Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 13 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)

SINH HOẠT DƯỚI CỜ

DIỄN ĐÀN PHÒNG CHỐNG BẠO LỰC HỌC ĐƯỜNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù

- HS nhận biết được các hình thức bạo lực học đường và tác hại của bạo lực học đường.

-HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy

2. Năng lực chung

- HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy

3.Phẩm chất chủ yếu

- Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên: Cờ thi đua

- Học sinh: Chuẩn bị nội dung về các hình thức bạo lực học đường và các tác hại của bạo lực học đường.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động khởi động (3’)

- GV điểu khiển lễ chào cờ.

- GV nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua và phổ biến kế hoạch hoạt động tuần mới

- HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát Quốc ca.
Hoạt động hình thành kiến thức mới (10’)

* Hoạt động 1: Nhận biết các biểu hiện bạo lực học đường và tác hại của bạo lực học đường

- GV nêu vấn đề: Bạo lực học đường đang là một vấn nạn có ảnh hưởng rất xấu đến tâm lí, sức khỏe của người bị bạo lực. Theo các em: biểu hiện, ảnh hưởng của bạo lực học đường là gì? Hay được thể hiện như thế nào? Chúng ta có chấp nhận một môi trường nhà trường, hay lớp học xảy ra những hiện tượng bạo lực không?

- GV tổng hợp ý kiến và bổ sung.

Chốt: Không thể để hiện tượng bạo lực học đường xảy ra trong nhà trường và ở từng lớp học.

- HS lắng nghe và tham gia trả lời câu hỏi.

Hoạt động luyện tập (15’)

* Hoạt động 2:

Giải quyết mâu thuẫn tích cực để phòng, tránh bạo lực học đường.

- GV tập hợp các tình huống chứa đựng mâu thuẫn giữa HS trong lớp, trong trường và yêu cầu HS nêu cách giải quyết.

- GV yêu cầu HS đưa ra những cách giải quyết tích cực, mang tính xây dựng.

- GV tổng hợp, nhận xét.

- GV nêu câu hỏi: Nếu một bên thiện chí muốn giải quyết mâu thuẫn một cách tích cực, nhưng bên kia không hợp tác thì chúng ta phải làm gì?

- GV nhận xét, chốt: Lúc đó cần tìm kiếm sự giúp đỡ của thầy cô, BGH nhà trường, TPT, bác bảo vệ…

- HS lắng nghe GV phân tích.

- HS trả lời.

- HS lắng nghe

Hoạt động vận dụng (2’)

