Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 1 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)

Hoạt động trải nghiệm

CHỦ ĐỀ 1: CHÀO NĂM HỌC MỚI

LỄ KHAI GIẢNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1.Năng lực đặc thù

- Nhận biết ngày khai giảng là ngày đầu tiên của năm học.

- Tự tin tham gia lễ khai giảng và cảm thấy vui, hạnh phúc khi được các thầy cô và các anh chị chào đón.

- Hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực ngôn ngữ

2. Năng lực chung

- Làm quen với trường lớp

- Phát triển kỉ năng nói, thêm tự tin khi giao tiếp.

3. Phẩm chất

- Yêu quý lớp học - nơi diển ra những hoạt động học tập thú vị.

- Biết cách làm quen, kết bạn. Hiểu và gần gũi bạn bè trong lớp, trong trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính.

2. Học sinh: Sách giáo khoa

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

+ Giáo viên : Máy chiếu, laptop, ti vi màn hình

+ Học sinh: Trang phục gọn gàng.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:

1.Khởi động:

- Ổn định lớp học.

  1. Lễ đón HS lớp 1:

- HS lớp 1 tập trung xếp hàng ngoài cổng trường.

- GVCN dắt tay HS đi vào sân trường.

- HS toàn trường vỗ tay chào đón các em HS.

  1. Phần lễ:

- Chào cờ, hát Quốc ca.

- Tuyên bố lí do

- Giới thiệu đại biểu tham dự.

- Đại diện nhà trường đọc thư của lãnh đạo nhà nước.

- Hiệu trưởng nhà trường tuyên bố khai giảng và đánh trống khai trường.

  1. Bế mạc lễ khai giảng:

- Đại diện BGH nói lời cảm ơn các đại biểu về dự và tuyên bố bế mạc.

- Gv làm nhiệm vụ sau khai giảng

.* Củng cố - dặn dò.

- GV dặndò HS.

- Nhận xét tiết chào cờ.

