Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 14 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)

SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CHÀO MỪNG NGÀY THÀNH LẬP QUÂN ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM 22-12

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực đặc thù

HS học tập tính kỉ luật, trách nhiệm và tinh thần vượt khó của các chú bộ đội.

2. Năng lực chung

- Tự rèn luyện nền nếp kỉ luật, có trách nhiệm trong công việc thực hiện các nhiệm vụ, yêu cầu khác nhau.

- Rèn kĩ năng lắng nghe, hợp tác làm việc nhóm; xây dựng kế hoạch, thực hiện và điều chỉnh kế hoạch, đánh giá hoạt động.

3. Phẩm chất:

Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Giáo viên:

+ Chuẩn bị hệ thống âm thanh phục vụ hoạt động.

+ Một số câu chuyện cảm động về chú bộ đội.

+ Bài hát Chú bộ đội và cơn mưa và 1 số bài hát khác về chú bộ đội.

- Học sinh: chuẩn bị các tiết mục văn nghệ theo sự phân công của GV.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động:2’

* Chào cờ

Mục tiêu: HS có tâm thế bước vào tuần học mới.

- GV và HS chào cờ.

- TPT bổ sung ý kiến, phát cờ thi đua.

- TPT phổ biến kế hoạch tuần 15.

- Liên đội trưởng điều khiển lễ chào cờ.

- Lớp trực tuần nhận xét thi đua tuần 14.

- HS lắng nghe.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:11’

* Hoạt động 1: Kể chuyện về chú bộ đội.

Mục tiêu : Qua các câu chuyện, HS thêm yêu quý phẩm chất tốt đẹp của bộ đội cụ Hồ.

- GV tổ chức cho HS kể chuyện về chú bộ đội.

- Chia sẻ cảm xúc về chú bộ đội, nêu những phẩm chất tốt của chú bộ đội qua các câu chuyện đã nghe.

- HS lắng nghe.

- HS tham gia chia sẻ cảm xúc về chú bộ đội.

3. Hoạt động luyện tập:15’

* Hoạt động 2: Trò chơi : Truyền mật lệnh

Mục tiêu: Rèn kĩ năng thích ứng, tập trung lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ theo yêu cầu, gợi trí tò mò, hứng thú cho HS khi tham gia hoạt động.

GV chuẩn bị 5 mật lệnh viết sẵn ra 5 thẻ chữ. Quản trò (sắm vai Đại đội trưởng) lựa chọn 5 đội chơi lên đứng ở vị trí quy định, cầm còi để phát lệnh, nhắc nhở các bạn toàn trường chú ý nghiêm túc, động viên tinh thần cho các đội chơi.

- Phổ viên luật chơi.

- Chơi thử: Quản trò cho mỗi đội khoảng 3 HS thử truyền mật lệnh bất kì, sau đó nhận xét, rút kinh nghiệm.

- Chơi thật:

+ HS sắm vai chỉ huy hô to, dõng dạc: Các tiểu đội… chú ý: Nghiêm! Mời các đồng chí Tiểu đội trưởng lên nhận mật lệnh!

+ Các Tiểu đội trưởng lên nhận mật lệnh (nhìn thẻ chữ), sau đó về đứng đầu tiểu đội chuẩn bị sẵn sàng truyền mật lệnh.

+ Chỉ huy thổi còi, tất cả các Tiểu đội trưởng bắt đầu truyền mật lệnh từ người đầu tiên đến người cuối cùng của tiểu đội.

+ Truyền mật lệnh xong, người cuối cùng của tiểu đội chạy lên báo cáo: Báo cáo Đại đội trường, tiểu đội… đã hoàn thành nhiệm vụ! Mật lệnh chúng tôi nhận được là…

+ Chỉ huy đáp: Được.

+ Chỉ huy yêu cầu các tiểu đội thực hiện theo mật lệnh.

- Tổng kết trò chơi: Căn cứ vào kết quả tin báo của các tiểu đội, Chỉ huy nhận xét các tiểu đội truyền tin đúng, sai, nhanh nhất, chậm nhất, tiểu đội thực hiện nhiệm vụ mật lệnh tốt hay chưa tốt.

- Đánh giá, nhận xét.

- Trao thưởng:

+ HS dẫn chương trình mời Tiểu đội trưởng của các đội chơi thắng cuộc lên nhận thưởng.

+ Chỉ huy phát thưởng cho các đội. Toàn trường vỗ tay, đội nghi lễ rung trống chúc mừng.