- GV NX tinh thần, thái độ tham gia của các lớp. - HS lắng nghe.
docx 44 trang Thu Thảo 23/08/2025 340
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 13 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 13 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 13 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)
 TUẦN 13
 Thứ 2 ngày 2 tháng 12 năm 2024
 Hoạt động trải nghiệm:
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 DIỄN ĐÀN PHÒNG CHỐNG BẠO LỰC HỌC ĐƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù
 - HS nhận biết được các hình thức bạo lực học đường và tác hại của bạo lực 
học đường.
 -HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết 
thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy
 2. Năng lực chung
 - HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết 
thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy 
 3.Phẩm chất chủ yếu 
 - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm 
chỉ, trung thực, trách nhiệm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - Giáo viên: Cờ thi đua
 - Học sinh: Chuẩn bị nội dung về các hình thức bạo lực học đường và các 
tác hại của bạo lực học đường.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Hoạt động khởi động (3’)
 - GV điểu khiển lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi lễ: 
 chào cờ, hát Quốc ca. 
 - GV nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua 
 và phổ biến kế hoạch hoạt động tuần mới
 Hoạt động hình thành kiến thức mới (10’)
 * Hoạt động 1: Nhận biết các biểu hiện 
 bạo lực học đường và tác hại của bạo lực học 
 đường
 - GV nêu vấn đề: Bạo lực học đường đang 
 là một vấn nạn có ảnh hưởng rất xấu đến tâm lí, 
 sức khỏe của người bị bạo lực. Theo các em: - HS lắng nghe và tham 
 biểu hiện, ảnh hưởng của bạo lực học đường là gia trả lời câu hỏi.
 gì? Hay được thể hiện như thế nào? Chúng ta có 
 chấp nhận một môi trường nhà trường, hay lớp 
 học xảy ra những hiện tượng bạo lực không?
 - GV tổng hợp ý kiến và bổ sung.
 Chốt: Không thể để hiện tượng bạo lực học 
 đường xảy ra trong nhà trường và ở từng lớp học.
 Hoạt động luyện tập (15’)
 * Hoạt động 2: 
 Giải quyết mâu thuẫn tích cực để phòng, 
 tránh bạo lực học đường.
 - GV tập hợp các tình huống chứa đựng - HS lắng nghe GV phân 
 mâu thuẫn giữa HS trong lớp, trong trường và tích.
 yêu cầu HS nêu cách giải quyết.
 - GV yêu cầu HS đưa ra những cách giải 
 quyết tích cực, mang tính xây dựng. - HS trả lời.
 - GV tổng hợp, nhận xét.
 - GV nêu câu hỏi: Nếu một bên thiện chí - HS lắng nghe
 muốn giải quyết mâu thuẫn một cách tích cực, 
 nhưng bên kia không hợp tác thì chúng ta phải 
 làm gì?
 - GV nhận xét, chốt: Lúc đó cần tìm kiếm 
 sự giúp đỡ của thầy cô, BGH nhà trường, TPT, 
 bác bảo vệ
 Hoạt động vận dụng (2’)
 - GV NX tinh thần, thái độ tham - HS lắng nghe.
 gia của các lớp.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
....................................................................................................................
 .........................................................................................................................
 ...............................................................................................................
 ..........................................................................................................
 ______________________________________
 Tiếng Việt 
 BÀI 56: EP, ÊP, IP, UP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1.Năng lực đặc thù 
 - Nhận biết và đọc đúng các vần ep, êp, ip, up; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, 
cầu, đoạn có các vần ep, êp, ip, up; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan 
đến nội dung đã đọc.
 - Viết đúng các vần ep, êp, ip, up (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ 
có vần ep, êp, ip, up.
 2. Năng lực chung
 - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng 
lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.
 - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức 
độ đơn giản.
 - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết về thời tiết. 3. Phẩm chất:
 - Cảm nhận được tình cảm ấm áp của gìa đình và những người thân quen 
được thể hiện qua tranh và tình huống nói theo tranh, từ đó gắn bó hơn với gìa 
đình và người thân quen.
 * Tích hợp GDDP: 
Cho HS nêu nững hiểu biết về phong tục tiếp khách nơi em ở. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1.Giáo viên: Bộ đồ chơi.
 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động
 - HS hát chơi trò chơi - HS chơi
 - Cho HS đọc tiếng, từ, đoạn ứng dụng bài 55. - HS đọc
 2. Hoạt động nhận biết
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu 
