài toán trên máy tính
Các bước giải bài toán trên máy tính
Câu hỏi và bài tập định tính
Biết để giải bài toán trên máy tính cần thực hiện qua 5 bước.
Với bài toán tìm ucln hs chỉ ra 5 bước cần tiến hành để giải bài toán trên máy tính
Xác định nội dung từng bước để giải bài toán
Viết được thuật toán giải bài toán, đưa dữ liệu vào kiểm tra tính đúng đắn của thuật toán
Bài 7: Phần mềm máy tính; Bài 8 Những ứng dụng của tin học
Phần mềm máy tính
Câu hỏi và bài tập định tính
Biết: sản phẩm thu được sau khi tiến hành giải bài toán trên máy tính là phần mềm máy tính.
Biết có phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng.
Chỉ ra một số phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng
Phân biệt được phần mềm hệ thống và phần mềm ứng dụng.
Phân loại được 2 loại phần mềm
Ứng dụng của tin học
Biết ứng dụng của Tin học chủ yếu trong đời sống xã hội.
Biết có thể sử dụng máy tính để nâng cao hiệu quả sản xuất, học tập giải trí
So sánh được việc không sử dụng máy tính với việc có sử dụng máy tính để nâng cao hiệu quả.
Hiểu được tầm quan trọng của tin học trong tất cả các lĩnh vực đời sống, khoa học kỹ thuật. 
Bài 9: Tin học và xã hội
1. Ảnh hưởng của Tin học với sự phát triển của xã hội
Câu hỏi và bài tập định tính
Biết ảnh hưởng của Tin học làm cho xã hội phát triển và ngược lại
Chỉ ra được các ví dụ minh họa
2. Xã hội Tin học hóa
Biết các đặc trưng của xã hội tin học hóa.
Các lợi ích của xã hội tin học hóa
Liên hệ với xã hội nơi hs đang sống
3. Văn hóa pháp luật trong xã hội Tin học hóa
Biết được những vấn đề thuộc văn hoá và pháp luật trong xã hội tin học hoá.
Biết cần phải tuân thủ về văn hóa và pháp luật trong xã hội tin học hóa
Liên hệ bản thân để có thái độ và hành vi đúng đắn về đạo đức liên quan đến việc sử dụng máy tính
Bước 4: Hệ thống câu hỏi/bài tập đánh giá theo các mức đã mô tả
Câu 1. Xã hội loài người đang được coi là bước vào nền văn minh nào? 
(A) Nền văn minh công nghiệp;	(B) Nền văn minh nông nghiệp;
(C) Nền văn minh thông tin;	(D) Nền văn minh mậu dịch.
Hãy chọn phương án đúng.
Câu 2.	Nền văn minh thông tin gắn liền với loại công cụ nào? 
(A) Động cơ hơi nước;	(B) Máy điện thoại;
(C) Máy phát điện;	(D) Máy tính điện tử.
Hãy chọn phương án đúng.
Câu 3. Chọn câu phù hợp nhất để định nghĩa Tin học trong các câu sau: 
(A) Máy tính và các công việc liên quan đến chế tạo máy tính điện tử;
(B) Khoa học về xử lí thông tin tự động dựa trên máy tính điện tử;
(C) Lập chương trình cho máy;
(D) Áp dụng máy tính trong các hoạt động xử lí thông tin.
Câu 4. Tin học là một ngành khoa học vì đó là ngành 
(A) nghiên cứu máy tính điện tử;	
(B) có các nội dung, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu riêng;
(C) sử dụng máy tính điện tử;	
(D) được sinh ra trong nền văn minh thông tin.
Hãy chọn phương án đúng nhất.
Câu 5. Trong lĩnh vực Tin học 
(A) tất cả những gì liên quan đến máy tính điện tử được nghiên cứu;	
(B) các phương pháp thu thập, xử lí và truyền thông tin được nghiên cứu;
(C) cấu trúc, tính chất của thông tin được nghiên cứu;	
(D) cấu trúc, tính chất của thông tin, phương pháp thu thập, xử lí và truyền thông tin được nghiên cứu.
Hãy chọn các phương án sai.
Câu 6. Máy tính trở thành công cụ lao động không thể thiếu được trong xã hội hiện đại vì: 
(A) Máy tính tính toán cực kỳ nhanh và chính xác;
(B) Máy tính cho ta khả năng lưu trữ và xử lí một lượng thông tin lớn;
(C) Máy tính giúp con người giải tất cả các bài toán khó;	
(D) Máy tính là công cụ soạn thảo văn bản và cho ta truy cập vào mạng Internet để tìm kiếm thông tin.
Hãy chọn phương án đúng nhất.