- HS tập hợp thành các tiểu đội.

- HS lắng nghe phổ biến luật chơi.

- HS tham gia chơi theo hướng dẫn của chỉ huy.

- HS lên nhận thưởng.

4. Hoạt động vận dụng:2’

- Con đã làm gì để noi gương anh bộ đội cụ Hồ?

( chăm ngoan, học giỏi,...)

- HS trả lời.
- GV NX tinh thần, thái độ tham gia của các lớp. - HS lắng nghe.
docx 53 trang Thu Thảo 23/08/2025 320
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 14 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 14 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 14 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)
 Tuần 14
 Thứ hai ngày 9 tháng 12 năm 2024
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CHÀO MỪNG NGÀY THÀNH LẬP QUÂN 
 ĐỘI NHÂN DÂN VIỆT NAM 22-12
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
HS học tập tính kỉ luật, trách nhiệm và tinh thần vượt khó của các chú bộ đội.
2. Năng lực chung
- Tự rèn luyện nền nếp kỉ luật, có trách nhiệm trong công việc thực hiện các 
nhiệm vụ, yêu cầu khác nhau.
- Rèn kĩ năng lắng nghe, hợp tác làm việc nhóm; xây dựng kế hoạch, thực hiện 
và điều chỉnh kế hoạch, đánh giá hoạt động.
3. Phẩm chất: 
Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, 
trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Giáo viên:
+ Chuẩn bị hệ thống âm thanh phục vụ hoạt động.
+ Một số câu chuyện cảm động về chú bộ đội.
+ Bài hát Chú bộ đội và cơn mưa và 1 số bài hát khác về chú bộ đội.
- Học sinh: chuẩn bị các tiết mục văn nghệ theo sự phân công của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động:2’
 * Chào cờ
 Mục tiêu: HS có tâm thế bước vào tuần 
 học mới.
 - GV và HS chào cờ. - Liên đội trưởng điều khiển lễ chào 
 cờ.
 - TPT bổ sung ý kiến, phát cờ thi đua. - Lớp trực tuần nhận xét thi đua tuần 
 - TPT phổ biến kế hoạch tuần 15. 14.
 - HS lắng nghe.
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:11’
 * Hoạt động 1: Kể chuyện về chú bộ 
 đội. Mục tiêu : Qua các câu chuyện, HS 
thêm yêu quý phẩm chất tốt đẹp của bộ 
đội cụ Hồ.
- GV tổ chức cho HS kể chuyện về chú - HS lắng nghe.
bộ đội.
- Chia sẻ cảm xúc về chú bộ đội, nêu - HS tham gia chia sẻ cảm xúc về chú 
những phẩm chất tốt của chú bộ đội qua bộ đội.
các câu chuyện đã nghe.
3. Hoạt động luyện tập:15’
* Hoạt động 2: Trò chơi : Truyền mật 
lệnh
Mục tiêu: Rèn kĩ năng thích ứng, tập 
trung lắng nghe, thực hiện nhiệm vụ 
theo yêu cầu, gợi trí tò mò, hứng thú 
cho HS khi tham gia hoạt động.
GV chuẩn bị 5 mật lệnh viết sẵn ra 5 thẻ 
chữ. Quản trò (sắm vai Đại đội trưởng) - HS tập hợp thành các tiểu đội.
lựa chọn 5 đội chơi lên đứng ở vị trí quy 
định, cầm còi để phát lệnh, nhắc nhở 
các bạn toàn trường chú ý nghiêm túc, 
động viên tinh thần cho các đội chơi.
- Phổ viên luật chơi.
- Chơi thử: Quản trò cho mỗi đội 
khoảng 3 HS thử truyền mật lệnh bất kì, 
sau đó nhận xét, rút kinh nghiệm.
- Chơi thật:
+ HS sắm vai chỉ huy hô to, dõng dạc: - HS lắng nghe phổ biến luật chơi.
Các tiểu đội chú ý: Nghiêm! Mời các 
đồng chí Tiểu đội trưởng lên nhận mật 
lệnh!
+ Các Tiểu đội trưởng lên nhận mật 
lệnh (nhìn thẻ chữ), sau đó về đứng đầu 
tiểu đội chuẩn bị sẵn sàng truyền mật - HS tham gia chơi theo hướng dẫn 
lệnh. của chỉ huy.
+ Chỉ huy thổi còi, tất cả các Tiểu đội 
trưởng bắt đầu truyền mật lệnh từ người 
đầu tiên đến người cuối cùng của tiểu 
đội. + Truyền mật lệnh xong, người cuối 
 cùng của tiểu đội chạy lên báo cáo: Báo 
 cáo Đại đội trường, tiểu đội đã hoàn 
 thành nhiệm vụ! Mật lệnh chúng tôi 
 nhận được là
 + Chỉ huy đáp: Được.
 + Chỉ huy yêu cầu các tiểu đội thực hiện 
 theo mật lệnh.
 - Tổng kết trò chơi: Căn cứ vào kết quả 
 tin báo của các tiểu đội, Chỉ huy nhận 
 xét các tiểu đội truyền tin đúng, sai, 
 nhanh nhất, chậm nhất, tiểu đội thực 
 hiện nhiệm vụ mật lệnh tốt hay chưa tốt.
 - Đánh giá, nhận xét.
 - Trao thưởng: 
 + HS dẫn chương trình mời Tiểu đội 
 trưởng của các đội chơi thắng cuộc lên 
 nhận thưởng. - HS lên nhận thưởng.
 + Chỉ huy phát thưởng cho các đội. Toàn 
 trường vỗ tay, đội nghi lễ rung trống 
 chúc mừng.
 4. Hoạt động vận dụng:2’
 - Con đã làm gì để noi gương anh bộ - HS trả lời.
 đội cụ Hồ?