doc 34 trang Thu Thảo 23/08/2025 440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 1 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 1 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 1 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)
 TUẦN 1
 Thứ hai, ngày 9 tháng 9 năm 2024
 Hoạt động trải nghiệm
 CHỦ ĐỀ 1: CHÀO NĂM HỌC MỚI
 LỄ KHAI GIẢNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Năng lực đặc thù
 - Nhận biết ngày khai giảng là ngày đầu tiên của năm học.
 - Tự tin tham gia lễ khai giảng và cảm thấy vui, hạnh phúc khi được các thầy cô 
và các anh chị chào đón.
 - Hình thành và phát triển năng lực tự học, tự giải quyết vấn đề, năng lực ngôn 
ngữ
 2. Năng lực chung
- Làm quen với trường lớp
- Phát triển kỉ năng nói, thêm tự tin khi giao tiếp.
3. Phẩm chất
- Yêu quý lớp học - nơi diển ra những hoạt động học tập thú vị.
- Biết cách làm quen, kết bạn. Hiểu và gần gũi bạn bè trong lớp, trong trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính.
2. Học sinh: Sách giáo khoa
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
+ Giáo viên : Máy chiếu, laptop, ti vi màn hình
+ Học sinh: Trang phục gọn gàng.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
1.Khởi động:
- Ổn định lớp học.
2. Lễ đón HS lớp 1:
- HS lớp 1 tập trung xếp hàng ngoài cổng trường.
- GVCN dắt tay HS đi vào sân trường.
- HS toàn trường vỗ tay chào đón các em HS.
3. Phần lễ:
- Chào cờ, hát Quốc ca.
- Tuyên bố lí do
- Giới thiệu đại biểu tham dự.
- Đại diện nhà trường đọc thư của lãnh đạo nhà nước.
- Hiệu trưởng nhà trường tuyên bố khai giảng và đánh trống khai trường.
4. Bế mạc lễ khai giảng: - Đại diện BGH nói lời cảm ơn các đại biểu về dự và tuyên bố bế mạc.
- Gv làm nhiệm vụ sau khai giảng
.* Củng cố - dặn dò.
- GV dặndò HS.
- Nhận xét tiết chào cờ.
 _______________________________________
 Tiếng Viêt (Tiết 1+2)
 LÀM QUEN VỚI TRƯỜNG LỚP, BẠN BÈ;
 LÀM QUEN VỚI ĐỒ DÙNG HỌC TẬP
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Năng lực đặc thù
- Gọi đúng tên, hiểu công dụng và biết cách sử dụng đồ dùng học tập.
- Có kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa.
 2. Năng lực chung
 - Làm quen với trường lớp
 - Phát triển kỉ năng nói, thêm tự tin khi giao tiếp.
 3. Phẩm chất
 - Yêu quý lớp học - nơi diển ra những hoạt động học tập thú vị.
 - Biết cách làm quen, kết bạn. Hiểu và gần gũi bạn bè trong lớp, trong 
trường.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính.
 2. Học sinh: Sách giáo khoa
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động kết 
 nối
 - Tổ chức cho HS hát bài: “Tạm biệt búp - Lớp hát bài hát
 bê thân yêu” – hát theo nhạc.
 - GV chúc mừng học sinh đã được vào lớp - HS vỗ tay
 1.
 B.Hoạt động khám phá- hình thành kiến 
 thức. - HS quan sát tranh trong SHS (trang 7)
 HĐ Làm quen với trường lớp - 2-3 HS trả lời.
 - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS - HS kể
 (trang 7) và trả lời các câu hỏi:
 + Tranh vẽ cảnh ở đâu, vào thời điểm nào?
 + Khung cảnh gồm những gì?
 - GV và HS thống nhất câu trả lời.
 - GV nhắc nhở HS thực hiện tốt những quy 
 định của trường lớp. - HS quan sát tranh trong SHS (trang 7)
 - 4, 5 HS trả lời HĐ Làm quen với bạn bè: 
 - Yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS 
 (trang 7) và trả lời các câu hỏi:
 + Tranh vẽ những ai?
 + Các bạn HS đang làm gì?
 + Đến trường học Hà và Nam mới biết 
 nhau. Theo em, để làm quen, các bạn sẽ 
 nói với nhau thế nào?
 - GV và HS thống nhất câu trả lời.
 - GV giới thiệu chung về cách làm quen 
 với bạn mới: Chào hỏi, giới thiệu bản thân.
 C. Thực hành 
 - HS tự giới thiệu về bản thân - HS giới thiệu
 - GV và HS nhận xét
 - GV giới thiệu thêm: Vào lớp 1, các em 
 được làm quen với trường lớp, với bạn 
 mới, ở trường được thầy cô dạy đọc, dạy 
 viết, dạy làm toán, chỉ bảo mọi điều, được 
 vui chơi cùng bạn bè.
TIẾT 2
 A. Khởi động
 - Cho HS nghe bài: “Em yêu trường em” - HS nghe bài hát và kể
 + Kể tên những đồ dùng có trong bài 
 hát.
 - GV nhận xét
 B. GVHD Làm quen với đồ dùng học - HS kể
 tập: 
 - Yêu cầu HS quan sát tranh và gọi tên - HS đưa ra đồ dùng học tập tương ứng.
 các đồ dùng học tập. - HS quan sát tranh.
 - GV đọc tên từng đồ dùng học tập. VD: + Một bạn HS đang dùng SHS 
 trong giờ học -> Sách để học
 - Yêu cầu HS quan sát tranh, trao đổi về + Một bạn cầm thước kẻ và kẻ lên giấy
 công dụng và cách sử dụng đồ dùng học -> Thước để kẻ.....
 tập:
 + Trong mỗi tranh, bạn HS đang làm gì?
 + Mỗi đồ dùng học tập dùng vào việc 
 gì?
 C. Thực hành 
 - Gọi HS nói về các đồ dùng của mình.
 - GV và HS nhận xét
 - GV chốt công dụng và hướng dẫn cách - 3, 5 HS nói về các đồ dùng học tập mà 
 giữ gìn các đồ dùng học tập: mình đang có.
 + Phải làm thế nào để giữ sách vở không - HS trả lời và ghi nhớ cách giữ gìn các 
