Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 13 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
DIỄN ĐÀN PHÒNG CHỐNG BẠO LỰC HỌC ĐƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- HS nhận biết được các hình thức bạo lực học đường và tác hại của bạo lực học đường.
-HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy
2. Năng lực chung
- HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy
3.Phẩm chất chủ yếu
- Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên: Cờ thi đua
- Học sinh: Chuẩn bị nội dung về các hình thức bạo lực học đường và các tác hại của bạo lực học đường.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
Hoạt động khởi động (3’) | |
- GV điểu khiển lễ chào cờ. - GV nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua và phổ biến kế hoạch hoạt động tuần mới |
- HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát Quốc ca. |
Hoạt động hình thành kiến thức mới (10’) | |
* Hoạt động 1: Nhận biết các biểu hiện bạo lực học đường và tác hại của bạo lực học đường - GV nêu vấn đề: Bạo lực học đường đang là một vấn nạn có ảnh hưởng rất xấu đến tâm lí, sức khỏe của người bị bạo lực. Theo các em: biểu hiện, ảnh hưởng của bạo lực học đường là gì? Hay được thể hiện như thế nào? Chúng ta có chấp nhận một môi trường nhà trường, hay lớp học xảy ra những hiện tượng bạo lực không? - GV tổng hợp ý kiến và bổ sung. Chốt: Không thể để hiện tượng bạo lực học đường xảy ra trong nhà trường và ở từng lớp học. |
- HS lắng nghe và tham gia trả lời câu hỏi. |
Hoạt động luyện tập (15’)
* Hoạt động 2: Giải quyết mâu thuẫn tích cực để phòng, tránh bạo lực học đường. - GV tập hợp các tình huống chứa đựng mâu thuẫn giữa HS trong lớp, trong trường và yêu cầu HS nêu cách giải quyết. - GV yêu cầu HS đưa ra những cách giải quyết tích cực, mang tính xây dựng. - GV tổng hợp, nhận xét. - GV nêu câu hỏi: Nếu một bên thiện chí muốn giải quyết mâu thuẫn một cách tích cực, nhưng bên kia không hợp tác thì chúng ta phải làm gì? - GV nhận xét, chốt: Lúc đó cần tìm kiếm sự giúp đỡ của thầy cô, BGH nhà trường, TPT, bác bảo vệ… |
- HS lắng nghe GV phân tích. - HS trả lời. - HS lắng nghe |
Hoạt động vận dụng (2’)
- GV NX tinh thần, thái độ tham gia của các lớp. | - HS lắng nghe. |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 13 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)

TUẦN 13 Thứ 2 ngày 2 tháng 12 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm: SINH HOẠT DƯỚI CỜ DIỄN ĐÀN PHÒNG CHỐNG BẠO LỰC HỌC ĐƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết được các hình thức bạo lực học đường và tác hại của bạo lực học đường. -HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy 2. Năng lực chung - HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy 3.Phẩm chất chủ yếu - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Cờ thi đua - Học sinh: Chuẩn bị nội dung về các hình thức bạo lực học đường và các tác hại của bạo lực học đường. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động khởi động (3’) - GV điểu khiển lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát Quốc ca. - GV nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua và phổ biến kế hoạch hoạt động tuần mới Hoạt động hình thành kiến thức mới (10’) * Hoạt động 1: Nhận biết các biểu hiện bạo lực học đường và tác hại của bạo lực học đường - GV nêu vấn đề: Bạo lực học đường đang là một vấn nạn có ảnh hưởng rất xấu đến tâm lí, sức khỏe của người bị bạo lực. Theo các em: - HS lắng nghe và tham biểu hiện, ảnh hưởng của bạo lực học đường là gia trả lời câu hỏi. gì? Hay được thể hiện như thế nào? Chúng ta có chấp nhận một môi trường nhà trường, hay lớp học xảy ra những hiện tượng bạo lực không? - GV tổng hợp ý kiến và bổ sung. Chốt: Không thể để hiện tượng bạo lực học đường xảy ra trong nhà trường và ở từng lớp học. Hoạt động luyện tập (15’) * Hoạt động 2: Giải quyết mâu thuẫn tích cực để phòng, tránh bạo lực học đường. - GV tập hợp các tình huống chứa đựng - HS lắng nghe GV phân mâu thuẫn giữa HS trong lớp, trong trường và tích. yêu cầu HS nêu cách giải quyết. - GV yêu cầu HS đưa ra những cách giải quyết tích cực, mang tính xây dựng. - HS trả lời. - GV tổng hợp, nhận xét. - GV nêu câu hỏi: Nếu một bên thiện chí - HS lắng nghe muốn giải quyết mâu thuẫn một cách tích cực, nhưng bên kia không hợp tác thì chúng ta phải làm gì? - GV nhận xét, chốt: Lúc đó cần tìm kiếm sự giúp đỡ của thầy cô, BGH nhà trường, TPT, bác bảo vệ Hoạt động vận dụng (2’) - GV NX tinh thần, thái độ tham - HS lắng nghe. gia của các lớp. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): .................................................................................................................... ......................................................................................................................... ............................................................................................................... .......................................................................................................... ______________________________________ Tiếng Việt BÀI 56: EP, ÊP, IP, UP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù - Nhận biết và đọc đúng các vần ep, êp, ip, up; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần ep, êp, ip, up; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần ep, êp, ip, up (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ep, êp, ip, up. 2. Năng lực chung - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết về thời tiết. 3. Phẩm chất: - Cảm nhận được tình cảm ấm áp của gìa đình và những người thân quen được thể hiện qua tranh và tình huống nói theo tranh, từ đó gắn bó hơn với gìa đình và người thân quen. * Tích hợp GDDP: Cho HS nêu nững hiểu biết về phong tục tiếp khách nơi em ở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bộ đồ chơi. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - HS hát chơi trò chơi - HS chơi - Cho HS đọc tiếng, từ, đoạn ứng dụng bài 55. - HS đọc 2. Hoạt động nhận biết - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, - HS đọc sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Trong bếp/ lũ cún con/ múp míp nép vào bên mẹ. - GV giới thiệu các vần mới ep, êp, ip, up. Viết tên bài lên bảng. -HS lắng nghe và quan sát 3. Hoạt động đọc a. Đọc vần - So sánh các vần + GV gìới thiệu vần ep, êp, ip, up. -HS lắng nghe + GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh vần ep, -HS tìm êp, ip, up để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần -HS lắng nghe + GV đánh vần mẫu các vần ep, êp, ip, up. -HS đánh vần tiếng mẫu + GV yêu cầu một số (4, 5) HS đọc đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 4 vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 4 vần -HS tìm - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ -HS ghép để ghép thành vần ep. + GV yêu cầu HS thảo chữ e, ghép ê vào để -HS ghép tạo thành êp. + GV yêu cầu HS thảo chữ ê, ghép i vào để tạo -HS ghép thành ip. + GV yêu cầu HS thảo chữ i, ghép u vào để tạo thành up. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu -HS đọc + GV giới thiệu mô hình tiếng thác. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng -HS thực hiện nép. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng nép + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng nép -HS đánh vần. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. + GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh - HS đọc trơn vần tương ứng với số tiếng) + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng -HS đọc nối tiếp nhau, hai lượt. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. -HS tự tạo - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ep, êp, ip, -HS phân tích up. -HS ghép lại + GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu lại cách ghép. -HS lắng nghe, quan sát c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: đôi dép, đầu bếp, bìm bịp, búp sen. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng -HS nói hạn đôi dép - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. -HS nhận biết GV cho từ ngữ đôi dép xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần et trong đôi dép, phân tích và đánh vần tiếng dép, đọc trơn đôi dép. GV thực hiện các bước tương tự đối với đầu bếp, bìm bịp, búp sen. - HS đọc - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ -HS đọc - GV yêu cầu từng đọc 4. Hoạt động viết bảng - HS quan sát - GV đưa mẫu chữ viết các vần ep, êp, ip, up. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ep, êp, ip, up. -HS viết - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ep, êp, ip, up, bếp, bịp, búp (chữ cở vừa). -HS nhận xét - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS lắng nghe một các vần ep, êp, ip, up từ ngữ bếp, bìm bịp, búp sen - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. -HS viết - GV nhận xét và sửa bài của một số HS - HS lắng nghe 6. Hoạt động đọc đoạn - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS đọc thầm, tìm . có vần ep, êp, ip, up. - GV yêu cầu một số (45) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các - HS đọc tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc) những tiếng có vần ep, êp, ip, up trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong - HS xác định đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1 - 2 lần. - GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành - HS đọc tiếng cả đoạn. - GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn: + Dịp nghỉ lễ, nhà Hà có ai đến chơi? - HS trả lời. + Mẹ Hà nấu món gì? - HS trả lời. + Hà gìúp mẹ làm gì? - HS trả lời. + Bố Hà làm gì? - HS trả lời. 