Giáo án Vật lí Lớp 8 - Học kì I

Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ học.

 b. Về kĩ năng.

 - Phát triển cho học sinh kĩ năng quan sát, so sánh, tổng hợp hoá.

 c. Về thái độ.

 - Học sinh yêu thích môn học, hăng say nghiên cứu, học tập.

 2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.

 a. Chuẩn bị của giáo viên:

 - Chuẩn bị tranh vẽ 1.1; 1.2; 1.3 (SGK)

 b. Chuẩn bị của học sinh:

 

doc 86 trang Bảo Anh 11/07/2023 3040
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Học kì I", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lí Lớp 8 - Học kì I

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Học kì I
Ngày soạn: 01.9.2019
 Ngày dạy:
07.9.2019
Dạy lớp: 8A
 .9.2019
 Dạy lớp: 8B
Chương I: CƠ HỌC
Tiết: 1 Bài 1. CHUYỂN ĐỘNG CƠ HỌC
	1. Mục tiêu.
	a. Về kiến thức.
 	- Nêu được dấu hiệu để nhận biết chuyển động cơ học.
 	- Nêu được ví dụ về chuyển động cơ học.
 	- Nêu được ví dụ về tính tương đối của chuyển động cơ học.
	b. Về kĩ năng.
 	- Phát triển cho học sinh kĩ năng quan sát, so sánh, tổng hợp hoá.
	c. Về thái độ.
 	- Học sinh yêu thích môn học, hăng say nghiên cứu, học tập.
	2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh.
	a. Chuẩn bị của giáo viên: 
 	- Chuẩn bị tranh vẽ 1.1; 1.2; 1.3 (SGK)
	b. Chuẩn bị của học sinh: 
 	- Đọc trước bài mới.
	3. Tiến trình bài dạy.
	a. Kiểm tra bài cũ: 
	(Không kiểm tra)
	* Đặt vấn đề vào bài mới (3 phút)
	GV: Hãy nghiên cứu nội dung trong SGK/3.
	HS: Nghiên cứu SGK. 
	?Tb: Trong chương I ta cần tìm hiểu bao nhiêu vấn đề? Đó là những vấn đề gì?
	HS: Nêu như SGK (Các câu hỏi đầu chương).
	GV: Mặt trời mọc đằng Đông, lặn đằng Tây. Như vậy có phải là Mặt Trời chuyển động còn Trái Đất đứng yên không? Bài này sẽ giúp các em trả lời câu hỏi trên. 
	HS: Nghe, suy nghĩ, không cần trả lời.
	b. Dạy nội dung bài mới (38 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên? (11 phút)
?Tb
HS
?K
HS
?Tb
HS
?Tb
HS
?Tb
HS
?Tb
HS
GV
GV
Nêu hai thí dụ về vật đang chuyển động? Hai thí dụ về vật đang đứng yên?
Tự nêu theo ý hiểu.
Tại sao nói vật đó chuyển động?
Có thể không trả lời.
Hãy nghiên cứu và trả lời câu hỏi C1?
Làm việc cá nhân, nghiên cứu, trả lời C1.
Hãy nghiên cứu thông tin trong SGK?
Đọc SGK sau câu C1.
Khi nào vật chuyển động?
Trả lời như SGK. 
Hãy nghiên cứu và trả lời câu hỏi C2?
Hãy nghiên cứu và trả lời câu hỏi C3?
Nghiên cứu SGK, trả lời C2, C3.
NVĐ: Cái cây trồng bên đường là đứng yên hay chuyển động? Nếu là đứng yên thì đứng yên hoàn toàn không?
Chốt lại kiến thức
I. Làm thế nào để biết một vật chuyển động hay đứng yên: 
C1: So sánh vị trí của ô tô, thuyền, đám mây với một vật nào đó đứng yên bên đường, bên bờ sông.
* Kết luận: SGK/4.
C2: Ôtô chạy trên đường, nhà cửa, cây cối ven đường là vật mốc.
C3:- Vật không thay đổi vị trí đối với một vật khác(vật chọn làm mốc) thì được coi là đứng yên so với vật mốc.
- Ví dụ: Người ngồi trên thuyền đang trôi theo dòng nước, vì vị trí của người ngồi ở trên thuyền không đổi nên so với thuyền thì người ở trạng thái đứng yên so với thuyền.
Hoạt động 2: Tính tương đối của chuyển động và đứng yên (9 phút)
GV
?Tb
HS
?Tb
HS
?Tb
HS
?Tb
HS
?Tb
?K
HS
GV
Hành khách ngồi trên một toa tàu đang rời khỏi nhà ga.( H.1.2)
Hãy nghiên cứu và trả lời câu hỏi C4?
Làm việc cá nhân, ghiên cứu, trả lời C4
Hãy nghiên cứu và trả lời câu hỏi C5?
Làm việc cá nhân, ghiên cứu, trả lời C4
Hãy nghiên cứu và trả lời câu hỏi C6?
Làm việc cá nhân, ghiên cứu, trả lời C4
Hãy nghiên cứu và trả lời câu hỏi C7?
Làm việc cá nhân, ghiên cứu, trả lời C4
Vật chuyển động hay đứng yên phụ thuộc vào yếu tố nào? 
Hãy nghiên cứu và trả lời câu hỏi C8?
Làm việc cá nhân, ghiên cứu, trả lời C4
Chốt lại kiến thức
II. Tính tương đối của chuyển động và đứng yên: 
C4: So với nhà ga thì hành khách đang chuyển động, vì vị trí của hành khách thay đổi so với nhà ga.
