Bài giảng Địa lí 6 Sách Chân trời sáng tạo - Bài 9: Cấu tạo của Trái Đất. Núi lửa và động đất
Hoạt động nhóm+ Nhóm 1: Tìm hiểu đặc điểm của lớp vỏ Trái Đất.+ Nhóm 2: Tìm hiểu đặc điểm của lớp man -ti.+ Nhóm 3: Tìm hiểu đặc điểm của lớp nhân
Hoạt động nhóm+ Nhóm 1: Tìm hiểu đặc điểm của lớp vỏ Trái Đất.+ Nhóm 2: Tìm hiểu đặc điểm của lớp man -ti.+ Nhóm 3: Tìm hiểu đặc điểm của lớp nhân
- Nửa cầu Bắc: mùa nóngVì nửa cầu Bắc ngả về Mặt Trời góc chiếu của tia sáng MT lớn nhận được nhiều ánh sáng và nhiệt- Nửa cầu Nam: mùa lạnhVì nửa cầu Nam không ngả về Mặt Trờigóc chiếu của tia sáng MT nhỏ nhận được ít ánh sáng và nhiệt
Thảo luận cặpNhiệm vụ:Đọc nội dung mục 1, SGK/T129, quát sát thí nghiệm, Hình 6.2 và Hình 6.3 cho biết: 1. Thế nào là luân phiên ngày đêm. Nguyên nhân nào sinh ra hiện tượng này?2. Vị trí điểm A có phải luôn là ban ngày. Vị trí điểm B luôn là ban đêm không? Tại sao?3. T
Tên: HỆ MẶT TRỜINằm ở trung tâm Mặt Trời là một ngôi sao lớn tự phát ra ánh sáng. Đó là Mặt Trời . Chuyển động xung quanh Mặt trời là 8 hành tinh theo quỹ đạo hình e-lip. Chuyển động xung quanh các hành tinh là các vệ tinh. Mỗi hành tinh vừa chuyển động quanh Mặt Trời v
Bằng xe máy, chúng tôi xuất phát từ Hà Nội đi về hướng Nam dọc theo quốc lộ 1 A. Dừng ở một trạm ven đường trong thành phố Phủ Lý (Hà Nam), sau đó chúng tôi tiếp tục di chuyển. Sau hơn 3 giờ đồng hồ, chúng tôi đã có mặt ở thành phố Ninh Bình. Từ đây, theo đại lộ Tràng A
- Sử dụng hệ thống kinh tuyến và vĩ tuyến để xác định phương hướng trên bản đồ. Ngoài ra còn dựa vào kim chỉ nam và mũi tên chỉ hướng Bắc trên bản đồ để xác định hướng - Các hướng chính trên bản đồ là Bắc, Nam, Đông, Tây. - Tỉ lệ bản đồ cho biết mức độ thu nhỏ của khoản
- Bản đồ là hình vẽ thu nhỏ một phần hoặc toàn bộ Trái Đất lên một mặt phẳng - KHBĐ là những hình vẽ. Màu sắc, chữ viết.mang tính qui ước dùng để thể hiện các đối tượng địa lí trên bản đồ - KHBĐ giúp người đọc phân biệt được sự khác nhau của các thông tin thể hiện trên
- KT là những đường thẳng song song cách đều nhau.- VT cũng là những đường thẳng song song cách đều nhau.- Các KT, VT vuông góc với nhau - Kinh tuyến là những đường thẳng tỏa ra theo hình nan quạt.- Vĩ tuyến là những cung tròn đồng tâm.- Tâm của các vĩ tuyến cũng chính
NHIỆM VỤ 1Đọc nội dung kênh chữ trong mục II SGK, trả lời 2 câu hỏi:1. Tọa độ địa lí của một điểm trên quả Địa Cầu/bản đồ được xác định như thế nào?2. Khi xác định tọa độ địa lí của một điểm cần lưu ý điều gì? - Kinh độ của một điểm: khoảng cách tính bằng độ từ kinh tuy
Từ trước tới nay đã có rất nhiều học sinh cho rằng môn Đia lí là môn phụ vì vậy các em rất ít đầu tư vào học tập, chỉ học đại khái cho đạt điểm trung bình mà thôi. Trong thời kì mới, khoa học ngày càng phát triển, đặc biệt thời kì công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước
1. Kiến thức- Nêu được khái niệm lịch sử và môn Lịch sử.- Hiểu được lịch sử là những gì đã diễn ra trong quá khứ.- Giải thích được vì sao cần thiết phải học môn Lịch sử.2. Năng lực*Năng lực riêng/ đặc thù: Tái hiện kiến thức lịch sử, nhận xét, phân tích.- Năng lực tìm h
- Nhận biết được đặc điểm của truyền thuyết qua một số truyền thuyết tiêu biểu của Thái Nguyên như: Sự tích Sông Công, Núi Cốc; Sự tích Đền Thượng Núi Đuổm; - Viết được bài văn kể lại một truyền thuyết Thái Nguyên.- Kể lại được một truyền thuyết đã học.- Có ý thức tìm h
- Hiểu được tầm qua trọng của việc nắm vững các khái niệm cơ bản, các kĩ năng địa lí trong học tập và sinh hoạt.- Hiểu được ý nghĩa và sự lí thú mà môn địa lí mang lại.- Nêu được vai trò của địa lí trong cuộc sống, có cái nhìn khách qua về thế giới quan và giải quyết cá
CĐ 1: EM VỚI NHÀ TRƯỜNGSHDC: Khai giảng năm học mới Tuần 1HĐGD theo chủ đề: Lớp học mới của em Tuần 1SHL: Xây dựng nội quy lớp học. Tuần 1SHDC: Truyền thống trường em Tuần 2HĐGD theo chủ đề: Tìm hiểu truyền thống nhà trường Tuần 2SHL: Giới thiệu truyền thống nhà trường
BÀI 3: LƯỢC ĐỒ TRÍ NHỚ(1 tiết)I. MỤC TIÊU1. Về kiến thứcThông qua bài học, HS nắm được:- Vẽ lược đồ trí nhớ thể hiện các đối tượng địa lí thân quen đối với cá nhân.2. Năng lực- Năng lực chung: Tự chủ và tự học, giải quyết vấn đề và sáng tạo, giao tiếp và hợp tác.- Năng
I. MỤC TIÊU :Yêu cầu cần đạt:1. Kiến thức: Học sinh hiểu được nội dung cơ bản, nhiệm vụ của bộ môn Địa Lý lớp 6. - Hiểu được tầm qua trọng của việc nắm vững các khái niệm cơ bản, các kĩ năng địa lí trong học tập và sinh hoạt.- Hiểu được ý nghĩa và sự lí thú mà môn địa l
Câu 1. Để thể hiện sự thay đổi về quy mô của các đối tượng cùng nằm trong một tổng thể thì biểu đồ thích hợp nhất làA.biểu đồ cột. B.biểu đồ kết hợp. C.biểu đồ cột chồng. D.biểu đồ đường.Câu 2. Để thể hiện tình hình phát triển của một (hay nhiều) đối tượng địa lí kinh t
1. Kiến thức: Học sinh hiểu được nội dung cơ bản, nhiệm vụ của bộ môn Địa Lý lớp 6. - Hiểu được tầm qua trọng của việc nắm vững các khái niệm cơ bản, các kĩ năng địa lí trong học tập và sinh hoạt.- Hiểu được ý nghĩa và sự lí thú mà môn địa lí mang lại.- Nêu được vai trò