7. Hoạt động nói theo tranh - GV hướng dẫn HS quan sát và trả lời Trong tranh có những ai? (Bố, mẹ, Hà, chú - HS trả lời. Tư và có Lan); Mọi người đang làm gì? (Mọi người đang ăn - HS trả lời. cơm và nói chuyện vui vẻ); Khi nhà có khách, em nên làm gì? (Chào - HS nói. hỏi khách; vui vẻ và niềm nở với khách; gìúp bố mẹ tiếp khách, trong khi ăn cơm, không nên nói nhiều, nhưng cần hỏi han để to lòng hiểu khách;...) * GSĐP : Em có thể nêu cho cả lớp biết về một vài hiểu biết của mình về cách tiếp -HS tìm khách nơi quê em ; ( Quý khách mời khách về nhà chơi; đưa đi tham quan cảnh -HS lắng nghe đẹpGiới thiệu một số địa danh; phpong tục tập quán cho khách hiểu về quê hương 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa vần ep, êp, ip, up và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần ac, ắc, đc và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. __________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt BÀI 57: ANH, ÊNH, INH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù - Nhận biết và đọc dúng các vần anh, ênh, inh; đọc dúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần anh, ênh, inh; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần anh, ênh, inh (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần anh, ênh, inh. 2. Năng lực * Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. Năng lực ngôn ngữ: - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh vật thiên nhiên và về con người. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần anh, ênh, inh có trong bài học. 3. Phẩm chất - Trung thực : Trung thực khi đánh giá về bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bộ đồ dùng, 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn và khởi động - HS hát , chơi trò chơi -Hs chơi - GV cho HS viết bảng ep, êp, ip, up -HS viết 2. Hoạt động nhận biết - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? -HS trả lời - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. -Hs nói - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận - HS đọc biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Con kênh xinh xinh/ chảy qua cánh đồng. - GV gìới thiệu các vần mới anh, ênh, inh. -HS lắng nghe và quan sát Viết tên bài lên bảng. 3. Hoạt động đọc a. Đọc vần - So sánh các vần + GV gìới thiệu vần anh, ênh, inh. + GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh các -Hs tìm vần anh, ênh, inh để tìm ra điểm gìống và khác nhau. + GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau -Hs lắng nghe gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần anh, ênh, inh. -Hs lắng nghe, quan sát + GV yêu cầu một số (4 5) HS nối tiếp nhau -HS đánh vần tiếng mẫu đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp - HS đọc trơn tiếng mẫu. nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần anh. -HS tìm + GV yêu cầu HS tháo chữ a, ghép ê vào để tạo thành anh. -HS ghép + GV yêu cầu HS tháo chữ ê, ghép i vào để tạo thành inh. -HS ghép b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng góc. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc -HS lắng nghe thành tiếng cánh. + GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng cánh. -HS đánh vần. + GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn tiếng cánh. - HS đọc trơn. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối -HS đánh vần, lớp đánh vần tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). + Đọc trơn tiếng. - GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một các tiếng. - HS đọc - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần anh, ênh, inh -HS đọc + GV yêu cầu 1 2 HS phân tích tiếng, 1 2 HS nêu lại cách ghép. - HS phân tích c. Đọc từ ngữ - HS ghép lại - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: quả chanh, bờ kênh, kính râm -HS lắng nghe, quan sát - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn quả chanh, GV nêu yêu cầu -HS nói nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ quả chanh xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần -HS nhận biết oc trong quả chanh, phân tích và đánh vần tiếng chanh, đọc trơn từ ngữ quả chanh. GV thực hiện các bước tương tự đối với bờ -HS thực hiện kênh, kính râm - GV yêu cầu HS đọc trơn nói tiếp, mỗi HS - HS đọc đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu HS đọc bài - HS đọc 4. Hoạt động viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần anh, ênh, -HS lắng nghe,quan sát inh. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần anh, ênh, inh. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: anh, -HS viết ênh, inh , chanh, kênh, kính (chữ cỡ vừa). - HS nhận xét bài của bạn. -HS nhận xét - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết -HS lắng nghe cho HS. TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập -HS viết một các vần anh, ênh, inh; từ ngữ chanh, kênh, kính. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS nhận xét 6. Hoạt động đọc - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS đọc thầm, tìm . có vần anh, ênh, inh. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả - HS đọc các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng nói mới đọc) những tiếng có vần anh, ênh, inh trong đoạn văn một số lần. - HS xác định - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1-2 lần. - HS đọc - GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn: - HS trả lời. + Nhà vịt ở đâu? - HS trả lời. + Bố mẹ cho vịt con ra kênh để làm gì? - HS trả lời. + Những câu nào nói lên gia đình vịt rất vui? 7. Hoạt động nói theo tranh - HS quan sát, nói. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS và nói về các hoạt động thể dục, thể thao trong các tranh. - HS thực hiện. - GV có thể yêu cầu HS trao đổi thêm về các - HS trao đổi. hoạt động rèn luyện thân thể và tác dụng của chúng đối với sức khoẻ con người. 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm -HS tìm - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa các vần anh, ênh, inh và đặt cầu với từ ngữ tìm được. -Hs lắng nghe - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần anh, ênh, inh và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp nhà. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): .................................................................................................................... ......................................................................................................................... .................................................................................................................... ___________________________________ Thứ ba, ngày 3 tháng 12 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 58: ACH, ÊCH, ICH(T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết và đọc đúng các vần ach, êch, ich; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần ach, êch, ich; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần ach, êch, ich (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ach, êch, ich. - HS nhận biết và đọc đúng các vần ach, êch, ich ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ach, êch, ich ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ach, êch, ich ; viết đúng các tiếng, có vần ach, êch, ich. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về hoạt động của loài vật. 2. Năng lực: * Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. 3. Phẩm chất: - Cảm nhận được những nét đáng yêu của đời sống con người và loài vật được thể hiện qua tranh và phần thực hành nói; từ đó yêu quý hơn cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bộ đồ dùng, tranh ảnh 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn và khởi động - HS hát, chơi trò chơi - HS chơi - GV cho HS viết bảng anh, ênh, inh - HS viết 2. Hoạt động nhận biết - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - HS lắng nghe - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đoc theo, GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết - HS đọc một số lần: Ếch con thích đọc sách, - GV gìới thiệu các vần mới ach, êch, ich. - HS lắng nghe Viết tên bải lên bảng. 3. Hoạt động đọc a. Đọc vần - So sánh các vần + GV gìới thiệu vần ach, êch, ich. - HS lắng nghe và quan sát + GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh các - HS so sánh vần ach, êch, ich để tìm ra điểm gìống và khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần ach, êch, ich. - HS lắng nghe + GV yêu cầu một số (4 ,5) HS nối tiếp - HS đánh vần tiếng mẫu nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp - HS đọc trơn tiếng mẫu. nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ -HS tìm chữ để ghép thành vần ach. + GV yêu cầu HS tháo chữ a, ghép ê vào để -HS ghép tạo thành êch. + GV yêu cầu HS tháo chữ ê, ghép i vào để -HS ghép tạo thành ich. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV gìới thiệu mô hình tiếng hát. GV -HS lắng nghe khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng sách. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần -HS đánh vần. tiếng sách + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn. tiếng sách. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có -HS đánh vần, lớp đánh vần trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng női tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng) - HS đọc + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. -HS đọc + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng -HS tự tạo + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ach, êch, ich. -HS phân tích + GV yêu cầu 1 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 -HS ghép lại HS nêu lại cách ghép. c. Đọc từ ngữ -HS lắng nghe, quan sát - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: sách vở, chênh lệch, tờ lịch. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, -HS nói chẳng hạn sách vở, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ sách vở xuất hiện dưới tranh. -HS nhận biết - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần at trong sách vở, phân tích và đánh vần tiếng sách, đọc trơn từ ngữ sách vở. -HS thực hiện - GV thực hiện các bước tương tự đối với chênh lệch, tờ lịch - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS - HS đọc đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - HS đọc - GV yêu cầu HS đọc bài. 4. Hoạt động viết bảng -HS lắng nghe, quan sát - GV đưa mẫu chữ viết các vần ach, êch, ich. -HS viết - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ach, êch, ich. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ach, êch, ich và sách, lệch, lịch (chữ cỡ vừa). -HS nhận xét - HS nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS lắng nghe một các vần ach, êch,ich ; từ sách, chênh lệch, lịch. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp -HS viết khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS lắng nghe 6. Hoạt động đọc đoạn - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thẩm và tìm các tiếng - HS đọc thầm, tìm . có vần ach, êch, ich. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn các - HS đọc tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rối mới đọc)những tiếng có vần ach, êch, ich trong đoạn văn một số lấn. - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn - HS tìm văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi thanh một lần. một cầu), khoảng 1-2 lần. - GV yêu cầu một số (2 – 3) HS đọc thành - HS đọc tiếng cả đoạn. HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn: + Ếch cốm để quên sách ở đâu? - HS trả lời. + Vì sao ếch cốm để quên sách: - HS trả lời. + Éch nói gì khi cô giáo hỏi sách của ếch - HS trả lời. đâu? 7. Hoạt động nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, GV đặt từng cầu hỏi và HS trả lời theo từng cầu: Các em nhìn thấy ai? ở đầu? đang làm gì? Hãy nói về lớp học của em. (tên các thấy, cô dạy các môn học, số HS trong lớp, số tổ, tên - HS trả lời. các tổ trưởng, lớp trưởng, các hoạt động - HS trả lời. thường ngày trong lớp học,...) - GV yêu cầu một số (2 - 3) HS trả lời - HS trả lời. những cầu hỏi trên và có thể trao đổi thêm về lớp học. 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa -Hs tìm các vần ach, êch, ich và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và - HS lắng nghe động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần ach, êch, ich và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ....................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. _____________________________________ Toán Bài 11: PHÉP TRỪ TRONG PHAM VI 10 (TIẾT 6) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù + Nhận biết được ý nghĩa của phép trừ . + Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10. + Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính trừ. 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập phép trừ trong phạm vi 10. - Năng lực tư duy và lập luận: Bước đầu làm được các bài toán thực tế đơn giản liên quan đến phép trừ (giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống). - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép tính và câu trả lời cho bài toán, 3. Phẩm chất chủ yếu: Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bộ đồ dùng - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động - Ổn định - HS hát - Giới thiệu bài 2. Hoạt động luyện tập * Bài 1: Số ? - GV nêu yêu cầu bài tập - HD HS quan sát tranh thứ nhất: - HS quan sát + Trong bể có mấy con cá? - HS trả lời - Lần thứ nhất vớt ra 3 con cá, lần thứ hai vớt ra 2 con cá. Sau hai lần vớt còn mấy con cá? Hình thành phép tính: 9 – 3 - 2 = 4 - GV cùng Hs nhận xét - HS nêu phép tính * Bài 2: Tính - GV nêu yêu cầu bài tập - GV HD HS tính lần lượt từ trái sang phải - HS nêu - HS trả lời, ghi kết quả vào vở - HS ghi vào vở - GV cùng Hs nhận xét - HS ghi kết quả vào vở Chơi trò chơi: Câu cá - GV nêu cách chơi - HD HS chơi - HS theo dõi GV giám sát động viên - HS chơi 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): .................................................................................................................... ......................................................................................................................... ............................................................................................................... ................................................................................................................... ____________________________________ Hoạt động trải nghiệm BÀI 8: AN TOÀN KHI VUI CHƠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nhận diện được nguy cơ không an toàn ,không nên đến gần; - Nhận diện được những trò chơi không an toàn không nên chơi; - Nêu được những việc nên làm và không nên làm để đảm bảo vui chơi an toàn; - Hình thành và phát triển năng lực: Hình thành cho HS NL tự chủ, NL giao tiếp ,NL tự giải quyết vấn đề. Rèn kĩ năng lắng nghe tích cực, thuyết trình, tự giác tham gia các hoạt động. - Hình thành và phát triển phẩm chất: Biết từ chối và khuyên bạn không nên chơi những trò chơi có thể gây tai nạn, thương tích. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: - Máy tính. - Tranh SGK,tranh về một số nơi vui chơi an toàn và nơi có thể gây tai nạn thương tích. Tranh về các trò chơi không an toàn Học sinh: - Những tình huống gây tai nạn ,thương tích mà các em biết hoặc đã gặp phảitrong thực tiễn đời sống III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động (3’) - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi ném - HS tham gia chơi trò chơi bóng - GV nêu tổng kết trò chơi và giới thiệu bài 2.Khám phá-kết nối(15’) Xác định hành động an toàn và không an toàn khi vui chơi Bước 1: Làm việc theo nhóm -GV chia lớp thành các nhóm 6 em: - Yêu cầuHSquan sát tranh trong SGK - HS quan sát tranh thảo luận trang 33 để xác định hành động an toàn và theo nhóm 6 em không an toàn khi vui chơi -Yêu cầu HS thảo luận cho biết các bạn trong tranh 2,4,6 có thể dẫn đến hậu quả gì? - HS quan sát, trả lời Bước 2: Làm việc cả lớp -GV chia bảng thành 2 phần: STT Hành Hành động vui động vuichơi chơi khôngan an toàn toàn - Đại diện các nhóm chia sẻ kết quả thảo luận -GV yêu cầu đại diện các nhóm chia sẻ - Các nhóm khác theo dõi kết quả thảo luận. nhận xét,bổ sung -GV ghi vào các cột tương ứng trên bảng. -GV bổ sung và chốt lại nội dung 2 tình - HS nêu hậu quả của các huống hành động ở tranh 2, 4, 6 - GV khuyến khích HS nêu hậu quả của các hành động ở các tranh 2, 4, 6 và ghi -Hs lắng nghe nhận tất cả các ý kiến của hs -GV phân tích để HS hiểu sâu sắc hơn hậu quả của những hành động vui chơi không an toàn này. 3.Vận dụng: (15 -17’) Kể những trò chơi an toàn, không an toàn em đã tham gia - GV khuyến khích HS nêu thêm - HS phát biểu những hành động vui chơi an toàn ,không an toàn mà các em đã tham gia -GV ghi lại những trò chơi không an toàn và chốt lại:Những trò chơi không an toàn bao gồm: - Hs lắng nghe +Trèo cây,trèo cột điện +trèo lan can ,ban công +trượt cầu thang +Nhảy từ trên cao xuống +Ngồi trên bệ cửa sổ +Leo thang +Chạy đuổi nhau ở những nơi trơn trượt - HS xung phong phát biểu ý +...... kiến - GV tiếp tục đặt câu hỏi: - Nhận xét –bổ sung +Em sẽ làm gì nếu được rủ tham gia những trò chơi không an toàn? - GV khen ngợi những HS đưa ra ý - Hs phát biểu ý kiến kiến từ chối không tham gia +Nếu từ chối để giữ an toàn cho bản thân thì đã đủ chưa?Chúng ta cần giữ an - Hs lắng nghe toàn cho bạn không?Nếu có thì em nên làm gì? - GV bổ sung kết luận:Khi được rủ chơi những trò chơi không an toàn thì cần từ chối và khuyên bạn khong nên chơi để giữ an toàn cho bản thân . -Nhận xét tiết học -HS lắng nghe -Dặn dò chuẩn bị bài sau ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (nếu có): ............. . ______________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt BÀI 59: ANG ĂNG ÂNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù - Nhận biết và đọc đúng các vần ang, ăng, âng; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần ang, ăng, âng; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần ang, ăng, âng (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần ang, ăng, âng 2. Năng lực: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. Năng lực ngôn ngữ: - HS nhận biết và đọc đúng các vần ang, ăng, âng ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ang, ăng, âng ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ang, ăng, âng ; viết đúng từ măng tre, nhà tầng. - HS phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh vật thiên nhiên ( ánh trăng, mặt trăng, mặt trời). 3. Phẩm chất: - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống, từ đó yêu hơn thiên nhiên và cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bộ đồ dùng, tranh ảnh 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn và khởi động - HS hát, chơi trò chơi - HS chơi - GV cho HS viết bảng ach, êch, ich - HS viết 2. Hoạt động nhận biết - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh - HS nói và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và - HS đọc yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lấn: Vầng trăng sáng lấp ló/ sau rặng tre. - GV gìới thiệu các vần mới ang, ăng, âng. Viết tên bài lên bảng. - HS lắng nghe 3. Hoạt động đọc a. Đọc vần
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_1_tuan_13_nh_2024_2025_nguyen_thi.docx