Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 10 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)
SINH HOẠT DƯỚI CỜ: LỄ PHÁT ĐỘNG THI ĐUA THỰC HIỆN NĂM ĐIỀU BÁC HỒ DẠY
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1.Năng lực đặc thù:
Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau:
- Biết Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước.
- Nhớ, đọc thuộc lòng Năm điểu Bác Hồ dạy và xác định được những biểu hiện cụ
thể cần phải làm theo Năm điều Bác Hồ dạy.
- Tự đánh giá được những việc đã làm được và những việc cẩn cố gắng trong thực
hiện Năm điều Bác Hồ dạy.
- Biết cách rèn luyện thực hiện Năm điều Bác Hồ dạy để trở thành đội viên
- HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy
2. Năng lực chung:
- Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
3. Phẩm chất:
- Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên:
- Một số hình ảnh, video clip về Bác Hồ; Thiết bị phát nhạc, một số bài hát về Bác Hồ phù hợp với HS lớp 1.
- Các câu hỏi tìm hiểu vể Năm điều Bác Hồ dạy;
2. Học sinh:
- Dụng cụ, trang phục cho tiết mục văn nghệ (nếu có)
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 10 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)

Tuần 10 Thứ hai, ngày 11 tháng 11 năm 2024 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: LỄ PHÁT ĐỘNG THI ĐUA THỰC HIỆN NĂM ĐIỀU BÁC HỒ DẠY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù: Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau: - Biết Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước. - Nhớ, đọc thuộc lòng Năm điểu Bác Hồ dạy và xác định được những biểu hiện cụ thể cần phải làm theo Năm điều Bác Hồ dạy. - Tự đánh giá được những việc đã làm được và những việc cẩn cố gắng trong thực hiện Năm điều Bác Hồ dạy. - Biết cách rèn luyện thực hiện Năm điều Bác Hồ dạy để trở thành đội viên - HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh, video clip về Bác Hồ; Thiết bị phát nhạc, một số bài hát về Bác Hồ phù hợp với HS lớp 1. - Các câu hỏi tìm hiểu vể Năm điều Bác Hồ dạy; 2. Học sinh: - Dụng cụ, trang phục cho tiết mục văn nghệ (nếu có) III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: 2’ - GV điểu khiển lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát Quốc ca. - GV nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua - Lớp trưởng nhận xét thi đua. và phổ biến kế hoạch hoạt động tuần mới 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:11’ * Hoạt động 1: Tìm hiểu về năm điều Bác Hồ dạy -GV giới thiệu lịch sử 5 điều Bác Hồ dạy: - HS quan sát Trong dịp kỷ niệm 20 năm Ngày thành lập Đội Thiếu niên Tiền phong (15/5/1941 - 15/5/1961), Bác gửi thư chúc mừng và ân cần động viên, căn dặn các cháu thiếu niên, nhi đồng 5 điều, từ đó đến nay 5 điều Bác Hồ dạy đã trở thành mục tiêu phấn đấu của toàn thể thiếu niên, nhi đồng Việt Nam. Bác viết: “Các cháu yêu quý, 15/5/1961 là ngày kỷ niệm 20 tuổi của Đội Thiếu niên tiền phong. Bác gửi các cháu lời chúc mừng thân ái nhất. Trong thời kỳ qua, từ Bắc đến Nam, thiếu niên và nhi đồng đã hǎng hái tham gia cách mạng và kháng chiến, có những thiếu niên và nhi đồng đã oanh liệt hy sinh cho Tổ quốc, như Kim Đồng, Lê Vǎn Tám và nhiều cháu khác. Từ ngày hoà bình trở lại, ở miền Bắc có Đảng lãnh đạo, có Đoàn giúp đỡ, các cháu đều chǎm chỉ học hành, tham gia lao động, cháu nào cũng ngoan. Bác vui lòng khen ngợi các cháu. Nhưng chúng ta phải luôn luôn nhớ đến thiếu niên và nhi đồng ở miền Nam ruột thịt, đang bị bọn Mỹ - Diệm áp bức đoạ đày. Để ủng hộ đồng bào miền Nam (kể cả thiếu niên và nhi đồng) đấu tranh chống Mỹ - Diệm, đồng bào miền Bắc phải thi đua xây dựng chủ nghĩa xã hội, làm cơ sở vững mạnh để thực hiện hoà bình thống nhất nước nhà. Các cháu cũng tham gia đấu tranh, bằng cách thực hiện mấy điều sau đây: - Yêu Tổ quốc, yêu đồng bào. - Học tập tốt, lao động tốt. - Đoàn kết tốt, kỷ luật tốt. - Giữ gìn vệ sinh. - Thật thà, dũng cảm. Mai sau, các cháu sẽ là người chủ của nước nhà. Cho nên ngay từ rày, các cháu cần phải rèn luyện đạo đức cách mạng để chuẩn bị trở nên người công dân tốt, người cán bộ tốt của nước Việt Nam hoà bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh. Bác gửi các cháu nhiều cái hôn! BÁC HỒ” - GV chiếu clip về năm điều bác Hồ dạy 3.Hoạt động luyện tập:15’ * Hoạt động 1: Tìm hiểu về năm điều Bác Hồ dạy GV nêu một số câu hỏi về 5 điều Bác Hồ dạy: + Lời dạy thiếu nhi của Bác Hồ có mấy - - HS trả lời : điều? + 5 điều.. + Ai đọc được điều 2 + Học tập tốt, lao động tốt + Nêu một số việc làm cụ thể để thực hiện đúng lời dạy của bác: Học tập tốt, lao +học bài và làm bài đầy đủ động tốt? + tích cực tham gia xây dựng bài + Không nhìn bài của bạn +tự sắp xếp bàn học gọn gàng +chăm chỉ giúp đỡ gia đình + Ở điểu 5 Bác Hồ dạy các con điều gì? + Thế nào là khiêm tốn, thật thà, dũng + Khiêm tốn, thật thà, dũng cảm cảm? + Lắng nghe, học hỏi điểm tốt của - GV mời các HS giơ tay nêu ý kiến của bạn mình. +Không nói dối, nhận lỗi khi làm việc không đúng - GV nhận xét, khen ngợi những HS có ý + Không lấy đồ của bạn, nhặt được kiến hay. của rơi trả lại người mất * Hoạt động 2: Biểu diễn văn nghệ TPT giới thiệu các tiết mục văn nghệ các - HS các lớp biểu diễn văn nghệ hưởng lớp đã chuẩn bị ứng chủ đề “Bác Hồ kính yêu” 3.Hoạt động vận dụng: 2’ - GVkhen ngợi các tiết mục văn nghệ. - GV nhận xét tinh thần, thái độ các lớp - HS lắng nghe tham gia hoạt động. - GV phát động phong trào thi đua: Làm theo năm điều Bác Hồ dạy - GV nhắc các lớp xây dựng cam kết thực - HS lắng nghe và thực hiện hiện năm điều bác hồ dạy để theo đó thực hiện và đánh giá. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. Tiếng Việt BÀI 41:UI, ƯI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các vần ui, ưi; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ui, ưi ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ui, ưi ; viết đúng các tiếng, từ có vần ui, ưi - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần ui, ưi. - HS phát triển kĩ năng nói lời xin phép - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa qua các bức tranh vẽ vùng núi cao với phong cảnh và con người nơi đây. 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. 3. Phẩm chất: - Yêu nước : HS biết yêu thiên nhiên, cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên ở vùng núi cao của đất nước. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động khởi động: 3’ - HS hát chơi trò chơi - Hs chơi 2. Hoạt động nhận biết: 5’ HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới - Hs lắng nghe tranh và HS nói theo. GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Bà gửi cho Hà/ túi kẹo. - HS đọc - GV gìới thiệu các vần mới ui, ưi. Viết tên bài lên bảng. - HS đọc 3. Hoạt động đọc: 12’ a. Đọc vần - Đọc vần ui + Đánh vần • GV đánh vần mẫu ui. -Hs lắng nghe và quan sát • GV yêu cầu một số (5-6) HS đánh vần. -HS đánh vần tiếng mẫu + Đọc trơn vần • GV yêu cầu một số (5-6) HS đọc trơn vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. + Ghép chữ cái tạo vần -HS tìm • GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần -HS ghép • GV yêu cầu HS nêu cách ghép. -HS ghép Đọc vần ưi Quy trình tương tự quy trình đọc vần ui. - So sánh các vần -HS tìm + GV yêu cầu HS tìm điểm gìống nhau, khác nhau gìữa các vần ui, ưi trong bài, -HS thực hiện + GV yêu cầu HS nêu lại các vần vừa học. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu -HS lắng nghe + GV gìới thiệu mô hình tiếng mẫu túi (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng túi. -HS đánh vần. + GV yêu cầu một số (4-5) HS đánh vần tiếng mẫu túi (tờ – i – tui sắc – túi). - HS đọc trơn. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa vần ui • GV đưa các tiếng - HS tìm chứa vần thứ nhất, yêu cầu HS tìm điểm chung cùng chứa vần thứ nhất ui. • Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả các tiếng cùng vần. -HS đọc • Đọc trơn các tiếng cùng vần. + Đọc tiếng chứa vần ưi Quy trình tương tự -HS đọc với quy trình đọc tiếng chứa vần ui. Đọc trơn các tiếng chứa hai vần đang học: Một số (3 – 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc - HS tự tạo trơn 3 4 tiếng lẫn hai nhóm vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng -HS phân tích + HS tự tạo các tiếng có chứa vần đang học: -HS ghép lại bùi, sửi, cửi,.. + GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 -2 HS nêu lại cách ghép. -HS lắng nghe, quan sát c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: dãy núi, bụi cỏ, gửi thư. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn -HS nói dãy núi - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. -HS nhận biết GV cho từ ngữ dãy núi xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần ui trong dãy núi, phân tích và đánh vần tiếng -HS thực hiện thái, đọc trơn từ ngữ dãy núi. -GV thực hiện các bước tương tự đối với bụi - HS tìm cỏ, gửi thư, - GV yêu cầu HS tìm từ ngữ mới có vần ui -HS đọc hoặc ưi. - GV yêu cầu HS đọc trơn, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2 3 HS đọc trơn -HS đọc các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu 3-4 hs đọc -HS lắng nghe 4. Hoạt động viết bảng: 10’ - HS viết vào bảng con, chữ cỡ - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình vừa (chú ý khoảng cách gìữa các viết các vần ui, ưi. chữ trên một dòng). - HS viết vào bảng con: ui, ưi và núi, gửi -HS nhận xét (chữ cỡ vừa và nhỏ). -HS lắng nghe - HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở: 11’ - HS viết - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần ui, di; từ ngữ dãy núi, gửi thư. - HS lắng nghe - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS lắng nghe - GV nhận xét và sửa bài viết của một số HS. 6. Hoạt động đọc đoạn: 12’ - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - HS đọc thầm cả đoạn; tìm tiếng có các vần - HS đọc thầm, tìm . ui, ưi. -GV gìải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần thiết). -HS lắng nghe - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn các - HS đọc tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). - GV yêu cầu HS tìm những tiếng có vần ui, - HS đọc ưi trong đoạn. - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn -HS xác định vần. - GV yêu cầu một số HS đọc thành tiếng nối - HS đọc tiếp từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1-2 lần. - GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành - HS đọc tiếng cả đoạn. - GV yêu cầu HS trả lời một số câu hỏi về Nội dung đoạn vần đã ở có gì? - HS trả lời. Mùa này, quang cảnh nơi đó như thế nào? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. 7. Hoạt động nói theo tranh: 5’ - Lan gửi thư cho ai? Nơi nào? - HS trả lời. - GV hướng dẫn HS quan sát 2 bức tranh trong SHS và nói về tình huống trong tranh - HS trả lời. (Em thấy những ai trong tranh? Muốn đi đá - HS nói bóng với bạn, Nam xin phép mẹ như thế nào? Còn em, muốn đi chơi với bạn, em nói thế nào với ông bà, bố mẹ?). - GV có thể mở rộng gìúp HS có ý thức về -HS lắng nghe việc xin phép người lớn khi đi đâu đó hoặc làm một việc gì đó trong những tình huống cụ thể. 8. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2’ - HS tìm một số từ ngữ chứa vần ui, ưi và -HS tìm đặt câu với từ ngữ tim được. - GV nhận xét gìờ học, khen ngợi và động -HS lắng nghe viên HS. _ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. _____________________________________ Âm nhạc GIÁO VIÊN CHUYÊN TRÁCH DẠY ________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt BÀI 42: AO, EO I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các ao, eo ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ao, eo ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ao, eo ; viết đúng các tiếng, từ có vần ao, eo. - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần ao, eo. - HS phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Em chăm chỉ. 