 bị rách hay quăn mép? đồ dùng học tập. + Có cần cho bút vào hộp không? Vì + Khi viết ngồi ngay ngắn, viết xong vở 
sao? thì để gọn gàng.
+ Muốn kẻ vào vở, thì phải đặt thước 
như thế nào?
+ Làm gì để thước kẻ không bị cong + Có. Vì cho bút vào hộp để không bị 
vẹo, sứt mẻ? hỏng và khi cần thì có luôn.
+ Khi nào cần phải gọt lại bút chì? + Đặt thước thẳng với đường kẻ của vở.
- GV và HS nhận xét. + Khi dùng xong phải để gọn, cất vào 
- Cho HS thực hành sử dụng các đồ hộp bút,...
dùng học tập.
 + Khi viết hết ngòi bút chì.
 - Theo dõi
 - HS thực hành
D. Củng cố, mở rộng 
- Tổ chức cho HS giải câu đố về đồ dùng - HS chú ý nghe và giải các câu đố
học tập (Có hình ảnh gợi ý).
Câu đố: 
 Áo em có đủ các màu + Quyển vở
Thân em trắng muốt, như nhau thẳng 
hàng.
Mỏng, dày là ở số trang
Lời thày cô, kiến thức vàng trong em. + Cái bút
+ Gọi tên, vẫn gọi là cây
Nhưng đâu có phải đất này mà lên.
Suốt đời một việc chẳng quên
Giúp cho bao chữ nối liền với nhau. + Bút mực
+ Không phải bò
Chẳng phải trâu
Uống nước ao sâu
Lên cày ruộng cạn. + Bút chì
+ Ruột dài từ mũi đến chân
Mũi mòn, ruột cũng dần dần mòn theo. + Viên phấn
+Mình tròn thân trắng
Dáng hình thon thon
Thân phận cỏn con
Mòn dần theo chữ. + Cái tẩy
+ Nhỏ như cái kẹo
Dẻo như bánh giầy
Ở đâu mực dây
Có em là sạch. + Cái thước kẻ
+ Cái gì thường vẫn để đo
Giúp anh học trò kẻ vở thường xuyên?
- GV nhận xét chung giờ học - Theo dõi
- GV lưu ý HS ôn lại bài vừa học.
GV khuyến khích HS tìm thêm các đồ - HS nhắc lại nội dung vừa học dùng học tập khác, chỉ ra công dụng của 
 chúng và khuyến khích HS thực hành 
 giao tiếp ở nhà.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ......................................................................................................................
................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
................................................................................................................................
 _________________________________________
 Âm nhạc
 GV chuyên trách dạy
 _________________________________________
 BUỔI CHIỀU
 Thứ hai, ngày 9 tháng 9 năm 2024
 Mĩ thuật
 GV chuyên trách dạy
 _________________________________________
 Tiếng Việt (Tiết 3+4)
 LÀM QUEN VỚI TƯ THẾ ĐỌC, VIẾT, NÓI, NGHE
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Biết và thực hiện các tư thế đúng, tránh tư thế sai khi đọc, viết, nói, nghe.
- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh 
họa.
2. Năng lực chung
- Thêm tự tin khi giao tiếp( thông qua trao đổi, nhận xét về các tư thế đúng , sai khi 
đọc, viết, nói, nghe); thêm gần gũi bạn bè, thầy cô.
3. Phẩm chất:
- Giúp các bạn khác rèn tư thế đúng khi đọc, viết, nói, nghe.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính.
2. Học sinh: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động mở đầu: Khởi động- 
kết nối
- Tổ chức cho HS chơi trò: “Khéo tay, 
hay làm”. - 3 HS thực hiện chơi
- GV cử 3 HS chơi, cùng thực hiện cầm 
thước để kẻ những đường thẳng, - Bạn 
nào làm đúng tư thế hơn, hoàn thành 
công việc sớm hơn, sẽ là bạn đó chiến thắng.
- Nhận xét, tuyên dương
B. Hoạt động hình thành kiến thức 
mới.
 1. Quan sát tư thế đọc - HS quan sát 2 tranh trong SHS
- Yêu cầu HS quan sát 2 tranh đầu tiên - 2-3 HS trả lời.
trong SHS và trả lời các câu hỏi: - Bạn HS đang đọc sách
+ Bạn HS trong tranh đang làm gì ? - Tranh 1 thể hiện tư thế đúng khi ngồi 
+ Theo em tranh nào thể hiện tư thế đọc, ngồi ngay ngắn, mắt cách khoảng 
đúng ? 25 – 30 cm, tay đặt lên mặt bàn.
+ Tranh nào thể hiện tư thế sai? Vì sao ? - Tranh 2 thể hiện tư thế đúng khi ngồi 
 đọc sai khi ngồi đọc, lưng còng vẹo, mắt 
- GV và HS thống nhất câu trả lời. quá gần sách.
- GV hướng dẫn làm mẫu tư thế đúng - HS trao đổi ý kiến.
khi ngồi đọc, ngồi ngay ngắn, mắt cách - Ví dụ: Người đọc đúng tư thế.
khoảng 25 – 30 cm, tay đặt lên mặt bàn - Lắng nghe
- GV hướng dẫn và kết hợp làm đọc sai 
tư thế, cận thị, cong vẹo cột sống.
2. Quan sát tư thế viết.
- Yêu cầu HS quan sát tranh 3,4 trong - HS quan sát tranh trong SHS
SHS và trả lời các câu hỏi: - 2, 3 HS trả lời
+ Bạn HS trong tranh đang làm gì ? - Tranh 3 thể hiện tư thế đúng khi viết, 
+ Theo em tranh nào thể hiện tư thế lăng thẳng, mắt cách khoảng 25 – 30 
đúng ? cm, tay trái tì mép vở bên dưới.
 - Tranh 4 thể hiện tư thế sai khi viết, 
+ Các bạn HS đang làm gì? lưng còng, mắt gần vở, ngực tì vào bàn, 
 tay trái bám vào ghế.
- Yêu cầu HS quan sát tranh 5,6 trong - HS trả lời
SHS và trả lời các câu hỏi: +Tranh 5 thể hiện cầm bút đúng. Cầm 
+ Tranh nào thể hiện cách cầm bút bút bằng ba ngón tay( Ngón cái và ngón 
đúng, tranh nào thể hiện cách cầm bút trỏ giữ bên thân bút, ngón giữa đỡ lấy 
sai? bút), lòng bàn tay và cánh tay làm thành 
- Gọi HS trả lời một đường thẳng, khoảng cách giữa các 