 hỏi Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời 
 - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới 
 tranh và HS nói theo. 
 - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết 
 và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, - HS đọc
 sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. 
 GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: 
 Trong bếp/ lũ cún con/ múp míp nép vào bên 
 mẹ.
 - GV giới thiệu các vần mới ep, êp, ip, up. Viết 
 tên bài lên bảng. -HS lắng nghe và quan sát
 3. Hoạt động đọc
 a. Đọc vần
 - So sánh các vần
 + GV gìới thiệu vần ep, êp, ip, up. -HS lắng nghe
 + GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh vần ep, -HS tìm
 êp, ip, up để tìm ra điểm gìống và khác nhau. 
 GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các 
 vần.
 - Đánh vần các vần -HS lắng nghe
 + GV đánh vần mẫu các vần ep, êp, ip, up. -HS đánh vần tiếng mẫu + GV yêu cầu một số (4, 5) HS đọc đánh vần. 
Mỗi HS đánh vần cả 4 vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
- Đọc trơn các vần 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn vần. 
Mỗi HS đọc trơn cả 4 vần -HS tìm
- Ghép chữ cái tạo vần 
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ -HS ghép
để ghép thành vần ep.
+ GV yêu cầu HS thảo chữ e, ghép ê vào để -HS ghép
tạo thành êp.
+ GV yêu cầu HS thảo chữ ê, ghép i vào để tạo -HS ghép
thành ip.
+ GV yêu cầu HS thảo chữ i, ghép u vào để tạo 
thành up.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu -HS đọc
+ GV giới thiệu mô hình tiếng thác. GV 
khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng 
đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng -HS thực hiện
nép.
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng 
nép 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng 
nép -HS đánh vần. 
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đánh vần tiếng. 
+ GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS 
đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh - HS đọc trơn
vần tương ứng với số tiếng)
+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng -HS đọc
nối tiếp nhau, hai lượt.
+ GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa 
một vần. -HS tự tạo
- Ghép chữ cái tạo tiếng
+ HS tự tạo các tiếng có chứa vần ep, êp, ip, -HS phân tích
up. -HS ghép lại
+ GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 
HS nêu lại cách ghép. -HS lắng nghe, quan sát
c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ 
ngữ: đôi dép, đầu bếp, bìm bịp, búp sen. Sau 
khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng -HS nói
hạn đôi dép
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. -HS nhận biết
GV cho từ ngữ đôi dép xuất hiện dưới tranh. 
- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần et 
trong đôi dép, phân tích và đánh vần tiếng dép, 
đọc trơn đôi dép. GV thực hiện các bước tương 
tự đối với đầu bếp, bìm bịp, búp sen. - HS đọc
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS 
đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc 
trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số 
lần.
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ -HS đọc
- GV yêu cầu từng đọc 
4. Hoạt động viết bảng - HS quan sát
- GV đưa mẫu chữ viết các vần ep, êp, ip, up. 
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và 
cách viết các vần ep, êp, ip, up. -HS viết
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ep, êp, ip, 
up, bếp, bịp, búp (chữ cở vừa). -HS nhận xét
- GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho 
HS
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở 
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS lắng nghe
một các vần ep, êp, ip, up từ ngữ bếp, bìm 
bịp, búp sen 
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp 
khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. -HS viết
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS - HS lắng nghe
6. Hoạt động đọc đoạn 
- GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS đọc thầm, tìm .
có vần ep, êp, ip, up. - GV yêu cầu một số (45) HS đọc trơn các 
tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các - HS đọc 
tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần 
tiếng rồi mới đọc) những tiếng có vần ep, 
êp, ip, up trong đoạn văn một số lần.
- GV yêu cầu HS xác định số cầu trong - HS xác định 
đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp 
từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1 - 2 
lần. 
- GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành - HS đọc 
tiếng cả đoạn.
- GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung 
đoạn văn:
+ Dịp nghỉ lễ, nhà Hà có ai đến chơi? - HS trả lời.
+ Mẹ Hà nấu món gì? - HS trả lời.