 ( chăm ngoan, học giỏi,...)
 - GV NX tinh thần, thái độ tham gia - HS lắng nghe.
 của các lớp.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Tiếng Việt
 BÀI 61: ONG, ÔNG, UNG, ƯNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù: 
- HS nhận biết và đọc đúng các vần ong, ông, ung, ưng; đọc đúng các tiếng, từ 
ngữ, câu có các vần ong,ông, ung, ưng ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên 
quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ong, ông, ung, ưng ; viết đúng các tiếng, từ có vần ong, 
ông, ung, ưng
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần ong, ông, ung, ưng trong bài 
học.
 - Phát triển Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Chợ và siêu thị.
 2. Năng lực chung:
- Giao tiếp và hợp tác: biết giao tiếp với các bạn khi tham gia hoạt động nhóm.
3. Phẩm chất: 
- Trung thực: HS biết đánh giá và nhận xét đúng về bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: vở Tập viết; SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
 1. Hoạt động ôn và khởi động: - Hs chơi
 - HS hát chơi trò chơi
 2. Hoạt động nhận biết:
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời - HS trả lời
 cầu hỏi: Em thấy gì trong tranh? 
 - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới 
 - Hs lắng nghe
 tranh và HS nói theo. 
 - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận 
 biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng 
 cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS - HS đọc
 đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết 
 một số lần: Những bông hồng rung rinh/ 
 trong gió.
 - GV gìới thiệu các vần mới ong, ông, ung, 
 ưng. Viết tên bài lên bảng.
 - Hs lắng nghe và quan sát
 3. Hoạt động luyện đọc:
 a. Đọc vần
 - So sánh các vần
 + GV gìới thiệu vần ong, ông, ung, ưng. - Hs lắng nghe + GV yêu cầu một số (2-3) HS so sánh vần - HS tìm
ong, ông, ung, ưng để tìm ra điểm gìống và 
khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác 
nhau gìữa các vần.
- Đánh vần các vần
 + GV đánh vần mẫu các vần ong, ông, ung, - HS lắng nghe
ưng.
+ GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần. 
 - HS đánh vần tiếng mẫu
-Đọc trơn các vần 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
vần. 
+ GV yêu cầu 1-2 HS đọc trơn đồng thanh 4 - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
vần một lần.
- Ghép chữ cái tạo vần 
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ - HS tìm
chữ để ghép thành vần ong.
+ GV yêu cầu HS thảo chữ o, ghép ô vào để - HS ghép
tạo thành ông.
+ GV yêu cầu HS thảo chữ ô, ghép u vào để 
 - HS ghép
tạo thành ung.
+ GV yêu cầu HS thảo chữ u, ghép ư vào để - HS ghép
tạo thành ưng.
 - HS đọc
+ GV yêu cầu 1-2 HS đọc ong, ông, ung, 
ưng một số lần.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV giới thiệu mô hình tiếng thác. - HS thực hiện
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần 
tiếng trong . - HS đánh vần. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn 
tiếng trong. - HS đọc trơn. 
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đánh vần tiếng. - HS đánh vần
+ GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS 
 - HS đọc
đánh vần một tiếng (số HS đánh vần tương 
ứng với số tiếng). 
 - HS đọc
+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một 
tiếng, hai lượt.
+ GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng - HS đọc
chứa một vần. 1 HS đọc trơn một lần tất cả 
các tiếng.
+ GV yêu cầu 1-2 HS đọc trơn những tiếng 
mới ghép được.
- Ghép chữ cái tạo tiếng
 + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ong, ông, - HS tự tạo
ung, ưng.
 - HS phân tích
+ GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 
HS nêu lại cách ghép. - HS ghép lại
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS lắng nghe, quan sát
từ ngữ: chong chóng, bông súng, bánh 
chưng. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi 
từ ngữ, chẳng hạn chong chóng
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. 
 - HS nói
GV cho từ ngữ chong chóng xuất hiện dưới 
tranh. 
- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần 
