Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 15 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)

Hoạt động trải nghiệm

SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TÌM HIỂU VỀ QUYỀN VÀ BỔN PHẬN CỦA TRẺ EM

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực đặc thù:

Sau hoạt động HS có khả năng sau :

- Nhận biết được quyền và bổn phận của trẻ em để có thể tự bảo vệ và thực hiện quyền của mình.

- Hiểu và có ý thức thực hiện bổn phận, trách nhiệm đối với bản thân, GĐ, nhà trường và XH.

- Năng lực thích ứng với cuộc sống: Củng cố một số kiến thức đã biết về “ Tìm hiểu về quyền và bổn phận của trẻ”.

2. Năng lực chung :

- Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác. Năng lực ngôn ngữ, thẩm mĩ, thể chất.

3. Phẩm chất:

- Trách nhiệm: Bảo vệ bản thân, gia đình, nhà trường, xã hội, môi trường.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: Bài giảng điện tử,máy tính.

- HS tìm hiểu vể quyển và bổn phận của trẻ em, Luật Trẻ em; tập trung tìm hiểu quyển được vui chơi, được an toàn của trẻ em;

- Chuẩn bị hai tiết mục văn nghệ, trong đó có bài Trẻ em hôm nay, thế giới ngày mai (nhạc: Lê Mây - lời: Phùng Ngọc Hùng).

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động

- TPT điểu khiển lễ chào cờ.

- GV trực tuần hoặc TPT/ đại diện BGH nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua và phổ biến kế hoạch hoạt động tuần mới

- HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát Quốc ca.

- Lớp trực tuần nhận xét thi đua.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới

* Hoạt động 1: Kể những trò chơi an toàn, không an toàn em đã tham gia

- GV yêu cầu HS nêu thêm những hành động vui chơi an toàn, hành động vui chơi không an toàn mà các em đã tham gia.

- GV ghi lại nhưng trò chơi không trùng lặp mà HS đã nêu lên bảng.

- GV bổ sung thêm những trò chơi không an toàn và chốt lại.

- HS nêu thêm những hành động vui chơi mà em cho là an toàn và không an toàn.

3. Hoạt động luyện tập

* Hoạt động 2:

+ Em sẽ làm gì nếu được rủ tham gia những trò chơi không an toàn?

+ Nếu chỉ từ chối để giữ an toàn cho bản thân thì đã đủ chưa?

+ Chúng ta có cần giữ an toàn cho bạn không? Nếu có thì em nên làm gì khi thấy bạn mình đang chơi trò chơi không an toàn?

- HS trả lời.

- HS trả lời.