+ Hà gìúp mẹ làm gì? - HS trả lời.
+ Bố Hà làm gì? - HS trả lời.
 7. Hoạt động nói theo tranh
- GV hướng dẫn HS quan sát và trả lời
Trong tranh có những ai? (Bố, mẹ, Hà, chú - HS trả lời.
Tư và có Lan); 
Mọi người đang làm gì? (Mọi người đang ăn 
 - HS trả lời.
cơm và nói chuyện vui vẻ);
 Khi nhà có khách, em nên làm gì? (Chào 
 - HS nói.
hỏi khách; vui vẻ và niềm nở với khách; 
gìúp bố mẹ tiếp khách, trong khi ăn cơm, 
không nên nói nhiều, nhưng cần hỏi han để 
to lòng hiểu khách;...)
* GSĐP : Em có thể nêu cho cả lớp biết về 
một vài hiểu biết của mình về cách tiếp -HS tìm
khách nơi quê em ; ( Quý khách mời khách 
về nhà chơi; đưa đi tham quan cảnh -HS lắng nghe
đẹpGiới thiệu một số địa danh; phpong 
tục tập quán cho khách hiểu về quê hương 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 
 - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa 
 vần ep, êp, ip, up và đặt cầu với từ ngữ tìm 
 được.
 - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và 
 động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần 
 ac, ắc, đc và khuyến khích HS thực hành 
 giao tiếp ở nhà.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 __________________________________
 BUỔI CHIỀU 
 Tiếng Việt 
 BÀI 57: ANH, ÊNH, INH
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1.Năng lực đặc thù 
 - Nhận biết và đọc dúng các vần anh, ênh, inh; đọc dúng các tiếng, từ ngữ, 
cầu, đoạn có các vần anh, ênh, inh; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan 
đến nội dung đã đọc.
 - Viết đúng các vần anh, ênh, inh (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ 
có các vần anh, ênh, inh.
 2. Năng lực 
 * Năng lực chung:
 - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực 
ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.
 - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức 
độ đơn giản.
 Năng lực ngôn ngữ: 
 - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh vật 
thiên nhiên và về con người.
 - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần anh, ênh, inh có 
trong bài học.
 3. Phẩm chất 
 - Trung thực : Trung thực khi đánh giá về bạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 1.Giáo viên: Bộ đồ dùng, 
 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 1
 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động ôn và khởi động 
- HS hát , chơi trò chơi -Hs chơi
- GV cho HS viết bảng ep, êp, ip, up -HS viết
2. Hoạt động nhận biết
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời 
cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? -HS trả lời
- GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới 
tranh và HS nói theo. -Hs nói
- GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận 
 - HS đọc
biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng 
cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS 
đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết 
một số lần: Con kênh xinh xinh/ chảy qua 
cánh đồng.
- GV gìới thiệu các vần mới anh, ênh, inh. 
 -HS lắng nghe và quan sát
Viết tên bài lên bảng.
3. Hoạt động đọc 
a. Đọc vần
- So sánh các vần 
+ GV gìới thiệu vần anh, ênh, inh.
+ GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh các 
 -Hs tìm
vần anh, ênh, inh để tìm ra điểm gìống và 
khác nhau.
+ GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau 
 -Hs lắng nghe
gìữa các vần.
- Đánh vần các vần 
+ GV đánh vần mẫu các vần anh, ênh, inh.
 -Hs lắng nghe, quan sát
+ GV yêu cầu một số (4 5) HS nối tiếp nhau 
 -HS đánh vần tiếng mẫu
đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần.
- Đọc trơn các vần 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp 
 - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 
vần. - Ghép chữ cái tạo vần 
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ 
chữ để ghép thành vần anh. -HS tìm
+ GV yêu cầu HS tháo chữ a, ghép ê vào để 
tạo thành anh. -HS ghép
+ GV yêu cầu HS tháo chữ ê, ghép i vào để 
tạo thành inh. -HS ghép
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV gìới thiệu mô hình tiếng góc. GV 
khuyến khích HS vận dụng mô hình các 
tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc -HS lắng nghe
thành tiếng cánh.
+ GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần 
tiếng cánh. -HS đánh vần. 
+ GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn 
tiếng cánh. - HS đọc trơn.
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có 
trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối -HS đánh vần, lớp đánh vần
tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số 
tiếng). 
+ Đọc trơn tiếng.
- GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối 
tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trong các 