C5: So với toa tàu thì hành khách là đứng yên, vì vị trí của hành khách đối với toa tàu là không đổi.
C6: (1) đối với vật này.
 (2) đứng yên.
C7: Hành khách chuyển động so với nhà ga nhưng lại đứng yên so với tàu.
C8: Mặt Trời thay đổi vị trí so với một điểm mốc gắn với Trái Đất, vì vậy có thể coi Mặt Trời chuyển động khi lấy mốc là Trái Đất.
Hoạt động 3: Một số chuyển động thường gặp (6 phút)
?Tb
HS
?Tb
HS
?Tb
HS
?K
GV
Hãy nghiên cứu thông tin trong SGK.
Nghiên cứu, SGK.
Quỹ đạo chuyển động là gì?
Trả lời câu hỏi GV nêu ra.
Nêu các quỹ đạo chuyển động mà em biết?
Trả lời câu hỏi GV nêu ra.
Hãy nghiên cứu và trả lời câu hỏi C9?
Chốt lại kiến thức
III. Một số chuyển động thường gặp: 
- Quỹ đạo chuyển động là đường mà vật chuyển động vạch ra.
- Quỹ đạo: thẳng, cong, tròn
C9: - Chuyển động thẳng: CĐ của pitông trong xilanh...
- Chuyển động cong: CĐ của quả bóng được đá lên cao rồi lại rơi xuống đất...
- Chuyển động tròn: CĐ của đầu van xe đạp khi bánh xe quay...
Hoạt động 4: Vận dụng (12 phút)
?Tb
HS
?K,g
HS
GV
Hãy nghiên cứu và trả lời câu hỏi C10?
Nghiên cứu và trả lời C9, C10.
Hãy nghiên cứu và trả lời câu hỏi C11?
Nghiên cứu và trả lời câu hỏi C11.
Chốt lại kiến thức
C10: Ô tô: Đứng yên so với người lái xe, chuyển động so với người đứng bên đường và cột điện.
Người lái xe: Đứng yên so với ô tô, chuyển động so với người đứng bên đường và cột điện.
Người đứng bên đường: Đứng yên so với cột điện, chuyển động so với ô tô và người lái xe.
Cột điện:Đứng yên so với người đứng bên đường, chuyển động so với ô tô và người lái xe.
C11: Khoảng cách từ vật tới vật mốc không thay đổi thì vật đứng yên, nói như vậy không phải lúc nào cũng đúng. Có trường hợp sai, ví dụ như vật chuyển động tròn quanh vật mốc.
	c. Củng cố, luyện tập (3 phút)
 	?Tb: Thế nào là chuyển động cơ học?
 	HS: Trả lời câu hỏi GV nêu ra.
 	?Tb: Thế nào gọi là tính tương đối của chuyển động cơ học?
 	HS: Trả lời câu hỏi GV nêu ra.
 	?Tb: Các chuyển động cơ học thường gặp là dạng nào?
 	HS: Trả lời câu hỏi GV nêu ra.
	d. Hướng dẫn Học sinh tự học ở nhà (1 phút) 
 	- Học thuộc phần ghi nhớ.
 	- Đọc phần” Có thể em chưa biết”.
 	- Bài tập về nhà: 1.1® 1.6 (SBT/3).
 	- Đọc trước bài “ Vận tốc”. 
	*, Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.
	- Về phương pháp:..
	- Về kiến thức, kĩ năng: ..
	.
	..
	- Về thái độ: 
	- Về phân bố thời gian: ..
 .
Ngày soạn: 07.9.2019
 Ngày dạy:
14.9.2019
Dạy lớp: 8A
10.9.2019
 Dạy lớp: 8B
Tiết: 2 Bài 2. Vận tốc
	1. Mục tiêu:
	a. Về kiến thức. 
 	- Nêu được ý nghĩa của tốc độ là đặc trưng cho sự nhanh, chậm của chuyển động. Nêu được đơn vị đo của tốc độ.
 	- Nắm vững công thức tính vận tốc v = và ý nghĩa của khái niệm vận tốc. Đơn vị hợp pháp của vận tốc là m/s; km/h và cách đổi đơn vị vận tốc.
	b. Về kĩ năng.
 	- Vận dụng được công thức tính tốc độ .
	c. Về thái độ.
 	- Học sinh yêu thích môn học, học tập tích cực.
	2. Chuẩn bị của Giáo viên và Học sinh
	a. Chuẩn bị của giáo viên 
	- Đồng hồ bấm giây, tranh vẽ tốc kế (Nếu có)
 	- Nghiên cứu trước bài mới.
	b. Chuẩn bị của học sinh 
	- Học bài, làm bài đầy đủ.
 	- Đọc bài mới.
	3. Tiến trình bài dạy.
	a. Kiểm tra bài cũ. 
 (Không kiểm tra)
	* Đặt vấn đề vào bài mới (3 phút) 
	GV: Yêu cầu HS quan sát hình 2.1 SGK.
	?Tb: Trong các vận động viên chạy đua đó, yếu tố nào trên đường đua là giống nhau, khác nhau?
	HS: Giống: cùng quãng đường.
 	Khác: thời gian chạy giữa các vận động viên.
	?Tb: Dựa vào yếu tố nào để biết vận động viên chạy nhanh hay chậm?
	GV: Để xác định thời gian chuyển động nhanh hay chậm của một vật ta nghiên cứu bài hôm nay.
	b. Dạy nội dung bài mới (38 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm vận tốc (18 phút)
GV
HS
?Tb
HS
?Tb
HS
?Tb
HS
?Tb
HS
GV
Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin trên bảng 2 SGK.
Đọc SGK.