ong trong chong chóng, phân tích và đánh - HS nhận biết
vần tiếng chong, đọc trơn chong chóng. GV thực hiện các bước tương tự đối với bông 
súng, bánh chưng.
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS 
 - HS đọc
đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS 
đọc trơn các từ ngữ. 
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ 
 - HS đọc
- GV yêu cầu 1 số HS đọc 
4. Hoạt động viết bảng:10’
- GV đưa mẫu chữ viết các vần ong, ông, - HS quan sát
ung, ưng. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu 
quy trình và cách viết các vần ong, ông, ung, 
ưng.
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ong, - -HS viết
ông, ung, ưng, chong, bông, súng, chung. 
(chữ cở vừa). 
- GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. - HS nhận xét
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết 
cho HS. - HS lắng nghe
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở:
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS lắng nghe
một các vần ong, ông, ung, ưng từ ngữ bông 
súng, bánh chưng 
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp 
 - HS viết
khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
 - HS lắng nghe
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
6. Hoạt động đọc đoạn:
- GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe
 - HS đọc thầm, tìm . - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng 
 có vần ong, ông, ung, ưng.
 - GV yêu cầu một số (4-5) HS đọc trơn các 
 - HS đọc 
 tiếng mới. 1-2 HS đọc những tiếng có vần 
 ong, ông, ung, ưng trong đoạn văn một số 
 lần.
 - GV yêu cầu HS xác định số câu trong 
 đoạn. Một số HS đọc thành tiếng từng cầu 
 (mỗi HS một cầu), khoảng 1 - 2 lần. 
 - GV yêu cầu một số (2-3) HS đọc thành 
 tiếng cả đoạn.
 7. Hoạt động nói theo tranh:
 - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong - HS quan sát ,nói.
 SHS nói về chợ, siêu 
 - HS tìm
 - GV gợi ý để HS tìm được câu trả lời hoàn 
 chỉnh hơn: Chợ và siêu thị cùng bán rất 
 nhiều thứ. Chợ khác siêu thị là những người 
 bán hàng tự bán các mặt hàng và tính tiền. 
 Còn trong siêu thị khách tự chọn đồ và có 
 nhân viên thu tiền tại quấy. Siêu thị thường 
 trong một toà nhà lớn. Chợ có thể họp ở 
 nhiều nơi: trong nhà, ngoài trời (bãi, ngõ 
 phố, bên đường),..
 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:
 - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa 
 vần ong, ông, ung, ưng và đặt cầu với từ 
 ngữ tìm được. - HS lắng nghe
 - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và 
 động viên HS. 
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
.................................................................................................................................
.... .................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
....
 _______________________________________
 Âm nhạc
 CÔ HẢI DẠY
 _____________________________________
 BUỔI CHIỀU
 Mĩ thuật
 CÔ HUYỀN DẠY
 ____________________________________
 Tiếng Việt
 BÀI 62: IÊC, IÊN, IÊP (2 Tiết)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS nhận biết và đọc đúng các vần iêc, iên, iêp ; đọc đúng các tiếng, từ 
ngữ, câu có các vần iêc, iên, iêp ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan 
đến nội dung đã đọc.
 - HS viết đúng các vần iêc, iên, iêp; viết đúng tiếng, từ có vần iêc, iên, iêp
 - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần iêc, iên, iêp trong bài.
 - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Thế giới trong lòng biển được gợi 
ý trong tranh.
 - GDĐP: Nêu tự do sự hiểu biết của em về các món ăn Hải sản nổi tiếng ở 
Nghi Xuân, Hà Tĩnh.( GV gợi ý thêm: Mực nháy Vũng Áng, ốc hương Cẩm 
Xuyên, mực câu Xuân Thành,...).
 2. Năng lực chung:
 - Giao tiếp và hợp tác: HS phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Thế giới 
trong lòng biển.
 3. Phẩm chất: 
 - Yêu nước : HS biết yêu thiên nhiên qua vẻ đẹp của Vịnh Hạ Long, các em 
thêm yêu mến, tự hào về quê hương đất nước.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1. Khởi động:
- HS hát chơi trò chơi -Hs chơi
