Giáo án Tự chọn Toán Lớp 6 - Tuần 18-38 - Đỗ Thùy Dung
Đưa ra bài tập 170 SBT/trang 27+ HS: trả lời- GV: Nhận xét, chữa bài.Hoạt động 3: (10’)- GV: Giới thiệu thế nào là giao của hai tập hợp và mô tả bằng sơ đồ Ven.
Đưa ra bài tập 170 SBT/trang 27+ HS: trả lời- GV: Nhận xét, chữa bài.Hoạt động 3: (10’)- GV: Giới thiệu thế nào là giao của hai tập hợp và mô tả bằng sơ đồ Ven.
Trình bày có tính khoa học, đầy đủ nội dung;– Trình bày mạch lạc rõ ràng, sạch sẽ.* Tồn tại:– Còn một số ít bài trình bày còn cẩu thả, không vẽ hình thiếu chính xác – Một số bài chưa làm đúng yêu cầu.GV: Giải đáp thắc mắc của học sinh trong cách trình bày.
A. MỤC TIÊU:- Kiến thức: Học sinh cộng được hai số nguyên cùng dấu, trọng tâm là cộng hai số nguyên âm+ Bước đầu hiểu được có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng. Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn-
Phải đổi dấu hạng tử đó, dấu + thành dấu - và dấu - thành dấu +GV: Yêu cầu HS nhắc lại quy tắcGV: Giới thiệu ví dụ: a) x - 2 = -6(?) Để tìm được x ta phải chuyển hạng tử nào?GV: Lưu ý HS (câu b) quy 2 dấu (dấu của số hạng và dấu của phép tính) về một dấu rồi mới
Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ ở bên trái, điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số.- Học sinh phân biệt các tập hợp N và N*, b
* Kiến thức: HS hiểu được một tập hợp có thể có 1 phần tử , có nhiều phần tử ,có vô số phần tử , củng có thể không có phần tử nào . Hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm 2 tập hợp bằng nhau.* Kỹ năng: HS biết tìm số phần tử của 1 tập hợp , biết kiểm tra một tập h
- Dự kiến sản phẩm Lớp học ngày xưa và lớp học hiện tại có sự khác nhau. Vì do thời xưa điều kiện sống nghèo nàn,lạc hậu so với ngày nay. Ngày nay đất nước đang phát triển, nhà nước xem giáo dục là quốc sách hàng đầu nên quan tâm đầu tư phát triển như vậy có sự thay đ
Chương II: Các thành phần tự nhiên của Trái Đất.+ Tìm hiểu những tác động của nội lực và ngoại lực đối với địa hình.+ Sự hình thành các mỏ khoáng sản.+ Hiểu được lớp không khí và những tác động xung quanh.
5. Định hướng phát triển năng lựca. Năng lực chung : Năng lực giải quyết vấn đề. Năng lực thực nghiệm. Năng lực dự đoán, suy luận lí thuyết, thiết kế và thực hiện theo phương án thí nghiệm kiểm chứng giả thuyết, dự đoán, phân tích, xử lí số liệu và khái quát rút ra kết
1. Kiến thức: - Học sinh vận dụng các kiến thức đã học để làm bài. - Nắm vững các kiến thức cơ bản để làm bài kiểm tra. - Đánh giá các kiến thức đã học của học sinh, nắm được mức độ nhận thức của học sinh. - Phân loại các đối tượng học sinh để có phương pháp giảng dạy s
Yêu cầu HS phân tích, nhận xét, đánh giá kết quả của các cặp trình bày. GV bổ sung phần phân tích nhận xét, đánh giá, kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập của học sinh. Chính xác hóa các kiến thức đã hình thành cho học sinh. GV cung cấp cho HS: Ở thế kỷ VII TCN trên vùng
- Vì sao xã hội nguyên thủy tan rã-Lập bảng thống kê các giai đoạn phát triển của người nguyên thuỷ ở nước ta?- Đồ gốm ra đời có ý nghĩa gì ?-Những điểm mới về sản xuất ? ý nghĩa? -Người nguyên thuỷ sống ở đâu? -Người nguyên thuỷ ở Hoà Bình - Bắc Sơn sống như thế nào ?
