Giáo án Toán học 6 - Chuyên đề 6: Phân số - Chủ đề 6.3: Hai bài toán về phân số
Tìm giá trị phân số của một số cho trước:Muốn tìm của số cho trước, ta tính . ( )Giá trị của số là giá trị phân số của số .Muốn tìm giá trị của số cho trước, ta tính
Tìm giá trị phân số của một số cho trước:Muốn tìm của số cho trước, ta tính . ( )Giá trị của số là giá trị phân số của số .Muốn tìm giá trị của số cho trước, ta tính
1. Cộng hai phân số cùng mẫuMuốn cộng hai phân số có cùng mẫu số, ta cộng các tử và giữ nguyên mẫu 2. Cộng phân số không cùng mẫuMuốn cộng hai phân số không cùng mẫu, ta viết các phân số đó dưới dạng hai phân số có cùng một mẫu rồi cộng các tử và giữa nguyên mẫu chung.
1. So sánh hai phân số cùng mẫu.- Trong hai phân số cùng mẫu dương:+ Phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.+ Phân số nào có tử số bé hơn thì bé hơn.+ Nếu tử số của hai phân số bằng nhau thì hai phân số đó bằng nhau.2. So sánh hai phân số khác mẫu.Muốn so sánh hai phâ
Nói đến tâm của hình (ta hiểu là điểm nằm chính giữa hình). Để kiểm tra xem điểm đó có là tâm đối xứng của hình hay không thì ta lấy một điểm bất kỳ trên (hay trong) hình, lấy đối xứng qua tâm thì ta được một điểm: + Nếu điểm đó vẫn thuộc hình thì hình đó có tâm đối xứ
1. Khái niệm hình có trục đối xứng.Các hình trên đều có chung tinh chất: Có một đường thẳng d chia hình thành hai phần, mà nếu “gấp” hình theo đường thẳng d thì hai phần đó “chồng khít” lên nhau. Những hình như thế gọi là hình có trục đối xứng và đường thẳng d là trục đ
Hình bình hànha) Nhận biết hình bình hànhTrong hình bình hành:- Các cạnh đối song song với nhau.- Các cạnh đối bằng nhau.- Các góc đối bằng nhau.- Hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.Cụ thể: Hình bình hành ABCD có cắt tại O:b) Chu vi và diện tích hình bình
Hình vuông mang đầy đủ tính chất của hình chữ nhật và hình thoi.- Tâm đối xứng của hình vuông là giao điểm hai đường chéo.- Bốn trục đối xứng của hình vuông là hai đường chéo và hai đường thẳng đi qua trung điểm các cặp cạnh đối.
1. Định nghĩa Với và Nếu có số nguyên sao cho thì ta ta có phép chia hết (trong đó ta cũng gọi là số bị chia, là số chia, là thương). Khi đó ta nói chia hết cho , kí hiệu là .Khi ( , ) ta còn gọi là bội của và là ước của .2. Nhận xét- Số 0 là bội của mọi số nguyên khác
1. Nhân hai số nguyên khác dấuQuy tắc: Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân phần tự nhiên của chúng với nhau rồi đặt dấu “-” trước kết quả nhận được.Nếu thì 2. Nhân hai số nguyên cùng dấu a) Phép nhân hai số nguyên dươngNhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số
1. Phép cộng hai số nguyên.* Hai số nguyên đối nhau có tổng bằng 0* Để cộng hai số nguyên âm ta cộng phần số tự nhiên của chúng với nhau rồi đặt dấu “-” trước kết quả.* Để cộng hai số nguyên khác dấu không đối nhau, ta tìm hiệu hai phần số tự nhiên của của chúng (số lớn
+ Số nguyên là tập hợp bao gồm các số: Số không, số tự nhiên dương và các số đối của chúng còn gọi là số tự nhiên âm.+ Số nguyên được chia làm hai loại là số nguyên dương và số nguyên âm.* Số nguyên dương là tập hợp các số nguyên lớn hơn (ví dụ: đôi khi còn viết nhưng
1. Ước và bội: Nếu có số tự nhiên a chia hết cho b thì ta nói a là bội của b, còn b là ước của a. Tập hợp ước của a là: Ư , tập hợp các bội của b kí hiệu: B . Ví dụ: Ư B .2. Ước chung và ước chung lớn nhất Số tự nhiên n được gọi là ước chung của hai số a và b nếu n