 đầu ngón tay và ngòn bút là 2,5 cm.
 - Tranh 6 thể hiện cách cầm bút sai, cầm 
 bút 4 đầu ngón tay, lòng bàn tay và cánh 
 tay làm không tạo thành đường thẳng, 
 các đầu ngón tay quá sát với ngòi bút.
 - Lắng nghe và thực hiện
- GV nhận xét và nêu lại. - HS thi nhận diện tư thế viết đúng, từ - GV hướng dẫn và kết hợp làm mẫu tư hình ảnh nhiều bạn (qua tranh ảnh) với 
thế đúng khi viết: Lưng thẳng, mặt cách một số tư thế viết đúng, sai khi ngồi 
vở 25 – 30 cm, cầm bút bằng 3 đầu ngón viết, tìm ra những bạn có tư thế đúng.
tay, hai tay tì lên mép vở, không tì ngực 
vào bàn khi viết.
- GV nêu tác hại của việc viết sai tư thế.
+ Cong vẹo cột sống
+ Giảm thị lực, chữ xấu, viết chậm.
 3. Quan sát tư thế nói nghe + Tranh vẽ cảnh ở lớp học
- Yêu cầu HS quan sát tranh 7 trong + Cô giáo đang giảng bài. Các bạn đang 
SHS và trả lời các câu hỏi: nghe cô giảng bài.
+ Tranh vẽ cảnh ở đâu? + Những bạn có tư thế đúng trong giờ 
+ Giáo viên và các bạn đang làm gì? học, pháy biểu xây dựng bài, ngồi ngay 
 ngắn, mặt chăm chú, vẻ mặt hào hứng.
+ Những bạn nào có tư thế (dáng ngồi, + Còn một số bạn có tư thế không đúng 
vẻ mặt, ánh mắt, ) đúng giờ học? trong giờ học, nằm bò ra bàn, quay 
 ngang, không chú ý, nói chuyện riêng.
+ Những bạn nào có tư thế không đúng?
 - HS TL
- Yêu cầu HS trả lời. -
+ Trong giờ học, HS có được nói 
chuyện riêng không?
+ Muối nói ý kiến riêng phải làm thế Lắng nghe
nào và tư thế ra sao?
- Nhận xét thống nhất câu trả lời.
- Trong giờ học, HS phải giữ trật tự, 
không được nói chuyện riêng. Muối 
phát biểu ý kiến, phải giơ tay xin phép 
thầy cô. Khi phát biểu phải đứng ngay 
ngắn, nói rõ ràng, đủ nghe. - HS nghe bài hát
TIẾT 2
A. Hoạt động mở đầu: KĐ- KN
- Cho HS nghe bài: “Quê hương tươi 
đẹp”
B.Luyện tập, thực hành
1. Thực hành tư thế đọc
- Yêu cầu HS thực hành ngồi đúng tư 
thế khi đọc (Trường hợp 1: sách để trên 
mặt bàn. Trường hợp 2: sách cầm trên - HS thể hiện
tay) - Lắng nghe
- Mời HS thể hiện
- GV nhận xét
2. Thực hành tư thế viết.
- Yêu cầu HS thực hành ngồi đúng tư - HS thể hiện thế khi viết bảng con, viết vở. - Lắng nghe
- Mời HS thể hiện
- Nhận xét
3. Thực hiện tư thế nói nghe.
- Yêu cầu HS thực hành tư thế nói và - HS thể hiện
nghe trong giờ học. - Lắng nghe
- Mời HS thể hiện
- Nhận xét - Lắng nghe
C. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi - Theo dõi
và động viên HS.
- GV lưu ý HS ôn lại bài vừa học.
GV khuyến khích thực hành giao tiếp ở 
nhà.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ......................................................................................................................
................................................................................................................................
...............................................................................................................................
................................................................................................................................
 _____________________________________
 Luyện Tiếng Việt 
 ÔN LUYỆN VIẾT CÁC NÉT CƠ BẢN VÀ ĐỌC ÂM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
 - Giúp học sinh ôn tập, làm quen với chữ cái dựa trên nhìn và đọc, HS làm quen 
với chữ cái qua hoạt động viết.Biết cầm bút bằng 3 ngón tay. Biết ngồi đọc, viết 
đúng tư thế: Thẳng lưng, chân đặt thoải mái xuống đất hoặc thanh ngang dưới bàn, 
mắt cách vở 25 – 30 cm, hai tay tì lên bàn, tay trái giữ vở, tay phải cầm bút.
- Biết viết các nét chữ cơ bản: nét thẳng đứng, nét ngang, nét xiên phải, nét xiên 
rái, nét móc xuôi và nét móc ngược, nét móc hai đầu, nét cong trái và nét cong 
phải, nét cong kín, nét nút, nét thắt, nét khuyết trên và nét khuyết dưới, 5 dấu thanh 
(huyền, sắc, hỏi, ngã, nặng).
2. Năng lực chung
- Biết đọc đúng và nhận diện đúng các âm, chữ cái Tiếng Việt; nhận xét được bạn 
đọc, viết.
3. Phẩm chất
- Yêu thích và hứng thú việc đọc, viết, thêm tự tin khi giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Chuẩn bị nội dung cho tiét học
2. Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 
 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động- kết 
 nối - Cả lớp cùng hát: là lá la (2 – 3 
 - Hát và tập vỗ tay (để nhận biết âm lần).
 thanh của các thanh điệu ngang, huyền, 
 sắc).
 - Nhận xét kết nối vào bài
 B. Hoạt dộng thực hành, luyện tập
 Ôn tư thế ngồi, cách cầm bút viết: 
 - Thực hành theo mẫu ngồi viết, cầm - Cả lớp quan sát tư thế ngồi viết 
 bút. của GV
 + GV làm mẫu: Tư thế ngồi viết + Ngồi thẳng lưng, tay giữ vở, tay 
 cầm bút, mắt cách vở khoảng 25 – 
 Cách cầm bút 30 cm
 Quan sát cách cầm bút của GV: 
 cầm bút bằng 3 ngón tay, không 
 + Hướng dẫn học sinh thực hành cầm sát ngòi bút hoặc đầu bút chì.
 + Thực hành tư thế ngồi viết, cách 
 cầm bút theo mẫu GV đã làm.