Câu 7. Phát biểu sai khi nói về đặc tính ưu việt của Máy tính là:
(A) Lưu trữ một lượng thông tin lớn trong không gian rất hạn chế;	(B) Tốc độ xử lí nhanh;
(C) Liên kết thành mạng; Gọn nhẹ và tiện dụng; Điều khiển bằng chương trình.	
(D) Có nhiều thiết bị ngoại vi phong phú.
Câu 8. Thông tin là gì? 
(A) Các văn bản và số liệu;	
(B) Hiểu biết của con người về sự vật, khái niệm, hiện tượng nào đó;
(C) Hình ảnh, âm thanh;	(D) A và C.
Hãy chọn phương án đúng.
Câu 9. Thông tin là 
(A) tin tức thu nhận được qua các phương tiện truyền thông;	
(B) tất cả những gì mang lại cho con người hiểu biết;	
(C) dữ liệu của máy tính; (D) các tín hiệu vật lí.
Hãy chọn phương án đúng.
Câu 10. Trong Tin học, dữ liệu là 
(A) các số liệu;	(B) thông tin về đối tượng được xét;
(C) hình thức thể hiện của thông tin trong máy tính;	(D) A và B.
Hãy chọn phương án đúng nhất.
Câu 11. Trong các định nghĩa sau, định nghĩa nào về bit là phù hợp nhất? 
(A) Một số có 1 chữ số;	(B) Đơn vị đo khối lượng kiến thức;
(C) Là chính chữ số 1;	(D) Là đơn vị đo lượng thông tin.
Câu 12. Thông tin về trạng thái sấp hay ngửa của một đồng xu có thể biểu diễn ít nhất bằng bao nhiêu bit? 
(A) 1 bit;	(B) 2 bit;	(C) 3 bit;	(D) cả A, B, C đều sai.
Câu 13. Thông tin về số trên mặt ngửa của con súc sắc có thể biểu diễn ít nhất bằng bao nhiêu bit? 
(A) 1 bit;	(B) 2 bit;	(C) 3 bit;	(D) 4 bit.
Câu 14. Byte là 
(A) lượng thông tin đủ để mã hóa được một chữ cái trong một bảng chữ cái tiếng Anh;
(B) lượng thông tin 8 bit;
(C) một đơn vị đo dung lượng bộ nhớ của máy tính;	
(D) một đơn vị quy ước theo truyền thống về đơn vị đo lượng thông tin.
Hãy chọn phương án đúng.
Câu 15. 1 byte là lượng thông tin bằng bao nhiêu bit? 
(A) 2 bit;	(B) 8 bit; 	(C) 10 bit;	(D) 16 bit.
Câu 16. 1 kilobyte bằng 
(A) 1024 byte;	(B) 210 bit; 	(C) A, B đều đúng;	(D) A, B đều sai.
Hãy chọn phương án đúng.
Câu 17. Sách giáo khoa thông thường chứa thông tin dưới dạng 
(A) văn bản;	(B) hình ảnh;	(C) âm thanh;	(D) A và B.
Hãy chọn phương án đúng.
Câu 18. Một bản nhạc phổ thường chứa thông tin dưới dạng 
(A) âm thanh;	(B) hình ảnh;	(C) văn bản;	(D) B và C;	
Hãy chọn phương án đúng.
Câu 19. Mùi vị là thông tin dạng
(A) hình ảnh và âm thanh;	(B) phi số;	(C) hỗn hợp số và phi số.
Hãy chọn phương án đúng.
Câu 20. Xử lí thông tin là 
(A) biến thông tin thành dữ liệu;
(B) biến thông tin không nhìn thấy được thành thông tin nhìn thấy được;
(C) biến thông tin đầu vào thành một dạng thể hiện mới (đầu ra);
(D) tìm ra các qui tắc từ thông tin đã cho.
Hãy chọn phương án đúng.
Câu 21. Mã nhị phân của thông tin là gi?
(A) Dãy chữ số 0 hoặc chữ số 1 biểu diễn hình ảnh hoặc âm thanh;
(B) Mã nhị phân của kí tự trong bộ mã ASCII;
(C) Cả A và B.
Hãy chọn phương án sai.
Câu 22. Mã hóa thông tin là quá trình
(A) chuyển thông tin về dạng máy tính có thể xử lí được;
(B) thay đổi hình thức biểu diễn để người khác không hiểu được;
(C) chuyển thông tin về dạng chuẩn ASCII;
(D) chuyển thông tin bên ngoài thành thông tin bên trong máy tính.
Hãy chọn phương án đúng nhất.
Câu 23. Trong tin học kí tự là khái niệm để chỉ 
(A) chữ số;	(B) kí hiệu;	(C) chữ cái;	(D) A, B và C
Hãy chọn phương án đúng.