- GV cho HS viết bảng ong, ông, ung, ưng -HS viết
2. Hoạt động nhận biết: 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu -HS trả lời
hỏi Em thấy gì trong tranh? 
- GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới -Hs nói
tranh và HS nói theo. 
- GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết - HS đọc
và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, 
sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. 
GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: 
Biển xanh biếc./ Những hòn đảo lớn nhỏ, trùng 
điệp.
- GV giới thiệu các vần mới iêc, iên, iêp. Viết -Hs lắng nghe và quan sát
tên bài lên bảng.
3. Hoạt động đọc:
a. Đọc vần
- So sánh các vần 
+ GV gìới thiệu vần iêc, iên, iêp.
+ GV yêu cầu một số (2- 3) HS so sánh các -Hs tìm
vần iêc, iên, iêp để tìm ra điểm gìống và khác 
nhau.
+ GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau gìữa -Hs lắng nghe
các vần.
- Đánh vần các vần 
+ GV đánh vần mẫu các vần iêc, iên, iêp. -Hs lắng nghe, quan sát
+ GV yêu cầu một số (4 -5) HS đánh vần. Mỗi -HS đánh vần tiếng mẫu
HS đánh vần cả 3 vần.
- Đọc trơn các vần 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần.
- Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ -HS tìm
để ghép thành vần iêc.
+ GV yêu cầu HS tháo chữ c, ghép n vào để -HS ghép
tạo thành iên.
+ GV yêu cầu HS tháo chữ n, ghép p vào để 
tạo thành iêp. -HS ghép
- GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh iêc, iên, iêp 
một số lần. -HS đọc
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV gìới thiệu mô hình tiếng biếc. GV 
khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng -HS lắng nghe
đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng 
biếc.
+ GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng -HS đánh vần. 
biếc. 
+ GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn tiếng - HS đọc trơn. 
biếc. 
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong -HS đánh vần.
SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng (số HS đánh 
vần tương ứng với số tiếng). 
+ Đọc trơn tiếng.
- GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối - HS đọc
tiếp nhau, hai lượt.
 + Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một các -HS đọc
tiếng.
- Ghép chữ cái tạo tiếng
 + HS tự tạo các tiếng có chứa vần iêc, iên, iêp -HS tự tạo
+ GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1-2 HS 
nêu lại cách ghép. -HS phân tích
+ GV yêu cầu HS đọc trơn những tiếng mới 
ghép được. -HS ghép lại
c. Đọc từ ngữ 
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ 
ngữ: xanh biếc, bờ biển, sò điệp -HS lắng nghe, quan sát - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, 
chẳng hạn xanh biếc, GV nêu yêu cầu nói tên -HS nói
sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ xanh biếc 
xuất hiện dưới tranh. 
- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần iêc 
trong xanh biếc, phân tích và đánh vần tiếng 
biếc, đọc trơn từ ngữ xanh biếc. GV thực hiện -HS nhận biết
các bước tương tự đối với bờ biển, sò điệp 
- GV yêu cầu HS đọc trơn nói tiếp, mỗi HS 
đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc -HS thực hiện
trơn các từ ngữ. 
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - HS đọc
- GV yêu cầu 1-2 HS đọc
4. Hoạt động viết bảng:
- GV đưa mẫu chữ viết các vần iêc, iên, iêp. - HS đọc
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và 
cách viết các vần iêc, iên, iêp. -HS lắng nghe,quan sát
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: iêc, iên, 
iêp , biếc, biển, điệp.(chữ cỡ vừa). 
- HS nhận xét bài của bạn. -HS viết
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho 
HS. -HS nhận xét
 -HS lắng nghe
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở:
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập 
một các vần iêc, iên, iêp; từ ngữ xanh biếc, -HS viết
biển, sò điệp. GV quan sát và hỗ trợ cho những 
HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng 
cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS nhận xét
6. Hoạt động đọc đoạn:
- GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có - HS đọc thầm, tìm .