tiếng chứa một các tiếng. - HS đọc
- Ghép chữ cái tạo tiếng
 + HS tự tạo các tiếng có chứa vần anh, ênh, 
inh -HS đọc
+ GV yêu cầu 1 2 HS phân tích tiếng, 1 2 
HS nêu lại cách ghép. - HS phân tích
c. Đọc từ ngữ - HS ghép lại
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng 
từ ngữ: quả chanh, bờ kênh, kính râm -HS lắng nghe, quan sát
- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ 
ngữ, chẳng hạn quả chanh, GV nêu yêu cầu -HS nói
nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ 
quả chanh xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần -HS nhận biết
oc trong quả chanh, phân tích và đánh vần 
tiếng chanh, đọc trơn từ ngữ quả chanh. GV 
thực hiện các bước tương tự đối với bờ -HS thực hiện
kênh, kính râm 
- GV yêu cầu HS đọc trơn nói tiếp, mỗi HS - HS đọc
đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS 
đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh 
một số lần.
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
- GV yêu cầu HS đọc bài - HS đọc
4. Hoạt động viết bảng 
- GV đưa mẫu chữ viết các vần anh, ênh, -HS lắng nghe,quan sát
inh. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy 
trình và cách viết các vần anh, ênh, inh.
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: anh, -HS viết
ênh, inh , chanh, kênh, kính (chữ cỡ vừa). 
- HS nhận xét bài của bạn. -HS nhận xét
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết -HS lắng nghe
cho HS.
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở 
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập -HS viết
một các vần anh, ênh, inh; từ ngữ chanh, 
kênh, kính. GV quan sát và hỗ trợ cho 
những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết 
chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS nhận xét
6. Hoạt động đọc 
- GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS đọc thầm, tìm .
có vần anh, ênh, inh.
- GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trong 
các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả - HS đọc 
các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh 
vần tiếng nói mới đọc) những tiếng có vần 
anh, ênh, inh trong đoạn văn một số lần.
 - HS xác định - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn 
 văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp 
 từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1-2 lần. - HS đọc 
 - GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành 
 tiếng cả đoạn.
 - GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung 
 đoạn văn: - HS trả lời.
 + Nhà vịt ở đâu? - HS trả lời.
 + Bố mẹ cho vịt con ra kênh để làm gì? - HS trả lời.
 + Những câu nào nói lên gia đình vịt rất 
 vui?
 7. Hoạt động nói theo tranh - HS quan sát, nói.
 - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong 
 SHS và nói về các hoạt động thể dục, thể 
 thao trong các tranh. - HS thực hiện.
 - GV có thể yêu cầu HS trao đổi thêm về các - HS trao đổi.
 hoạt động rèn luyện thân thể và tác dụng của 
 chúng đối với sức khoẻ con người. 
 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm -HS tìm
 - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa 
 các vần anh, ênh, inh và đặt cầu với từ ngữ 
 tìm được. -Hs lắng nghe
 - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và 
 động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần 
 anh, ênh, inh và khuyến khích HS thực hành 
 gìao tiếp nhà.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
 ....................................................................................................................
 ......................................................................................................................... 
 ....................................................................................................................
 ___________________________________
 Thứ ba, ngày 3 tháng 12 năm 2024
 Tiếng Việt
 BÀI 58: ACH, ÊCH, ICH(T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù
 - Nhận biết và đọc đúng các vần ach, êch, ich; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, 
cầu, đoạn có các vần ach, êch, ich; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan 
đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần ach, êch, ich (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ 
có vần ach, êch, ich.
 - HS nhận biết và đọc đúng các vần ach, êch, ich ; đọc đúng các tiếng, từ 
ngữ, câu có các vần ach, êch, ich ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan 
đến nội dung đã đọc.
 - HS viết đúng các vần ach, êch, ich ; viết đúng các tiếng, có vần ach, êch, 
ich.
 - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về hoạt động 
của loài vật.
 2. Năng lực:
 * Năng lực chung:
 - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực 
ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.
 - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức 
độ đơn giản.
 3. Phẩm chất: 
 - Cảm nhận được những nét đáng yêu của đời sống con người và loài vật 
được thể
 hiện qua tranh và phần thực hành nói; từ đó yêu quý hơn cuộc sống.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1.Giáo viên: Bộ đồ dùng, tranh ảnh
 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 1
 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động ôn và khởi động
- HS hát, chơi trò chơi - HS chơi
- GV cho HS viết bảng anh, ênh, inh - HS viết
2. Hoạt động nhận biết 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời 
cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời
- GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới 
tranh và HS nói theo. - HS lắng nghe
- GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận 
biết và yêu cầu HS đoc theo, GV đọc từng 
cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS 
đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết - HS đọc
một số lần: Ếch con thích đọc sách, 
- GV gìới thiệu các vần mới ach, êch, ich. - HS lắng nghe
Viết tên bải lên bảng. 3. Hoạt động đọc 
a. Đọc vần
- So sánh các vần 
+ GV gìới thiệu vần ach, êch, ich. - HS lắng nghe và quan sát
+ GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh các - HS so sánh
vần ach, êch, ich để tìm ra điểm gìống và 
khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác 
nhau gìữa các vần.
- Đánh vần các vần 
+ GV đánh vần mẫu các vần ach, êch, ich. - HS lắng nghe
+ GV yêu cầu một số (4 ,5) HS nối tiếp - HS đánh vần tiếng mẫu
nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần.
- Đọc trơn các vần 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 
vần.
- Ghép chữ cái tạo vần
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ -HS tìm
chữ để ghép thành vần ach.
+ GV yêu cầu HS tháo chữ a, ghép ê vào để -HS ghép
tạo thành êch.
+ GV yêu cầu HS tháo chữ ê, ghép i vào để -HS ghép
tạo thành ich.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV gìới thiệu mô hình tiếng hát. GV -HS lắng nghe
khuyến khích HS vận dụng mô hình các 
tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc 
thành tiếng sách.
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần -HS đánh vần. 
tiếng sách 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn. 
tiếng sách. 
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có -HS đánh vần, lớp đánh vần
trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng női 
tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số 
tiếng)
 - HS đọc + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một 
tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. -HS đọc
+ GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng 
chứa một vần. 
- Ghép chữ cái tạo tiếng -HS tự tạo
+ HS tự tạo các tiếng có chứa vần ach, êch, 
ich. -HS phân tích
+ GV yêu cầu 1 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 -HS ghép lại
HS nêu lại cách ghép.
c. Đọc từ ngữ -HS lắng nghe, quan sát
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng 
từ ngữ: sách vở, chênh lệch, tờ lịch. 
Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, -HS nói
chẳng hạn sách vở, GV nêu yêu cầu nói tên 
sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ sách vở 
xuất hiện dưới tranh. -HS nhận biết
- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần at 
trong sách vở, phân tích và đánh vần tiếng 
sách, đọc trơn từ ngữ sách vở. -HS thực hiện
- GV thực hiện các bước tương tự đối với 
chênh lệch, tờ lịch
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS - HS đọc
đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2 3 HS 
đọc trơn các từ ngữ. 
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - HS đọc
- GV yêu cầu HS đọc bài.
4. Hoạt động viết bảng -HS lắng nghe, quan sát
- GV đưa mẫu chữ viết các vần ach, êch, 
ich. -HS viết
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình 
và cách viết các vần ach, êch, ich.
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ach, 
êch, ich và sách, lệch, lịch (chữ cỡ vừa). -HS nhận xét
- HS nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết 
cho HS.
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS lắng nghe
một các vần ach, êch,ich ; từ sách, chênh 
lệch, lịch.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp -HS viết
khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS lắng nghe
6. Hoạt động đọc đoạn 
- GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS đọc thẩm và tìm các tiếng - HS đọc thầm, tìm .
có vần ach, êch, ich.
- GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn các - HS đọc 
tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các 
tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần 
tiếng rối mới đọc)những tiếng có vần ach, 
êch, ich trong đoạn văn một số lấn.
- GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn - HS tìm 
văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp 
từng cầu (mỗi thanh một lần. một cầu), 
khoảng 1-2 lần. 
- GV yêu cầu một số (2 – 3) HS đọc thành - HS đọc 
tiếng cả đoạn.
HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn:
+ Ếch cốm để quên sách ở đâu? - HS trả lời.
+ Vì sao ếch cốm để quên sách: - HS trả lời.
+ Éch nói gì khi cô giáo hỏi sách của ếch - HS trả lời.
đâu?
 7. Hoạt động nói theo tranh
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, 
GV đặt từng cầu hỏi và HS trả lời theo từng 
cầu: 
Các em nhìn thấy ai? ở đầu? đang làm gì? 
Hãy nói về lớp học của em. (tên các thấy, cô 
dạy các môn học, số HS trong lớp, số tổ, tên - HS trả lời.
các tổ trưởng, lớp trưởng, các hoạt động - HS trả lời.
thường ngày trong lớp học,...) 
- GV yêu cầu một số (2 - 3) HS trả lời - HS trả lời.
những cầu hỏi trên và có thể trao đổi thêm 
về lớp học.
8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa -Hs tìm
các vần ach, êch, ich và đặt cầu với từ ngữ 
tìm được.
- GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và - HS lắng nghe
động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần 
ach, êch, ich và khuyến khích HS thực hành 
gìao tiếp ở nhà.
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
.......................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 _____________________________________
 Toán
 Bài 11: PHÉP TRỪ TRONG PHAM VI 10 (TIẾT 6)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
 1. Năng lực đặc thù
 + Nhận biết được ý nghĩa của phép trừ .
 + Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10.
 + Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính trừ.
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: 
 - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài 
tập phép trừ trong phạm vi 10.
 - Năng lực tư duy và lập luận: Bước đầu làm được các bài toán thực tế đơn 
giản liên quan đến phép trừ (giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống).
 - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép 
tính và câu trả lời cho bài toán,
 3. Phẩm chất chủ yếu: 
 Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bộ đồ dùng
 - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con,
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động 
 - Ổn định - HS hát
 - Giới thiệu bài
 2. Hoạt động luyện tập 
 * Bài 1: Số ?
 - GV nêu yêu cầu bài tập
 - HD HS quan sát tranh thứ nhất: - HS quan sát
 + Trong bể có mấy con cá? - HS trả lời - Lần thứ nhất vớt ra 3 con cá, lần thứ hai vớt ra 
 2 con cá. Sau hai lần vớt còn mấy con cá?
 Hình thành phép tính: 9 – 3 - 2 = 4
 - GV cùng Hs nhận xét - HS nêu phép tính
 * Bài 2: Tính 
 - GV nêu yêu cầu bài tập
 - GV HD HS tính lần lượt từ trái sang phải - HS nêu 
 - HS trả lời, ghi kết quả vào vở - HS ghi vào vở
 - GV cùng Hs nhận xét - HS ghi kết quả vào vở
 Chơi trò chơi: Câu cá
 - GV nêu cách chơi
 - HD HS chơi - HS theo dõi
 GV giám sát động viên - HS chơi
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
 - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
 ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
....................................................................................................................
 .........................................................................................................................
 ...............................................................................................................
 ...................................................................................................................
 ____________________________________
 Hoạt động trải nghiệm
 BÀI 8: AN TOÀN KHI VUI CHƠI
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Nhận diện được nguy cơ không an toàn ,không nên đến gần;
 - Nhận diện được những trò chơi không an toàn không nên chơi;
 - Nêu được những việc nên làm và không nên làm để đảm bảo vui chơi an 
toàn;
 - Hình thành và phát triển năng lực: Hình thành cho HS NL tự chủ, NL giao 
tiếp ,NL tự giải quyết vấn đề. Rèn kĩ năng lắng nghe tích cực, thuyết trình, tự giác 
tham gia các hoạt động.
 - Hình thành và phát triển phẩm chất: Biết từ chối và khuyên bạn không nên 
chơi những trò chơi có thể gây tai nạn, thương tích.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Giáo viên: 
- Máy tính.
 - Tranh SGK,tranh về một số nơi vui chơi an toàn và nơi có thể gây tai nạn 
thương tích. Tranh về các trò chơi không an toàn
 Học sinh: 
