Giáo án Vật lí Lớp 8 - Học kì II

phương chuyển dời của vật.

 2. Kĩ năng

 - Biết quan sát thí nghiệm để rút ra mối quan hệ giữa các yếu tố: Lực tác dụng và quãng đ¬ường dịch chuyển để xác định đ¬ược định luật về công.

 3. Thái độ

 - Cẩn thận, nghiêm túc, chính xác.

4. Năng lực cần đạt.

- Năng lực học tập: Lập kế hoạch thực hiện và đánh giá kết quả học tập

- Giải quyết vấn đề: Phát hiện và giải quyết vấn đề trong học tập

- Năng lực chung: Hợp tác trong học tập

 

docx 106 trang Bảo Anh 11/07/2023 3660
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Vật lí Lớp 8 - Học kì II", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Giáo án Vật lí Lớp 8 - Học kì II

Giáo án Vật lí Lớp 8 - Học kì II
Ngày soạn: 11.01.2020
 Ngày dạy:
18.01.2020
Dạy lớp: 8A
15.01.2020
Dạy lớp: 8B
Tiết 19 – Bài 14: Định luật về công
(ĐMPP DH)
	I. MỤC TIÊU
	1. Kiến thức
 	- Phát biểu được định luật bảo toàn công cho các máy cơ đơn giản. Nêu được ví dụ minh họa. 
 	- Vận dụng định luật để giải các bài tập về mặt phẳng nghiêng và ròng rọc động. 
 	- Nêu được các ví dụ khác nhau trong SGK về các trường hợp có công cơ học và không có công cơ học, chỉ ra sợ khác biệt giữa hai trường hợp đó.
 	- Viết được các công thức, nêu được tên và đơn vị của các đại lượng có trong công thức. Vận dụng được công thức A = F.s để tính công trong trường hợp phương của lực trùng với phương chuyển dời của vật. 
	2. Kĩ năng 
 	- Biết quan sát thí nghiệm để rút ra mối quan hệ giữa các yếu tố: Lực tác dụng và quãng đường dịch chuyển để xác định được định luật về công. 
	3. Thái độ
 	- Cẩn thận, nghiêm túc, chính xác. 
4. Năng lực cần đạt. 
- Năng lực học tập: Lập kế hoạch thực hiện và đánh giá kết quả học tập
- Giải quyết vấn đề: Phát hiện và giải quyết vấn đề trong học tập 
- Năng lực chung: Hợp tác trong học tập 
	II. CHUẨN BỊ
	1. Giáo viên 
 	+ Cho mỗi nhóm: 1 thước đo có giới hạn đo 30cm; ĐCNN 1mm; 1 giá đỡ, 1 thanh nằm ngang, 1 ròng rọc, 1 lực kế, 1 dây kéo bằng cước. 
	2. Học sinh.
 	- Học kĩ bài 13.
 	- Đọc trước bài mới.
	III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH
	1, Các hoạt động đầu giờ 
	1.1, Ổn định tổ chức lớp (1 phút)
- GV: kiểm tra sĩ số HS
- HS: Cán bộ lớp báo cáo
	1.2, Kiểm tra bài cũ (7 phút)
	* Câu hỏi
	?Tb: Chỉ có công cơ học khi nào ? Viết biểu thức tính công cơ học, giải thích các ký hiệu và ghi rõ đơn vị các đại lượng có mặt trong công thức ?
	?Tb: Hãy làm bài 13.3 (sbt-18)
	?Tb: Hãy làm bài 13.4 (sbt-18)
	* Đáp án
	* Chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm cho vật chuyển dời.
	+ A = F.s; A- công cơ học, (J)
 	F- lực tác dụng, (N)
 	s- quãng đường dịch chuyển, (m)
	* Bài 13.3 (sbt- 18)
	Tóm tắt:
 	m = 2500kg Þ P = 25000N 
 	h = 12m 
 	A =? 
 Giải.
	Công để nâng thùng hàng lên là:
	A = P.h = 25000N.12m = 300000(J) = 300(kJ)
	* Bài 13.4 (sbt- 18)
	Tóm tắt: 
	F = 600N; t = 5p = 300s; A = 360kJ = 360 000J
v = ? 
 Giải 
	Quãng đường chuyển động của xe do lực kéo của con ngựa là:
 	s = = (m)
 	Vận tốc chuyển động của xe là:
 	(m/s)
	* Biểu điểm: Học sinh 1 làm đúng 10 điểm
	 Học sinh 1 làm đúng 10 điểm
2, Nội dung bài dạy
2.1, Hoạt động khởi động (1 phút)
	GV: Gọi HS đọc tình huống đầu bài SGK.
	HS: Đọc SGK.
	GV: Để giải quyết được câu hỏi đó ta nghiên cứu bài hôm nay.
	2.2, Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt động 1: Tiến hành thí nghiệm (13 phút)
?Tb
?Tb
HS
?Tb
HS
GV
HS
GV
?Tb
?Tb
?Tb
?Tb
HS
GV
HS
GV
GV
GV
GV
Bước 1. Giao nhiệm vụ: 
Hãy nghiên cứu nội dung trong sgk.
Để làm thí nghiệm ta cần những dụng cụ gì ?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: 
- Đọc SGK.
- Nêu các dụng cụ cần để làm TN.
Bước 3. Thảo luận, trao đổi, báo cáo:
Trình bày tóm tắt các bước tiến hành. 
B1: Móc quả nặng vào lực kế, kéo quả nặng từ từ lên cao với quãng đường s1=........ đọc độ lớn của lực kế F1= .....