Hãy nghiên cứu và trả lời câu hỏi C1?
Đọc và trả lời C1.
- Dựa vào quãng đường chạy trong 1 giây.
- Dựa vào thời gian chạy.
Số
TT
Họ và tên HS
Quãng đường chạy S(m)
1
Nguyễn An
60
2
Trần Bình
60
3
Lê Văn Cao
60
4
Đào Việt Hùng
60
5
Phạm Việt
60
Hãy nghiên cứu và trả lời câu hỏi C2?
Tính, ghi kết quả vào bảng.
Quãng đường chạy trong 1 giây được gọi là gì?
Trả lời câu hỏi của giáo viên.
Hãy nghiên cứu và trả lời câu hỏi C3?
Làm việc cá nhân đọc SGK, trả lời C3.
Chốt lại kiến thức
I. Vận tốc là gì?
C1: Cùng chạy một quãng đường 60m như nhhau, bạn nào mất ít thời gian hơn sẽ chạy nhanh hơn.
Thời gian chạy t(s)
Xếp hạng
Quãng đườngchạy trong 1 giây
10
3
6m
9,5
2
6,32m
11
5
5,45m
9
1
6,67m
10,5
4
5,71m
C2:
* Khái niệm: sgk/8
C3: (1) nhanh
 (2) chậm
 (3) quãng đường đi được
 (4) đơn vị
Hoạt động 2: Tìm hiểu công thức tính vận tốc (3 phút)
GV
HS
?Tb
HS
GV
Yêu cầu HS nghiên cứu trong sgk
Đọc SGK.
Muốn tính vận tốc khi biết quãng đường và thời gian ta làm như thế nào?
Trả lời câu hỏi GV.
Chốt lại kiến thức
II- Công thức tính vận tốc 
 v = Trong đó:
 v là vận tốc
 s là quãng đường đi được
 t là thời gian đi hết quãng đường
Hoạt động 3: Đơn vị vận tốc (17 phút)
?Tb
HS
GV
?Tb
HS
GV
HS
?Tb
HS
GV
HS
GV
HS
?K
HS
?Tb
HS
?K
GV
HS
GV
HS
?K
HS
?K
HS
GV
GV
Muốn tính s, khi biết v, t; tính t khi biết s, v ta làm như thế nào?
s = v.t ; t = s/v
Thông báo: đơn vị vận tốc phụ thuốc vào đơn vị chiều dài và đơn vị thời gian.
Hãy nghiên cứu và trả lời câu hỏi C4?
Đọc SGK, trả lời câu hỏi GV.
Yêu cầu HS đọc thông tin trong sgk
Đọc SGK.
Đơn vị hợp pháp của vận tốc là gì?
Trả lời câu hỏi GV.
Hướng dẫn HS cách đổi đơn vị.
3m/s = km:h
= .3600km/h=10,8km/h.
Giới thiệu tốc kế.
Tiếp thu.
Hãy nghiên cứu và trả lời câu hỏi C5?
Mỗi giờ ô tô đi được 36km; mỗi giờ xe đạp đi được 10,8 km; mỗi giây tàu hoả đi được 10m.
Hãy so sánh chuyển động của ba xe?
So sánh.
Đọc và tóm tắt câu hỏi C6?
Gọi HS lên bảng làm bài
Lên bảng thực hiện.
Nhận xét bài làm của bạn.
Nhận xét
Đọc và tóm tăt câu hỏi C7 ?
Gọi HS lên bảng làm bài.
Lên bảng làm bài.
Đọc và tóm tắt câu hỏi C8.
Gọi HS lên bảng làm bài
Lên bảng làm bài.
Hãy nhận xét bài làm của bạn ?
Nhận xét bài làm của bạn.
(Với HS còn yếu GV chỉ HD HS làm đến bài C7)
Chốt lại kiến thức
III- Đơn vị vận tốc: 
C4:
Đơn vị chiều dài
m
m
km
km
cm
Đơn vị thời gian
s
phút
h
s
s
Đơn vị vận tốc
m/s
m/ phút
km/h
km/s
cm/s
* Đơn vị vận tốc: m/s và km/h
 1km/h = 0,28 m/s
C5: a, 
b,Ta có:
Ôtô: v = 36 km/h
Xe đạp: v = 10,8 km/h
Tàu hoả:v=10m/s =10:0,28=
 =36(km/h)
Vậy ôtô và tàu hoả chuyển động nhanh như nhau, xe đạp chuyển động chậm nhất.
C6: Tóm tắt Giải
 s = 81km Vận tốc của tàu là:
 t=1,5h v == 54(km/h)
 v = ? = 15(m/s)
 Đáp số: 54 km/h
Nhận xét: Chỉ so sánh số đo của vận tốc khi quy về cùng loại đơn vị vận tốc. Do đó 54>15 không có nghĩa là vận tốc khác nhau.
C7: 
Tóm tắt 
 t=40ph=2/3h 
 v= 12km/h
Tính: s =? 
Giải
Quãng đường đi của xe đạp là:
s = v.t =12.2/3= 8(km) 
C8: 
Tóm tắt 
 v= 4 km/h 
 t=30ph =1/2h 
Tính: s = ?
Giải
Khoảng cách từ nhà đến nơi làm việc là:
s= v.t=4.1/2= 2(km)
	c. Củng cố, luyện tập (3 phút)
 	GV: Lần lượt chỉ định 2 HS đọc phần Ghi nhớ 
 	HS: Được chỉ định đọc SGK.
 	GV: Chỉ định 1 HS khác đọc phần Có thể em chưa biết 
 	HS: Được chỉ định đọc SGK.
	d. Hướng dẫn HS tự học bài ở nhà (1 phút)
 	- Học thuộc ghi nhớ.
 	- Đọc phần “Có thể em chưa biết”
 	- Làm bài 2.1 Þ 2.5(sbt/5)
 	- Hướng dẫn bài 2.5: + Muốn biết người nào đi nhanh hơn ta phải tính gì?
 	 + Nếu để đơn vị như đầu bài có so sánh được không?
	*, Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.
	- Về phương pháp:..
	- Về kiến thức, kĩ năng: ..
	.
	..
	- Về thái độ: 
	- Về phân bố thời gian: ..
 .
 Đã kiểm tra ngày 09 tháng 9 năm 2019
 Đoàn Đình Việt
Ngày soạn: 15.9.2019
 Ngày dạy:
19.9.2019
Dạy lớp: 8A
18.9.2019
 Dạy lớp: 8B
Tiết: 3 Bài 3. Chuyển động đều - Chuyển động không đều
(ĐMPP)
	I. MỤC TIÊU.
	1. Kiến thức. 
 	- Phân biệt được chuyển động đều và chuyển động không đều dựa vào khái niệm tốc độ. 
 	- Nêu được tốc độ trung bình là gì và cách xác định tốc độ trung bình.
 	- Phát biểu được định nghĩa chuyển động đều và nêu được ví dụ về chuyển động đều.
 	 Nêu được ví dụ về chuyển động không đều thường gặp. Xác định được dấu hiệu đặc trưng của chuyển động này là vận tốc thay đổi theo thời gian.
	2. Kĩ năng. 
	- Xác định được tốc độ trung bình bằng thí nghiệm(hoặc hân tích TN).
 - Tính được tốc độ trung bình của chuyển động không đều. 
	3. Thái độ. 
	- Học sinh yêu thích môn học. 
4. Năng lực cần đạt. 
- Năng lực học tập: Lập kế hoạch thực hiện và đánh giá kết quả học tập
- Giải quyết vấn đề: Phát hiện và giải quyết vấn đề trong học tập
- Năng lực hợp tác: Trong học tập.
	II. CHUẨN BỊ
	1. Chuẩn bị của GV 
	* Chuẩn bị cho cả lớp: Bảng phụ ghi các bước thí nghiệm, bảng kết quả mẫu 3.1 sgk.
	* Chuẩn bị cho mỗi nhóm: 1 máng nghiêng, 1 bánh xe, 1 bút dạ, 1 đồng hồ đo điện tử. (Nếu có). Tranh hóng to hình 3.1 SGK
	b. Chuẩn bị của HS
 	- Đọc trước bài mới.
	III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH
	1. Các hoạt động đầu giờ
	a. Kiểm tra bài cũ (kiểm tra 15 phút)
	Câu 1: Độ lớn của vận tốc cho biết gì? Viết công thức tính vận tốc. Giải thích các kí hiệu của các đại lượng trong công thức?
	Câu 2: Chuyển động cơ học là gì? Hãy nêu 2 ví dụ về chuyển động cơ học trong đó chỉ rõ vật làm mốc? 
	Câu 3: Nêu một ví dụ về một vật là chuyển động đối với vật này nhưng lại là đứng yên đối với vật khác. 
	* Đáp án.
	Câu 1(3 điểm): - Độ lớn của vận tốc cho biết mức độ nhanh hay chậm của chuyển động và được xác định bằng quãng đường đi được trong một đơn vị thời gian.
 - Công thức tính vận tốc: v = ; Trong đó:
 v là vận tốc
 s là quãng đường đi được
 t là thời gian đi hết quãng đường
	Câu 2(3 điểm): Sự thay đổi vị trí của một vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học.
	VD1: Xe máy đang chuyển động trên đường, cây cối ở ven đường là vật mốc.
	VD2: Học sinh đi học từ nhà đến trường, nhà của học sinh là vật mốc.
	Câu 3(3 điểm): Một người đi xe máy, so với nhà cửa ven đường thì người đó đang chuyển động, so với xe máy thì người đó đang đứng yên.
 (1 điểm trình bày)
	* Khởi động (1 phút)
	?Tb: Nêu nhận xét về độ lớn vận tốc của chuyển động kim đồng hồ và chuyển động của xe đạp khi em đi từ nhà đến trường?
	HS: Tham gia nhận xét, chuyển động của đầu kim đồng hồ tự động có vận tốc không thay đổi theo thời gian. Chuyển động của xe đạp khi đi từ nhà đến trường có độ lớn vận tốc thay đổi theo thời gian.
	GV: Vậy chuyển động của đầu kim đồng hồ là chuyển động đều, chuyển động của xe đạp khi đi từ nhà đến trường là chuyển động không đều, ta tìm hiểu kĩ hơn trong bài này.
	2. Nội dung bài dạy.
Hoạt động 1: Định nghĩa (10 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
GV
HS
GV
HS
?Tb
HS
?Tb
HS
GV
HS
GV
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Yêu cầu HS các nhóm thảo luận, nêu đn chuyển động đều và chuyển động không đều. Lấy một thí dụ về chuyển động đều và một thí dụ về chuyển động không đều trên thực tế?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
- Hoạt động nhóm, nêu ĐN.
Nêu ví dụ
- Hướng dẫn HS lắp ráp thí nghiệm ở câu hỏi C1(hoặc mô tả TN). Nếu không có dụng cụ GV mô tả như hình vẽ SGK.
- Lắp dụng cụ TN (nếu có). Quan sát GV mô tả TN.
Bước 3: Thảo luận, trao đổi
- Hãy trả lời nội dung câu hỏi C1?
- Thảo luận nhóm, trả lời C1.