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: HS học tập được sự chăm chỉ của chú chim ri và bạn Nam trong tranh. - Yêu nước : yêu thiên nhiên, cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên qua phong cảnh ao nước mùa thu, cảnh sinh hoạt của các chú chim. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động khởi động : 3’ - GV cho HS viết bảng ui,ưi -HS viết 2. Hoạt động nhận biết: 5’ - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? -HS trả lời - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới -Hs nói tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS - HS đọc đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Ao thu/ lạnh lẽo nước trong veo. - GV gìới thiệu các vần mới ao, eo, Viết tên -Hs lắng nghe và quan sát bài lên bảng. 3. Hoạt động luyện đọc: 12’ a. Đọc vần - Đọc vần ao + Đánh vần • GV đánh vần mẫu ao. -Hs lắng nghe • Một số (5 – 6) HS đánh vần. -HS đánh vần tiếng mẫu + Đọc trơn vần • GV yêu cầu một số (5 – 6) HS đọc trơn - HS đọc trơn tiếng mẫu. vần. + Ghép chữ cái tạo vần • HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép -HS tìm thành vần GV yêu cầu HS nêu cách ghép. -HS ghép +So sánh các vần + GV yêu cầu HS tìm điểm gìống nhau, -HS tìm khác nhau gìữa các vần ao, eo trong bài. + GV yêu cầu HS nêu lại các vần vừa học. -HS nêu b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng mẫu lēo -HS lắng nghe (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng lẽo. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần -HS đánh vần. tiếng mẫu lẽo (lờ eo leo ngã lẽo). + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn tiếng con. tiếng mẫu. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa vần ao • GV đưa các tiếng chứa vần thứ nhất, yêu -HS tìm cầu HS tìm điểm chung cùng chứa van thứ nhất dao, chào, sáo. • Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả -HS đánh vần. các tiếng cùng vần. • Đọc trơn các tiếng cùng vần, - HS đọc + Đọc tiếng chứa vần eo Quy trình tương tự với quy trình đọc tiếng chứa vần ao. - GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa hai vần đang học: Một số (3 4) HS đọc trơn, -HS đọc mỗi HS đọc trơn 3 - 4 tiếng cả hai nhóm vần. - GV yêu cầu một số (2 - 3) HS đọc tất cả -HS đọc các tiếng. -Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần đang học -HS tự tạo ao, eo. + GV yêu cầu 1 - 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 -HS phân tích HS nêu lại cách ghép. -HS ghép lại + GV yêu cầu 1-2 HS đọc tiếng mới ghép - HS đọc. được. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng -HS lắng nghe, quan sát từ ngữ: ngôi sao, quả táo, cái kẹo, ao bèo. -Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn ngôi sao, GV nêu yêu cầu -HS nói nói tên sự vật trong tranh. - GV cho từ ngữ ngôi sao xuất hiện dưới -HS nhận biết tranh. HS nhận biết tiếng chứa vần ao trong -HS thực hiện ngôi sao, phân tích và đánh vần tiếng sao, đọc trơn từ ngữ ngôi sao. -HS thực hiện -GV thực hiện các bước tương tự đối với quả táo, cái kẹo, ao bèo. -HS tìm - GV yêu cầu HS tìm từ ngữ mới có vần ao hoặc eo. - HS đọc - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3- 4 lượt HS đọc. 2- 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - HS đọc - GV yêu cầu 1-2 HS đọc. 4. Hoạt động viết bảng: 10’ - HS quan sát - GV đưa mẫu chữ viết các vần ao, eo. - HS quan sát - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình viết các vần ao, eo. - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa - HS viết vào bảng con: ao, eo và sao, bèo (chú ý khoảng cách gìữa các chữ (chữ cỡ vừa). trên một dòng). -HS nhận xét - HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết -HS lắng nghe cho HS. TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở: 11’ -HS viết - HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần ao, eo; từ ngữ ngôi sao, ao bèo. - HS lắng nghe - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS lắng nghe - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. 