B2: Móc quả nặng vào ròng rọc động.
 - Móc lực kế vào dây 
 - Kéo vật chuyển động lên từ từ với một quãng đường s1 = ......
 - Lực kế chuyển động với một quãng đường s2=.......
 - Đọc độ lớn của lực kế F2=...
Tiến hành TN kết hợp với nêu các bước tiến hành TN.
Quan sát, ghi kết quả vào bảng.
Yêu cầu HS hoạt động nhóm:
 Hãy hoàn thành các câu hỏi C1?
Hãy hoàn thành câu hỏi C2 ?
Hãy hoàn thành câu hỏi C3 ?
Hãy hoàn thành câu hỏi C4 ? 
Tham gia thảo luận nhóm với các câu từ C1 đến C4.
Gọi HS đứng tại chỗ trả lời. 
Đại diện nhóm trả lời trước lớp.
Chính xác hoá kết luận.
Kêt luận trên còn đúng cho mọi máy cơ đơn giản khác.
Chốt lại kiến thức
Bước 4. Phương án KTĐG 
Nhận xét tinh thần, thái độ của các HS trong các nhóm khi tham gia học tập. Tuyên dương những học sinh tích cực.
I, Thí nghiệm : 
 Bảng 14.1
Các đại lượng cần xác định 
Kéo trực
tiếp 
Dùng ròng 
rọc động
Lực F(N)
F1= ........
F2 =.............
Quãng đường đi được s(m)
s1 =.........
s2=..............
Công A(J)
A1 =........
A2= ............
C1, 
C2, s2= 2s1 
C3, A1= A2
C4, (1) lực, (2) đường đi, (3) công 
Hoạt động 2: Tìm hiểu định luật về công (5 phút)
?Tb
HS
GV
HS
GV
Bước 1. Giao nhiệm vụ: 
Hãy phát biểu định luật về công ?
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: 
Đọc nội dung định luật về công. 
Bước 3. Thảo luận, trao đổi, báo cáo:
Nhắc lại nội dung định luật về công, và nhấn mạnh.
Tiếp thu.
Chốt lại kiến thức
Bước 4. Phương án KTĐG 
II, Định luật về công: 
 SGK-50 
Hoạt động 3: Vận dụng (14 phút)
GV
HS
HS
?Tb
HS
?Tb
HS
?Tb
HS
?Tb
HS
?Tb
HS
?Tb
HS
?Tb
HS
?Tb
HS
GV
HS
GV
Bước 1. Giao nhiệm vụ: 
Đề nghị HS đọc đề bài, tóm tắt đề bài. Tìm cách giải cho các bài toán.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: 
Đọc và tóm tắt câu hỏi
Bước 3. Thảo luận, trao đổi, báo cáo:
Trả lời câu hỏi của GVcho từng bài
Đọc và tóm tắt câu hỏi C5 ?
Đọc và tóm tắt đề bài.
Theo định luật về công, nếu được lợi về lực thì thiệt về đường đi. Vậy ta rút ra được kết luận gì ?
Trả lời câu hỏi của GV.
So sánh công trong hai trường hợp này?(Theo ĐL về công ta được lợi về công không ?)
Trả lời câu hỏi GV nêu ra.
Tính công nâng vật lên ?
áp dụng công thức A = F.s
Đọc và tóm tắt đề bài câu C6?
Đọc đề bài, tóm tắt đầu bài ra vở.
Tính lực kéo vật qua ròng rọc ?
F = 1/2P
Tìm độ cao đưa vật lên ?
Trả lời câu hỏi GV.
Tính công nâng vật lên ?
A = F.s
Chốt lại công thức : 
H = 100% như trong sgk. 
Tiếp thu.
Bước 4. Phương án KTĐG 
Nhận xét tinh thần, thái độ của các HS trong các nhóm khi tham gia học tập. Tuyên dương những học sinh tích cực.
III, Vận dụng: 
C5, Tóm tắt :
P= 500N; h =1m; l1 = 4m; l2 = 2m
a. So sánh F1 và F2
b. So sánh A1 và A2
c. A = ?
 Giải 
a. Dùng mặt phẳng nghiêng kéo vật lên cho ta lợi về lực, chiều dài l càng lớn thì lực kéo càng nhỏ. Vậy trường hợp 1 lực kéo nhỏ hơn. 
 F1 < F2 hay F1 =
b. Công thực hiện trong hai trường hợp bằng nhau. 
c. Công của lực kéo thùng hàng theo mặt phẳng nghiêng lên ôtô cũng đúng bằng công của lực kéo trực tiếp thùng hàng theo phương thẳng đứng lên ôtô. 
 A = P.h = 500N.1m = 500J 
C6: Tóm tắt : 
 P = 420N ; l = 8m 
 a. F = ?; h = ?
 b. A = ? 
 Giải
a. Kéo vật lên cao nhờ ròng rọc động thì lực kéo chỉ bằng nửa trọng lượng của vật :
 (N)
Dùng ròng rọc động lợi 2 lần về lực vậy phải thiệt 2 lần về đường đi. Do đó ta có:
 l = 2h = 8m Þ h = 8:2 = 4(m)
b. Công nâng vật lên:
 A = P. h = 420.4 = 1 680(J) 
* Tính cách khác: A=F.l = 210.8=1680?(J) 
	3, Củng cố luyện tập, hướng dẫn học sinh tự học ở nhà 
	3.1, Củng cố luyện tập (3 phút)
	GV: Yêu cầu HS đọc phần “Ghi nhớ” và phần “Có thể em chưa biết”. 
	HS: Được chỉ định đọc SGK.