4. Hoạt động vận dụng

- GV NX tinh thần, thái độ tham gia của các lớp. - HS lắng nghe.
docx 39 trang Thu Thảo 23/08/2025 440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 15 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 15 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 15 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)
 TUẦN 15
 Thứ 2 ngày 16 tháng 12 năm 2024
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: TÌM HIỂU VỀ QUYỀN VÀ BỔN PHẬN CỦA TRẺ EM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 Sau hoạt động HS có khả năng sau :
 - Nhận biết được quyền và bổn phận của trẻ em để có thể tự bảo vệ và thực 
hiện quyền của mình.
 - Hiểu và có ý thức thực hiện bổn phận, trách nhiệm đối với bản thân, GĐ, 
nhà trường và XH.
 - Năng lực thích ứng với cuộc sống: Củng cố một số kiến thức đã biết về “ 
Tìm hiểu về quyền và bổn phận của trẻ”.
 2. Năng lực chung : 
 - Tự chủ và tự học, giao tiếp và hợp tác. Năng lực ngôn ngữ, thẩm mĩ, thể 
chất.
 3. Phẩm chất: 
 - Trách nhiệm: Bảo vệ bản thân, gia đình, nhà trường, xã hội, môi trường.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bài giảng điện tử,máy tính.
 - HS tìm hiểu vể quyển và bổn phận của trẻ em, Luật Trẻ em; tập trung tìm 
hiểu quyển được vui chơi, được an toàn của trẻ em;
 - Chuẩn bị hai tiết mục văn nghệ, trong đó có bài Trẻ em hôm nay, thế giới 
ngày mai (nhạc: Lê Mây - lời: Phùng Ngọc Hùng).
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động 
 - TPT điểu khiển lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, 
 hát Quốc ca. 
 - GV trực tuần hoặc TPT/ đại diện BGH nhận - Lớp trực tuần nhận xét thi đua.
 xét, bổ sung, phát cờ thi đua và phổ biến kế 
 hoạch hoạt động tuần mới
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 
 * Hoạt động 1: Kể những trò chơi an toàn, 
 không an toàn em đã tham gia
 - GV yêu cầu HS nêu thêm những hành động 
 vui chơi an toàn, hành động vui chơi không an - HS nêu thêm những hành động 
 toàn mà các em đã tham gia. vui chơi mà em cho là an toàn và 
 - GV ghi lại nhưng trò chơi không trùng lặp không an toàn.
 mà HS đã nêu lên bảng. - GV bổ sung thêm những trò chơi không an 
 toàn và chốt lại.
 3. Hoạt động luyện tập 
 * Hoạt động 2: - HS trả lời.
 + Em sẽ làm gì nếu được rủ tham gia những trò 
 chơi không an toàn?
 + Nếu chỉ từ chối để giữ an toàn cho bản thân 
 thì đã đủ chưa? 
 + Chúng ta có cần giữ an toàn cho bạn không? - HS trả lời.
 Nếu có thì em nên làm gì khi thấy bạn mình đang 
 chơi trò chơi không an toàn?
 4. Hoạt động vận dụng 
 - GV NX tinh thần, thái độ tham gia của các - HS lắng nghe.
 lớp.
 IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY. 
..................................................................................................................................... 
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 _____________________________
 Tiếng Việt
 BÀI 66: UÔI – UÔM
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nhận biết và đọc đúng các vần uôi, uôm; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, 
đoạn có các vần uôi, uôm; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung 
đã đọc.
 - Viết đúng các vần uôi, uôm (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần 
uôi, uôm.
Năng lực ngôn ngữ: 
 - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần uôi, uôm có trong bài 
học.
 - Phát triển ngôn ngữ nói về việc đi lại trên biển.
 2.Năng lực chung:
 - Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của bản thân.
 - Giao tiếp và hợp tác: biết giao tiếp với các bạn khi tham gia hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất: 
 - Yêu nước: HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và đời sống trên biển 
thông qua đoạn văn đọc và các hình ảnh trong bài.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: Bộ đồ dùng, vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 1
 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động ôn và khởi động 
- HS hát chơi trò chơi - HS chơi
- Cho HS đọc tiếng, từ, đoạn ứng dụng bài 65. - HS đọc
2. Hoạt động nhận biết 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi - HS trả lời 
:Em thấy gì trong tranh? 
- GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh - HS lắng nghe và nói theo
và HS nói theo. 
- GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và - HS đọc
yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau 
mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và 
HS lặp lại cầu nhận biết 
- GV giới thiệu các vần mới uôi, uôm. Viết tên bài - HS lắng nghe và quan sát
lên bảng.
3. Hoạt động đọc 
a. Đọc vần
- So sánh các vần
+ GV giới thiệu vần uôi, uôm. - HS lắng nghe
 + GV yêu cầu một số (2-3) HS so sánh vần uôi, - HS so sánh
uôm để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc 
lại điểm gìống và khác nhau gìữa các vần.
- Đánh vần các vần
+ GV đánh vần mẫu các vần uôi, uôm.
+ GV yêu cầu một số (4-5) HS nối tiếp nhau đánh - HS lắng nghe
vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần. - HS đánh vần tiếng mẫu
- Đọc trơn các vần 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc 
trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
- Ghép chữ cái tạo vần 
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để 
ghép thành vần uôi.
+ GV yêu cầu HS thảo chữ i, ghép m vào để tạo - HS ghép
thành uôm.
+ GV yêu cầu HS đọc uôi, uôm một số lần. - HS ghép
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu - HS đọc
+ GV giới thiệu mô hình tiếng xuôi. GV khuyến 
khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để 
nhận biết mô hình và đọc thành tiếng xuôi. - HS đọc
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng - HS đánh vần. 
xuôi.
 - HS đọc trơn + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng 
xuôi. 
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đánh vần tiếng. - HS đánh vần. 
+ GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh 
vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương - HS đọc trơn. 
ứng với số tiếng
+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối 
tiếp nhau, hai lượt.
+ GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một 
vần. - HS tự tạo
- Ghép chữ cái tạo tiếng - HS phân tích
 + HS tự tạo các tiếng có chứa vần uôi, uôm. - HS nêu
+ GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS 
nêu lại cách ghép. - HS lắng nghe, quan sát
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: 
con suối, buổi sáng, quả muỗm. Sau khi đưa tranh 
minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn chong chóng - HS nói
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV 
cho từ ngữ con suối xuất hiện dưới tranh. 
- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần uôi trong - HS nhận biết
suối, phân tích và đánh vần tiếng suối, đọc trơn con 
suối. GV thực hiện các bước tương tự đối với buổi 
sáng, quả muỗm - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, 
mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS - HS đọc
đọc trơn các từ ngữ. 
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - HS đọc
- GV yêu cầu từng đọc 
4. Hoạt động viết bảng - HS quan sát
- GV đưa mẫu chữ viết các vần uôi, uôm. GV viết 
mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các 
vần uôi, uôm. - HS viết
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: uôi, uôm, 
chong, bông, suối, muỗm. (chữ cở vừa). 
- GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. - HS nhận xét
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho - HS lắng nghe
HS.
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS lắng nghe
một các vần uôi, uôm từ ngữ con suối, quả 
muỗm.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp - HS viết
khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS lắng nghe - GV nhận xét và sửa bài của một số HS
 6. Hoạt động đọc đoạn 
 - GV đọc mẫu cả đoạn - HS lắng nghe
 - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS đọc thầm, tìm .
 có vần uôi, uôm.
 - GV yêu cầu một số (4,5) HS đọc trơn các - HS đọc 
 tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các 
 tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần 
 tiếng rồi mới đọc). 
 - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn. - HS xác định 
 Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu 
 (mỗi HS một cầu), khoảng 1 - 2 lần. 
 - GV yêu cầu một số (2-3) HS đọc thành tiếng - HS đọc 
 cả đoạn.
 - GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung 
 đoạn văn:
 + Buổi sớm mai, mặt biển được miêu tả như - HS trả lời.
 thế nào?
 + Có thể nhìn thấy những gì trên trời và trên - HS trả lời.
 biển vào lúc đó?
 7. Hoạt động nói theo tranh 
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. 
 GV đặt từng câu hỏi HS trả lời: 
 Các em nhìn thấy những phương tiện gì trong - HS trả lời.
 tranh? 
 Em có biết tên những phương tiện đó không? - HS trả lời.
 Em có biết các phương tiện này di chuyển 
 bằng cách nào không? - HS trả lời.
 Theo em, phương tiện nào di chuyển nhanh 
 hơn? - HS trả lời.
 Nếu đi lại trên biển, em chọn phương tiện 
 nào? Vì sao? - HS trả lời.
 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 
 - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa 
 vần uôi, uôm và đặt cầu với từ ngữ tìm - HS tìm
 được.
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và 
 động viên HS. - HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY 
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ____________________________________
 BUỔI CHIỀU Mĩ thuật
 CÔ HUYỀN DẠY
 ____________________________________
 Tiếng Việt
 BÀI 68: UÔN - UÔNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Nhận biết và đọc đúng các vần uôn, uông; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, 
đoạn có các vần uôn, uông; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội 
dung đã đọc.
 - Viết đúng các vần uôn, uông (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có 
vần uôn, uông.
 - Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết về các hiện tượng thời tiết, đặc biệt 
là khi trời mưa với những dự báo theo kinh nghiệm dân gian của người Việt.
 2. Năng lực chung:
 - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực 
ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.
 - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức 
độ đơn giản.
 3. Phẩm chất: 
 Cảm nhận được những nét đáng yêu của đời sống con người và loài vật được 
thể
hiện qua tranh và phần thực hành nói; từ đó yêu quý hơn cuộc sống.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 1
 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động ôn và khởi động
 - HS hát chơi trò chơi - HS chơi
 - GV cho HS viết bảng uôc uôt - HS viết
 2. Hoạt động nhận biết
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em - HS trả lời
 thấy gì trong tranh? 
 - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và - HS lắng nghe
 HS nói theo. 
 - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và 
 yêu cầu HS đoc theo, GV đọc từng cụm từ, sau mỗi 
 cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp - HS đọc
 lại cầu nhận biết một số lần: Chuồn chuồn bay qua 
 các luống rau. 
 - GV giới thiệu các vần mới uôn, uông. Viết tên bải - HS lắng nghe
 lên bảng. 3. Hoạt động đọc 
a. Đọc vần
- So sánh các vần 
+ GV gìới thiệu vần uôn, uông. - HS lắng nghe và quan sát
+ GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh các vần uôn, - HS so sánh
uông để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc 
lại điểm giống và khác nhau giữa các vần.
- Đánh vần các vần 
+ GV đánh vần mẫu các vần uôn, uông. - HS lắng nghe
+ GV yêu cầu một số (4 ,5) HS nối tiếp nhau đánh - HS đánh vần tiếng mẫu
vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần.