Câu 24. Một kí tự trong bộ mã ASCII ứng với 
(A) 1 bit;	(B) 10 bit;	(C) 1 byte;	(D) 2 byte.
Hãy chọn phương án đúng.
Câu 25. Số phần tử của bảng mã kí tự chuẩn ASCII là 
(A) 128;	(B) 255;	(C) 256; 	(D) 512.
Hãy chọn phương án đúng.
Câu 26. Hệ đếm nhị phân được sử dụng phổ biến trong tin học vì 
(A) dễ dùng;	(B) dễ biến đổi thành dạng biểu diễn trong hệ đếm 10;
(C) một mạch điện có hai trạng thái;	(D) là số nguyên tố chẵn duy nhất.
Hãy chọn phương án đúng.
Câu 27. Hệ đếm không phổ biến trong tin học là:
(A) Hệ đếm cơ số 16;	(B) Hệ nhị phân;	
(C) Hệ thập phân;	(D) Hệ đếm La Mã
Câu 28. Kết quả nào là đúng khi đổi số thập phân 2 ra hệ nhị phân? 
(A) 11;	(B) 10;	(C) 01;	(D) 00.
Câu 29. Kết quả nào là đúng khi đổi số thập phân 87 ra hệ nhị phân? 
(A) 11010111;	(B) 10010110;	(C) 1010111;	(D) 1010111011.
Câu 30. Kết quả nào là đúng khi đổi số nhị phân 101011 sang số thập phân?
(A) 39;	(B) 98;	(C) 15;	(D) 43.
Câu 31. Số Hexa 5A biểu diễn dưới dạng nhị phân là:
(A) 1101010; 	(B) 1011010; 	(C) 1100110;	(D) 1010010.
Phương án nào là đúng?
Câu 32. Cho số nhị phân A = 01010101 và số nhị phân B = 01100110. Kết quả của phép cộng A+B viết trong hệ nhị phân là:
(A) 01101010;	(B) 01111010;	(C) 10111011;	(D) 11010101.
Phương án nào là đúng?
Câu 33. Số âm trong máy tính thường được biểu diễn bằng cách nào? 
(A) Sử dụng hiệu của một cặp hai số dương;	(B) Dùng một kí tự đặc biệt để đánh dấu;
(C) Dùng một bit để đánh dấu;	(D) Không biểu diễn được.
Câu 34. Các phép toán số học trên số thực trong máy tính luôn cho kết quả 
(A) chính xác;	 (B) không chính xác;	(C) được làm tròn;	(D) không cho kết quả.
Phương án nào là đúng?
Câu 35. Hệ thống tin học là hệ thống bao gồm các thành phần: 
(A) Người quản lí, máy tính và Internet;	(B) Người quản lí, máy tính, và các phần mềm;
(C) Máy tính, mạng và phần mềm;	(D) Máy tính, phần mềm, và dữ liệu.
Hãy chọn phương án đúng nhất.
Câu 36. Trong các khẳng định sau, khẳng định nào không chính xác? 
(A) Tốc độ máy tính ngày càng tăng;	(B) Tuổi thọ máy tính ngày càng tăng;
(C) Dung lượng đĩa cứng ngày càng tăng;	(D) Dung lượng bộ nhớ ngày càng tăng. 
Câu 37. Cấu trúc máy tính thông thường gồm: 
(A) CPU, bộ nhớ trong, bộ nhớ ngoài;	(B) thiết bị vào và ra;
(C) màn hình và máy in;	(D); A và B
Hãy chọn một phương án đúng nhất.
Câu 38. Chọn câu trả lời chính xác nhất về chức năng của CPU. 
(A) Thực hiện các phép tính số học và logic;
(B) Điều khiển, phối hợp các thiết bị để máy tính thực hiện đúng chương trình đã định;	
(C) Điều khiển thiết bị ngoại vi;	
(D) Cả A và B;	
Câu 39. Bộ nhớ chính (bộ nhớ trong) bao gồm:
(A) thanh ghi;	(B) ROM;	(C) RAM;	(D) B và C;	(E) B và C. 
Hãy chọn phương án đúng.
Câu 49. Sơ đồ khối là gì? 
(A) Sơ đồ về cấu trúc máy tính;	(B) Sơ đồ mô tả thuật toán;
(C) Ngôn ngữ lập trình bậc cao;	(D) Sơ đồ thiết kế vi điện tử.
Câu 50. Chọn phương án ghép hợp lí nhất. Hợp ngữ là loại ngôn ngữ:
(A) máy tính có thể thực hiện được trực tiếp không cần dịch;
(B) có các lệnh được viết trong mã chữ nhưng về cơ bản mỗi lệnh tương đương với một một lệnh máy. Để thực hiện được cần dịch ra ngôn ngữ máy;
(C) mà các lệnh không viết trực tiếp bằng mã nhị phân;
(D) không viết bằng mã nhị phân, được thiết kế cho một số loại máy có thể chạy trực tiếp dưới dạng chữ.
Bước 5. Tiến trình dạy học theo chủ đề
Ngày soạn:01/09/2020
Tiết dạy: 1 MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN CỦA TIN HỌC
Tuần: 1	 Bài 1: TIN HỌC LÀ MỘT NGÀNH KHOA HỌC
I. MỤC TIÊU:
	Kiến thức: 	
	– Biết tin học là một ngành khoa học: có đối tượng, nội dung và ph.pháp nghiên cứu riêng.
	– Biết máy tính vừa ham thích học môn Tin học.
II. CHUẨN BỊ:
	Giáo viên: 
	– Giáo án, tranh ảnh
	– Tổ chức hoạt động theo nhóm.
	Học sinh: 
	– Sách giáo khoa, vở ghi.
	– Đọc bài trước.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
	1. Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số lớp 
	2. Kiểm tra bài cũ: Không thực hiện
	3. Giảng bài mới:
TL
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1: Giới thiệu sự hình thành và phát triển của Tin học
15
I. Sự hình thành và phát triển của Tin học:
· Tin học là một ngành khoa học mới hình thành nhưng có tốc độ phát triển mạnh mẽ và động lực cho sự phát triển đó là do nhu cầu khai thác tài nguyên thông tin của con người.
· Tin học dần hình thành và phát triển trở thành một ngành khoa học độc lập, với nội dung, mục tiêu, phương pháp nghiên cứu mang đặc thù riêng. Một trong những đặc thù đó là quá trình nghiên cứu và triển khai các ứng dụng không tách rời với việc phát triển và sử dụng máy tính điện tử.
Đặt vấn đề: Các em nghe rất nhiều về Tin học nhưng nó thực chất là gì thì ta chưa được biết hoặc những hiểu biết về nó là rất ít. Vậy Tin học có từ bao giờ, thuộc ngành nào? 
· Cho các nhóm nêu các phát minh tiêu biểu của nhân loại qua các giai đoạn phát triển xã hội loài người.
– GV giới thiệu tranh ảnh lịch sử phát triển xã hội loài người.
· Cho các nhóm thảo luận tìm hiểu cách lưu trữ và xử lí thông tin từ trước khi có MTĐT. 
Từ đó dẫn dắt HS biết được do đâu mà ngành Tin học hình thành và phát triển?
· Cho HS thảo luận, tìm hiểu: Học tin học là học những vấn đề gì? và có gì khác biệt so với học những môn học khác?
· Các nhóm thảo luận và phát biểu:
– lửa –> văn minh NN
– máy hơi nước –> văn minh CN
– MTĐT –> văn minh T.Tin
· Các nhóm thảo luận và phát biểu:
– khắc trên đá, viết trên giấy,  
Do nhu cầu khai thác thông tin.
· HS đưa ra ý kiến:
– học sử dụng MTĐT
– học lập trình, 
– ..
Hoạt động 2: Các đặc tính và vai trò của máy tính điện tử
20
II. Đặc tính và vai trò của máy tính điện tử:
· Một số đặc tính giúp máy tính trở thành công cụ hiện đại và không thể thiếu trong cuộc sống của chúng ta:
 – MT có thể làm việc 24 giờ/ngày mà không mệt mỏi.
 – Tốc độ xử lý thông tin nhanh, chính xác.
– MT có thể lưu trữ một lượng thông tin lớn trong một không gian hạn chế.
– Các máy tính cá nhân có thể liên kết với nhau thành một mạng và có thể chia sẻ dữ liệu giữa các máy với nhau.
– Máy tính ngày càng gọn nhẹ, tiện dụng và phổ biến.
· Vai trò:
Ban đầu MT ra đời với mục đích cho tính toán đơn thuần, dần dần nó không ngừng được cải tiến và hỗ trợ hoặc thay thế hoàn toàn con người trong rất nhiều lĩnh vực khác nhau.
Đặt vấn đề: Trước sự bùng nổ thông tin hiện nay máy tính được coi như là một công cụ không thể thiếu của con người. Như vậy MTĐT có những tính năng ưu việt như thế nào?
· Cho các nhóm thảo luận tìm hiểu những đặc tính của MTĐT mà các em đã biết.
GV bổ sung.
GV minh hoạ các đặc tính.
· Cho HS nêu các ứng dụng của M

File đính kèm:

  • docxgiao_an_tin_hoc_lop_10_hoc_ki_i_nguyen_thuong_hao.docx