- Hãy trả lời nội dung câu hỏi C2?
- Hoạt động nhóm, trả lời nội dung câu hỏi C2?
Bước 4: Phương án kiểm tra đánh giá
- Cho HS đổi chéo bài giữa các nhóm, treo bảng kết quả. Đề nghị HS NX chéo bài của các nhóm.
- Tham gia nhận xét.
- Chốt lại kiến thức
I. Định nghĩa: 
 sgk/11 
C1: Chuyển động của trục bánh xe trên máng nghiêng là chuyển động không đều vì trong cùng khoảng thời gian t=3s, trục lăn được các quãng đường AB, BC, CD không bằng nhau và tăng dần, còn trên đoạn DE, EF là chuyển động đều vì trong cùng khoảng thời gian 3s, trục lăn được những quãng đường bằng nhau.
C2 :
 + a, là chuyển động đều.
 + b,c,d, là chuyển động không đều.
Hoạt động 2: Tìm hiểu vận tốc trung bình của chuyển động không đều. (10 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
GV
HS
?Tb
HS
GV
HS
GV
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Thông báo thông tin về vận tốc trung bình.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Thảo luận, trao đổi
- Nghe thông báo.
- Hãy trả lời nội dung câu hỏi C3?
- Làm việc theo nhóm trả lời C3.
Bước 4: Phương án kiểm tra đánh giá
- Chỉ định đại diện một nhóm báo cáo kết quả C3. Các nhóm khác NX.
- Tham gia NX.
- Chốt lại kiến thức
II. Vận tốc trung bình của chuyển động không đều. 
C3: vAB = 0,017(m/s)
 vBC = 0,05 (m/s)
 vCD = 0,08(m/s)
Từ A Þ D chuyển động của trục bánh xe nhanh dần.
Hoạt động 3: Vận dụng (6 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
GV 
GV
HS
?Tb
HS
?K
HS
GV
HS
GV
HS
?Tb
GV
HS
Bước 1: Giao nhiệm vụ
- Hãy trả lời nội dung câu hỏi C4?
Hãy đọc và tóm tắt đề bài bài tập C5.
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Bước 3: Thảo luận, trao đổi
- Thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi C4.
- Thảo luận nhóm, tóm tắt vào báo cáo bài tâp C5.
- Vận tốc tb trên đoạn đường 1 và 2 được tính bằng công thức nào ?
- Vận tốc tb trên cả đoạn đường được tính ntn ?
vTB = 
Bước 4: Phương án kiểm tra đánh giá
Chỉ định một đại diện nhóm báo cáo kết quả trước lớp. Đại diện các nhóm khác nhận xét.
Được chỉ định nêu kết quả. Các nhóm khác nhận xét
- HD HS về nhà làm hoàn chỉnh bài tập C5.
- Tiếp thu.
- Hãy trả lời C6.
- HD HS về nhà làm BT C6
Từ CT v1 = , suy ra s =
- Tiếp thu
III- Vận dụng. 
C4: Chuyển động của ô tô từ Hà Nội đến Hải Phòng là chuyển động không đều, 50 km/h là vận tốc trung bình.
C5: Tóm tắt
s1= 120m 
t1 = 30s
s2 = 60m 
t2 = 24s 
Tính:
v1=?; v2=?
vTB =? 
Giải
 Vận tốc trên đoạn đường dốc là. 
v1 = = 4(m/s)
Vận tốc trên đoạn đường ngang. v2== 2,5 (m/s)
Vận tốc trung bình trên cả hai đoạn đường là:
vTB = = 3,3(m/s) 
C6: 
Tóm tắt
t = 5h 
vtb =30km/h 
Tính:
s =? 
Giải
Quãng đường tàu đi được: 
s= v.t = 30.5= 150(km)
Đáp số 150km 
	3. Củng cố - Luyện tập - Hướng dẫn HS tự học bài ở nhà (3 phút)
	* Củng cố
	GV: Hãy nhắc lai định nghĩa của chuyển chuyển động không đều
 	- Chỉ định 1 HS đọc phần có thể em chưa biết
 	HS: Đọc SGK nhắc lại KN chuyển động đều và chuyển động không đều.
 	* Luyện tập
	* Hướng dẫn HS tự học và làm ở nhà 
 - Hoàn thành câu hỏi C7. Học phần ghi nhớ.
 - Làm bài: 3.1 Þ 3.7(sbst/6)
 - Xem lại bài khái niệm về lực ở lớp 6.
 - Đọc trước bài 4.
	 Đã kiểm tra ngày 16 tháng 9 năm 2019
 Đoàn Đình Việt
Ngày soạn: 21.9.2019
 Ngày dạy:
 22.9.2019
Dạy lớp: 8A
 .9.2019 
 Dạy lớp: 8B
Tiết: 4 Bài 4. Biểu diễn lực
(ĐMPP)
	I. Mục tiêu:
	1. Về kiến thức. 
 	- Nêu được ví dụ về tác dụng của lực làm thay đổi tốc độ và hướng chuyển động của vật.
 	- Nêu được lực là một đại lượng vectơ.
	2. Về kĩ năng.
 	- Biểu diễn được lực bằng véctơ.
 	- Có kĩ năng biểu diễn lực.
	3. Về thái độ: 
 	- Học sinh yêu thích môn học.
4. Năng lực cần đạt. 
- Năng lực học tập: Lập kế hoạch thực hiện và đánh giá kết quả học tập
- Giải quyết vấn đề: Phát hiện và giải quyết vấn đề trong học tập
- Năng lực hợp tác: Trong học tập.