 - Nhận xét tư thế ngồi viết và cách 
 cầm bút của bạn bên cạnh.
 Viết các nét chữ theo mẫu (viết mỗi nét 
 2 lần). - Viết từng nét chữ theo mẫu vào vở 
 - GV giới thiệu từng nét chữ. ô li: Nét sổ thẳng, nét ngang, nét 
 -. Hướng dẫn học sinh viết các nét vào xiên phải, trái..
 vở ô ly.
 Viết số - Học sinh viết số theo mẫu
 - Hướng dẫn học sinh tập viết số 1 đến 9 Nhận xét bình chọn bạn viết đep, 
 vào vở (tương tự) đúng.
 - Nhận xét giờ học.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ......................................................................................................................
................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
................................................................................................................................
 ________________________________________
 Thứ ba, ngày 10 tháng 9 năm 2024
 Tiếng Việt (Tiết 4)
 LÀM QUEN VỚI TƯ THẾ ĐỌC, VIẾT, NÓI, NGHE
 ( Đã soạn vào chiều thứ 2 ngày 11 tháng 9 năm 2024)
 ________________________________________ Toán (Tiết 1)
 TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Bước đầu biết yêu cầu đạt được trong học tập toán 1.
- Năng lực tư duy và lập luận:
- Làm quen với đồ dùng học tập của môn Toán lớp 1.
- Năng lực giao tiếp :Biết nêu tên,nhận biết các bạn trong nhóm nhân vật sẽ đồng 
hành với các em trong quá trình học tập.
2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học:
- Giới thiêu các hoạt động chính khi học môn Toán lớp 1.
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi , quan sát các hoạt động học trong môn 
Toán 1 .
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn.
- Nhân ái : Yêu thích học môn Toán 1
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Sách toán 1.
- Bộ đồ dùng học toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động kết nối
 Ổn định tổ chức lớp Hát 1 bài
 B. Hoạt động khám phá, hình thành kiến thức 
 mới
 GV: Giới thiệu môn học Lắng nghe
 2. Hoạt động .
 Mục tiêu: HS biết được các hoạt động chính và 
 các yêu cầu khi học toán lớp 1. Làm quen với bộ 
 đồ dùng và biết cách giữ gìn sách cẩn thận.
 * Hướng dẫn HS sử dụng Toán 1.
 Y/ c HS mở sách Toán 1 HS mở sách, quan sát theo 
 - Giới thiệu ngắn gọn về sách , từ bìa 1 đến tiết yc
 học đầu tiên.
 - Cho HS thực hiện gấp sách, mở sách , giữ gìn 
 sách.
 * Giới thiệu nhóm nhân vật chính của sách 
 Toán 1.
 GV giới thiệu các nhân vật trong sách: HS quan sát và nhắc lại tên 
 - Các nhân vật: Mai, Nam , Việt, Mi và Rô - bốt. các nhân vật
 * Hướng dẫn HS làm quen với một số hoạt 
 động học tập Toán ở lớp 1.
 GV cho HS làm quen với một số hoạt động trong HS nghe, nhắc lại các hoạt 
 môn Toán: động trong giờ toán - Đếm, đọc viết số
 - Làm tính cộng, tính trừ
 - Làm quen với hình phẳng và hình khối
 - Đo độ dài, xem giờ, xem lịch
 Nghỉ giữa giờ 2' Múa hát theo video
 * Cho HS xem từng tranh miêu tả các hoạt 
 động chính khi học môn Toán.
 GV hỏi và giới thiệu tên các hđ: Nghe giảng, học HS quan sát tranh nêu tên 
 theo nhóm, tham gia trò chơi, thực hành trải các hđ
 nghiêm.
 * Giới thiệu bộ đồ dùng học Toán 1 của HS
 Cho HS mở bộ ĐD học Toán 1 HS lấy BĐD
 - GV giới thiệu từng đồ dùng cho HS , nêu tên - Lấy từng đồ dùng theo yc 
 gọi, tính năng cơ bản của GV
 - HD HS cách cất, mở và bảo quản đồ dùng học - HS thực hiện
 tập
 C. Củng cố dặn dò - HS lắng nghe
 - Nhận xét giờ học
 - Dặn dò chuẩn bị bài tiết sau
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ......................................................................................................................
................................................................................................................................
...............................................................................................................................
................................................................................................................................
 _____________________________________
 Hoạt động trải nghiệm
 LÀM QUEN VỚI BẠN MỚI
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Năng lực đặc thù
- Biết cách bắt chuyện với bạn mới gặp
- Biết giới thiệu về bản thân
- Tự tin, cởi mở trong giao tiếp với bạn mới ở trường và nơi ở
- Rèn luyện kĩ năng lắng nghe và kĩ năng diễn đạt suy nghĩ
2. Năng lực chung
 - Làm quen với trường lớp
 - Phát triển kỉ năng nói, thêm tự tin khi giao tiếp.
 3. Phẩm chất
 - Hình thành phẩm chất nhân ái, trung thực
 - Biết cách làm quen, kết bạn. Hiểu và gần gũi bạn bè trong lớp, trong 
trường. II. CHUẨN BỊ: - Giáo viên: Băng/ đĩa bài hát: Chào người bạn mới đến, Tìm bạn 
thân. Con chim vành khuyên
- Học sinh: Nhớ lại những điều đã biết cần nói, cần làm khi gặp bạn mới
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. KHỞI ĐỘNG
