Gợi ý trả lời câu hỏi SGK Lịch sử 6 (Chân trời sáng tạo)

CHƯƠNG I: TẠI SAO CẦN HỌC LỊCH SỬ?

BÀI 1: LỊCH SỬ LÀ GÌ?

Phần Câu hỏi

I. Lịch sử và môn lịch sử

Câu hỏi trang 10

- Khái niệm lịch sử được hiểu như thế nào? Em hãy nêu một ví dụ cụ thể?

- Theo em, những câu hỏi nào có thể được đặt ra để tìm hiểu về quá khứ khi quan sát hình 1.1?

Trả lời

Lịch sử là những gì đã xảy ra trong quá khứ, bao gồm mọi hoạt động của con người từ khi xuất hiện đến nay

VD: Văn miếu Quốc Tử Giám là hai công trình được xây dựng để dạy học và thờ kính Khổng Tử cùng những bậc hiền tài Nho học xưa. Văn miếu được xây dựng vào năm 1070 dưới thời vua Lý Thánh Tông, còn Quốc Tử Giám được xây dựng năm 1076, dưới thời vua Lý Nhân Tông.

- Những câu hỏi nào có thể được đặt ra để tìm hiểu về quá khứ:

 

docx 18 trang phuongnguyen 27/07/2022 22480
Bạn đang xem tài liệu "Gợi ý trả lời câu hỏi SGK Lịch sử 6 (Chân trời sáng tạo)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Gợi ý trả lời câu hỏi SGK Lịch sử 6 (Chân trời sáng tạo)