	II. Chuẩn bị 
	a. Chuẩn bị cua giáo viên: Nhắc HS xem lại bài lực ở vật lí lớp 6.
	b. Chuẩn bị của học sinh: 	- Học bài và làm bài đầy đủ.
 	- Soạn trước bài mới.
	III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH
	1. Các hoạt động đầu giờ
	a. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
	Câu hỏi:
	?Tb: Chuyển động đều là gì? Hãy nêu hai ví dụ về chuyển động đều trên thực tế? Biểu thức tính vận tốc của chuyển động đều?
	?Tb: Chuyển động không đều là gì? Hãy nêu hai ví dụ về chuyển động không đều. Biểu thức của chuyển động không đều?
	Đáp án:
+ Chuyển động đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn không thay đổi theo thời gian.
Ví dụ : HS tự lấy.
Biễu thức tính vận tốc: v = 
+ Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.
Ví dụ: HS tự lấy.
	vtb = 
	Biểu điểm: 	Học sinh 1 trả lời đúng câu 1- 10 điểm
	Học sinh 2 trả lời đúng câu 2- 10 điểm
	b. Khởi động (3 phút)
	GV: Ở lớp 6 ta đã biết, lực làm biến đổi chuyển động hay làm biến dạng của vật.
	?Tb: Hãy lấy một vài ví dụ về lực tác dụng làm thay đổi vận tốc và làm vật biến dạng ?
	HS: Nêu ví dụ.
	GV: Lực tác dụng làm thay đổi chuyển động của vật như thế nào? Muốn biết điều này ta phải xét sự liên quan giữa lực và vận tốc.
	2. Nội dung bài dạy
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt động 1: Ôn lại khái niệm lực (9 phút)
GV
HS
?Tb
HS
GV
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Hãy nêu dụng cụ thí nghiệm trong hình 4.1 và hình 4.2?
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Nêu dụng cụ TN.
Bước 3: Thảo luận, trao đổi
Hãy trả lời câu hỏi C1?
Tham gia trên lớp. Trả lời C1
Bước 4: Phương án kiểm tra đánh giá
Chốt lại kiến thức
I. Ôn lại khái niệm lực: 
C1:
Hình 4.1: Lực hút của nam châm lên miếng thép làm tăng vận tốc của xe lăn, nên xe lăn chuyển động nhanh lên.
Hình 4.2: Lực tác dụng của vợt lên quả bóng làm quả bóng biến dạng và ngược lại lực của quả bóng đập vào vợt làm vợt bị biến dạng.
Hoạt động 2: Tìm hiểu cách biểu diễn lực (12 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
?Tb
HS
?Tb
?Tb
HS
GV
HS
?Tb
?K
HS
GV
Bước 1: Giao nhiệm vụ
Tác dụng của lực ngoài phụ thuộc vào độ lớn, nó còn phụ thuộc vào yếu tố nào nữa không? Hãy đọc SGK mục 1,2
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Nghiên cứu SGK trả lời câu hỏi GV. 
Bước 3: Thảo luận, trao đổi
Lực phụ thuộc vào những yếu tố nào?(1)
Để biểu diễn véc tơ lực người ta làm như thế nào?(2)
Tham gia trên lớp, trả lời câu hỏi GV.
Thông báo kí hiệu.
Tiếp thu.
Hãy nghiên cứu ví dụ trong sgk.
Hãy mô tả lại hình 4.3(sgk/16)
Nghiên cứu SGK.
Bước 4: Phương án kiểm tra đánh giá
Chốt lại kiến thức
II. Biểu diễn lực: 
1. Lực là một đại lượng véc tơ:
 Điểm đặt.
Lực có ba yếu tố: Phương, chiều.
 Độ lớn.
 Lực là một đại lượng véc tơ.
2. Cách biểu diễn và kí hiệu véc tơ: 
Biểu diễn lực bằng một mũi tên:
+ Gốc là điểm lực tác dụng lên vật.
+ Phương và chiều là phương và chiều của lực.
+ Độ dài biểu diễn cường độ lực theo tỉ xích cho trước.
Kí hiệu: + Véctơ lực:F 
 + Cường độ lực: F
* Ví dụ: sgk/16
Hoạt động 3: Vận dụng (12 phút)	
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG CHÍNH
GV
HS
?Tb
?Tb
HS
GV
HS
?K
HS
?Tb
HD
GV
Bước 1: Giao nhiệm vụr 
Đề nghị HS các nhóm thảo luận, viết ra phiếu học tập
Bước 2: Thực hiện nhiệm vụ
Thảo luận nhóm, viết ra phiếu học tập
Với nhiều HS trung bình thì chỉ làm ra hiếu bài tập 2
Bước 3: Thảo luận, trao đổi
Hãy đọc và trả lời câu hỏi C2?
Hãy đọc và trả lời câu hỏi C3?
Làm việc cá theo nhóm trả lời C2, C3.
Bước 4: Phương án kiểm tra đánh giá
Hết thời gian, GV đề nghị các nhóm đổi chéo hiếu học tập và nhận xét bài của nhóm bạn.
Đổi chéo bài. Nhận xét chéo
Lực là đại lượng véc tơ vô hướng hay có hướng? Vì sao?
Có hướng vì: Nó chỉ tác dụng theo một chiều nhất định.
Lực được biểu diễn như thế nào ?
Hãy biểu diễn lực kéo ở câu hỏi đầu bài? 
 500000N
 F
 C
Chốt lại kiến thức
III. Vận dụng: 
C2: 
 A B 
 F= 5000N
 10
 P
C3: 
a. F1 : Điểm đặt A, phương thẳng đứng, chiều từ dưới lên, cường độ lực F1= 20N.
b. F2 : Điểm đặt B, phương nằm ngang, chiêù từ trái sang phải, cường độ lực F2= 30N.
c. F3 : Điểm đặt C, phương ngiêng một góc 300 so với phương nằm ngang, chiều hướng lên trên, cường độ lực F3 = 30N.