vần iêc, iên, iêp. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trong các - HS đọc 
tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các 
tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần 
tiếng nói mới đọc). -HS xác định
- GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn - HS đọc 
văn. Một số HS đọc thành tiếng từng cầu (mỗi 
HS một cầu), khoảng 1-2 lần. 
- GV yêu cầu một số (2-3) HS đọc thành tiếng - HS đọc 
cả đoạn.
7. Hoạt động nói theo tranh:
- GV giới thiệu tranh trong SHS: hình ảnh các 
sinh vật trong lòng đại dương. Hướng dẫn HS 
tìm hiểu và nếu gợi ý để HS quan sát và trao - HS quan sát.
đổi trong phần tiếp theo. - HS trao đổi.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi, tự 
đặt câu hỏi theo hướng dẫn của GV: 
Trong lòng biển có những gì?
 Em đã biết những loài vật nào trong lòng 
biển?
Em thích loài vật nào? Vì sao?
- HS có thể đối thoại với GV theo câu hỏi hoặc -Hs đối thoại
kể ngắn dựa trên gợi ý đã nêu (tuỳ theo năng 
lực ngôn ngữ của các em mà GV chọn hình 
thức phù hợp).
- GV cho các nhóm thi kể tên các sự vật trong - HS kể
lòng biển và nhận xét, đánh giá.
8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:
- GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa các -HS tìm
vần iêc, iên, iêp và đặt cầu với từ ngữ tìm 
được.
* GD ĐP: -HS lắng nghe
Phần luyện nói vể: Nêu tự do sự hiểu biết của 
em về các món ăn Hải sản nổi tiếng ở Nghi 
Xuân, Hà Tĩnh. (GV có thể gợi ý và nêu thêm: 
Mực nháy Vũng Áng, ốc hương Cẩm Xuyên, 
Mực câu Xuân Thành, ) - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và 
 động viên HS.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
...............................................................................................................................
 Thứ ba, ngày 10 tháng 12 năm 2024
 Tiếng Việt
 BÀI 63: IÊNG, IÊM, YÊN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù: 
- HS nhận biết và đọc đúng các vần iêng, iêm, yên ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, 
câu có các vần iêng, iêm, yên ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến 
nội dung đã đọc.
- HS viết đúng các vần iêng, iêm, yên ; viết đúng các tiếng, có vần iêng, iêm, 
yên.
 Năng lực ngôn ngữ: 
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần iêng, iêm, yên trong bài học.
- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về hoạt động của 
loài vật.
2. Năng lực chung:
- Tự chủ & tự hoc: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình.
3. Phẩm chất: 
- Nhân ái : HS biết yêu thương và giúp đỡ bạn trong học tập.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
 1. Hoạt động ôn và khởi động:3’
 - HS hát chơi trò chơi -Hs chơi
 - GV cho HS viết bảng iêc, iên, iêp -HS viết
 2. Hoạt động nhận biết:5’ 
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời 
 cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? -HS trả lời - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới -Hs lắng nghe
tranh và HS nói theo. 
-GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận 
biết và yêu cầu HS đoc theo, GV đọc từng 
cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS - HS đọc
đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết 
một số lần: Yến phụng có bộ lông tím biêng 
biếc,/ trông rất diêm dúa. - HS lắng nghe
- GV gìới thiệu các vần mới iêng, iêm, yên. 
Viết tên bải lên bảng.
3. Hoạt động luyện đọc:12’
a. Đọc vần
- So sánh các vần -Hs lắng nghe và quan sát
+ GV gìới thiệu vần iêng, iêm, yên. -Hs so sánh
+ GV yêu cầu một số (2-3) HS so sánh các 
vần iêng, iêm, yên để tìm ra điểm gìống và 
khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và khác 
nhau gìữa các vần.
- Đánh vần các vần -Hs lắng nghe
+ GV đánh vần mẫu các vần iêng, iêm, yên. -HS đánh vần tiếng mẫu
+ GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần. 
Mỗi HS đánh vần cả 3 vần.
- Đọc trơn các vần - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn 
vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần.
- Ghép chữ cái tạo vần -HS tìm
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ 