Gợi ý trả lời câu hỏi SGK Lịch sử 6 (Chân trời sáng tạo)
CHƯƠNG I: TẠI SAO CẦN HỌC LỊCH SỬ?
BÀI 1: LỊCH SỬ LÀ GÌ?
Phần Câu hỏi
I. Lịch sử và môn lịch sử
Câu hỏi trang 10
- Khái niệm lịch sử được hiểu như thế nào? Em hãy nêu một ví dụ cụ thể?
- Theo em, những câu hỏi nào có thể được đặt ra để tìm hiểu về quá khứ khi quan sát hình 1.1?
Trả lời
Lịch sử là những gì đã xảy ra trong quá khứ, bao gồm mọi hoạt động của con người từ khi xuất hiện đến nay
VD: Văn miếu Quốc Tử Giám là hai công trình được xây dựng để dạy học và thờ kính Khổng Tử cùng những bậc hiền tài Nho học xưa. Văn miếu được xây dựng vào năm 1070 dưới thời vua Lý Thánh Tông, còn Quốc Tử Giám được xây dựng năm 1076, dưới thời vua Lý Nhân Tông.
- Những câu hỏi nào có thể được đặt ra để tìm hiểu về quá khứ:
Ví dụ với hình 1.1:
Rồng đá được xây dựng khi nào? Vào thời nào?
Qúa trình xây dựng rồng đá ra sao?
Ý nghĩa của việc xây dựng rồng đá?
II. Vì sao phải học lịch sử?
Câu hỏi trang 11
Có ý kiến cho rằng: Lịch sử là những gì đã qua, không thể thay đổi được nên không cần thiết phải học môn Lịch sử. Em có đồng ý với ý kiến đó không? Tại sao?
Em hiểu thế nào về từ "gốc tích" trong câu thơ của Chủ tịch HCM? Nêu ý nghĩa của câu thơ đó?
Trả lời
- Em không đồng ý với ý kiến đó. Bởi lịch sử là những gì đã qua nhưng học lịch sử là cách để chúng ta biết và nhớ về quê hương, cội nguồn, hiểu được ông cha ta đã lao động, sáng tạo, đấu tranh như thế nào để có được đất nước ngày nay đồng thời đúc rút được những kinh nghiệm quý báu của ông cha.
- Gốc tích nghĩa là cội nguồn, tổ tiên, quê hương, cội nguồn.
- Ý nghĩa câu thơ Bác muốn thế hệ tương lai cần phải học, phải hiểu, phải biết cho tường tận, cụ thể gốc tích lịch sử nước nhà Việt Nam. Biết sử ta” không phải chỉ đơn thuần là ghi nhớ một số sự kiện, một vài chiến công nói lên tiến trình đi lên của dân tộc hay ghi nhớ công lao của một số người làm nên sự nghiệp to lớn đó, mà còn phải biết tìm hiểu “cho tường gốc tích nước nhà Việt Nam”, tiếp nhận những nét đẹp của đạo đức, của đạo lý làm người Việt Nam. Vì chính đó là gốc của mọi sự nghiệp lớn hay nhỏ của dân tộc, không phải chỉ ở thời xưa mà ở cả ngày nay và mai sau.
III. Khám phá quá khứ từ các nguồn sử liệu
Câu hỏi trang 12
Tư liệu truyền miệng, tư liệu hiện vật, tư liệu chữ viết có ý nghĩa và giá trị gì?
Tại sao tư liệu gốc lại có giá trị lịch sử xác thực nhất? Hãy lấy một ví dụ chứng minh cho ý kiến của em từ một nguồn sử liệu cụ thể có trong bài?
Trả lời
Tư liệu truyền miệng, tư liệu hiện vật, tư liệu chữ viết có ý nghĩa và giá trị là những nguồn tư liệu là gốc để giúp ta hiểu biết và dựng lại lịch sử.
Tư liệu gốc lại có giá trị lịch sử xác thực nhất vì đây là loại tư liệu liên quan trực tiếp đến sự kiện, phản ảnh sự kiện ấy một cách tin cậy
Ví dụ: Bản thảo lời kêu gọi Toàn quốc kháng chiến của Chủ tịch HCM ngày 19-12-1946 là minh chứng cho sự kiện lịch sử bác Hồ kêu gọi Toàn quốc đứng lên kháng chiến trong lịch sử.
Phần luyện tập -  vận dụng
I. Luyện tập trang 14
1. Tại sao cần thiết phải học môn Lịch sử?
2. Căn cứ vào đâu để biết và dựng lại lịch sử?
II. Vận dụng trang 14
3. Em biết những di tích lịch sử nào ở địa phương em đang sống? Hãy kể cho cả lớp nghe về sự kiện lịch sử liên quan đến một trong những di tích đó?