	3.2, Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút)
 	- Học thuộc định luật về công 
 	- Làm bài 14.1 14.7 (SBT - 19)
 	- Đọc bài công suất. 
Ngày soạn: 25.01.2020
 Ngày dạy:
01.02.2020
Dạy lớp: 8A
30.01.2020
Dạy lớp: 8B
Tiết 20 - Bài 15: Công suất
	1. Mục tiêu bài học
	a. Về kiến thức
 	- Nêu được công suất là gì? Viết được công thức tính công suất và nêu đơn vị đo công suất.
 	- Nêu được ý nghĩa số ghi công suất trên các máy móc, dụng cụ hay thiết bị. 
 	- Viết được biểu thức tính công suất, đơn vị công suất, vận dụng để giải các bài tập định lượng đơn giản. 
	b. Về kĩ năng
 	- Vận dụng được công thức: 
 	- Biết tư duy từ hiện tượng thực tế để xây dựng khái niệm về đại lượng công suất.
	c. Về thái độ
 	- Học sinh yêu thích môn học. 
	2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
	a. Chuẩn bị của giáo viên 
	- Giáo án.
 	- Nghiên cứu trước bài 15.
	b. chuẩn bị của học sinh. 
	- Học bài cũ đầy đủ.
 	- Đọc trước bài mới. 
	3. Tiến trình bài dạy.
	a. Kiểm tra bài cũ (6 phút)
	* Câu hỏi
	GV:Yêu cầu HS1: 
	- Phát biểu định luật về công. 
	- Làm bài 14.1 (SBT-19) 
	GV: Yêu cầu HS2: 
	- Làm bài 14.2(SBT-19) 
	* Đáp án
	+ HS1: - Định luật : SGK-51 
 	- Bài 14.1 (SBT-19)
 	E. Công thực hiện ở hai cách đều như nhau .
	+ HS2: Bài 14.2 (SBT-19)
 	Tóm tắt 	Giải 
 	h = 5 m 	Công hao phí là:
 	l = 40 m 	A1 = FMS.l = 20.40 = 800(J)
 	Fms = 20 N 	Công có ích : 
 	m = 60 kg 	A2 =P.h = 600.5=3000(J)
	 P = 60 N 	Công của người sinh ra : 
 	A=A1 + A2=800 + 3000=3800(J)
	A = ? 
	* Biểu điểm: 	- HS1 trả lời đúng 10 điểm 
	- HS2 trả lời đúng 10 điểm 
	* Đặt vấn đề vào bài mới (1 phút)
	GV: Trong bài hôm nay ta đi tìm hiểu thêm một đại lượng vật lí nữa đó là công suất.
	HS: Tiếp thu.
	b. Dạy nội dung bài mới (34 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Ai làm việc khoẻ hơn? (14 phút)
GV
GV
HS
GV
HS
GV
HS
?Tb
HS 
HD
?Tb
HS
GV
Yêu cầu HS đọc thông báo trong SGK. 
Yêu cầu HS tóm tắt đề bài. 
Làm việc cá nhân. Đọc SGK, tóm tắt đầu bài.
Yêu cầu HS hoạt động nhóm trả lời các câu C1.
Làm việc cá nhân trả lời C1.
Đề nghi HS nêu kết quả trả lời C1.
Đại diện nhóm trả lời câu hỏi C1.
Hãy trả lời câu hỏi C2 ?
Theo phương án c:
Nếu thực hiện cùng một công là 1J thì: Anh An phải mất thời gian là:
 t1 = = 0,08(s)
Anh Dũng phải mất một khoảng thời gian là:
 t2 = = 0,0625(s)
So sánh ta thấy t2 < t1. Vậy Dũng làm việc khoẻ hơn.
Hãy trả lời câu hỏi C3 ?
Làm việc cá nhân trr lời C3.
Chốt lại kiến thức
I, Ai làm việc khoẻ hơn: 
C1, Tóm tắt :
 h = 4m 
 P =16N
 FKA = 10 viên.P1 ; t1 = 50s 
 FKD = 15 viên.P1 ; t2 =60s
 A1 =? A2 = ? 
C1, Công của anh An thực hiện được:
 A1 = FKA.h = 10.16.4 = 640 (J)
 Công của anh Dũng thực hiện được:
 A2 = FKD.h = 16.15.4 = 960 (J)
C2, Phương án c, d. 
Theo phương án d thời gian kéo của An là 50s, thời gian kéo của Dũng là 60s
Nếu xét trong cùng 1 giây thì:
An thực hiện được 1 công là:
 A’1=(J)
Dũng thực hiện được 1 công là:
 A’2=(J)
So sánh A’2 > A’1 . Vậy Dũng làm việc khoẻ hơn 
C3, (1) Dũng, (2) trong cùng 1 giây Dũng thực hiện công lớn hơn .
Hoạt động 2: Công suất (7 phút)
GV
HS
?Tb
HS
?Tb
HS
GV
Yêu cầu HS nghiên cứu thông báo 
để biết được máy nào? Người nào? thực hiện được công nhanh hơn. Thì cần phải so sánh các đại lượng nào? Và so sánh như thế nào?
Làm việc cá nhân: đọc SGK.
Công suất là gì?
Nêu khái niệm công suất.
Xây dựng biểu thức tính công suất ?
Chép công thức ra vở.
Chốt lại kiến thức
II, Công suất: 
* Khái niệm: SGK-53
 P = Trong đó; t: thời gian 
 A: công thực hiện 
 P: công suất 
Hoạt động 3: Đơn vị công suất (5 phút)
GV
?Tb
?Tb
HS
GV
Hãy nghiên cứu thông báo trong SGK. 