1. Phép chia hết Với a, b là số tự nhiên, b khác 0. Ta nói a chia hết b nếu tồn tại số tự nhiên q sao cho a = b.q2. Tính chất chia hết của một tổnga) Tính chất 1: Nếu thì .b) Tính chất 2: Nếu thì .c) Tính chất 3: Nếu và thì .Lưu ý: Nếu thì chưa chắc có chia hết cho hay
1. Đối với biểu thức không có dấu ngoặc:- Nếu phép tính chỉ có cộng, trừ hoặc chỉ có nhân, chia, ta thực hiện phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.- Nếu phép tính có cả cộng , trừ, nhân, chia, nâng lên lũy thừa, ta thực hiện phép nâng lên lũy thừa trước, rồi đến nhân
1. Lũy thừa bậc n của số a là tích của thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng ( ); gọi là cơ số, gọi là số mũ.2. Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số 3. Chia hai luỹ thừa cùng cơ số Quy ước 4. Luỹ thừa của luỹ thừa 5. Luỹ thừa một tích 6. Một số luỹ thừa của 10:- Một nghìn: - Một
1. PHÉP CỘNG HAI SỐ TỰ NHIÊN:1.1. Phép cộng hai số tự nhiên và cho ta một số tự nhiên gọi là tổng của chúng. Kí hiệu: trong đó: , gọi là số hạng, gọi là tổng.1.2. Tính chất cơ bản của phép cộng: a. Tính giao hoán: b. Tính chất kết hợp: c. Cộng với số 0: 2. PHÉP TRỪ HA
1. Các số tự nhiên được biểu diễn trên một tia số. Mỗi số được biểu diễn bởi một điểm2. Trong hai số tự nhiên khác nhau, luôn có một số nhỏ hơn số còn lại. Khi số nhỏ hơn số ta viết hoặc . Ta viết để chỉ hoặc và ngược lại để chỉ hoặc .3. Nếu và thì 4. Mỗi số tự nhiên có
1. Ghi số tự nhiên* Để ghi số tự nhiên trong hệ thập phân người ta dùng mười chữ số: 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8; 9.* Trong hệ thập phân cứ 10 đợn vị ở một hàng thì làm thành 1 đơn vị ở hàng liền trước nó. * Để biểu thị một số có nhiều chữ số, chẳng hạn có bốn chữ sô theo
1. Tập hợp là khái niệm cơ bản thường dùng trong toán học và cuộc sống. Ví dụ: Tập hợp các học sinh trong một phòng học; tập hợp các thành viên trong một gia đình, .2. Tên tập hợp thường được ký hiệu bằng chữ cái in hoa: Mỗi đối tượng trong tập hợp là một phân tử của tậ
Bài 3: Đo thể tích chất lỏng. Bài 4: Đo thể tích vật rắn không thấm nước. Mục II. Tự học có hướng dẫn. Bài 5: Khối lượng-Đo khối lượng. Có thể thay cânRobecvan bằng cân đồng hồChủ đề 2: Lực – Trọng lựcBài 6: Lực- hai lực cân bằng. Mục IV. Tự học có hướng dẫn. Bài 7
. Thước thẳng có GHĐ 1,5m và ĐCNN 1cm B. Thước dây có GHĐ 1m và ĐCNN 0,5cmC. Thựớc kẻ có GHĐ 20cm và ĐCNN 1mm D. Thước dây có GHĐ 1m và ĐCNN 5cmCâu 6: Điền số thích hợp: 6,5km = . m = . dmA. 6500; 65000 B. 65000; 650000 C. 650; 6500 D. 65000; 650Câu 7: Giới hạn đo (GHĐ)
- Giáo dục tính cẩn thận qua việc vẽ hình.II.Chuẩn bị: Gv: chuẩn bị SGK tài liệu, dụng cụ giảng dạy Hs: chuẩn bị vở ghi, sgk , các dụng cụ học tậpIII Tiến trình dạy học 1. Ổn định lớp: Kiểm diện sĩ số lớp 2. Nội dung:
và vai trò của động vật đối với thiên nhiên và đời sống con người. - Khối 8: Học sinh được tìm hiểu kiến thức cơ thể người, từ đó nghiên cứu đưa ra được những biện pháp vệ sinh cũng như rèn luyện thân thể để đảm bảo sự phát triển cân đối của các cơ quan và tránh những b
Thực hành:Kính lúp, kính hiển vi và cách sử dụng - HS nhận biết được cấu tạo các bộ phận của kính lúp và kính hiển vi.- Biết cách sử dụng, bảo quản kính lúp và kính hiển vi.- Rèn kỹ năng thực hành. sử dụng, bảo quản kính lúp, kính hiển vi.- Phẩm chất tự lập, trách nhiệm