4. Hãy viết một đoạn văn ngắn về lịch sử ngôi trường em đang học (trường được thành lập khi nào? Nó thay đổi như thế nào theo thời gian?...)
5. Cửu Bắc, một kiến trúc cổ, nằm trên phố Phan Đình Phùng, Hà Nội ngày nay. Trên tường vẫn còn nguyên dấu vết đạn pháo của thực dân Pháp khi đánh chiếm thành Hà Nội năm 1882. Có ý kiến cho rằng nên trùng tu lại mặt thành, xóa đi những vết đạn pháo đó, em có đồng ý với ý kiến đó không? Tại sao?
BÀI 2: THỜI GIA TRONG LỊCH SỬ
Phần Câu hỏi
I. Âm lịch, dương lịch
Câu hỏi trang 15
Người xưa sáng tạo ra lịch sự trên cơ sở nào?
Câu đồng dao trong tư liệu 2.1 thể hiện cách tính thời gian của người xưa theo lịch âm hay dương lịch?
Đáp án
Cách tính thời gian trong lịch sử là: Dựa vào thời gian mọc, lặn, di chuyển của Mặt trời, Mặt trăng mà người xưa đã tính và làm ra lịch.
Âm lịch là cách tính lịch dựa và sự chuyển động của Mặt Trăng quay quanh Trái Đất. Mặt Trăng chuyển động một vòng quanh Trái Đất được tính là một tháng.
Dương lịch là cách tính lịch dựa vào sự chuyển động của Trái Đất quay quanh Mặt Trời. Trái Đất chuyển động một vòng quanh Mặt Trời được tính là một năm.
Câu đồng dao:" mười rằm trăng náu mười sáu trăng treo" thể hiện cách tính lịch của người xưa bằng cách quan sát theo quy luật của trăng, trăng ngày mùng 10 thường bị mây che, không sáng còn trăng ngày 16 âm lịch hàng tháng tròn và sáng treo trên trời.
II. Cách tính lịch thời gian
Câu hỏi trang 16
Dựa vào sơ đồ 2.4 em hãy giải thích các khái niệm trước Công nguyên, Công nguyên, thập kỉ, thế kỉ, thiên niên kỉ
Đáp án
Trước công nguyên là thời điểm trước khi Giêsu được sinh ra đời
Công nguyên là kỷ nguyên bắt đầu (đơn vị tính bằng năm) tính theo năm chúa Giêsu ra đời.
Một thập kỷ là khoảng thời gian 10 năm.
Một thế kỷ là khoảng thời gian 100 năm.
Một thiên niên kỷ là khoảng thời gian 1000 năm.
Phần Luyện tập - Vận dụng
I. Luyện tập trang 16
1. Em hãy xác định: từ thời điểm xảy ra các sự kiện ghi trên sơ đồ bên dưới đến hiện tại là bao nhiêu năm, bao nhiêu thập kỉ, bao nhiêu thế kỉ?
II. Vận dụng trang 16
2. Hãy cho biết những ngày lễ quan trọng của Việt Nam sau dựa theo loại lịch nào: giỗ Tổ Hùng Vương, Tết Nguyên Đán, Ngày Quốc Khánh.
3. Theo em, vì sao trên tờ lịch của chúng ta có ghi thêm ngày, tháng, năm âm lịch? Có nên chỉ ghi một loại lịch là dương lịch không?
CHƯƠNG II: THỜI KÌ NGUYÊN THỦY
BÀI 3: NGUỒN GỐC LOÀI NGƯỜI
I. Luyện tập trang 20
Luyện tập 1. Bằng chứng khoa học nào chứng tỏ Đông Nam Á là nơi có con người xuất hiện từ sớm?
Luyện tập 2. Lập bảng thống kê các di tích của Người tối cổ ở Đông Nam Á theo nội dung sau: tên quốc gia, tên địa điểm tìm thấy dấu tích của Người tối cổ?
Gợi ý trả lời
1. Đông Nam Á là nơi có xuất hiện con người từ sớm là vì căn cứ vào những dấu tích tìm được:
Ở ĐNA: tìm thấy nhiều dấu tích ở nhiều nơi: đảo Gia-va
Ở Việt Nam: những dấu tích tìm thấy ở nhiều nơi như Thâm Khuyên, Thẩm Hai, đặc biệt phát hiện những chiếc răng Người tối cổ cách đây khoảng 400 000 năm
2. Bảng thống kê các di tích của Người tối cổ ở Đông Nam Á:
Tên quốc gia
Tên địa điểm tìm thấy dấu tích
Việt Nam
Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn)
An Khê (Gia Lai)
Xuân Lộc (Đồng Nai)
Núi Đọ,Quan Yên (Thanh Hóa)
Ma- lay-xi-a
Ni-a
Phi-lip-pin
Ta-bon
In-dô-ne-xia
Tri-nine (Đảo Gia-va)
Li-ang Bua (đảo Phio-rat)
Mi-an-ma
Pon-doong
Thái Lan
Tham Lót