Đơn vị chính của công là gì ?
Đơn vị chính của thời gian là gì ?
Đọc SGK. Trả lời câu hỏi của GV.
Chốt lại kiến thức
III, Đơn vị công suất: 
Nếu công A là 1J, thời gian t là 1s thì công suất là: P = 1J/1s = 1J/s
* Đơn vị công suất là oát : KH:(W)
 1J/s = 1W
 1kW=1000 W
 1MW=1000 kW =1000000 W
Hoạt động 4: Vận dụng (8 phút)
?Tb
GV
HS
?Tb
GV
HS
GV
HS
GV
?Tb
?Tb
HS
GV
HS
GV
Hãy trả lời câu C4.
Gọi HS lên bảng làm bài .
Được chỉ định lên bảng giảI bài tập.
Hãy trả lời câu C5.
Gọi HS đọc bài và tóm tắt đề bài ?
Được chỉ định, đọc SGK, tóm tắt đề bái.
Gọi HS lên bảng làm bài 
Được chỉ định lên bảng giả BT.
Hướng dẫn cách giải khác :
Hãy giải bài tập C6.
Đọc và tóm tắt đề bài ?
Gợi ý hs trả lời 
Làm việc cá nhân, đọc và tóm tắt đề bài.
Chỉ định 1 HS lên bảng giải BT.
Được chỉ định lên bảng giả BT.
Chốt lại kiến thức
IV, Vận dụng: 
C4, PA = =(W) 
 PD=(W)
C5,
Tóm tắt: 
t1=2h=120ph 
t2 =20ph 
 So sánh P1 và P2 
Giải
Cùng một sào đất 
nghĩa là công thực hiện của trâu và của máy cày là như nhau mà t1= 6t2.
Vậy P1=P2 hay máy cày có công suất lớn hơn 6 lần so với trâu. 
C6,
Tóm tắt: v = 9 km/h 
F= 200N 
a) P =? 
b) P = F.v 
Giải
a. Trong 1 giờ (3600s) con ngựa kéo xe được đoạn đường s=9km= 9000m. Công của lực kéo của ngựa trên đoạn đường:
A=F.s=200.9000= 
 = 1800000(J)
Công suất của ngựa là:
P=(W)
b. P= => P== F.v
 	c. Củng cố, luyện tập (3 phút) 
	GV: Chỉ đinh 1 HS đọc phần ghi nhớ.
	HS: Được chỉ định đọc SGK.
	d. Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1 phút)
 	- Học thuộc phần ghi nhớ.
 	- Từ công thức : P = P = F.v và A = P.t
 	- Làm các bài tập trong sách bài tập
 	- Đọc có thể em cha biết .
	*, Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.
	- Về phương pháp:..
	- Về kiến thức, kĩ năng: ..
	.
	..
	..
	- Về thái độ: 
	- Về phân bố thời gian: ..
 .
Đã kiểm tra ngày 27 tháng 01 năm 2020
 Đoàn Đình Việt
Ngày soạn: 02.02.2020
 Ngày dạy:
06.02.2020
Dạy lớp: 8A
08.02.2020
Dạy lớp: 8B
Tiết 21 - Bài 16: Cơ năng: thế năng, động năng
	I. MỤC TIÊU
	1. Kiến thức 
 	- Nêu được vật có khối lượng càng lớn, ở độ cao càng lớn thì thế năng càng lớn. 
 	- Nêu được ví dụ chứng tỏ một vật đàn hồi bị biến dạng thì có thế năng.
 	- Nêu được vật có khối lượng càng lớn, vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn.
 	- Tìm được ví dụ minh hoạ cho các khái niệm cơ năng, thế năng, động năng. 
	2. Kĩ năng 
 	- Phát triển khả năng tư duy: Phân tích, so sánh, tổng hợp.
	3. Thái độ 
 	- Hứng thú học tập bộ môn. 
 	- Có thói quen quan sát các hiện tượng trong thực tế vận dụng kiến thức đã học giải thích được các hiện tượng đơn giản có liên quan.
4. Năng lực cần đạt. 
- Năng lực học tập: Lập kế hoạch thực hiện và đánh giá kết quả học tập
- Giải quyết vấn đề: Phát hiện và giải quyết vấn đề trong học tập
- Năng lực chung: Hợp tác trong học tập. 
II. CHUẨN BỊ
1. Giáo viên 
 	+ Tranh mô tả H16.1a và 16.1b.
 	+ Lò xo làm bằng thép uốn thành vòng tròn.
 	+ Một quả nặng, 1 sợi dây, 1 bao diêm, 1miếng gỗ, 1 máng nghiêng.
	2. Học sinh
 	- Học bài, làm bài tập, đọc bài mới.
	III. QUÁ TRÌNH TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG HỌC CHO HỌC SINH
	1, Các hoạt động đầu giờ
	1.1, Ổn định tổ chức lớp (1 phút)
- GV: kiểm tra sĩ số HS
- HS: Cán bộ lớp báo cáo
	1.2, Kiểm tra bài cũ 
	 (Không kiểm tra)
2, Nội dung bài dạy
2.1, Hoạt động khởi động (3 phút)
 	+ GV: Tổ chức cho các nhóm thảo luận vấn đề như SGK.
 	+ HS: Tham gia thảo luận hai câu hỏi: Năng lượng là gì ? Nó tồn tại dưới dạng nào ?
	+ GV: Tổ chức cho HS báo cáo
	+ HS: Đại diện nhóm báo cáo.