chữ để ghép thành vần iêng. -HS ghép
+ GV yêu cầu HS tháo chữ ng, ghép m vào 
để tạo thành iêm. -HS ghép
+ GV yêu cầu HS tháo chữ m, ghép n,tháo 
chữ I thành y vào để tạo thành yên. -HS đọc
- GV yêu cầu 1-3 HS đọc iêng, iêm, yên một 
số lần.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu -HS lắng nghe
+ GV gìới thiệu mô hình tiếng biêng. GV 
khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc 
thành tiếng biêng. -HS đánh vần. 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần 
tiếng biêng . - HS đọc trơn. 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn 
tiếng biêng. 
- Đọc tiếng trong SHS -HS đánh vần.
+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có 
trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng (số 
HS đánh vần tương ứng với số tiếng). Lớp 
đánh vần mỗi tiếng một lần. - HS đọc
+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một 
tiếng. -HS đọc
+ GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng 
chứa một vần. 
- Ghép chữ cái tạo tiếng -HS tự tạo
+ HS tự tạo các tiếng có chứa vần iêng, iêm, 
yên. -HS phân tích
+ GV yêu cầu 1-2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 -HS ghép lại
HS nêu lại cách ghép. - HS đọc 
+ GV yêu cầu 1-2 HS đọc trơn những tiếng 
mới ghép được.
c. Đọc từ ngữ -HS lắng nghe, quan sát
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng 
từ ngữ: sầu riêng, cá kiếm, tổ yến. 
Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, 
chẳng hạn sách vở, GV nêu yêu cầu nói tên -HS nói
sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ sầu riêng 
xuất hiện dưới tranh. 
- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần -HS nhận biết
iêng trong sầu riêng, phân tích và đánh vần -HS thực hiện
tiếng riêng, đọc trơn từ ngữ sầu riêng.
- GV thực hiện các bước tương tự đối với cá 
kiếm, tổ yến - HS đọc
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS 
đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2-3 HS 
đọc trơn các từ ngữ. 
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - HS đọc - GV yêu cầu 1-2 HS đọc một lần.
4. Hoạt động viết bảng:10’
- GV đưa mẫu chữ viết các vần iêng, iêm, -HS lắng nghe, quan sát
yên.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình 
và cách viết các vần iêng, iêm, yên. -HS viết
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: iêng, 
iêm, yên và riêng, kiếm, yến. (chữ cỡ vừa). -HS nhận xét
- HS nhận xét bài của bạn. -HS lắng nghe
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết 
cho HS.
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở:11’
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS lắng nghe
một các vần ach, êch,ich ; từ sầu riêng, cá 
kiếm, yến 
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp -HS viết
khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS lắng nghe
6. Hoạt động đọc đoạn:12’
- GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS đọc thẩm và tìm các tiếng 
có vần iêng, iêm, yên. - HS đọc thầm, tìm .
- GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn các 
tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các 
tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần - HS đọc 
tiếng rối mới đọc). 1-2 HS đọc những tiếng 
có vần iêng, iêm, yên trong đoạn văn một số 
lần.
- GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn 
văn. Một số HS đọc thành tiếng từng cầu - HS tìm 
(mỗi thanh một lần. một cầu), khoảng 1-2 
lần. 
- GV yêu cầu một số (2 – 3) HS đọc thành 
tiếng cả đoạn. - HS đọc 
7. Hoạt động nói theo tranh:5’ - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, 
 GV đặt từng cầu hỏi và HS trả lời theo từng - HS trả lời.
 cầu: 
 Em có biết tên loài chim nào trong các tranh - HS trả lời.
 không? (én, vẹt, hoạ mi);
 Những con chim trong các tranh đang làm 
 gi? (đang bay, đậu trên cành,...); - HS trả lời.
 Em có biết điểm đặc biệt nào của những loài 
 chim này không? (Én báo hiệu mùa xuân; 
 Vẹt biết bắt chước tiếng người; Hoạ mi hót 
 hay.)
 - GV có thể gợi ý, mở rộng để HS tìm được -Hs tìm
 các từ ngữ liên quan đến đời sống của chim 
 (hót, bay, kiếm mối, làm tổ,...).