II. Vận dụng trang 20
Vận dụng 3. Phần lớn người châu Phi có làn da đen, người châu Á có làn do vàng, người châu Âu có làn da trắng, liệu họ có chung nguồn gốc hay không?
Gợi ý trả lời
Mọi con người trên hành tinh này đều có chung tổ tiên, nguồn gốc nhưng có sự phân biệt màu sắc như thế là do môi trường sống xung quanh. Ví dụ như những người châu Phi là nơi mà các tia mặt trời là cực kỳ mãnh liệt quanh năm đã ảnh hưởng tới sắc tố da của con người khiến da có màu đen. Tương tự với người châu Á và châu Mĩ do ảnh hưởng của ánh nắng mặt trời mà họ có màu da khác nhau và yếu tố này có khả năng di truyền nên đây là nguyên nhân lí giải cho sự khác biệt màu da của chúng ta.
BÀI 4: XÃ HỘI NGUYÊN THỦY
I. Luyện tập  trang 20
Luyện tập 1. Em hãy nêu sự tiến triển về công cụ lao động, cách thức lao động của người nguyên thủy
Luyện tập 2. Em hãy hoàn thành bảng dưới đây:
Nội dung
Người tối cổ
Người tinh khôn
Đặc điểm cơ thể
Công cụ và phương thức lao động
Tổ chức xã hội
Gợi ý trả lời
1. Tiến triển về công cụ lao động:
Người tối cổ
Người tinh khôn
Công cụ lao động
sử dụng hòn đá được ghè đẽo thô sơ
rìu đá mài lưỡi, cung tên, lao
Cách thức lao động
săn bắt
trồng trọt và chăn nuôi
2. Hoàn thành bảng như sau:
Nội dung
Người tối cổ
Người tinh khôn
Đặc điểm cơ thể
- Hầu như có thể đi, đứng bằng hai chân.
- Đầu nhỏ, trán thấp và bợt ra sau, hàm nhô về phía trước,
- Trên cơ thể còn bao phủ bởi một lớp lông mỏng.
- Dáng đứng thẳng (như người ngày nay).
- Thể tích hộp sọ lớn hơn, trán cao, hàm không nhô về phía trước như Người tối cổ.
- Lớp lông mỏng không còn.
Công cụ và phương thức lao động
sử dụng hòn đá được ghè đẽo thô sơ để săn bắt
rùi đá mài lưỡi, cung tên, lao để trồng trọt, chăn nuôi
Tổ chức xã hội
con người sống theo bầy hay còn gọi là bầy người nguyên thủy, bao gồm vài gia đình sinh sống cùng nhau, xã hội sự phân công lao động giữa nam và nữ
xã hội được chia thành thị tộc, bộ lạc. Thị tộc gồm vài chục gia đình có quan hệ huyết thống mà đứng đầu là tộc trưởng. Bộ lạc gồm nhiều thị tộc cư trú trên cùng bản địa, người đứng đầu là tù trưởng.
II. Vận dụng trang 20
Vận dụng 3. Hãy phát biểu cảm nhận của em về vai trò của lao động đối với bản thân, gia đình và xã hội ngày nay
Gợi ý trả lời
Lao động giúp con người tạo ra sản phẩm vật chất, tinh thần nuôi sống bản thân, gia đình, góp phần xây dựng xã hội phát triển. Nó giúp con người làm chủ bản thân, làm chủ cuộc sống của chính mình, nó đem đến cho con người niềm vui, tìm thấy được ý nghĩa thực sự của cuộc sống. Lao động giúp con người tạo ra sản phẩm vật chất, tinh thần nuôi sống bản thân, gia đình, góp phần xây dựng xã hội phát triển. Nó giúp con người làm chủ bản thân, làm chủ cuộc sống của chính mình, nó đem đến cho con người niềm vui, tìm thấy được ý nghĩa thực sự của cuộc sống.
Vận dụng 4. Vận dụng kiến thức bài học, em hãy sắp xếp các bức vẽ minh họa đời sống lao động của người nguyên thủy bên dưới theo 2 chủ đề:
+ Chủ đề 1: Cách thức lao động của người tối cổ
+ Chủ đề 2: Cách thức lao động của người tinh khôn
Gợi ý trả lời
+ Chủ đề 1: Cách thức lao động của người tối cổ: 1, 2, 4
+ Chủ đề 2: Cách thức lao động của người tinh khôn: 2, 3, 6
BÀI 5: SỰ CHUYỂN BIẾN TỪ XÃ HỘI NGUYÊN THỦY SANG XÃ HỘI CÓ GIAI CẤP
I. Luyện tập trang 30