	3. Củng cố - Luyện tập - Hướng dẫn HS tự học bài ở nhà (4 phút)
	* Củng cố
	GV: Nhắc lại kiến thức cơ bản của bài học.
	HS: Tiếp thu
	* Luyện tập
	* Hướng dẫn HS tự học bài ở nhà 
 	- Học thuộc ghi nhớ.
 	- Làm bài: 4.1 Þ 4.5(sbt/8).
 	- Soạn trước bài 5 SGK
 Đã kiểm tra ngày 23 tháng 9 năm 2019
 Đoàn Đình Việt
Ngày soạn: 06.10.2019
 Ngày dạy:
 09.10.2019
Dạy lớp: 8A
 .10.2019 
 Dạy lớp: 8B
Tiết 5 - Bài 5: Sự cân bằng lực - Quán tính
	1. Mục tiêu
	a. Về kiến thức
 	- Nêu được ví dụ về tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động.
 	- Từ dự đoán (về tác dụng của hai lực cân bằng lên vật đang chuyển động). Và làm thí nghiệm kiểm tra đoán để khẳng định “Vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vận tốc không đổi, vật sẽ chuyển động thẳng đều”.
 	- Nêu được một số ví dụ về quán tính. Giải thích được hiện tượng quán tính.
	b. Về kĩ năng
 	- Giải thích được một số hiện tượng thường gặp liên quan đến quán tính.
 	- Biết suy đoán.
	c. Về thái độ. - Nghiêm túc, hợp tác khi làm thí nghiệm.
	2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
	a. Chuẩn bị của giáo viên
 	- Dụng cụ để làm thí nghiệm vẽ ở hình 5.3; 5.4 SGK/18;19.
 	- SGK Vật lí 8, SGV Vật lí 8 
	b. Chuẩn bị của học sinh. 	- Học bài, làm bài tập, ở bài cũ.
 	- Đọc trước bài mới.
	3. Tiến trình bài dạy
	a. Kiểm tra bài cũ (5 phút)
GV: + Nêu cách biểu diễn lực?
 + Cho vật đặt trên bàn như hình vẽ. Hãy biểu diễn các lực sau đây:
+) Điểm đặt tại A, chiều phải sang trái có cường độ =10N 
+) Điểm đặt tại B, chiều từ trái sang phải có cường độ =10N
?Tb: Hai lực , được gọi là hai lực gì? Vật chuyển động hay đứng yên khi chịu tác dụng của hai lực? 
HS1: 
+ Cách biểu diễn lực: sgk/16
 B A
HS2:
- Hai lực cân bằng.
- Chuyển động hoặc đứng yên.
 	* Biểu điểm: HS1, trả lời đúng câu 1= 10 điểm
 HS2, trả lời đúng câu 2= 10 điểm
	* Đặt vấn đề vào bài mới (1 phút): 
 	GV: Vậy nếu vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ như thế nào? Để giải quyết được vấn đề ở đầu bài ta xét bài học hôm nay.
	HS: Tiếp thu
	b. Dạy nội dung bài mới (37 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu hai lực cân bằng (14 phút)
?Tb
HS
?Tb
HS
?K
HS
?Tb
HD
HS
GV
HS
GV
Hãy nghiên cứu thông tin trong SGK.
Làm việc theo nhóm, đọc SGK.
Hai lực cân bằng là gì?
Hai lực cân bằng là hai lực mạnh như nhau, có cùng phương nhưng ngược chiều.
Tác dụng của hai lực cân bằng khi tác dụng vào vật đang đứng yên sẽ làm vận tốc của vật đó có thay đổi không?
Vật đúng yên chịu tác dụng của hai lực cân bằng thì vẫn đứng yên Þ vận tốc không đổi v = 0.
Hãy hoạt động nhóm để hoàn thành câu C1?
a) Tác dụng lên quyển sách có 2 lực: Trọng lực , lực đẩy của mặt bàn.
b) Tác dụng lên quả bóng có 2 lực: Trọng lực, lực đẩy của mặt bàn.
c) Tác dụng lên quả cầu có 2 lực: Trọng lực 
, lực căng .
Mỗi cặp lực này là hai lực cân bằng. Chúng có cùng điểm đặt, cùng phương, cùng độ lớn, nhưng ngược chiều.
Thảo luận nhóm trả lời câu C1.
Đề nghị một nhóm thông báo kết quả. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
Đại diện báo cáo. Các nhóm khác NX, bổ sung
Chốt lại kiến thức
I. Lực cân bằng. 
1. Hai lực cân bằng là gì ?
C1: a)
 3N 
 b) c) 
 0,25N 
 1N 
Hoạt động 2: Tìm hiểu tác dụng của hai lực cân bằng lên
một vật đang chuyển động (9 phút)
?KG
HS
?Tb
HS
?K
?K
HS
GV
HS
?Tb
HS
?Tb
HS
?Tb
HS
?Tb
HS
?Tb
HS
GV
Vật đang chuyển động mà chịu tác dụng của 2 lực cân bằng thì trạng thái chuyển động của chúng thay đổi như thế nào?
Đưa ra dự đoán.
Các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau thì vận tốc của vật sẽ không thay đổi, vật sẽ chuyển động thẳng đều.
Hãy đọc thông tin trong sách giáo khoa?
Làm việc theo nhóm, đọc SGK.