2.2, Hoạt động hình thành kiến thức mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG CHÍNH
Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm cơ năng (3 phút)
GV
HS
GV
HS
GV
Bước 1. Giao nhiệm vụ: 
Đề nghị các nhóm đọc thông tin SGK, thảo luận nhóm, báo cáo trước lớp.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: 
Hoạt động nhóm theo yêu cầu của GV.
Bước 3. Thảo luận, trao đổi, báo cáo:
Tổ chức cho HS báo cáo kết quả trước lớp.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả.
Bước 4. Phương án KTĐG 
Nhận xét tinh thần, thái độ của các HS trong các nhóm khi tham gia học tập. Tuyên dương những học sinh tích cực.
I. Cơ năng
Hoạt động 2: Tìm hiểu thế năng (15 phút)
GV
HS
GV
HS
GV
GV
Bước 1. Giao nhiệm vụ: 
Giao phiếu học tập cho học sinh, đề nghị HS đọc SGK, tiến hành TN, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi, hoàn thành báo cáo.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: 
Thảo luận nhóm, tiến hành TN, hoàn thành báo cáo.
Bước 3. Thảo luận, trao đổi, báo cáo:
Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm trước lớp.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm.
Chốt lại kiến thức.
Bước 4. Phương án KTĐG 
Nhận xét tinh thần, thái độ của các HS trong các nhóm khi tham gia học tập. Tuyên dương những học sinh tích cực.
II. Thế năng: 
C1, Quả nặng A chuyển động xuống phía dưới làm căng sợi dây, sức căng của sợi dây làm thỏi gỗ B chuyển động, tức là thực hiện công. Như vậy quả nặng A khi đưa lên độ cao nào đó có khả năng sinh công, tức là có cơ năng. 
C2, Đốt cháy sợi dây, lò xo đẩy miếng gỗ lên cao tức là thực hiện công, lò xo bị biến dạng (bị nén) có cơ năng. 
* Kết luận: Có hai dạng thế năng là thế năng hấp dẫn và thế năng đàn hồi.
- Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào vị trí của vật so với vật mốc tính thế năng. 
- Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào độ biến dạng dàn hồi của vật.
Hoạt động 3: Tìm hiểu khái niệm động năng (14 phút)
GV
HS
GV
HS
GV
GV
GV
Bước 1. Giao nhiệm vụ: 
Giao phiếu học tập cho học sinh, đề nghị HS đọc SGK, tiến hành TN, thảo luận nhóm, trả lời câu hỏi, hoàn thành báo cáo.
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: 
Đọc SGK, thảo luận nhóm, tiến hành TN, hoàn thành báo cáo.
Bước 3. Thảo luận, trao đổi, báo cáo:
Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm trước lớp.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm.
Chốt lại kiến thức.
GD THMT.
+ Khi tham gia giao thông, phương tiện tham gia có vận tốc lớn (có động năng lớn) sẽ khiến cho việc xử lí sự cố gặp khó khăn, nếu xảy ra tai nạn sẽ gây ra hậu quả nghiêm trọng.
+ Các vật rơi từ trên cao xuống bề mặt Trái đất có động năng lớn nên rất nguy hiểm đến tính mạng của con người và các công trình khác.
Þ Giải pháp: Mọi công dân cần tuân thủ các quy tắc an toàn giao thông và an toàn trong lao động.
Bước 4. Phương án KTĐG 
Nhận xét tinh thần, thái độ của các HS trong các nhóm khi tham gia học tập. Tuyên dương những học sinh tích cực.
III, Động năng: 
C3, Quả cầu A lăn xuống đập vào miếng gỗ B, làm miếng gỗ B chuyển động một đoạn. 
C4, Quả cầu A tác dụng vào miếng gỗ B một lực làm miếng gỗ B chuyển động, tức là đã thực hiện công. 
C5, .............sinh công (thực hiện công)......
C6, So với thí nghiệm 1, lần này miếng gỗ B chuyển động được một đoạn đường dài hơn như vậy khả năng thực hiện công của quả cầu A lần này lớn hơn lần trước. Quả cầu A lăn từ vị trí cao hơn nên vận tốc của nó đập vào miếng gỗ B lớn hơn trước. Động năng của quả cầu A phụ thuộc vào vận tốc của nó. Vận tốc càng lớn thì động năng càng lớn.
C7, Miếng gỗ B chuyển động được một đoạn dài hơn nên công của quả cầu A’ thực hiện lớn hơn quả cầu A
* Kết luận: Động năng của quả cầu phụ thuộc vào khối lượng của nó. Khối lượng của vật càng lớn thì động năng của vật càng lớn.
C8, Động năng phụ thuộc vào vận tốc và khối lượng của nó 
* Kết luận: Có hai dạng thế năng là thế năng hấp dẫn và thế năng đàn hồi.
- Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào vị trí của vật so với vật mốc tính thế năng. 
- Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào độ biến dạng dàn hồi của vật.	
Hoạt động 4: Vận dụng (5 phút)
GV
HS
GV
HS
GV
GV
Bước 1. Giao nhiệm vụ: 
Phát phiếu học tập cho các nhóm.Yêu cầu các nhóm thực hiện(thảo luận nhóm hoàn thành các bài tập).
Bước 2. Thực hiện nhiệm vụ: 
Hoạt động nhóm, hoàn thành bài tập.
Bước 3. Thảo luận, trao đổi, báo cáo:
Tổ chức cho HS báo cáo kết quả thảo luận nhóm trước lớp.
Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận nhóm.
Chốt lại kiến thức.
Bước 4. Phương án KTĐG 
Nhận xét tinh thần, thái độ của các HS trong các nhóm khi tham gia học tập. Tuyên dương những học sinh tích cực.
IV. Vận dụng 
C9, Vật đang chuyển động trong không trung, con lắc lò xo dao động, .........
C10, a, thế năng 
 b, động năng 
 c, Thế năng 
	3, Củng cố luyện tập, hướng dẫn học sinh tự học ở nhà 
	3.1, Củng cố luyện tập (0 phút)	
3.2, Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (4 phút)
	GV: Nhắc lại kiến thức chính của bài học.
	GV: Lần lượt gọi 2 HS đọc phần ghi nhớ, phần có thể em cha biết.
	HS: Được chỉ định đọc SGK.
 	- Học nội dung các kết luận, học thuộc phần ghi nhớ. 
 	- Đọc “có thể em chưa biết” ?
 	- Làm bài tập từ 16.1 16.6 sbt-22)
Đã kiểm tra ngày 03 tháng 02 năm 2020
 Đoàn Đình Việt
Ngày soạn: 04.02.2017
 Ngày dạy:
06.02.2017
Dạy lớp: 8G
09.02.2017
Dạy lớp: 8H
Bài: 17 Tiết 22. Sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng
	1. Mục tiêu bài học
	a. Về kiến thức: 
 	- Phát biểu được định luật bảo toàn cơ năng ở mức độ biểu đạt như trong SGK; biết nhận ra, lấy ví dụ về sự chuyển hoá lẫn nhau giữa thế năng và động năng trong thực tế.
	b. Về kĩ năng: 
 	- Phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức.
 	- Sử dụng chính xác các thuật ngữ vật lí.
	c. Về thái độ: 
 	- Nghiêm túc trong học tập, yêu thích môn học.
	2. Chuẩn bị của GV và HS:
	a. Chuẩn bị của GV: 
 	- Hình 17.1 (sgk), con lắc đơn và giá treo.
 	- Giáo án.
	b. Chuẩn bị của HS: 
 	- Học bài, làm bài tập.
 	- Đọc trước bài mới ở nhà. 
	3. Tiến trình bài dạy.
	a. Kiểm tra bài cũ (6 phút)
	Câu hỏi
	*)- Khi nào nói vật có cơ năng ?
	- Trong trờng hợp nào thì cơ năng của vật là thế năng? Trường hợp nào thì cơ năng là động năng?
	- Lấy một ví dụ vật có cả động năng và thế năng?
	*)- Động năng, thế năng của vật phụ thuộc vào những yếu tố nào?
 	- Làm bài 16.1 (sbt-22)
	Đáp án.
	* SGK/58.
	*) SGK/58.
	+ Bài 16.1 (sbt-22)
 	C. Hòn bi đang lăn trên mặt đất.
	Biểu điểm: 	
	Học sinh trả lời đúng hết: 10 điểm
	* Đặt vấn đề vào bài mới. (1 phút) 
	GV: Đặt vấn đề như SGK.
	HS: Tiếp thu, suy nghĩ.
	b. Dạy nội dung bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự chuyển hoá giữa các dạng cơ năng (19 phút)
GV
HS
?Tb
HS
?Tb
HS
?Tb
HS
?Tb
HS
GV
HS
?Tb
HS
?Tb
HS
?Tb
HS
?Tb
HS
?Tb
HS
GV
GV
Yêu cầu HS quan sát hình 17.1 SGK.
Quan sát hình vẽ SGK.
Hãy hoàn thành câu C1?
Thảo luận trên lớp trả lời C1.
Hãy hoàn thành câu C2?
Thảo luận trên lớp trả lời C2.
Hoàn thành câu C3?
Thảo luận trên lớp trả lời C3.
Hoàn thành câu C4?
Thảo luận trên lớp trả lời C4.
Làm thí nghiệm như hình 17.2 SGK.
Quan sát và trả lời câu hỏi của GV.
Hoàn thành câu C5?
Thảo luận trên lớp trả lời C5.
Hoàn thành câu C6?
Thảo luận trên lớp trả lời C6.
Hoàn thành câu C7?
Thảo luận trên lớp trả lời C7.
Hoàn thành câu C8?
Thảo luận trên lớp trả lời C8.
Qua 2 thí nghiệm trên em rút ra kết luận gì? 
Đọc kết luận SGK. 
GD THMT: Thế năng của dòng nước từ trên cao chuyển hoá thành động năng làm quay tuabin của các máy phát điện. Việc xây dựng các nhà máy thuỷ điện có tác dụng điều tiết dòng chảy, hạn chế lũ lụt và dự chữ nước, bảo vệ môi trường.
* Biện pháp GDBVMT: Việt nam là nước có nhiều nhà máy thuỷ điện có công suất lớn. Cần có kế hoạch nhà máy thuỷ điện một cách hợp lí nhằm phát triển kinh tế quốc dân.
Chốt lại kiến thức
I. Sự chuyển hoá của các dạng cơ năng: 
* Thí nghiệm 1: Quả bóng rơi. 
C1: (1) giảm
 (2) Tăng
C2: (1) Giảm
 (2) Tăng
C3: (1) tăng
 (2) Giảm
 (3) Tăng
 (4) Giảm
C4: (1) A; (2) B 
 (3) B; (4) A
* Thí nghiệm 2: Con lắc dao động
C5: a) Vận tốc tăng dần. 
 b) Vận tốc giảm dần.
C6: a) Con lắc từ A về B: thế năng chuyển hoá thành động năng.
b) Con lắc đi từ B lên C: động năng chuyển hoá thành thế năng.
C7: ở các vị trí A và C thế năng của con lắc là lớn nhất. ở vị trí B động năng của con lắc là lớn nhất.
C8: ở các vị trí A và C động năng nhỏ nhất (bằng 0) ở vị trí B thế năng nhỏ nhất.
* Kết luận: sgk/60.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung định luật (5 phút)
GV
HS
GV
HS
GV
Thông báo nội dung định luật SGK. 
Tiếp thu.
Yêu cầu HS đọc chú ý trong sgk?
Đọc SGK.
Chốt lại kiến thức
II. Bảo toàn cơ năng: sgk/61. 
+ Chú ý: sgk/61.
Hoạt động 3: Vận dụng (10 phút)
GV
HS
GV
Hoàn thành câu C9?
Làm việc cá nhân: làm bài tập C9.
Chốt lại kiến thức
III. Vận dụng: 
C9: a) Thế năng của cánh cung chuyển hoá thành động năng của mũi tên.
b) Thế năng chuyển hoá thành động năng.
c) Khi vật đi lên, động năng chuyển hoá thành thế năng. Khi vật rơi xuống thì thế năng chuyển hoá thành động năng.
	c. Củng cố, luyện tập (3 phút)
	GV: Chỉ định 1 HS đọc phần “Ghi nhớ” SGK.
	HS: Được chỉ định đọc SGK.
	GV: Chỉ định HS khác đọc phần “Có thể em chưa biết”.
	HS: Được chỉ định đọc SGK.
	d. Hướng dẫn học sinh tự học bài ở nhà (1 phút) 
 	- Học thuộc ghi nhớ, đọc có thể em cha biết
 	- Làm bài 17.1 đến 17.5 (sbt-23, 24)
 	- Làm phần A- Ôn tập và phần I của B- Vận dụng.
	*, Rút kinh nghiệm sau tiết dạy.
	- Về phương pháp:..
	- Về kiến thức, kĩ năng: ..
	.
	..
	..
	- Về thái độ: 
	- Về phân bố thời gian: ..
 .
Đã kiểm tra ngày 06 tháng 02 năm 2017
 Lò Thị Thắm
Ngày soạn: 04.02.2017
 Ngày dạy:
11.02.2017
Dạy lớp: 8G
10.02.2017
Dạy lớp: 8H
Bài: 18 Tiết 23. Câu hỏi và bài tập tổng kết chương I: CƠ HỌC
	1. Mục tiêu bài học
	a. Về kiến thức 
 	- Ôn tập, hệ thống hoá các kiến thức cơ bản của phần cơ học để trả lời các câu hỏi trong phần ôn tập.
 	- Vận dụng các kiến thức đã học để giải các bài tập trong phần vận dụng.
	b. Về kĩ năng
 	- Có kĩ năng sử dụng công thức vật lí; kĩ năng vận dụng kiến thức giải bài tập định tính.
	c. Về thái độ
 	- Học sinh tích cực trong học tập.
	2. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
	a. Chuẩn bị của giáo viên 
 	- Giáo án.
 	- SGK vật lí 8, SBT vật lí 8.
	b. Chuẩn bị của học sinh
	Ôn bài, làm bài tập trước khi đến lớp.
	3. Tiến trình bài dạy 
	a. Kiểm tra bài cũ
 	 (Kiểm tra trong quá trình ôn tập)
	Đặt vấn đề vào bài mới (1 phút)
	GV: Trong bài hôm nay ta đi tổng kết chương I; Ôn lại các kiến thức đã học trong chương I.
	HS: Tiếp thu.
	b. Dạy nội dung bài mới (40 phút)
HOẠT ĐỘNG CỦA GV & HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
Hoạt động 1:Ôn tập (8 phút)
GV
HS
?Tb
?Tb
?Tb
?Tb
?Tb
?Tb
?Tb
?Tb
?Tb
?10
?Tb
?Tb
?Tb
?Tb
?Tb
?Tb
GV
Nêu một số câu trong phần tự kiểm tra, đề nghị HS trả lời. Sau đó GV nêu đáp án.
Trả lời câu hỏi GV, chữa vào vở bài tập.
1, Chuyển động cơ học là gì? Cho ví dụ.
2, Nêu một ví dụ chứng tỏ một vật có thể là chuyển động so với vật này nhưng lại là đứng yên so với vật khác.
3, Độ lớn của vận tốc đặc trưng cho tính chất nào của chuyển động? Công thức tính vận tốc. Đơn vị vận tốc.
4, Chuyển động không đều là gì? Viết công thức tính vận tốc trung bình của chuyển động không đều?
5, Lực có tác dụng như thế nào đối với vận tốc? Nêu ví dụ minh họa.
6, Nêu ba yếu tố của lực và cách biểu diễn lực bằng vectơ.
7, Thế nào là hai lực cân bằng? Một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng sẽ thế nào khi:
a. Vật đang đứng yên?
b. Vật đang chuyển động?
8, Lực ma sát xuất hiện khi nào? Nêu ví dụ về lực ma sát.
9, Nêu 2 ví dụ chứng tỏ một vật có quán tính.
10, Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào những yếu tố nào? Công thức tính áp suất. Đơn vị áp suất.
11, Khi một vật nhúng chìm trong chất lỏng chịu tác dụng của một lực đẩy có phương, chiều và độ lớn như thế nào?
12, Nêu điều kiện để một vật chìm, nổi lên, lơ lửng trong chất lỏng.
13, Trong khoa học thuật ngữ công cơ học được dùng trong trường hợp nào? 
14, Viết công thức tính công cơ học. Giải thích rõ các đại lượng trong công thức. Đơn vị công.
15, Phát biểu định luật về công.