Luyện tập 1. Em hãy nêu những chuyển biến về kinh tế, xã hội vào cuối thời nguyên thủy. Phát minh quan trọng nào của người nguyên thủy tạo nên những chuyển biến này?
Gợi ý trả lời
Những chuyển biến về kinh tế, xã hội vào cuối thời nguyên thủy:
Về kinh tế: chuyển biến thay đổi khi công cụ bằng kim loại ra đời khiến năng suất lao động tăng, nhiều ngành nghề ra đời như luyện kim, nông nghiệp, khai thác mỏ, chế tạo vũ khí,... ra đời.
Về xã hội: đời sống xã hội của người nguyên thủy có sự chuyển biến từ xã hội nguyên thủy sang xã hội giai cấp.
II. Vận dụng trang 30
Vận dụng 2. Quan sát công cụ lao động và những vật dụng của người nguyên thủy giai đoạn Phùng Nguyên, Đồng Đậu Gò Mun, em hãy viết một đoạn văn ngắn mô tả cuộc sống của họ.
Gợi ý trả lời
Trải qua quá trình không ngừng tiến hóa, cuộc sống của người nguyên thủy ngày một phát triển hơn. Tại giai đoạn Phùng Nguyên, Đồng Đậu Gò Mun, người nguyên thủy đã phát hiện ra đồng kim loại để luyện kim, chế tạo ra những công cụ bằng sắt phục vụ cho cuộc sống thay thế những loại công cụ bằng sắt đá thô sơ như trước. Cuộc sống con người ngày càng được cải thiện, họ săn bắt, chăn nuôi, cư trú tại đồng bằng ven các con sông lớn. Con người lúc này có thể khai phá thêm đất hoang, tăng năng suất lao động, sản phẩm làm ra ngày càng nhiều, không chỉ đủ ăn mà còn dư thừa...Xã hội bắt đâu có sự phân hóa giai cấp giàu nghèo từ đây.
Vận dụng 3. Em hãy kể tên một số vật dụng bằng kim loại mà con người ngày nay vẫn thừa hưởng từ những phát minh của người nguyên thủy.
Gợi ý trả lời
Một số vật dụng bằng kim loại mà con người ngày nay vẫn thừa hưởng từ những phát minh của người nguyên thủy như liềm, kìm, búa, cuốc, xẻng, cày, dao,...
CHƯƠNG III: XÃ HỘI CỔ ĐẠI
BÀI 6: AI CẬP CỔ ĐẠI
I. Luyện tập trang 36
Luyện tập 1. Em hiểu thế nào về câu nói của sử gia Hy lạp cổ đại Hê-rô-đốt :" Ai Cập là quà tặng của sông Nin"
Gợi ý trả lời
Câu nói ấy hoàn toàn đúng bởi sông Nin đem về cho họ:
Nguồn nước cung cấp nước sản xuất và sinh hoạt, đa dạng sinh vật
Mùa lũ, sông Nin bồi đắp phù sa, giúp thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp
Là con đường giao thông kết nối các vùng, giúp kinh tế Ai Cập phát triển.
Luyện tập 2. Sự ra đời của nhà nước Ai Cập cổ đại dựa trên cơ sở?
Gợi ý trả lời
Sự ra đời của nhà nước Ai Cập cổ đại xưa dựa trên cơ sở:
Điều kiện tự nhiên thuận lợi: Những con sông này cung cấp nguồn nước dồi dào cho sinh hoạt và sản xuất. Hằng năm mùa lũ, các sông bồi đắp phù sa phục vụ sản xuất. Ngoài ra, đây còn là con đường giao thông chính kết nối các vùng, thúc đẩy phát triển kinh tế Ai Cập
Xã hội, con người:
Mới đầu họ chỉ là những thổ dân của châu Phi kết hợp với tộc người Ha-mít từ Tây Á xâm nhập vào vùng lưu vực sông Nin, sống theo từng công xã ( Nôm)
Đếm khoảng năm 3200 TCN, vua Na-mơ theo huyền thoại đã thống nhất các Nôm lại thành một vương quốc
=> Ai Cập ra đời
II. Vận dụng trang 36
Vận dụng 3. Giả sử lớp học của em có chiều cao 3m, hãy cùng các bạn trong lớp tìm hiểu xem chiều cao của kim tự tháp Kê - ốp gấp bao nhiêu lần chiều cao của lớp học.
Gợi ý trả lời
Kim tự tháp Kê - ốp có chiều cao khoảng 147m,
Chiều cao lớp học: 3m
Kim tự tháp Kê - ốp gấp số lần chiều cao lớp học là: 147 : 3 = 49 (m)
Kim tự tháp Kê - ốp gấp 49 lần chiều cao của lớp học
BÀI 7: LƯỠNG HÀ CỔ ĐẠI
I. Luyện tập trang 40