 - Những tình huống gây tai nạn ,thương tích mà các em biết hoặc đã gặp 
phảitrong thực tiễn đời sống
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động (3’)
 - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi ném - HS tham gia chơi trò chơi 
bóng
 - GV nêu tổng kết trò chơi và giới thiệu 
bài
 2.Khám phá-kết nối(15’)
 Xác định hành động an toàn và 
không an toàn khi vui chơi
 Bước 1: Làm việc theo nhóm
 -GV chia lớp thành các nhóm 6 em:
 - Yêu cầuHSquan sát tranh trong SGK - HS quan sát tranh thảo luận 
trang 33 để xác định hành động an toàn và theo nhóm 6 em
không an toàn khi vui chơi
 -Yêu cầu HS thảo luận cho biết các bạn 
trong tranh 2,4,6 có thể dẫn đến hậu quả gì? - HS quan sát, trả lời
 Bước 2: Làm việc cả lớp
 -GV chia bảng thành 2 phần:
 STT Hành Hành 
 động vui động vuichơi
 chơi khôngan 
 an toàn
 toàn - Đại diện các nhóm chia sẻ 
 kết quả thảo luận
 -GV yêu cầu đại diện các nhóm chia sẻ - Các nhóm khác theo dõi 
kết quả thảo luận. nhận xét,bổ sung
 -GV ghi vào các cột tương ứng trên 
bảng.
 -GV bổ sung và chốt lại nội dung 2 tình - HS nêu hậu quả của các 
huống hành động ở tranh 2, 4, 6
 - GV khuyến khích HS nêu hậu quả 
của các hành động ở các tranh 2, 4, 6 và ghi -Hs lắng nghe 
nhận tất cả các ý kiến của hs
 -GV phân tích để HS hiểu sâu sắc hơn 
hậu quả của những hành động vui chơi 
không an toàn này.
 3.Vận dụng: (15 -17’)
 Kể những trò chơi an toàn, không an 
toàn em đã tham gia
 - GV khuyến khích HS nêu thêm - HS phát biểu
những hành động vui chơi an toàn ,không 
an toàn mà các em đã tham gia -GV ghi lại những trò chơi không an 
 toàn và chốt lại:Những trò chơi không an 
 toàn bao gồm: - Hs lắng nghe 
 +Trèo cây,trèo cột điện
 +trèo lan can ,ban công
 +trượt cầu thang
 +Nhảy từ trên cao xuống
 +Ngồi trên bệ cửa sổ
 +Leo thang
 +Chạy đuổi nhau ở những nơi trơn 
 trượt - HS xung phong phát biểu ý 
 +...... kiến
 - GV tiếp tục đặt câu hỏi: - Nhận xét –bổ sung
 +Em sẽ làm gì nếu được rủ tham gia 
 những trò chơi không an toàn?
 - GV khen ngợi những HS đưa ra ý - Hs phát biểu ý kiến
 kiến từ chối không tham gia
 +Nếu từ chối để giữ an toàn cho bản 
 thân thì đã đủ chưa?Chúng ta cần giữ an - Hs lắng nghe 
 toàn cho bạn không?Nếu có thì em nên làm 
 gì?
 - GV bổ sung kết luận:Khi được rủ 
 chơi những trò chơi không an toàn thì cần 
 từ chối và khuyên bạn khong nên chơi để giữ 
 an toàn cho bản thân .
 -Nhận xét tiết học -HS lắng nghe
 -Dặn dò chuẩn bị bài sau
 ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (nếu có):
.............
.
 ______________________________________
 BUỔI CHIỀU
 Tiếng Việt
 BÀI 59: ANG ĂNG ÂNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1.Năng lực đặc thù
 - Nhận biết và đọc đúng các vần ang, ăng, âng; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, 
cầu, đoạn có các vần ang, ăng, âng; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan 
đến nội dung đã đọc.
 - Viết đúng các vần ang, ăng, âng (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ 
có vần ang, ăng, âng 2. Năng lực:
 - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực 
ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.
 - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức 
độ đơn giản. 
 Năng lực ngôn ngữ: 
 - HS nhận biết và đọc đúng các vần ang, ăng, âng ; đọc đúng các tiếng, từ 
ngữ, câu có các vần ang, ăng, âng ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan 
đến nội dung đã đọc.
 - HS viết đúng các vần ang, ăng, âng ; viết đúng từ măng tre, nhà tầng.
 - HS phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh 
vật thiên nhiên ( ánh trăng, mặt trăng, mặt trời).
 3. Phẩm chất: 
 - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống, từ đó yêu hơn thiên 
nhiên và
 cuộc sống.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1.Giáo viên: Bộ đồ dùng, tranh ảnh
 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 1
 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động ôn và khởi động 
 - HS hát, chơi trò chơi - HS chơi
 - GV cho HS viết bảng ach, êch, ich - HS viết
 2. Hoạt động nhận biết 
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi 
 Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời
 - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh - HS nói
 và HS nói theo. 
 - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và - HS đọc
 yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau 
 mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và 
 HS lặp lại cầu nhận biết một số lấn: Vầng trăng 
 sáng lấp ló/ sau rặng tre.
 - GV gìới thiệu các vần mới ang, ăng, âng. Viết 
 tên bài lên bảng.
 - HS lắng nghe
 3. Hoạt động đọc 
 a. Đọc vần

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_1_tuan_13_nh_2024_2025_nguyen_thi.docx