 - GV tổ chức cho HS nghe hoặc hát các - HS tham gia hát theo nhạc và đưa 
 bài hát đã chuẩn bị ra câu trả lời: Chúng ta nên vui vẻ, 
 - GV nêu câu hỏi: Khi gặp những người chơi cùng bạn
 bạn mới, chúng ta nên làm gì?
 2. KHÁM PHÁ – KẾT NỐI
 Hoạt động 1: Tìm hiểu cách làm quen 
 với bạn mới
 - GV hỏi: Khi gặp các bạn mới trong lớp, - HS trả lời theo suy nghĩ của mình.
 trong trường em đã làm quen với các bạn 
 như thế nào?
 - GV yêu cầu HS xem lần lượt tranh - HS thảo luận nhóm 6 (2 nhóm 1 
 1,2,3/SGK, trả lời tranh), quan sát, trả lời.
 + Tranh 2: Bạn sẽ nói gì khi giới thiệu về + Giới thiệu tên, tuổi, sở thích
 bản thân ?
 + Tranh 3: Bạn sẽ nói gì khi hỏi thông tin + Tên bạn, tuổi, học lớp nào
 về bạn?
 - Làm việc cả lớp. - Đại diện nhóm lên chia sẻ bằng 
 hình thức đóng vai.
 - GV bổ sung và điều chỉnh nội dung - HS lắng nghe
 giao tiếp tương ứng với từng tranh và kết 
 nối để HS biết được nội dung các bước 
 làm quen
 - GV yêu cầu 1 số HS nhắc lại: - 2-3HS nhắc lại
 +Cách bắt chuyện với bạn mới gặp: nói 
 lời chào với nụ cười thân thiện
 +Giới thiệu về bản thân với bạn gồm 
 những thông tin về : tên, lớp, trường, sở 
 thích của bản thân, có thể thêm tên cô 
 giáo, địa chỉ nhà,
 +Tìm hiểu thông tin về bạn: tên bạn, 
 tuổi, trường, lớp, tên cô giáo, địa chỉ nhà 
 ở, sở thích của bạn,
 -GV chốt lại: Khi làm quen với bạn mới - 4-5HS nhắc lại
 cần theo các bước:
 1/Chào hỏi
 2/Giới thiệu bản thân 3/Hỏi về bạn
 3. THỰC HÀNH
Hoạt động 2: Sắm vai thực hành làm 
quen với bạn mới
-GV yêu cầu HS quan sát tranh 1,2/SGK - HS quan sát, trả lời: 
để nhận diện nơi hai bạn làm quen. + Tranh 1: Nơi hai bạn làm quen là 
 ở thư viện hoặc nhà sách.
 + Tranh 2: Nơi hai bạn làm quen là 
 ở sân trường.
- GV yêu cầu HS cùng bạn bên cạnh mỗi - HS thực hiện theo cặp
người sắm vai làm quen với bạn mới 
trong một tình huống theo các bước đã 
học ở HĐ 1 
+Nói lời chào với bạn
+Giới thiệu về bản thân mình
+Hỏi thông tin về bạn
* GV yêu cầu HS lưu ý: tên của mỗi bạn 
đều có ý nghĩa và yêu cầu HS tìm hiểu ý 
nghĩa tên và ghi nhớ tên của bạn.
- GV quan sát xem cặp nào làm tốt và - 2 cặp HS thực hiện trước lớp
mời một số cặp lên sắm vai trước lớp
+Yêu cầu HS quan sát, lắng nghe để 
nhận xét.
- GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã - HS lắng nghe
sắm vai tốt
 4. VẬN DỤNG
Hoạt động 3: Làm quen với bạn em 
gặp và ở nơi em sống
- GV tổ chức cho HS chơi trò: “Diễn 
viên ưu tú”
 + HS bốc thăm tình huống. - HS bốc thăm tình huống.
+ Diễn cho lớp nhận xét, chấm điểm bạn - HS thể hiện. Cả lớp quan sát, 
diễn hay. nhận xét, chấm điểm.
- GV nhận xét và khen ngợi các bạn. - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS về nhà tiếp tục vận 
dụng các bước làm quen để làm quen với 
những bạn hoặc người em mới gặp
Tổng kết:
- GV yêu cầu HS chia sẻ những điều thu - HS chia sẻ theo kinh nghiệm 
hoạch/ học được/ rút ra được bài học mình thu được.
kinh nghiệm sau khi tham gia các hoạt 
động
-GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS - HS lắng nghe, nhắc lại để ghi nhớ
nhắc lại để ghi nhớ: + Khi gặp bạn mới, hãy nói lời chào bạn 
 cùng với nụ cười thân thiện, giới thiệu về 
 bản thân, sau đó hỏi tên, tuổi, lớp, 
 trường hoặc địa chỉ nhà, sở thích của 
 bạn, Cần nhớ tên và sở thích của bạn.
 5. Củng cố - dặn dò
 -Nhận xét tiết học - HS lắng nghe
 -Dặn dò chuẩn bị bài sau
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ......................................................................................................................
................................................................................................................................
...............................................................................................................................
................................................................................................................................
 _____________________________________
 BUỔI CHIỀU
 Tiếng Việt (Tiết 5,6)
 LÀM QUEN VỚI CÁC NÉT CƠ BẢN,
 CÁC CHỮ SỐ VÀ DẤU THANH
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Năng lực đặc thù
- Nhận biết và viết đúng các nét cơ bản các chữ số và dấu thanh; đọc đúng các âm 
tương ứng với các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt.
 2. Năng lực chung 
- Phát triển kĩ năng đọc, viết.
3. Phẩm chất
Thêm yêu thích và hứng thú với việc học viết, thêm tự tin khi giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính.
2. Học sinh: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
TIẾT 1
A. Hoạt động mở đầu: Khởi động- kết 
nối
- Gv tổ chức cho hs chơi trò chơi Ai 
nhanh, ai đúng.
- Gv yêu cầu hs chuẩn bị các đáp án, 
đúng – sai( thẻ).
- Gv hd cách chơi.
- GV chiếu tranh thể hiện tư thế đọc, - HS quan sát tranh và chọn đáp án 