Luyện tập 1. Quan sát lược đồ 7.2 em hãy cho biết các thành thị của Lưỡng Hà cổ đại phân bố chủ yếu ở khu vực nào?
Gợi ý trả lời
Quan sát lược đồ 7.2 em hãy cho biết các thành thị của Lưỡng Hà cổ đại phân bố chủ yếu ở khu vực ven các con sông lớn là sông Ơ-phơ-rat và sông Ti-go-ro
II. Vận dụng trang 40
Vận dụng 3. Thành tựu nào của người Lưỡng Hà cổ đại còn có ảnh hưởng đến ngày nay?
Gợi ý trả lời
Thành tựu của người Lưỡng Hà cổ đại có ảnh hưởng đến ngày nay như:
Ngày nay chúng ta vẫn sử dụng hệ đếm lấy số 60 làm cơ sở để chia một giờ thành 60 phút, một phút bằng 60 giây và chia một vòng tròn thành 360 độ
Những di tích kiến trúc điêu khắc vẫn còn đến ngày nay như vườn treo Ba-bi-lon
Vận dụng 4. Kể tên những đồ vật xung quanh em có liên quan đến thành tựu toán học của người Lưỡng Hà cổ đại
Gợi ý trả lời
Những đồ vật xung quanh em có liên quan đến thành tựu toán học của người Lưỡng Hà cổ đại: đồng hồ, đo độ.
BÀI 8: ẤN ĐỘ CỔ ĐẠI
I. Luyện tập trang 45
Luyện tập 1. Tại sao dân cư Ấn Độ cổ đại lại sinh sống nhiều ở vùng Bắc Ấn?
Gợi ý trả lời
Cư dân Ấn Độ cổ đại sinh sống nhiều ở vùng Bắc Ấn là: do khu vực bắc ấn là đồng bằng sông Ấn và sông Hằng. Nơi đây hằng năm được bồi đắp phù sa, có sự tác động của gió mùa nên rất thuận lợi cho sự phát triển kinh tế nông nghiệp nên cư dân sống nhiều tại đây
Luyện tập 2. Sự phân hóa trong xã hội Ấn Độ cổ đại biểu hiện như thế nào?
Gợi ý trả lời
Sự phân hóa trong xã hội Ấn Độ cổ đại
Người khác đẳng cấp không được kết hôn với nhau
Người thuộc đẳng cấp dưới phải tôn kính những người thuộc đẳng cấp trên.
II. Vận dụng trang 45
Vận dụng 3. Viết đoạn văn ngắn mô tả một thành tựu văn hóa của Ấn Độ có ảnh hưởng đến văn hóa Việt Nam
Gợi ý trả lời
Một trong những thành tựu văn hóa của Ấn Độ ảnh hưởng đến văn hóa Việt Nam chính là Phật giáo. Phật giáo răn dạy chúng ta về luật nhân quả, về cách sống sao tốt, khuyên răn con người ta không làm việc xấu và chủ chương tất cả mọi người sống đều bình đẳng. Chính vì những nét đẹp trong văn hóa Phật giáo Ấn Độ mà Phật giáo được lưu hành rộng rãi trải qua hàng ngàn năm ở nước ta. Hiện nay có những di tích cho thấy rõ ràng nhất về sự tồn tại của Ấn Độ giáo là thánh địa Mỹ Sơn của quốc gia Champa cổ, một công trình kiến trúc vĩ đại còn tồn tại đến ngày nay.
BÀI 9: TRUNG QUỐC TỪ THỜI CỔ ĐẠI ĐẾN THẾ KỈ VII
I. Luyện tập trang 52
Luyện tập 1. Theo em tại sao Hoàng Hà được gọi là “sông Mẹ của Trung Quốc”. Từ đó em hãy kể tên "sông Mẹ" của Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ.
Gợi ý trả lời
Hoàng Hà được gọi là “ sông Mẹ của Trung Quốc” vì vai trò to lớn của con sông đem lại. Con sông hàng năng mang một lượng phù sa màu mở tạo một vùng đồng bằng châu thổ phì nhiêu, thuận lợi cho việc trồng trọt, trở thành nơi dân cư tập trung làm ăn sinh sống.
Luyện tập 2. Em hãy nêu vai trò của nhà Tần đối với Lịch sử Trung Quốc.
Gợi ý trả lời
Vai trò của nhà Tần đối với Lịch sử Trung Quốc: Nhà Tần đã thống nhất lãnh thổ Trung Quốc làm một, chấm dứt tình trạng chiến tranh liên biên giữa các tiểu quốc, thực thu nhiều chính sánh, đặt nền móng cho sự thống nhất và phát triển lâu dài của Trung Quốc.
II. Vận dụng trang 52
Vận dụng 3. Theo em việc phát minh ra kĩ thuật làm giấy có vai trò gì đối với sự phát triển của xã hội hiện nay.
Gợi ý trả lời