- Đọc trơn các vần 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần.
- Ghép chữ cái tạo vần
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để - HS ghép
ghép thành vần uôn.
+ GV yêu cầu HS ghép thêm g vào để tạo thành 
uông. - HS ghép
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV giới thiệu mô hình tiếng chuồn. GV khuyến 
khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận - HS lắng nghe
biết mô hình và đọc thành tiếng chuồn.
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng chuồn - HS đánh vần. 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng chuồn. 
- Đọc tiếng trong SHS - HS đọc trơn. 
+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. 
Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS 
đánh vần tương ứng với số tiếng) - HS đánh vần.
+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp 
nhau, hai lượt.
+ GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một - HS đọc
vần. 
- Ghép chữ cái tạo tiếng - HS đọc
+ HS tự tạo các tiếng có chứa vần uôn, uông
+ GV yêu cầu 1 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS nêu 
lại cách ghép. - HS tự tạo
c. Đọc từ ngữ - HS phân tích
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS nêu
từ ngữ: cuộn chỉ, buồng chuối, quả chuông. 
Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng - HS lắng nghe, quan sát
hạn cuộn chỉ, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong 
tranh. GV cho từ ngữ cuộn chỉ xuất hiện dưới tranh. 
 - HS nói - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần uôn trong 
cuộn chỉ, phân tích và đánh vần tiếng cuộn, đọc trơn 
từ ngữ cuộn chỉ. - HS nhận biết
- GV thực hiện các bước tương tự đối với buồng 
chuối, quả chuông
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một - HS thực hiện
từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ 
ngữ. - HS đọc
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ 
- GV yêu cầu HS đọc bài.
4. Hoạt động viết bảng 
- GV đưa mẫu chữ viết các vần uôn, uông - HS đọc
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách 
viết các vần uôn, uông. - HS lắng nghe, quan sát
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: uôn, uông, cuộn 
chỉ, buồng chuối (chữ cỡ vừa). 
- HS nhận xét bài của bạn. - HS viết
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS.
 - HS nhận xét
 - HS lắng nghe
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở 
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS lắng nghe
một các vần, TN: uôn, uông, cuộn chỉ, buồng - HS viết
chuối 
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp 
khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS lắng nghe
6. Hoạt động đọc đoạn 
- GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS đọc thẩm và tìm các tiếng - HS đọc thầm, tìm .
có vần uôn, uông.
- GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn các - HS đọc 
tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các
tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần 
tiếng rối mới đọc)những tiếng có vần uôn, 
uông trong đoạn văn một số lần.
- GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn - HS tìm 
văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp 
từng cầu (mỗi thanh một lần. một cầu), 
khoảng 1-2 lần. 
- GV yêu cầu một số (2 – 3) HS đọc thành - HS đọc 
tiếng cả đoạn.
HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn: + Những dấu hiệu nào báo hiệu trời sắp - HS trả lời.
 mưa?
 + Từ ngữ nào miêu tả tiếng mưa rơi xuống - HS trả lời.
 rất mạnh?
 + Cảnh vật sau con mưa được miêu tả như - HS trả lời.
 thế nào? 
 7. Hoạt động nói theo tranh
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, 
 GV đặt từng cầu hỏi và HS trả lời theo từng 
 cầu: 
 Các em nhìn thấy những ai và những gì - HS trả lời.
 trong bức tranh? 
 Bức tranh thể hiện những hiện tượng thời - HS trả lời.
 tiết nào? 
 Em có thích những hiện tượng thời tiết đó - HS trả lời.
 không? Vì sao?
 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 
 - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa - HS tìm
 các vần uôn, uông và đặt cầu với từ ngữ tìm 
 được.
 - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và - HS lắng nghe
 động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần 
 uôn, uông và khuyến khích HS thực hành 
 gìao tiếp ở nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY 
..................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 Thứ 3 ngày 17 tháng 12 năm 2024
 Tiếng Việt
 BÀI 67: UÔC - UÔT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết và đọc dúng các vần uôt, uôc; đọc dúng các tiếng, từ ngữ, cầu, 
đoạn có các vần uôt, uôc; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội 
dung đã đọc.
 - Viết đúng các vần uôt, uôc (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có các 
vần uôt, uôc 
 - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Đi sinh nhật bạn.
 2. Năng lực chung:
 - Giao tiếp và hợp tác: Thông qua phần luyện nói, phát triển cho HS kỹ năng 
nói lời chúc mừng sinh nhật bạn. 3. Phẩm chất: 
 Nhân ái : Thông qua đoạn đọc, nói HS cảm nhận được tình cảm gia đình, nhất 
là tình cảm và sự chăm sóc của mẹ dành cho con.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 1
 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động ôn và khởi động 
 - HS hát chơi trò chơi - HS chơi
 - GV cho HS viết bảng uôi, uôm - HS viết
 2. Hoạt động nhận biết 
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em - HS trả lời
 thấy gì trong tranh? 
 - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và - HS nói
 HS nói theo. 
 - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu - HS đọc
 cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm 
 từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu 
 nhận biết một số lần: Mẹ vuốt tóc và buộc nơ cho Hà.
 - GV giới thiệu các vần mới uôt, uôc. