Giáo án Toán Lớp 1 - Buổi 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống
KHỞI ĐỘNG: 2’
- GV cùng cả lớp hát bài hát: Đếm sao.
- GV giảng giải, dẫn dắt vào bài học.
- Ghi bảng: Các số 0,1,2,3,4,5. (tiết 2)
LUYỆN TẬP:30’
Bài 1/6: Viết số thích hợp vào ô trống. HTChậm
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS đếm số lượng các bông hoa, quả trong mỗi hình và nêu kết quả
- GV mời HS lên bảng chia sẻ.
- GV cùng HS nhận xét
- GV quan sát, nhận xét, hỗ trợ các em.
Bài 2/6: Tô màu ngôi sao ( theo mẫu). HTChậm
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV hỏi: Trong BT2 có tất cả mấy hàng ngôi sao? Mỗi hàng có mấy ngôi sao?
- GV: Hàng số 1 người ta viết số 2 ở đầu dòng, tức là yêu cầu mình phải tô màu vào 2 ngôi sao.Những số đứng đầu hàng chính là số ngôi sao chúng ta cần phải tô màu.
- GV cho HS làm phần còn lại.
- GV mời HS lên bảng chia sẻ
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 3/7: Tô màu đổ bình hoa có 3 bông hoa, màu vàng bình hoa có 5 bông hoa. HTC
- GV nêu yêu cầu của bài.
- Trong BT3 có tất cả mấy bình hoa?
- GV cho HS làm theo nhóm đôi đếm số bông hoa trong mỗi bình hoa.
- GV cho HS tô màu theo yêu cầu của đề.
- GV cùng HS nhận xét.
Bài 4/7: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Có bao nhiêu con vật trong bức tranh?
- GV nêu yêu cầu của bài.
- GV yêu cầu HS đếm số lượng con vật xuất hiện trong bức tranh.
- GV mời HS lên bảng chia sẻ
- GV cùng HS nhận xét.
VẬN DỤNG: 3’
4. Củng cố, dặn dò:
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Số 0 giống hình gì?
- Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số các số vừa học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn.
- Nhận xét tiết học, tuyên dương.
- HS lắng nghe.
- HS thực hiện cá nhân đếm số lượng các bông hoa, quả trong mỗi hình và nêu kết quả.
+ H1: 5 bông hoa.
+ H2: 4 quả.
- HS lắng nghe.
- HS lắng nghe.
- 5 hàng ngôi sao. Mỗi hàng đều có 5 ngôi sao.
- HS lắng nghe.
- Làm vào vở BT.
- HS nêu miệng
- HS nhận xét bạn
- HS lắng nghe.
- 4 bình hoa
- số 2.
- Hai bạn cùng bàn hỏi đáp nhau về từng hình.
+ H1: 4 bông hoa.
+ H2: 3 bông hoa.
+ H3: 5 bông hoa.
+ H4: 2 bông hoa.
- HS thực hiện.
- HS nhắc lại y/c của bài.
- HS quan sát đếm.
- HS chọn C
- HS lắng nghe.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Toán Lớp 1 - Buổi 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống
GIÁO ÁN TOÁN LỚP 1 BUỔI 2 BỘ SÁCH KẾT NỐI TRI THỨC VỚI CUỘC SỐNG BÀI TẬP TOÁN – BUỔI 2 BÀI 1 : CÁC SỐ 0, 1, 2, 3, 4, 5 TIẾT 1 I. MỤC TIÊU: Giúp HS 1. Phát triển các kiến thức. Nhận biết được các só từ 0 đến 5. Đọc, đếm và viết được các số từ 0 đến 5. Sắp xếp được các số từ 0 đến 5. Vận dụng vào thực tiễn. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. II. CHUẨN BỊ: GV: Tranh, ảnh/ 4,5; bảng phụ, phiếu BT. HS: Bảng con, que tính, VBT, Bộ đồ dùng toán 1. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Khởi động:* 2-3’) - GV cùng cả lớp hát bài hát: Tập đếm. - GV giảng giải, dẫn dắt vào bài học. - Ghi bảng: Các số 0,1,2,3,4,5. Luyện tập ( 30’) Bài 1/4: Viết số. HTChậm - GV nêu yêu cầu đề. * Nhận biết các số: 1,2,3,4,5. - GV yêu cầu HS lấy ra 1,2,3,4,5 que tính rồi đếm số que tính lấy ra. * Viết các số: 1,2,3,4,5. - GV viết mẫu và hướng dẫn HS viết lần lượt các số. - Cho HS viết vào bảng con. - Y/C HS viết vào VBT. - GV quan sát, nhận xét, hỗ trợ các em. Bài 2/4: Khoanh vào số thích hợp ( theo mẫu). HTChậm - GV nêu yêu cầu của bài. - GV hỏi: Trong BT2 có tất cả mấy bức tranh? - GV hỏi về nội dung các bức tranh: + Bức tranh 1 vẽ mấy quả cam? - Vậy ta cần khoanh vào số mấy? - GV cho HS làm phần còn lại. - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét. Bài 3/5: Viết số thích hợp vào ô trống ( theo mẫu) HTC - GV nêu yêu cầu của bài. - GV hỏi về nội dung các bức tranh: - Bức tranh 1: Trong chiếc cốc có mấy bàn chải? - Vậy ta cần điền vào ô trống số mấy? - GV cho HS làm theo nhóm đôi làm phần còn lại. - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét. Bài 4/5: Nối con bướm với cánh hoa thích hợp (theo mẫu). - GV nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS đếm số lượng các chấm tròn xuất hiện trên mỗi con bướm. - GV hướng dẫn HS mối quan hệ giữa số chấm tròn trên mỗi con bướm và số trên mỗi cánh hoa. - Tùy theo mức độ tiếp thu của HS mà GV có thể yêu cấu HS làm luôn bài tập hoặc cùng HS làm ví dụ trước. - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét. Vận dụng(3’) 4. Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc, viết các số từ 0 đến 5 vào bảng con. - Nhắc nhở, dặn dò HS hoàn thành các bài tập trong VBT. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. - HS lắng nghe. - HS thực hiện cá nhân lấy ra 1,2,3,4,5 que tính rồi đếm: 1,2,3,4,5. - HS lắng nghe. - HS thực hiện vào bảng con. - HS viết vào VBT. - HS lắng nghe. - 5 bức tranh. - 3 quả cam. - số 3. - Làm vào vở BT. - HS nêu miệng - HS nhận xét bạn - HS lắng nghe. - 2 bàn chải. - số 2. - Hai bạn cùng bàn hỏi đáp nhau về từng hình. + H2: 4 bàn chải. + H3: 5 bàn chải. + H4:3 bàn chải. + H5:1 bàn chải. + H6: 0 bàn chải. - HS nhắc lại y/c của bài. - HS quan sát đếm. - HS phát hiện quy luật: Số trên mỗi cánh hoa chính là số chấm tròn trên mỗi con bướm . - HS làm bài - HS nêu miệng - HS nhận xét bạn BÀI 1 : CÁC SỐ 0, 1, 2, 3, 4, 5 TIẾT 2 I. MỤC TIÊU: Giúp HS 1. Phát triển các kiến thức. Nhận biết được các só từ 0 đến 5. Đọc, đếm và viết được các số từ 0 đến 5. Tô màu vào hình dựa theo số cho sẵn. Vận dụng vào thực tiễn. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. II. CHUẨN BỊ: GV: Tranh, ảnh/ 6,7; bảng phụ, phiếu BT. HS: Bảng con, que tính, VBT, Bộ đồ dùng toán 1. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Giáo viên Học sinh KHỞI ĐỘNG: 2’ - GV cùng cả lớp hát bài hát: Đếm sao. - GV giảng giải, dẫn dắt vào bài học. - Ghi bảng: Các số 0,1,2,3,4,5. (tiết 2) LUYỆN TẬP:30’ Bài 1/6: Viết số thích hợp vào ô trống. HTChậm - GV nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS đếm số lượng các bông hoa, quả trong mỗi hình và nêu kết quả - GV mời HS lên bảng chia sẻ. - GV cùng HS nhận xét - GV quan sát, nhận xét, hỗ trợ các em. Bài 2/6: Tô màu ngôi sao ( theo mẫu). HTChậm - GV nêu yêu cầu của bài. - GV hỏi: Trong BT2 có tất cả mấy hàng ngôi sao? Mỗi hàng có mấy ngôi sao? - GV: Hàng số 1 người ta viết số 2 ở đầu dòng, tức là yêu cầu mình phải tô màu vào 2 ngôi sao.Những số đứng đầu hàng chính là số ngôi sao chúng ta cần phải tô màu. - GV cho HS làm phần còn lại. - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét. Bài 3/7: Tô màu đổ bình hoa có 3 bông hoa, màu vàng bình hoa có 5 bông hoa. HTC - GV nêu yêu cầu của bài. - Trong BT3 có tất cả mấy bình hoa? - GV cho HS làm theo nhóm đôi đếm số bông hoa trong mỗi bình hoa. - GV cho HS tô màu theo yêu cầu của đề. - GV cùng HS nhận xét. Bài 4/7: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Có bao nhiêu con vật trong bức tranh? - GV nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS đếm số lượng con vật xuất hiện trong bức tranh. - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét. VẬN DỤNG: 3’ 4. Củng cố, dặn dò: - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Số 0 giống hình gì? - Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số các số vừa học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. - HS lắng nghe. - HS thực hiện cá nhân đếm số lượng các bông hoa, quả trong mỗi hình và nêu kết quả. + H1: 5 bông hoa. + H2: 4 quả. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - 5 hàng ngôi sao. Mỗi hàng đều có 5 ngôi sao. - HS lắng nghe. - Làm vào vở BT. - HS nêu miệng - HS nhận xét bạn - HS lắng nghe. - 4 bình hoa - số 2. - Hai bạn cùng bàn hỏi đáp nhau về từng hình. + H1: 4 bông hoa. + H2: 3 bông hoa. + H3: 5 bông hoa. + H4: 2 bông hoa. - HS thực hiện. - HS nhắc lại y/c của bài. - HS quan sát đếm. - HS chọn C - HS lắng nghe. BÀI 1 : CÁC SỐ 0, 1, 2, 3, 4, 5 TIẾT 3 I. MỤC TIÊU: Giúp HS 1. Phát triển các kiến thức. Nhận biết được các só từ 0 đến 5. Đọc, đếm và viết được các số từ 0 đến 5. Sắp xếp được các số từ 0 đến 5. Điền số vào ô trống theo thứ tự từ 0 đến 5. Vận dụng vào thực tiễn. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. II. CHUẨN BỊ: GV: Tranh, ảnh/ 8,9; bảng phụ, phiếu BT. HS: Bảng con, que tính, VBT, Bộ đồ dùng toán 1. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Giáo viên Học sinh KHỞI ĐỘNG: 2’ - GV cùng cả lớp hát bài hát. - GV giảng giải, dẫn dắt vào bài học. - Ghi bảng: Các số 0,1,2,3,4,5. (Tiết 3) LUYỆN TẬP:30’ Bài 1/8: Viết số thích hợp vào ô trống ( theo mẫu). HTChậm - GV nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS đếm số lượng các con vật trên mỗi lá sen và viết số vào mỗi ô trống. - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét Bài 2/8: Tô màu ( theo mẫu).HTChậm - GV nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn HS thực hiện. - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét. Bài 3/9: Viết số thích hợp vào ô trống. HTC - GV nêu yêu cầu của bài. - GV hướng dẫn mẫu câu a: Trong câu a có 6 hình tam giác nhưng có 5 hình tam giác đã được ghi các số từ 0 đến 5; người ta đã cho sẵn các số theo thứ tự: 0,1,2,...,4,5.Vậy sau số 2 liền kề là số mấy? + Vậy ta điền số mấy vào ô trống? - GV cho HS làm phần còn lại. - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét. Bài 4/9: Quan sát tranh rồi viết số thích hợp vào ô trống. - GV nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi quan sát tranh và đếm số lượng các đồ vật xuất hiện trong bức tranh. - - GV mời HS lên bảng chia sẻ - GV cùng HS nhận xét. VẬN DỤNG: 3’ 4. Củng cố, dặn dò: - Cho HS đọc, viết các số từ 0 đến 5 vào bảng con. - Nhắc nhở, dặn dò HS hoàn thành các bài tập trong VBT. - Nhận xét tiết học, tuyên dương. - HS lắng nghe. - HS thực hiện. - HS viết vào VBT. + H1: 2 con + H2: 5 con + H3: 0 con + H4: 4 con + H5: 1con + H6: 3 con - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - Làm vào vở BT. - HS nêu miệng - HS nhận xét bạn - HS lắng nghe. - số 3. - số 3. - HS làm VBT b. 0,1,2,3,4,5 c. 0,1,2,3,4,5 d. 0,1,2,3,4,5 - HS nhắc lại y/c của bài. - HS quan sát đếm. + 5 ngôi nhà. + 3 cây xanh + 4 con chim + 1 mặt trời + 2 con chó + 1 xe ô tô - HS làm bài - HS nhận xét bạn Toán ( Ôn) Bài 2: Các số 6,7, 8, 9, 10 ( Tiết 1) MỤC TIÊU: Giúp HS: HS nhận biết được các số 6,7,8,9,10. HS viết được các số 6,7,8,9,10. Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. CHUẨN BỊ: GV: Tranh, ảnh/ 10,11, phiếu BT. HS: VBT, bảng con. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Khởi động( 2-3’) 1. HS hát 2. Bài cũ: GV đọc bất kì các số từ 0-5 HS đã học, HS viết vào bảng con. GV yêu cầu 2 HS đọc lại. GV nhận xét, tuyên dương Luyện tập ( 25’) GV yêu cầu HS mở VBT toán. Bài 1/ 10: GV đọc yêu cầu HS Làm việc cá nhân. GV nhận xét HS viết số, tuyên dương. Bài 2/ 10 GV đọc yêu cầu HS làm việc theo cặp GV nhận xét HS viết số, tuyên dương. Bài 3/11 GV đọc yêu cầu GV cho HS làm BT vào phiếu BT HS làm việc theo cặp GV thu, chấm, nhận xét HS, tuyên dương. Bài 4/11 GV đọc yêu cầu GV cho HS làm cá nhân tô màu vào số bông hoa. HS làm cá nhân GV quan sát, nhận xét HS, tuyên dương. Vận dụng (3’) 4. Củng cố, dặn dò: - HS cho HS đọc, viết lại các số 6,7,8,9,10 vào bảng con. - Dặn HS về nhà học bài, hoàn thiện các BT chưa hoàn thành vào VBT, chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét, tuyên dương HS. HS hát HS viết HS đọc Bài 1: HS lắng nghe và thực hiện HS viết số HS nhận xét bài bạn Bài 2: HS lắng nghe và thực hiện Hình 1: 6 Hình 2: 7 Hình 3: 8 Hình 4: 9 Hình 5: 10 HS cùng trao đổi kết quả Bài 3: HS lắng nghe và thực hiện Hình 1: 7 Hình 2: 9 Hình 3: 10 Hình 4: 8 Hình 5:6 Bài 4: HS lắng nghe và thực hiện Hàng 1: 9 bông hoa Hàng 2: 8 bông hoa Hàng 3: 10 bông hoa Hàng 4: 7 bông hoa Hàng 5: 6 bông hoa Toán ( Ôn) Bài 2: Ôn các số 6, 7, 8, 9, 10 ( Tiết 2) MỤC TIÊU: Giúp HS: HS nhận biết được các số trong phạm vi10. HS viết được các số trong phạm vi10. Thực hiện vận dụng vào thực tiễn, biết tham gia trò chơi. CHUẨN BỊ: GV: Tranh, ảnh/ 12 , phiếu BT, bảng phụ. HS: VBT, bảng con. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Giáo viên Học sinh Vận dụng (3’) 4. Củng cố, dặn dò: - HS cho HS đọc, viết lại các số. - Dặn HS về nhà học bài, hoàn thiện các BT chưa hoàn thành vào VBT, chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét, tuyên dương HS. HS lắng nghe và thực hiện Toán ( Ôn) Bài 2: Ôn các số 6, 7, 8, 9, 10 ( Tiết 3) MỤC TIÊU: Giúp HS: HS nhận biết và viết được các số trong phạm vi10. HS đếm và vẽ được các số trong phạm vi10. Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. CHUẨN BỊ: GV: Tranh, ảnh/ 14,15. HS: VBT, bảng con. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Giáo viên Học sinh Vận dụng (3’) 4. Củng cố, dặn dò: - HS cho HS đọc, viết lại các số. - Dặn HS về nhà học bài, hoàn thiện các BT chưa hoàn thành vào VBT, chuẩn bị bài tiếp theo. - Nhận xét, tuyên dương HS. HS lắng nghe và thực hiện BÀI 3: LUYỆN TẬP: NHIỀU HƠN, ÍT HƠN, BẰNG NHAU (tiết 1) I. MỤC TIÊU : 1. Phát triển các kiến thức. - Củng cô biểu tượng ban đầu về nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau - Củng cố kĩ năng so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật qua sử dụng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Củng cố năng lực so sánh được số lượng của hai nhóm đồ vật trong bài toán thực tiễn có hai hoặc ba nhóm sự vật II. CHUẨN BỊ: - GV: tranh minh hoạ - HS: Vở bài tập toán tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN Tiết 1 Giáo viên Học sinh 1. Khởi động - Ổn định tổ chức - Giới thiệu bài : 2. Bài cũ: - GV đọc cho HS viết các số từ 6 đến 10 - Yêu cầu HS đọc lại - GV nhận xét. 3. Luyện tập * Bài 1 ( T16): - GV gắn tranh minh hoạ lên bảng. - Nêu yêu cầu bài tập - GV hướng dẫn HS ghép cặp mỗi con thỏ với một củ cà rốt. GV hỏi : + Thỏ còn thiếu hay cà rốt còn thiếu? + Số thỏ ít hơn hay số cà rốt ít hơn? + Vậy ta khoanh vào đáp án nào? - GV nhận xét, kết luận. - GV cho HS khoanh vào đáp án. * Bài 2 ( T16): - Nêu yêu cầu bài tập GV yêu cầu HS ghép số chuồn chuồn, hoa và bướm. GV hỏi: + Số chuồn chuồn bằng số hoa hay ít hơn? + Vậy đáp án A có đúng không? + Số hoa nhiều hơn hay số bướm nhiều hơn? + Vậy đáp án B đúng hay sai? + Số bướm nhiều hơn hay ít hơn số chuồn chuồn? + Vậy đáp án C đúng hay sai? - GV nhận xét, kết luận. - GV cho HS khoanh vào đáp án. 4. Củng cố: - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS tích cực xây dựng bài. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - Hát - Lắng nghe - HS viết bảng con - HS đọc - HS nhắc lại - HS quan sát - 1HS lên bảng+ cả lớp làm vào vở bài tập. - HS trả lời: + Thỏ còn thiếu. B + Số thỏ ít hơn. + Đáp án: Số thỏ ít hơn. HS khoanh vào đáp án - HS nhắc lại - HS đếm nhẩm - HS trả lời: + Số chuồn chuồn ít hơn số hoa. + Đáp án A sai + Số hoa nhiều hơn số bướm + Đáp án B đúng + Số bướm ít hơn số chuồn chuồn + Đáp án C sai. B + Đáp án: Số hoa nhiều hơn số bướm. -HS khoanh vào đáp án HS trả lời HS lắng nghe BÀI 3: LUYỆN TẬP: NHIỀU HƠN, ÍT HƠN, BẰNG NHAU (tiết 2) I. MỤC TIÊU : 1. Phát triển các kiến thức. - Củng cô biểu tượng ban đầu về nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau - Củng cố kĩ năng so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật qua sử dụng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất. - Củng cố năng lực so sánh được số lượng của hai nhóm đồ vật trong bài toán thực tiễn có hai hoặc ba nhóm sự vật II. CHUẨN BỊ: - GV: tranh minh hoạ - HS: Vở bài tập toán tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG CƠ BẢN Tiết 2 Giáo viên Học sinh 1. Khởi động - Ổn định tổ chức - Giới thiệu bài : 2. Bài cũ: - GV gắn 5 bông hoa và 3 chiếc lá lên bảng và hỏi: + Số hoa nhiều hơn hay số lá nhiều hơn? + Số hoa ít hơn hay số lá ít hơn? - Yêu cầu HS nhắc lại - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Luyện tập Bài 1(T17): GV treo tranh minh hoạ Nêu yêu cầu bài tập Cho HS tự làm. Sau đó GV gọi một số em lên bảng ghép cặp và chọn đáp án. - GV nhận xét, kết luận 4. Củng cố: - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - GV nhận xét tiết học, tuyên dương HS tích cực xây dựng bài. 5. Dặn dò: - Chuẩn bị bài sau. - Hát - Lắng nghe - HS quan sát - HS trả lời: + Số hoa nhiều hơn số lá. + Số lá ít hơn số hoa. -HS nhắc lại HS quan sát HS nêu lại Hs làm bài 2 HS lên bảng ghép cặp + cả lớp làm vào vở bài tập HS nêu kết quả Đáp án B Đáp án A HS nhận xét bạn HS trả lời HS lắng nghe BÀI 4 : SO SÁNH SỐ TIẾT 1 MỤC TIÊU: Giúp HS * Kiến thức - Đọc ,viết, sử dụng được dấu > khi so sánh 2 số. - So sánh được các số trong phạm vi 10 * Phát triển năng lực - Biết tìm ra nhóm sự vật có số lượng nhiều nhất hoặc ít nhất. II. CHUẨN BỊ - Vở bài tập Toán 1. - Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS. II. CHUẨN BỊ: GV: Tranh, ảnh; bảng phụ, phiếu BT. HS: Bảng con, que tính, VBT, Bộ đồ dùng toán 1. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Giáo viên Học sinh KHỞI ĐỘNG: 2’ - Tổ chức trò chơi xem ai nhanh mắt hơn tìm những vật nhiều hơn - Giới thiệu bài học. YC HS đọc mục tiêu 2. - Ghi bảng: So sánh số LUYỆN TẬP:30’ Bài 1/19: Viết vào ô trống( theo mẫu) - GV nêu yêu cầu đề. - GV hướng dẫn mẫu - GV cho học sinh làm vào vở bài tập. - Y/C HS viết vào VBT. - GV quan sát, nhận xét, hỗ trợ các em. -GV củng cố cho các e về sử dụng dấu lớn khi so sánh 2 số. Bài 2/19: Viết vào ô trống( theo mẫu) - GV nêu yêu cầu của bài. - GV cùng HS nhận xét. Bài 3/19: Vẽ thêm chấm tròn rồi viết số thích hợp vào ô trống. - GV cùng HS nhận xét. Bài 4/19: - GV nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS tìm xem trong bài có những số nào lớn hơn 6. - GV cho học sinh thực hiện vào vở bài tập. - GV cho học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài cho nhau. - GV cùng HS nhận xét. VẬN DỤNG: 3’ 4. Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết bài học. - Nhận xét tiết học, tuyên dương những học sinh tích cực. - dặn HS về nhà hoàn thành các bài tập vào vở - HS lắng nghe. - HS làm bài 9 > 7 5 > 3 3 > 2 5 > 3 - HS lắng nghe. - HS thực hiện vào bảng con. - HS viết vào VBT. 8 > 6 6 > 4 4 > 2 - HS lắng nghe và thực hiện yêu cầu của giáo viên. -HS làm bài - HS lắng nghe. - HS quan sát và trả lời -HS làm bài. BÀI 4 : SO SÁNH SỐ TIẾT 2 MỤC TIÊU: Giúp HS * Kiến thức - Đọc ,viết, sử dụng được dấu < khi so sánh 2 số. - So sánh được các số trong phạm vi 10 * Phát triển năng lực - Biết tìm ra nhóm sự vật có số lượng nhiều nhất hoặc ít nhất II. CHUẨN BỊ - Vở bài tập Toán 1. - Bộ đồ dùng học Toán 1 của HS. II. CHUẨN BỊ: GV: Tranh, ảnh; bảng phụ, phiếu BT. HS: Bảng con, que tính, VBT, Bộ đồ dùng toán 1. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Giáo viên Học sinh KHỞI ĐỘNG: 2’ - Tổ chức trò chơi xem ai nhanh mắt hơn tìm những vật ít hơn. - Giới thiệu bài học. - Ghi bảng: So sánh số LUYỆN TẬP:30’ Bài 1/21: Viết vào ô trống( theo mẫu) - GV nêu yêu cầu đề. - GV hướng dẫn mẫu - GV cho học sinh làm vào vở bài tập. - Y/C HS viết vào VBT. - GV quan sát, nhận xét, hỗ trợ các em. -GV củng cố cho các e về sử dụng dấu bé khi so sánh 2 số. Bài 2/21: Tô màu vào quả bóng có số thích hợp( theo mẫu) - GV nêu yêu cầu của bài. - GV cùng HS nhận xét. Bài 3/22: - GV nêu yêu cầu của bài. - GV yêu cầu HS tìm xem trong bài có những số nào lớn hơn 5, những số nào nhỏ hơn 5. - GV cho học sinh thực hiện vào vở bài tập( tô màu đỏ vào các ô có số bé hơn 5, tô màu vàng vào các ô có số lớn hơn 5) - GV cho học sinh đổi chéo vở để kiểm tra bài cho nhau. - GV cùng HS nhận xét. VẬN DỤNG: 3’ 4. Củng cố, dặn dò: - GV tổng kết bài học. - Nhận xét tiết học, tuyên dương những học sinh tích cực. - dặn HS về nhà hoàn thành các bài tập vào vở - HS lắng nghe. - HS làm bài 5 < 6 4 < 7 2 < 3 8 <9 - HS lắng nghe. -HS lắng nghe và thực hiện yêu cầu của giáo viên. -HS làm bài - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - Học sinh thực hiện tìm. -HS làm vào vở bài tập TOÁN LUYỆN TẬP: BÀI 4: SO SÁNH SỐ (TIẾT 3) I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố hình thành: 1. Phát triển các kiến thức. - Nhận biết được các dấu >, <, =. - Sử dụng được các dấu >, <, = khi so sánh hai số. - Nhận biết được cách so sánh, xếp thứ tự các số trong phạm vi 10 (ở các nhóm có không quá 4 số). 2. Phát triển các năng lực, phẩm chất + Năng lực: Biết tìm ra nhóm sự vật có số lượng nhiều nhất hoặc ít nhất + Phẩm chất: Rèn tính tự lập, kỉ luật, chăm chỉ, siêng năng, hứng thú trong môn học. II. CHUẨN BỊ - GV: vở BT Toán, tranh ảnh minh hoạ, - HS: vở BT Toán, bộ thực hành Toán, bút III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Giáo viên Học sinh KHỞI ĐỘNG - Cho cả lớp hát bài: Đếm sao - GV dẫn dắt vào bài, ghi bảng LUYỆN TẬP Bài 1: Nối và viết(theo mẫu) (Vở BT/ 23) - GV nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS quan sát bức tranh hỏi: Đếm số lượng cây đàn? Nối số lượng cây đàn tương ứng với số lượng sự vật cột 2? Điền số thích hợp? - GV nhận xét, tuyên dương - Yêu cầu HS làm bài vào vở BT. - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm/KT. Bài 2:Viết vào ô trống (theo mẫu) (Vở BT/ 23) - GV nêu yêu cầu - GV đưa bài mẫu a), hỏi HS cách làm - GV nhận xét, tuyên dương - Yêu cầu HS làm bài vào vở BT. - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm/ KT. - GV chấm 1 số bài, nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Tô mà xanh và nâu cho các chú tôm sao cho số tôm màu xanh bằng số tôm màu nâu? (Vở BT/ 24) - GV nêu yêu cầu - yêu cầu Hs thảo luận nhóm 2 để làm bài - GV nhận xét, tuyên dương - Yêu cầu HS làm bài vào vở BT. - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm/ KT. Bài 4: Tô màu vào hòn đảo có số thuyền, số cây dừa và số con khỉ bằng nhau? (Vở BT/ 24) - GV nêu yêu cầu - yêu cầu Hs thảo luận nhóm 2 để làm bài - GV nhận xét, tuyên dương - Yêu cầu HS làm bài vào vở BT. - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm KT. VẬN DỤNG + Trò chơi: “ai nhanh hơn” - Chia lớp thành 2 đội chơi. - GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi. - Cho cả lớp chơi. - GV nhận xét tuyên dương đội thắng. + Dặn dò: Về nhà tập so sánh số. - Hs hát - 1 HS nhắc lại yêu cầu 3 cây đàn 3 đôi đũa 3 - HS nhận xét, bổ sung. - HS làm vào vở BT - HS chậm/ KT - 1 HS nhắc lại yêu cầu - HS nêu cách làm: có 5 que diêm bên trái với 5 que diêm đang cháy bên phải nên điền dấu bằng. - HS nhận xét, bổ sung. - HS làm vào vở BT - HS chậm/ KT -HS nghe - 1 HS nhắc lại yêu cầu -HS thảo luận nhóm 2 làm bài. - HS nhận xét, bổ sung. - HS làm vào vở BT - HS chậm/ KT - 1 HS nhắc lại yêu cầu -HS thảo luận nhóm 2 làm bài. - HS nhận xét, bổ sung. - HS làm vào vở BT - HS chậm/ KT - 2 đội chơi - Lắng nghe, ghi nhớ TOÁN LUYỆN TẬP BÀI 4: SO SÁNH SỐ (TIẾT 4) I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố hình thành: 1. Phát triển các kiến thức. - Nhận biết được các dấu >, <, =. - Sử dụng được các dấu >, <, = khi so sánh hai số. - Nhận biết được cách so sánh, xếp thứ tự các số trong phạm vi 10 (ở các nhóm có không quá 4 số). 2. Phát triển các năng lực, phẩm chất + Năng lực: Biết tìm ra nhóm sự vật có số lượng nhiều nhất hoặc ít nhất + Phẩm chất: Rèn tính tự lập, kỉ luật, chăm chỉ, siêng năng, hứng thú trong môn học. II. CHUẨN BỊ - GV: vở BT Toán, tranh ảnh minh hoạ, - HS: vở BT Toán, bộ thực hành Toán, bút III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Giáo viên Học sinh KHỞI ĐỘNG - Cho cả lớp hát bài: Đếm sao - GV dẫn dắt vào bài, ghi bảng LUYỆN TẬP Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu) (Vở BT/ 25) - GV nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS quan sát bức tranh hỏi: Ô bên trái là số mấy? Ô bên phải là số mấy? So sánh 2 số? Yêu cầu HS điền dấu thích hợp để điền vào ô. - Yêu cầu HS làm bài vào vở BT. - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm/KT. Bài 2: Có 5 con khỉ, mỗi con khỉ cần một cây dừa. Em hãy tô màu vào hòn đảo vừa đủ cây dừa cho khỉ(không thừa, không thiếu)(Vở BT/ 26) - GV nêu yêu cầu -HS nêu cách làm - GV nhận xét, tuyên dương - Yêu cầu HS làm bài vào vở BT. - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm/ KT. - GV chấm 1 số bài, nhận xét, tuyên dương. Bài 3: Khoanh tròn vào chữ đặt dưới con khỉ có nhiều quả dừa nhất? (Vở BT/ 26) - GV nêu yêu cầu - GV yêu cầu HS quan sát tranh, GV hỏi: - Có bao nhiêu con khỉ trong tranh? - Có mấy quả dừa? - Con khỉ nào có nhiều quả dừa nhất? - GV nhận xét, tuyên dương - Yêu cầu HS làm bài vào vở BT. - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm/ KT. VẬN DỤNG + Trò chơi: “Ai nhanh nhất” - Chia lớp thành 2 đội chơi. - GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi. - Cho cả lớp chơi. - GV nhận xét tuyên dương đội thắng. + Dặn dò: Về nhà tập các phép tính trừ. - Hs hát - 1 HS nhắc lại yêu cầu Số 3 Số 5 3<5 -HS nghe - HS làm vào vở BT - HS chậm/ KT - 1 HS nhắc lại yêu cầu - HS làm vào vở BT - HS chậm/ KT - 1 HS nhắc lại yêu cầu - có 3 - HS đếm - Hs trả lời - HS nhận xét, bổ sung. - HS làm vào vở BT - HS chậm/ KT -HS nghe - 2 đội chơi - Lắng nghe, ghi nhớ TOÁN LUYỆN TẬP BÀI 5: MẤY VÀ MẤY (TIẾT 1) I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố hình thành: 1. Phát triển các kiến thức. - Biết mối liên hệ giữa các số trong phạm vi 10 làm cơ sở cho phép cộng sau này 2. Phát triển các năng lực, phẩm chất + Năng lực: - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản - Biết quan sát để tìm kiếm sự tương đồng. - Biết gộp 2 số lượng đồ vật giống nhau ở 2 nhóm thành 1 nhóm. + Phẩm chất: Rèn tính tự lập, kỉ luật, chăm chỉ, siêng năng, hứng thú trong môn học. II. CHUẨN BỊ - GV: vở BT Toán, tranh ảnh minh hoạ, 1 số đồ vật phục vụ cho trò chơi. - HS: vở BT Toán, bộ thực hành Toán, bút III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Giáo viên Học sinh KHỞI ĐỘNG - Cho cả lớp hát bài: Tập đếm (Hoàng Công Sử) - GV dẫn dắt vào bài, ghi bảng LUYỆN TẬP Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu) (Vở BT/ 27) - GV nêu yêu cầu - GV đưa bài mẫu a), hỏi HS cách làm - GV nhận xét, tuyên dương - Yêu cầu HS làm bài b, c vào vở BT. - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm/KT. - GV chấm 1 số bài, nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu) (Vở BT/ 28) - GV nêu yêu cầu - GV đưa bài mẫu a), hỏi HS cách làm - GV nhận xét, tuyên dương - Yêu cầu HS làm bài b, c vào vở BT. - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm/ KT. - GV chấm 1 số bài, nhận xét, tuyên dương. VẬN DỤNG + Trò chơi: “Đi siêu thị” - Chia lớp thành 2 đội chơi. - GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi. - Cho cả lớp chơi. - GV nhận xét tuyên dương đội thắng. + Dặn dò: Về nhà tập gộp 2 nhóm đồ vật giống nhau thành 1 nhóm. - Hs hát - 1 HS nhắc lại yêu cầu - HS nêu cách làm: nhóm bên trái có 3 quả bóng bay, nhóm bên phải có 5 quả bóng bay. Như vậy: 3 quả bóng bay và 5 quả bóng bay được 8 quả bóng bay. - HS nhận xét, bổ sung. - HS làm vào vở BT - HS chậm/ KT chỉ làm bài b) b) 3 con ếch và 4 con ếch được 7 con ếch. c) 4 con chim và 4 con chim được 8 con chim. - 1 HS nhắc lại yêu cầu - HS nêu cách làm: nhóm bên trái có 5 quả táo, nhóm bên phải có 4 quả táo, vậy có 9 quả táo. - HS nhận xét, bổ sung. - HS làm vào vở BT - HS chậm/ KT chỉ làm bài b, c) b) 5 quả bóng, 5 quả bóng được 10 quả bóng. c) 4 que tính, 2 que tính được 6 que tính. d) 6 quả cam, 4 quả cam được 10 quả cam. - 2 đội chơi - Lắng nghe, ghi nhớ TOÁN LUYỆN TẬP BÀI 5: MẤY VÀ MẤY (TIẾT 2) I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố hình thành: 1. Phát triển các kiến thức. - Biết mối liên hệ giữa các số trong phạm vi 10 làm cơ sở cho phép cộng sau này 2. Phát triển các năng lực, phẩm chất + Năng lực: - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản - Biết quan sát để tìm kiếm sự tương đồng. - Biết tách số lượng đồ vật ở 1 nhóm thành 2 nhóm khác nhau. + Phẩm chất: Rèn tính tự lập, kỉ luật, chăm chỉ, siêng năng, hứng thú trong môn học. II. CHUẨN BỊ - GV: vở BT Toán, tranh ảnh minh hoạ, 1 số đồ vật phục vụ cho trò chơi. - HS: vở BT Toán, bộ thực hành Toán, bút III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Giáo viên Học sinh KHỞI ĐỘNG - Cho cả lớp hát bài: Tập đếm (Hoàng Công Sử) - GV dẫn dắt vào bài, ghi bảng LUYỆN TẬP Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống (Vở BT/ 29) - GV nêu yêu cầu - GV đưa tranh bài a) - Cô có tất cả mấy bông hoa? - Có mấy bông hoa hồng? - Có mấy bông hoa cúc? Vậy 5 gồm mấy và mấy? - GV nhận xét, tuyên dương - Yêu cầu HS làm bài b, c vào vở BT. - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm/KT. - GV chấm 1 số bài, nhận xét, tuyên dương. Bài 2: Vẽ chấm tròn rồi viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu) (Vở BT/ 30) - GV nêu yêu cầu - GV đưa bài a) hỏi HS cách làm - GV nhận xét, tuyên dương - GV đưa bài b) hỏi HS số chấm tròn còn thiếu ở nhóm bên phải? - Yêu cầu HS tự điền số thích hợp vào ô trống ở dưới. - Tương tự, yêu cầu HS làm các bài còn lại vào vở BT. (Lưu ý HS vẽ thêm chấm tròn vào chỗ còn thiếu xong mới điền số thích hợp vào ô trống) - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm/ KT. - GV chấm 1 số bài, nhận xét, tuyên dương. VẬN DỤNG + Trò chơi: “Đi siêu thị” - Chia lớp thành 2 đội chơi. - GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi. - Cho cả lớp chơi. - GV nhận xét tuyên dương đội thắng. + Dặn dò: Về nhà tập tách 1 nhóm đồ vật thành 2 nhóm khác nhau. - Hs hát - 1 HS nhắc lại yêu cầu - Có tất cả 5 bông hoa. - Có 3 bông hoa hồng. - Có 2 bông hoa cúc. - 5 gồm 3 và 2 - HS nhận xét, bổ sung. - HS làm vào vở BT - HS chậm/ KT chỉ làm bài b, c cột 1) b) có tất cả 5 quả. Có 3 quả cam. Có 5 quả cà chua. 8 gồm 3 và 5. c) có tất cả 8 con chim + Có 4 con chim sẻ. có 4 con chim chào mào. 8 gồm 4 và 4 + Có 3 con chim đang bay. Có 5 con chim đang đậu. 8 gồm 3 và 5 - 1 HS nhắc lại yêu cầu a) HS nêu cách làm: nhóm bên trên có 7 chấm tròn, điền ô trống số 7. Nhóm bên trái có 1 chấm tròn, điền vào ô trống số 1, nhóm bên phải có 6 chấm tròn, điền vào ô trống số 6 - HS nhận xét, bổ sung. - HS làm vào vở BT b) 5 chấm tròn - HS làm vào vở Bt - HS chậm/ KT chỉ làm bài b, c, d) 7 4 3 c) vẽ thêm nhóm bên trái 3 chấm tròn 8 4 4 d) vẽ thêm nhóm bên phải 4 chấm tròn e) vẽ thêm nhóm bên phải 6 chấm tròn 8 6 2 g) vẽ thêm nhóm bên phải 5 chấm tròn 8 5 3 - 2 đội chơi - Lắng nghe, ghi nhớ TOÁN LUYỆN TẬP BÀI 5: MẤY VÀ MẤY (TIẾT 3) I. MỤC TIÊU: Giúp HS củng cố hình thành: 1. Phát triển các kiến thức. - Biết mối liên hệ giữa các số trong phạm vi 10 làm cơ sở cho phép cộng sau này 2. Phát triển các năng lực, phẩm chất + Năng lực: - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản - Biết quan sát để tìm kiếm sự tương đồng. - Biết gộp 2 số lượng đồ vật giống nhau ở 2 nhóm thành 1 nhóm. - Biết tách số lượng đồ vật ở 1 nhóm thành 2 nhóm khác nhau. + Phẩm chất: Rèn tính tự lập, kỉ luật, chăm chỉ, siêng năng, hứng thú trong môn học. II. CHUẨN BỊ - GV: vở BT Toán, tranh ảnh minh hoạ, 1 số đồ vật phục vụ cho trò chơi. - HS: vở BT Toán, bộ thực hành Toán, bút III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC Giáo viên Học sinh KHỞI ĐỘNG - Cho cả lớp hát bài: Tập đếm (Hoàng Công Sử) - GV dẫn dắt vào bài, ghi bảng LUYỆN TẬP Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu) (Vở BT/ 31) - GV nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở BT. - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm/ KT. - GV chấm 1 số bài, nhận xét, tuyên dương. - GV yêu cầu 1 HS nêu cách làm bài a) - GV nhận xét, tuyên dương Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống (Vở BT/ 32) - GV nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở BT. - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm KT. - GV chấm 1 số bài, nhận xét, tuyên dương. - GV yêu cầu 1HS nêu cách làm - GV nhận xét, tuyên dương Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống (vở BT/ 32) - GV nêu yêu cầu - Yêu cầu HS tự làm bài vào vở BT. - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm/ KT. - GV yêu cầu 2 bạn ngồi cạnh nhau đổi vở kiểm tra bài làm của bạn - Yêu cầu các nhóm nêu phát hiện lỗi sai của bạn. - GV nhận xét, tuyên dương, sửa bài Có 10 con chó Cột 1: có 7 con chó đốm, có 3 con chó không đốm. 10 gồm 7 và 3 Cột 2: có 4 con chó đứng, có 6 con chó ngồi. 10 gồm 4 và 6 VẬN DỤNG + Trò chơi: “Đi siêu thị” - Chia lớp thành 2 đội chơi. - GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi. - Cho cả lớp chơi. - GV nhận xét tuyên dương đội thắng. + Dặn dò: Về nhà tập gộp 2 nhóm đồ vật giống nhau thành 1 nhóm; tách số lượng đồ vật ở 1 nhóm thành 2 nhóm khác nhau - Hs hát - 1 HS nhắc lại yêu cầu - HS làm bài vào vở Bt - HS chậm/ KT chỉ làm bài a, b) 5 2 3 a) 9 7 2 b) 7 4 3 c) - HS nêu cách làm: có 3 bạn đang chơi, ghi vào nhóm bên phải số 3; 2 bạn chạy tới chơi cùng, ghi nhóm bên trái số 2. Có tất cả 5 bạn, ghi nhóm ở dưới số 5 - HS nhận xét, bổ sung. - HS nhắc lại yêu cầu - HS làm vào vở BT - HS chậm/ KT cố gắng làm hết bài) - HS nêu cách làm: có tất cả 9 bạn, ghi ô trống ở trên sô 9. Có 4 bạn nam, ghi
File đính kèm:
- giao_an_toan_lop_1_buoi_2_bo_sach_ket_noi_tri_thuc_voi_cuoc.doc