 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:2’ -Hs tìm
 - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa 
 các vần iêng, iêm, yên và đặt cầu với từ ngữ - HS lắng nghe
 tìm được.
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và 
 động viên HS. 
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (NẾU CÓ)
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
 .......
 _____________________________________
 Toán
 BÀI 12: BẢNG CỘNG, BẢNG TRỪ TRONG PHẠM VI 10 (TIẾT 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hiện được bảng cộng, bảng trừ trong phạm vi 10 và vận dụng tính 
nhẩm.
 - Năng lực tư duy và lập luận:
 Qua việc xây dựng bảng cộng, bảng trừ thấy được mối quan hệ ngược giữa 
phép cộng và phép trừ, từ đó phát triển tư logic, liên hệ giải các bài toán có tình 
huống thực tế và vận dụng vào tính nhẩm. - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép 
tính và câu trả lời cho bài toán,
 2. Năng lực chung: 
 - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài 
tập phép trừ trong phạm vi 10.
 3. Phẩm chất: 
 - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn
 Tích hợp STEM: Cửa sổ đổi màu (2 tiết). Tích hợp Vận dụng liên hệ và 
HD làm ở nhà.
 - Nhận dạng được hình vuông, h. chữ nhật thông qua việc sử dụng vật 
thật.
 - Nhận biết và thực hiện được việc lắp ghép, xếp hình gắn với sử dụng vật 
thật.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính
 2. Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động:
 - Gv tổ chức trò chơi tìm ra ô cửa bí mật bằng - HS chơi
 cách trả lời các câu hỏi - HS lắng nghe
 - GV giới thiệu bài
 2. Hoạt động luyện tập:
 Bài 1: 
 - GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe
 - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nhắc lại
 - GV hướng dẫn HS dựa vào hình vẽ HS hình - HS lắng nghe
 thành các phép tính rồi tính kết quả. Tìm ra số 
 thích hợp trong ô.
 - GV yêu cầu HS làm - HS làm
 - GV chữa bài - HS lắng nghe
 - GV yêu cầu HS đọc lại các phép tính - HS đọc
 Bài 2:
 - GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe
 - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nhắc lại
 - HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS thực hiện các phép tính 
 theo thứ tự mũi tên trong mỗi sơ đồ. Tìm ra số 
 thích hợp trong ô. - HS làm
 - GV yêu cầu HS làm - HS chơi
 - GV chữa bài bằng trò chơi: Chọn tấm thẻ nào?
 Yêu cầu:
 - Củng cố phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10. 
 - Tổ chức chơi theo cách chơi trong SGK (theo - HS trả lời
 luật chơi hấp dẫn, gây hứng thủ học tập).
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - HS lắng nghe
 - GV tổng kết bài học.
 - Nhận xét, dặn dò.
 Tích hợp STEM: Cửa sổ đổi màu (2 tiết). Tích hợp Vận dụng liên hệ và 
HD làm ở nhà.
 a) Khám phá khung cửa sổ
 - Học sinh quan sát Hình 2 ở trang 33 trong sách HS và nêu hình dạng của 
các khung cửa sổ (a.hình vuông, b.hình tròn, c.hình tam giác, d.hình chữ nhật).
 - Học sinh được giáo viên nhận xét câu trả lời và có thể được giáo viên hỏi 
thêm về hình dáng cửa sổ nhà mình.
 b) Khám phá vật liệu làm rèm cửa sổ
 - Học sinh được tổ chức làm việc theo nhóm, mỗi nhóm nhận vật liệu là 1 
hộp giấy được khoét rỗng một hình chữ nhật như hình 3 ở trang 33 – sách HS 
(mô phỏng cho khung cửa sổ ở nhà khi trời có nắng), 1 tấm bìa nhựa mờ, 1 tấm 
bìa nhựa trong.
 - Học sinh được yêu cầu quan sát thí nghiệm do giáo viên1 biểu diễn như 
hình 4 trang 33 trong sách HS và ghi nhận kết quả. Hoạt động thực hành này 
giúp học sinh khám phá vật liệu nhựa mờ sẽ làm giảm ánh sáng hắt vào nền.
 c) Khám phá cách biến hoá màu sắc
 - Học sinh được tổ chức làm việc theo nhóm, mỗi nhóm nhận vật liệu là các 
tấm nhựa trong mờ và có màu đỏ, vàng, xanh lam.
 - Học sinh được yêu cầu thực hành thí nghiệm có hướng dẫn theo các bước ở 
hình 5 trang 34 trong sách HS và quan sát, ghi nhận kết quả. Hoạt động thực 
hành này giúp học sinh khám phá cách ghép các tấm bìa nhựa trong mờ có màu 
sẽ tạo ra màu mới. Từ đó dẫn dắt đến kết quả là nếu chồng nhiều lớp bìa nhựa 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_1_tuan_14_nh_2024_2025_nguyen_thi.docx