viết, nói, nghe theo 2 nhóm đúng và sai đúng- sai
- Gv tổng kết trò chơi
- Yêu cầu HS sắp xếp tranh. - HS sắp xếp tranh thể hiện tư thế đọc, viết, nói, nghe theo 2 nhóm 
 đúng và sai.
 - HS nêu
- Nhận xét
- GV yêu cầu cả lớp thực hành tư thế - HS thực hành tại chỗ
đọc, viết.
- Nhận xét.
B. Hoạt động hình thành kiến thức
- Giới thiệu các nét cơ bản 
- GV viết lên bảng và giới thiệu nét 
ngang. - HS quan sát
- Gọi HS đọc lại tên nét.
- Các nét còn lại GV hướng dẫn tương - 1 HS đọc
tự (nét sổ, nét xiên phải, nét xiên trái, 
nét móc xuôi, nét móc ngược, nét móc 
hai đầu, nét cong hở phải, nét cong hở - HS lần lượt đọc tên các nét.
trái, nét cong kín, nét khuyết trên, nét 
khuyết dưới).
- GV gọi HS đọc lại tên các nét vừa 
học(GV chỉ không theo thứ tự) - HS đọc tên các nét.
 Nhận diện các nét viết qua hình ảnh 
sự vật: 
- GV yêu cầu HS xem các nét cơ bản - HS nêu
giống với những hình ảnh, vật thật nào ở VD: Cái thước kẻ giống nét ngang.
ngoài cuộc sống.(GV theo dõi, giúp đỡ, Cán cái ô giống nét móc xuôi, móc 
gợi ý) ngược.
- GV treo tranh và hỏi: Tranh vẽ những - HS nêu câu trả lời.
vật nào? Mỗi sự vật gợi ra nét viết cơ 
bản nào ?
 HĐ Giới thiệu và nhận diện các chữ 
số. 
- GV đưa các số từ 0 đến 9 (trong đó số - HS quan sát
2, 3, 4, 5, 7 được viết bằng 2 kiểu)
- GV giới thiệu tên gọi và phân tích cấu - HS quan sát, lắng nghe
tạo của từng số. VD: số 1 gồm nét xiên 
phải và nét sổ. Số 3 gồm 2 nét cong hở 
phải.
- GV tổ chức cho HS thi nhận diện số. - Tham gia thi
- Nhận xét
 Giới thiệu và nhận diện dấu thanh.
- GV ghi lên bảng các dấu thanh: Không - HS quan sát
(ngang), huyền, ngã hỏi sắc, nặng.
- GV giới thiệu tên gọi và phân tích cấu 
tạo của từng thanh.VD: thanh huyền có - HS quan sát, lắng nghe cấu tạo là nét xiên phải, thanh ngã có 
cấu tạo là nét móc hai đầu.
- GV tổ chức cho HS thi nhận diện các - Tham gia thi
dấu thanh. - HS nhắc lại tên của từng nét, từng 
TIẾT 2 chữ số.
C.Luyện tập, thực hành
 HĐ Luyện viết các nét ở bảng con: 
- GV đưa ra mẫu các nét cơ bản và mẫu - Lắng nghe
các chữ số, yêu cầu HS nhắc lại tên của 
từng nét, từng chữ số.
- GV HD cách viết:
+ Phân tích các nét mẫu về cấu tao, độ - HS quan sát
rộng, độ cao.
+ Chỉ ra cách viết, điểm đặt bút, hướng 
đi của bút, điểm dừng bút,
- GV viết mẫu
- GV hướng dẫn viết trên không - Tập đưa tay viết trên không
- GV hướng dẫn viết vào bảng con
- Nhận xét - Viết bảng con
C. Củng cố, dặn dò
- Nhận xét đánh giá tiết học. Dặn dò hs
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ......................................................................................................................
................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
................................................................................................................................
 ______________________________________
 Toán
 CÁC SỐ 0, 1, 2, 3, 4, 5 (TIẾT 1)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
+ Bước đầu làm quen với số lượng và nhận mặt các số từ 0 đến 5
+ Biết đọc, đếm, viết ,sắp xếp được các số từ 0 đến 5.
+ Nhận biết được các số từ 0 đến 5.
+ Dựa trên các tranh, nhận biết , sắp xếp thứ tự các số từ 0 đến 5.
2. Năng lực chung
- Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập.
3. Phẩm chất
- Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn - Trung thực: Biết đọc, đếm, viết, sắp xếp được các số từ 0 đến 5, tự đánh giá mình 
và bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, bộ đồ dùng học Toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 A. Hoạt động mở đầu: Khởi động, kết nối
 Ổn định tổ chức lớp, cho lớp hát bài: Tập đếm Hát
 Gv nêu câu hỏi gợi ý, kết nối vào bài
 B. Hoạt động khám phá hình thành kiến 
 thức mới Lắng nghe
 Yêu cầu HS nhận biết được số lượng các 
 nhóm đồ vật từ 0 đến 5
 Đọc, viết các số từ 0 đến 5.
 - HS quan sát đếm và trả lời 
 - GV chiếu tranh, chỉ vào bức tranh và hỏi: câu hỏi
 + Trong bể có bao nhiêu con cá? Có mấy khối 
 vuông?
 + Vậy ta có số mấy?
 * Nhận biết số 1, 2, 3, 4, 5
 - GV giới thiệu số 2 - HS quan sát, vài HS khác 
 - GV chuyển sang các bức tranh thứ hai. GV nhắc lại.
 chỉ vào con cá thứ nhất và đếm “một”, rồi chỉ - HS theo dõi, nhận biết số 2
 vào con cá thứ hai rồi đếm “hai”, sau đó GV 
 giới thiệu “Trong bể có hai con cá”, đồng thời - HS theo dõi và nhận biết các 
 viết số 2 lên bảng. số: 3, 4, 5.6
 - GV thực hiện tương tự với các bức tranh giới - HS đọc CN
 thiệu 3, 4, 5, 6 - HS lấy theo yêu cầu
 - GV gọi HS đọc lại các số vừa học.
 - GV yêu cầu học sinh lấy số que tính hoặc số HS theo dõi, viết theo trên 
 theo yêu cầu không trung.
 * Viết các số 0, 1, 2, 3, 4, 5
 - GV viết mẫu kết hợp hướng dẫn HS viết lần HS luyện viết bảng.
 lượt các số: 1, 2, 3, 4, 5, 0
 - GV cho học sinh viết bảng con
 Nghỉ giữa giờ: 2'
