Giáo án Lớp 6

Thư viện giáo án, bài giảng Lớp 6, sáng kiến kinh nghiệm Lớp 6
Chuyên đề dạy thêm Toán 6 (Kết nối tri thức) - Hình học trực quan

Chuyên đề dạy thêm Toán 6 (Kết nối tri thức) - Hình học trực quan

258Đặng Luyến01/07/202416580

Nhận biết tam giác đều.Tam giác đều là tam giác có ba cạnh bằng nhau và ba góc bằng nhau.Lưu ý: Trong hình học, các cạnh bằng nhau (hay các góc bằng nhau) thường được chỉ rõ bằng cùng một kí hiệu.Ví dụ: Trong hình bên, tam giác đều có: Ba cạnh bằng nhau ; Ba góc ở ba đỉ

Chuyên đề dạy thêm Toán 6 (Kết nối tri thức) - Chương II: Số nguyên

Chuyên đề dạy thêm Toán 6 (Kết nối tri thức) - Chương II: Số nguyên

93Đặng Luyến01/07/202416660

. So sánh số nguyên: Khi biểu diễn trên trục số (nằm ngang), điểm a nằm bên trái điểm b thì số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b.Chú ý: Số nguyên b gọi là số liền sau của số nguyên a nếu a < b và không có số nguyên nào nằm giữa a và b (lớn hơn a và nhỏ hơn b). Khi đó ta cũng

Chuyên đề dạy thêm Toán 6 (Kết nối tri thức) - Chuyên đề 1: Tập hợp

Chuyên đề dạy thêm Toán 6 (Kết nối tri thức) - Chuyên đề 1: Tập hợp

117Đặng Luyến01/07/202417280

A. TÓM TẮT LÝ THUYẾTI. Các kiến thức cơ bản1. Một tập hợp (gọi tắt là tập) bao gồm những đối tượng nhất định. Các đối tượng ấy được gọi là những phần tử của tập hợp.2. Các kí hiệuNgười ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp ví dụ: , .Các phần tử của mộ

Bài tập Bồi dưỡng học sinh giỏi Toán 6 - Chuyên đề 12: Điểm, đường thẳng, đoạn thẳng

Bài tập Bồi dưỡng học sinh giỏi Toán 6 - Chuyên đề 12: Điểm, đường thẳng, đoạn thẳng

18Đặng Luyến01/07/202415800

ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂMa) Có một đường thẳng và chỉ 1 đường thẳng đi qua hai điểm A và Bb) Có ba cách đặt tên đường thẳng:c) Dùng một chữ cái in thường: ví dụ ad) Dùng hai chữ cái in thường: ví dụ xye) Dùng hai chữ cái in hoa: ví dụ ABc) Có ba vị trí của hai đường t

Bài tập Bồi dưỡng học sinh giỏi Toán 6 - Chuyên đề 11: Toán chuyển động

Bài tập Bồi dưỡng học sinh giỏi Toán 6 - Chuyên đề 11: Toán chuyển động

28Đặng Luyến01/07/202415940

Bài 1: Một người đi từ A đến B vận tốc 15km/h. Sau đó 1h30ph, người thứ hai cũng rời A đi về B, vận tốc 20km/h và đến B trước người thứ nhất 30 phút. Tính quãng đường AB. Bài giải Thời gian đi AB của người thứ hai ít hơn người thứ nhất là: 1h30ph + 30ph = 2h Giả sử ngườ

Bài tập Bồi dưỡng học sinh giỏi Toán 6 - Chuyên đề 10: Một số phương pháp giải toán

Bài tập Bồi dưỡng học sinh giỏi Toán 6 - Chuyên đề 10: Một số phương pháp giải toán

36Đặng Luyến01/07/202415880

Bài 1: Hiện nay, tuổi mẹ gấp 4 lần tuổi con. Bốn năm trước đây, tuổi mẹ gấp 6 lần tuổi con. Tính tuổi mẹ, tuổi con hiện nay. Bài giảiHiện nay , tuổi mẹ gấp bốn lần tuổi con nên hiệu số tuổi của mẹ và con hiện nay số lần là: 4- 1 = 3 (lần)Bốn năm trước đây, tuổi mẹ gấp 6

Bài tập Bồi dưỡng học sinh giỏi Toán 6 - Chuyên đề 7: Về số nguyên tố, hợp số, số chính phương

Bài tập Bồi dưỡng học sinh giỏi Toán 6 - Chuyên đề 7: Về số nguyên tố, hợp số, số chính phương

22Đặng Luyến01/07/202416940

 LÝ THUYẾT SỐ NGUYÊN TỐ VÀ HỢP SỐ:a. Định nghĩa:a. Số nguyên tố là số tự nhiên lớn hơn 1, chỉ có hai ước là 1 và chính nó.b. Hợp số là số tự nhiên lớn hơn 1, có nhiều hơn hai ước.b. Tính chất:a. Để kết luận số a là số nguyên tố (a > 1), chỉ cần chứng tốn không chia hết

Bài tập Bồi dưỡng học sinh giỏi Toán 6 - Chuyên đề 5: Bội, ước, ước chung lớn nhất, bội chung nhỏ nhất

Bài tập Bồi dưỡng học sinh giỏi Toán 6 - Chuyên đề 5: Bội, ước, ước chung lớn nhất, bội chung nhỏ nh

17Đặng Luyến01/07/202416600

Bài 1: Tìm số chia và thương của một phép chia có số bị chia bằng 145, số dư bằng 12 biết rằng thương khác 1 (số chia và thương là các số tự nhiên).Bài 2: Một phép chia số tự nhiên có số bị chia bằng 3193. Tìm số chia và thương của phép chia đó, biết rằng số chia có hai

Bài tập Bồi dưỡng học sinh giỏi Toán 6 - Chuyên đề 3: Lũy thừa trong số tự nhiên

Bài tập Bồi dưỡng học sinh giỏi Toán 6 - Chuyên đề 3: Lũy thừa trong số tự nhiên

6Đặng Luyến01/07/202416660

Bài 1: Tìm chữ số tận cùng của các số sau:1. 7430 Luỹ thừa của một số có tận cùng bằng 4 là một số có tận cùng bằng 6 nếu số mũ chẵn, tận cùng bằng 4 nếu số mũ lẻ. 30 là số chẵn nên 7430 có tận cùng bằng 6 .2. 4931 Luỹ thừa của một số có tận cùng bằng 9 là một số có tận

Bài tập Bồi dưỡng học sinh giỏi Toán 6 - Chuyên đề 1: Tập hợp và củng cố về số tự nhiên

Bài tập Bồi dưỡng học sinh giỏi Toán 6 - Chuyên đề 1: Tập hợp và củng cố về số tự nhiên

14Đặng Luyến01/07/202417220

Bài 1: Viết các tập hợp sau rồi tìm số phần tử của mỗi tập hợp đó:a. Tập hợp A các số tự nhiên x mà 8 : x = 2b. Tập hợp B các số tự nhiên x mà x + 3 < 5c. Tập hợp C các số tự nhiên x mà x – 2 = x + 2d. Tập hợp D các số tự nhiên x mà x : 2 = x : 4e. Tập hợp E các số tự n

Bài tập Bồi dưỡng học sinh giỏi Toán 6 - Tìm giá trị nhỏ nhất hoặc giá trị lớn nhất của biểu thức

Bài tập Bồi dưỡng học sinh giỏi Toán 6 - Tìm giá trị nhỏ nhất hoặc giá trị lớn nhất của biểu thức

21Đặng Luyến01/07/202417200

Phương pháp. . Với mọi biểu thức có lũy thừa chẵn đều không âm . . Nếu thì . . Nếu thì .Bài 1: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức .Bài làm: Vì với mọi x Nên . Vậy giá trị nhỏ nhất của biểu thức A bằng 1, đạt được khi .Bài 2: Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức .Bài làm:

Bài tập Bồi dưỡng học sinh giỏi Toán 6 - Chuyên đề: Ước và bội

Bài tập Bồi dưỡng học sinh giỏi Toán 6 - Chuyên đề: Ước và bội

39Đặng Luyến01/07/202417220

Bài 1: Tìm số tự nhiên n lớn nhất sao cho khi chia 364, 414, 539 cho n ta được 3 số dư bằng nhauBài làm:Vì 3 số 364, 414, 539 chia n có cùng số dư, nên hiệu 2 số chia hết cho n. .Vì n là số tự nhiên lớn nhất nên .Bài 2: Số nguyên lớn nhất mà khi chia 13511, 13903, 14589