16, Công suất cho biết điều gì? Em hiểu thế nào khi nói công suất của một chiếc quạt máy là 35W?
Chốt lại kiến thức
A, Ôn tập:
1. Sự thay đổi vị trí của vật theo thời gian so với vật khác gọi là chuyển động cơ học.
2. VD: một người đang đi xe máy, so với cây cối ven đường thì người đó đang chuyển động nhưng so với xe máy thì người đó lại dứng yên.
3. Độ lớn của vận tốc cho biết sự nhanh chậm của chuyển động.
Độ lớn của vận tốc được xác định bằng độ dài quãng đường đi được trên một đơn vị thời gian.
- CT: v= 
- Đơn vị vận tốc là m/s và km/h.
4. Chuyển động không đều là chuyển động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo thời gian.
vtb=
5. Khi có lực tác dụng vào vật làm cho vận tốc của vật biến đổi.
VD: Quả bóng đang đứng yên, học sinh dùng chân đá vào quả bóng, quả bóng lăn đi(vận tốc khác 0)
6. Một đại lượng véctơ hội tụ 3 yếu tố:
 + Điểm đặt.
 + Phương, chiều.
 + Độ lớn.
Để biểu diễn một đại lượng vectơ người ta dùng một mũi tên có:
 + gốc là điểm đặt của lực.
 + phương và chiều là phương và chiều của lực
 + độ dài biểu diễn độ lớn của lực theo tỉ xích cho trước.
7. Hai lực cân bằng là hai lực cùng đặt lên một vật, có cường độ bằng nhau, phương nằm trên cùng một đường thẳng, chiều ngược nhau.
- Một vật chịu tác dụng của hai lực cân bằng nếu vật đang đứng yên thì sẽ đứng yên mãi mãi; nếu vật đang chuyển động thì sẽ tiếp tục chuyển động thẳng đều.
8. + Phần ghi nhớ SGK/24.
+ Kéo thùng hàng trượt trên nền nhà, sinh ra lực ma sát giữa thùng và nền nhà làm cản trở chuyển động trượt của thùng lực đó là lực ma sát trượt.
+
+
9. – Ôtô khi bắt đầu chuyển động thì không đạt ngay được vận tốc như khi đang chạy trên đường vì nó có xu hướng giữ nguyên quán tính đứng yên.
- Khi đang chạy rất nhanh, nếu chân ta bị vấp vào vật cản, chân ta có thể dừng lại nhưng phần phía trên của cơ thể có xu hướng giữ nguyên quán tính chuyển động nên bị đổ về phía trước.
10. + Tác dụng của áp lực phụ thuộc vào độ lớn của áp lực và diện tích tiếp xúc mặt bị ép.
 + Công thức tính áp suất: 
 + Đơn vị áp suất là: N/m2
11. Một vật nhúng vào chất lỏng bị chất lỏng đẩy thẳng đứng từ dưới lên với một lực có độ lớn bằng trọng lượng của phần chất lỏng mà vật chiếm chỗ. Lực này gọi là lực đẩy Ác-si-mét.
12. + Vật chìm khi: P > FA
 + Vật lơ lửng khi: P = FA
 + Vật nổi khi: P < FA
13. Chỉ có công cơ học khi có lực tác dụng vào vật và làm cho vật dịch chuyển một quãng đường s.
14. - CT: A=F.s
A là công, đo bằng J
F là lực tác dụng, đo bằng N
s là quãng đường đi được, đo bằng m
15. Không có máy cơ đơn giản nào cho ta lợi về công. Được lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về đường đi và ngược lại.
16. Công suất được xác định bằng công thực hiện được trong một đơn vị thời gian.
- Nói công suất của một chiếc quạt là 35W có nghĩa là trong một giây chiếc quạt thực hiện được một công là 35J.(Không yêu cầu HS trả lời)
Hoạt động 1: Trắc nghiệm (6 phút)
GV
HS
HS
GV
Gọi HS đứng tại chỗ trả lời.
Trả lời nhanh các câu hởi GV nêu ra.
Câu 1 SGK/63.
Câu 2 SGK/63.
Câu 3 SGK/63.
Câu 4 SGK/63.
Câu 5 SGK/64.
Câu 6 SGK/64.
Trả lời nhanh các câu hỏi GV nêu ra
Chốt lại kiến thức
B, Vận dụng: 
I, Khoanh tròn vào chữ cái đứng trước 
phương án trả lời mà em cho là đúng:
1, D
2, D
3, B
4, A
5, D
6, D
Hoạt động 2: Trả lời câu hỏi (10 phút)
GV
HS
GV
Nêu một số câu hỏi, yêu cầu HS trả lời nhanh.
Trả lời nhanh câu hỏi GV nêu ra.
Câu 1 SGK/64.
Câu 2 SGK/64.
Câu 3 SGK/64.
Câu 6 SGK/64.
Chốt lại kiến thức
II, Trả lời câu hỏi:
1, Hai hàng cây ven đường chuyển động ngược lại vì nếu chọn ôtô làm mốc, thì cây sẽ chuyển động tương đối đối với ôtô và người.
2, Vì lót tay bằng vải hay cao su ta làm tăng nằm làm tăng ma sát giữa tay và nút chai làm tay ta vặn nút chai dễ hơn.
3, Khi xe đang chuyển động thẳng, đột ngột xe rẽ sang phải, hành khách trên xe còn quán tính cũ chưa kịp đổi hướng cùng xe nên bị nghiêng sang trái.
6, Các trường hợp có công cơ học: a; d.
Hoạt động 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_vat_li_lop_8_hoc_ki_ii.docx