 C. Luyện tập, thực hành
 Mục tiêu: HS vận dụng những kiến thức đã 
 học vào làm bài tập thực hành.
 * Bài 1: Tập viết số
 - GV nêu yêu cầu của bài. - HS theo dõi
 - GV chấm các chấm theo hình số lên bảng - HS quan sát - GV hướng dẫn HS viết các số theo chiều mũi - Theo dõi hướng dẫn của GV
 tên được thể hiện trong SGK. - HS viết vào vở BT
 - GV cho HS viết bài
 * Bài 2: Số ?
 - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c
 - GV hướng dẫn học sinh làm bài - Làm vào vở BT.
 - GV cùng HS nhận xét - HS nêu miệng
 * Bài 3: Số ?
 GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c
 - GV yêu cầu HS đếm số lượng các chấm xuất - HS quan sát đếm
 hiện trên mỗi mặt xúc xắc.
 - GV hướng dẫn HS mối quan hệ giữa số - HS phát hiện quy luật: Số 
 chấm xúc sắc và số trên mỗi lá cờ. trên mỗi lá cờ chính là số 
 - Tùy theo mức độ tiếp thu của HS mà GV có chấm trên xúc sắc.
 thể yêu cầu HS làm luôn bài tập hoặc cùng HS - HS làm bài
 làm ví dụ trước.
 - GV mời HS chia sẻ - HS nêu miệng
 - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn
 D. Củng cố, dặn dò - HS lắng nghe và trả lời
 - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
 - Về nhà tìm các nhóm đồ vật có số lượng 
 1,2,3,4,5
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ......................................................................................................................
................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
................................................................................................................................
 _______________________________________
 Tiếng Việt 
 LÀM QUEN VỚI CÁC NÉT CƠ BẢN,
 CÁC CHỮ SỐ VÀ DẤU THANH( T2)
 ( Đã soạn ở tiết 1)
 _______________________________________
 Thứ tư, ngày 11 tháng 9 năm 2024
 Tiếng Việt ( T7)
 LÀM QUEN VỚI CÁC NÉT VIẾT CƠ BẢN,
 CÁC CHỮ SỐ VÀ DẤU THANH (tiếp theo)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Nhận biết và viết đúng các nét viết cơ bản các chữ số và dấu thanh; đọc đúng các 
âm tương ứng với các nét cơ bản.
2. Năng lực chung - Phát triển kĩ năng đọc, viết.
- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh 
họa (nhận biết các sự vật có hình dạng tương tự các nét viết cơ bản).
3. Phẩm chất
- Yêu thích và hứng thú việc đọc, viết, thêm tự tin khi giao tiếp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính.
2. Học sinh: Sách giáo khoa
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
A. Hoạt động mở đầu: Khởi động- 
kết nối
+ Tổ chức cho học sinh chơi trò chơi. - HS chơi
- HD cách chơi - HS nói: Cái thước kẻ đặt trên mặt 
- Tìm những sự vật trong cuộc sống có bàn giống nét ngang, khi thay đổi tư 
hình dạng có nét viết cơ bản? thế để thẳng xuống là nét sổ, nét 
 xiên phải, nét xiên trái. Cái liềm gợi 
- GV nhận xét. nét móc xuôi, nét móc ngược.
B. Luyện tập, thực hành
- GV đưa ra 7 nét cơ bản: nét ngang, nét 
sổ, nét xiên phải, nét xiên trái, nét móc 
xuôi, nét móc ngược, nét móc hai đầu. - Quan sát.
- Cho học sinh đọc lại các nét đó.
- GV nhận xét về số lượng và kiểu nét
- GV viết mẫu từng nét và nêu quy trình 
viết - Đọc CN
- HD học sinh viết vào vở. - Quan sát
- Quan sát giúp đỡ những em viết chưa 
được đúng mẫu.
C. Củng cố, mở rộng - HS viết vào vở.
Trò chơi:Ai đúng, ai đẹp
- GV nêu cách chơi và luật chơi
- GV cho cả lớp cùng chơi. GV đọc các 
nét. Ai viết đúng và đẹp là thắng.
- GV nhận xét.
 - Lắng nghe
 - Cả lớp chơi trò chơi.
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ...................................................................................................................... ................................................................................................................................
 ...............................................................................................................................
................................................................................................................................
 __________________________________________
 Toán
 CÁC SỐ 0, 1, 2, 3, 4, 5 (TIẾT 2)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Đọc, đếm, viết được các số từ 0 đến 5.
- Sắp xếp được các số từ 0 đến 5.
2. 2. Năng lực chung 
- Phát triển năng lực tự quyết vấn đề, năng lực tư duy, và lập luận Toán học thông 
qua hoạt động quan sát, đếm số lượng
3. Phẩm chất
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản.
- Giúp HS hứng thú, say mê, tích cực học toán.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính.
2. Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con, Bộ đồ dùng học toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 A. Hoạt động mở dầu: Khởi động- kết nối 

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoi_lop_1_tuan_1_nh_2024_2025_nguyen_thi_t.doc