BÀI MỞ ĐẦU - TẠI SAO CẦN HỌC ĐỊA LÍ?Thời gian thực hiện: (2 tiết)I. MỤC TIÊU :1.Kiến thức- Hiểu được tầm quan trọng của việc nắm vững các khái niệm cơ bản, các kĩ năng địa lí trong học tập và sinh hoạt.- Hiểu được ý nghĩa và sự lí thú của việc học môn Địa lí.- Nêu được
Nhiệm vụ 1 Đọc thông tin mục 3/SGK T103, cho biết1. Nêu những điều lí thú khi em học môn Địa lí2. Lấy ví dụ cụ thểĐọc thông tin mục 3/SGK T103, cho biết1. Kiến thức và kĩ năng địa lí có vai trò như thế nào trong cuộc sống2. Kể một số hiện tượng địa lí đang diễn ra hàng
VẬN DỤNGHoàn thành phiếu học tậpNêu giải pháp để phát huy tác động tích cực và hạn chế tác động tiêu cực của con người đến tài nguyên thiên nhiên ở địa phương?- Xây dựng mức xử phạt cụ thể cho các hành vi phá hoại thiên nhiên và môi trường.- Xây dựng các thùng rác có ph
Hoạt động nhómThời gian: 5 phútLấy ví dụ về tác động của thiên nhiên đối với :Nhóm 1: Nguồn nguyên liệu sản xuấtNhóm 2: Nơi cư trú, mặt hàng sản xuấtNhóm 3: Chứa đựng rác thảiNhóm 4: Cung cấp, lưu trữ thông tinNhóm 5: Chống các tác nhân gây hại (tia cực tím, )
2. Phân bố dân cư Thế giới.a. Dân cư thế giới phân bố không đều. - Nơi tập trung đông dân cư, có mật độ dân số cao: Đông Á, Đông Nam Á, Nam Á, phần lớn châu Âu. - Nơi dân cư thưa thớt: hoang mạc, nơi có khí hậu lạnh giá.b. Nguyên nhân dân cư thế giới phân bố không đều.-
b. Thành phần của đấtHS hoạt động cặp đôi để tìm hiểu về tp của đấtEm hãy đọc đoạn thông tin sau, trao đổi với bạn, gạch chân dưới các từ chỉ thành phần, nguồn gốc của đất? Đất có vai trò quan trọng đối với cs của con người, đặc biệt là trong hoạt động sản xuất nông n
Baøi 20. Thöïc haønh: XAÙC ÑÒNH TREÂN LÖÔÏC ÑOÀ CAÙC ÑAÏI DÖÔNG THEÁ GIÔÙIBài tập 2 :Quan sát Lược đồ và đọc câu hỏi SGK trang 174:Hãy đường biển mà điểm bắt đầu và kết thúc là ở Việt Nam. tưởng tượng, em sẽ thực hiện một cuộc thám hiểm vòng quanh thế giới bằng đường bi
BÀI 19. BIỂN VÀ ĐẠI DƯƠNGI. Biển và đại dương:Gồm 4 đại dương: Thái Bình Dương, Đại Tây Dương, Ấn Độ Dương và Bắc Băng Dương.II. Một số đặc điểm của môi trường biển :1. Nhiệt độ và độ muối:a. Nhiệt độ: Nhiệt độ và độ muối giữa vùng biển nhiệt đới và vùng biển ôn đới như
2. Nước ngầmNước ngầm được hình thành như thế nào? Và có những vai trò gì?Cơ chế hình thành nước ngầm là do nước trên bề mặt đất và trong ao hồ, sông, suối, biển cả dưới tác động của ánh nắng mặt trời bị bốc hơi bay lên không trung, gặp lạnh tạo thành hơi nước và kết lạ
2. Đọc biểu đồ nhiệt độ lượng mưaQuan sát biểu đồ và trả lời các câu hỏi.1. Tên biểu đồ2. Xác định các trục tọa độ và các đơn vị tính (dọc trái – lượng mưa, phải nhiệt độ)3. Đọc nhiệt độ: tháng cao nhất, thấp nhất4. Đọc lượng mưa: các tháng có lượng mưa cao nhất, thấp n
Biến đổi khí hậu là những thay đổi của khí hậu (nhiệt độ, lượng mưa) vượt khỏi trạng thái trung bình đã được duy trì trong khoảng thời gian dài, thường là vài thập kỉ hoặc nhiều hơn.Biểu hiện chủ yếu của biến đổi khí hậu: Nhiệt độ trung bình của Trái Đất đang tăng lên;
Bài 14: Nhiệt độ và mưa. Thời tiết và khí hậuVẬN DỤNG1. Sưu tầm, kể chuyện về các hiện tượng thời tiết đặc biệt trên thế giới và ở Việt Nam2. Tại sao bản tin dự báo thời tiết hằng ngày luôn trở thành thông tin quan trọng với mỗi chúng ta?