6. Hoạt động đọc đoạn:12’ -HS lắng nghe - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS đọc thầm, tìm . - GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn; tìm tiếng có các vần ao, co. - HS đọc - GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). - GV yêu cầu HS xác định số câu trong -HS xác định đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp - HS đọc từng cầu (mỗi HS một câu), khoảng 1 - 2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh một lần. - GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành - HS đọc tiếng cả đoạn. - HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đoạn vần đã đọc: Đàn chào mào làm gì? - HS trả lời. Mấy chú sáo đen làm gì? - HS trả lời. Chú chim ri làm gì? - HS trả lời. Em thích chú chim nào? Vì sao? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. 7. Hoạt động nói theo tranh: 5’ - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS và nói về bạn nhỏ trong tranh (Bạn nhỏ - HS trả lời. trong tranh đang chăm chỉ làm gì? Các em có chăm chỉ không?). - GV có thể mở rộng gìúp HS có ý thức - HS lắng nghe chăm chỉ, cần cù học tập. 8. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’ - HS tìm một số từ ngữ chứa vần ao, eo và đặt câu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và -Hs lắng nghe động viên HS. _ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................__ ________________________________________ Thứ ba, ngày 12 tháng 11 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 43:AU, ÂU, ÊU I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các vần au, âu, êu ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần au, âu, êu ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần au, âu, êu ; viết đúng các tiếng, từ có vần au, âu, êu. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần au, âu, êu có trong bài học. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa qua bức tranh về phong cảnh nông thôn. 2. Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản 3. Phẩm chất: - Yêu nước : HS biết yêu thiên nhiên, yêu vẻ đẹp của phong cảnh làng quê. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động khởi động: 3’ - GV cho HS viết bảng ao,eo -HS viết 2. Hoạt động nhận biết:5’ - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời -HS trả lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? -Hs lắng nghe -GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cấu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ - HS đọc thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Đàn sẻ nâu/ kêu ríu rít ở sau nhà. -Hs lắng nghe và quan sát - GV gìới thiệu các vần mới au, âu, âu. Viết tên bài lên bảng. 3. Hoạt động luyện đọc:12’ a. Đọc vần - So sánh các vần -Hs lắng nghe + GV gìới thiệu vần au, âu, âu. + GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh vần - HS trả lời au, âu với êu để tìm ra điểm gìống và khác nhau. + GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau -Hs lắng nghe gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các van au, âu, âu. -Hs lắng nghe, quan sát + GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần. -HS đánh vần tiếng mẫu Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn tiếng mẫu. vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ -HS tìm chữ để ghép thành vần au. + GV yêu cầu HS tháo chữ a, ghép â vào để -HS ghép tạo thành âu. + GV yêu cầu HS tháo chữ â, ghép ê vào để -HS ghép tạo thành êu. - GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh au, âu, êu -HS đọc một số lần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng sau. GV -HS lắng nghe khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng sau. + GV yêu cầu một số (4-5) HS đánh vần -HS đánh vần. tiếng sau. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn. tiếng sau. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số -HS đánh vần, lớp đánh vần tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng một lần. + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng, hai lượt. + Mỗi HS đọc trơn các tiếng - HS đọc chứa một vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần au, âu hoặc êu. GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích -HS tự tạo tiếng, 1-2 HS nêu lại cách ghép. + GV yêu cầu 1-2 HS đọc những tiếng mới ghép được. -HS đọc c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: rau củ, con trâu, chú tễu. -HS lắng nghe, quan sát - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn con trâu, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ -HS nói con trâu xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần àu trong con trâu, phân tích và đánh vần -HS nhận biết tiếng trâu, đọc trơn từ ngữ con trâu. - GV thực hiện các bước tương tự đối với rau củ, chú tễu. -HS thực hiện - GV yêu cầu HS đọc trơn, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2-3 HS đọc trơn - HS đọc các từ ngữ d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu 1-2 HS đọc 4. Hoạt động viết bảng: 11’ - HS đọc - GV đưa mẫu viết các vần au, âu, âu. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách -HS quan sát viết các vần au, âu, ê. - HS viết vào bảng con: au, âu, êu và rau, trâu, tễu (chữ cỡ vừa). HS có thể chỉ viết hai -HS viết vần âu và êu - HS nhận xét bài của bạn. -GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết -HS nhận xét cho HS. -HS lắng nghe TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở: 11’ -HS viết - HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các vần - HS lắng nghe au, âu, êu; từ ngữ con trâu, chú tễu, - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp - HS lắng nghe khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. 6. Hoạt động đọc đoạn: 12’ - HS đọc thầm, tìm . - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS đọc - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần au, âu, êu. - HS đọc - GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rối mới đọc). - HS xác định - GV yêu cầu HS xác định số câu trong đoạn vần. Một số HS đọc thành tiếng từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1-2 lần. -HS đọc - GV yêu cầu một số (2- 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - HS trả lời. + Nhà dì Tư ở quê có những gì? - HS trả lời. + Gần nhà dì có cái gì? Phía xa xa có gì? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. 7. Hoạt động nói theo tranh:5’ - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: - HS trả lời. Các em nhìn thấy những ai trong bức tranh thứ nhất? - HS trả lời. Nam đang làm gì? - HS trả lời. Nam sẽ nói thế nào khi muốn xin phép cô ra ngoài? - HS trả lời. Các em nhìn thấy những ai trong bức tranh - HS trả lời. thứ hai? - HS trả lời. Hà nói gì với cô gìáo khi vào lớp (Gợi ý: Nam xin phép thầy cô gìáo ra ngoài và Hà - HS thực hiện xin phép thầy cô gìáo khi vào lớp) - GV yêu cầu một số (2-3) HS thực hành xin phép khi ra vào lớp. -HS lắng nghe - GV có thể mở rộng gìúp HS có ý thức về việc xin phép thầy cô gìáo khi ra vào lớp. -HS tìm 8. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2’ - HS tìm một số từ ngữ có vần au, âu, êu và -HS lắng nghe đặt câu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần au, âu, êu và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ................................................................................................................................. _____________________________________ Toán Bài 10: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 10 (TIẾT 3) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hình thành “khái niệm” ban đầu của phép cộng theo ý nghĩa là thêm. Cách tìm kết quả phép cộng dựa vào “đếm thêm” - Thực hiện được phép cộng trong phạm vi 10 - Nhằm củng cố “khái niệm” ban đầu của phép cộng theo ý nghĩa là thêm. Cách tìm kết quả phép cộng dựa vào “đếm thêm”. - Giúp HS làm quen với cách viết phép cộng phù hợp với tình huống có vấn đề cần giải quyết trong thực tế.và hình thành các phép cộng - Củng cố và hình thành các phép cộng trong phạm vi 10
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_1_tuan_10_nh_2024_2025_nguyen_thi.docx