Nếu lực tác dụng lên vật mà cân bằng nhauF = 0 vận tốc của vật có thay đổi không?
Nguyên nhân của sự thay đổi vận tốc là gì?
Trả lời câu hỏi GV nêu ra.
Yêu cầu học sinh nghiên cứu sách giáo khoa. Hãy cho biết dụng cụ thí nghiệm và phương án làm thí nghiệm?
Trả lời câu hỏi GV nêu ra. (nếu HS không trả lời được GV nêu trước lớp)
Hoàn thành câu hỏi C2?
Tham gia trả lời C2 trên lớp.
Hãy hoàn thành câu hỏi C3?
Tham gia trả lời C3 trên lớp.
Hoàn thành câu hỏi C4?
Tham gia trả lời C4 trên lớp.
Hoàn thành câu hỏi C5? 
Các nhóm hoàn thành C5:
Qua kết quả ở bảng hãy rút ra kết luận?
Rút ra kết luận từ kết quả TN.
Chốt lại kiến thức
2. Tác dụng của hai lực cân bằng lên một vật đang chuyển động. 
a. Dự đoán: Các lực tác dụng lên vật cân bằng nhau thì vận tốc của vật sẽ không thay đổi, vật sẽ chuyển động thẳng đều.
b. Thí nghiệm kiểm tra:
C2: Quả cân A chịu tác dụng của 2 lực: trọng lực, sức căng của dây, hai lực này cân bằng (do T= PB mà PB = PA nên cân bằng với)
C3: Đặt thêm vật nặng A’ lên A, lúc này lớn hơn nên vật AA’ chuyển động nhanh dần đi xuống, B chuyển động đi lên.
C4: Quả cân A chuyển động qua lỗ K thì A’ bị giữ lại. Khi đó tác dụng lên A chỉ còn 2 lực FA và T lại cân bằng với nhau nhng vật A vẫn tiếp tục chuyển động. Thí nghiêm cho biết kết quả chuyển động của A là thẳng đều.
C5:
Thời gian t(s)
Quãng
đường đi được
s(cm)
Vận tốc v (cm/s)
Trong 2 giây đầu t1 = 2
s1 =
v1 =
Trong 2 giây tiếp t2 = 2
s2 =
v2 =
Trong 2 giây cuối t3 = 2
s3 =
v3 =
* Kết luận : sgk/19
Hoạt động 3: Tìm hiểu quán tính (12 phút)
GV
HS
?Tb
HS
?Tb
HS
?Tb
HS
GV
Yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa.
Đọc SGK.
 Hãy hoàn thành câu hỏi C6?
Thảo luận trên lớp trả lời C6.
Hãy hoàn thành câu C7?
Thảo luận trên lớp trả lời C7.
Hãy hoàn thành câu hỏi C8?
c, Bút tắc mực,nếu vẩy mạnh, bút lại viết được vì do quán tính nên mực tiếp tục chuyển động xuống đầu ngòi bút khi bút dừng lại.
d, Khi gõ mạnh đuôi cán búa xuống đất, cán đột ngột bị dừng lại do quán tính đầu búa tiếp tục chuyển động ngập chặt vào cán búa 
e, Do quán tính nên cốc chưa kịp thay đổi vận tốc khi ta giật nhanh giấy ra khỏi đáy cốc.
Thảo luận trên lớp trả lời C8.
Chốt lại kiến thức
II. Quán tính: 
1. Nhận xét: sgk-19
2. Vận dụng:
C6: Búp bê ngã về phía sau vì khi đẩy xe, chân búp bê chuyển động cùng với xe, nhưng do quán tính nên thân và đầu búp bê chưa kịp chuyển động vì vậy bup bê ngã về phía sau.
C7: Bup bê ngã về phía trước vì khi xe dừng đột ngột mặc dù chân búp bê bị dừng lại cùng với xe, nhưng do quán tính nên thân bup bê vẫn chuyển động và nó nhào về phía trước.
C8: a) Ô tô đột ngột rẽ phải, do quán tính, hành khách không thể đổi hướng chuyển động ngay mà tiếp tục theo chuyển động cũ nên bị nghiêng người sang trái.
b) Nhảy từ bậc cao xuống, chân chạm đất bị dừng lại ngay, nhưng người còn tiếp tục chuyển động theo quán tính nên làm chân gập lại.
c) Bút tắc mực, nếu vẩy mạnh, bút lại viết được vì do quán tính nên mực tiếp tục chuyển động xuống đầu ngòi bút khi bút đã dừng lại.
d) Khi gõ mạnh đuôi cán búa xuống đất, cán bị đột ngột dừng lại, do quán tính đầu búa tiếp tục chuyển động ngập chặt vào cán búa.
e) Do quán tính nên cốc chưa kịp thay đổi vận tốc khi giật nhanh tờ giấy ra khỏi đáy cốc.
	c. Củng cố, luyện tập (3 phút)
	GV: Nêu câu hỏi:
	?Tb: Hai lực cân bằng là hai lực có đặc điểm như thế nào?
	?Tb: Vật đứng yên hoặc chịu tác dụng của các lực cân bằng thì có thay đổi vận tốc hay không?
	?Tb: Chuyển động này gọi là chuyển động như thế nào?
	?Tb: Tại sao khi một vật chịu tác dụng của lực lại không thay đổi vận tốc ngay được?
	HS: Trả lời cac câu hỏi GV nêu ra .
	d. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút)
 	- Học thuộc phần ghi nhớ SGK.
 	- Làm các bài tập trong SBT.
 	- Đọc trước bà

File đính kèm:

  • docgiao_an_vat_li_lop_8_hoc_ki_i.doc