Giấy có vai trò quan trọng đối với sự phát triển của xã hội ngày nay. Giấy có rất nhiều công dụng: Giấy in báo, giấy không tráng dùng để viết, in ấm, giấy vệ sinh, giấy ăn, giấy làm bìa sổ, bìa tập, giấy làm bìa carton, giấy than, giấy nỉ, giấy dán tường, giấy cuốn thuốc lá, túi giấy, Ngày nay để giảm thiểu tình trạng ô nhiễm rác thải nhựa nhiều đơn vị, con người đã sáng tạo ra những vật dụng bằng giấy như ống hút giấy, tô giấy, hộp giấy,  Giấy là loại vật liệu không thể thiếu trong cuộc sống hiện nay đặc biệt là tại các văn phòng, trường học chính vì thế chúng ta hãy sử dụng giấy tiết kiệm đúng cách để bảo vệ môi trường.
BÀI 10: HY LẠP CỔ ĐẠI
I. Luyện tập trang 57
Luyện tập 1. Dựa vào thông tin trong phần 1, em hãy cho biết những ngành kinh tế nào có thể phát triển mạnh ở Hy Lạp cổ đại? Tại sao?
Gợi ý trả lời
Những ngành kinh tế phát triển mạnh tại Hi Lạp cổ đại: thủ công nghiệp (luyện kim, làm đồ gốm, chế tác đá,...) , thương nghiệp đường biển
Nguyên nhân:
Nhiều khoáng sản như đồng, sắt, vàng, bạc, đá cẩm thạch giúp phát triển các ngành nghề như luyện kim, làm đồ gốm, chế tác đá
Khí hậu ấm áp với nhiều ngày nắng trong năm thuận lợi cho các hoạt động kinh tế và sinh hoạt văn hóa của người dân
Đường bở biển dài, phía đông khúc khuỷu, nhiều vũng vịnh khí gió tạo nên các cảng biển tự nhiên thuận tiện cho giao thương buôn bán
Luyện tập 2. Theo ước tính, vào thế kỉ V TCN, ở thành A-ten có khoảng 400000 dân, trong đó đàn ông có quyền tự do có quyền công dân chỉ khoảng 30 000 người. Em hãy tính xem có bao nhiêu phần trăm dân số có quyền công dân trong nhà nước dân chủ A-ten
Gợi ý trả lời
Dân số có quyền công dân trong nhà nước dân chủ A-ten chiếm: 30 000 : 400 000 x 100 = 7,5% trong nhà nước dân chủ.
II. Vận dụng trang 57
Vận dung 3. Quan sát logo của tổ chức tổ chức Văn hóa, Khoa học và Giáo dục của Liên hợp quốc ( UNESCO), em hãy cho biết: Logo đó được lấy ý tưởng từ công trình kiến trúc nổi tiếng nào của Hy Lạp cổ đại.
Gợi ý trả lời
UNESCO sử dụng hình ảnh mô phỏng mặt tiền của Đền Thờ Parthenon (Pac-te-nong) làm biểu tượng của Tổ chức.
BÀI 11: LA MÃ CỔ ĐẠI
I. Luyện tập trang 61
Luyện tập 1. Em hãy chỉ ra điểm giống nhau về điều kiện tự nhiên của Hy Lạp và La Mã cổ.
Gợi ý trả lời
Điểm giống nhau về tự nhiên đó chính là cả hai đều có đường bờ biển dài, có nhiều đảo, nhiều vũng vịnh tạo điều kiện phát triển thương nghiệp, giao thương hàng hóa khắp nơi. Ngoài ra cả hai còn có nhiều khoáng sản, trong lòng đất chứa nhiều đồng chì thúc đẩy phát triển các ngành thủ công nghiệp
Luyện tập 2. Vai trò của Viện nguyên lão trong thời kì đế chế khác với thời kì cộng hòa như thế nào.
Gợi ý trả lời
Viện nguyên lão trong thời kì đế chế: Quyền lực nằm trong tay 300 thành viên của Viện nguyên lão, thuộc các gia đình giàu có nhất của giới chủ nô La Mã.
Viện nguyên lão trong thời kì cộng hòa: Viện nguyên lão chỉ còn là hình thức, không còn quyền hành trong thời kì đế chế.
II. Vận dụng trang 61
Vận dụng 3. Theo em những thành tựu văn hóa nào của La Mã cổ đại vẫn được ứng dụng trong thời kì hiện đại?
Gợi ý trả lời
Những thành tựu văn hóa nào của La Mã cổ đại vẫn được ứng dụng trong thời kì hiện đại như hệ thống chữ số La Mã, phát minh ra bê tông đến tận ngày nay vẫn được sử dụng cho xây dựng
-----HẾT HKI----

File đính kèm:

  • docxgoi_y_tra_loi_cau_hoi_sgk_lich_su_6_chan_troi_sang_tao.docx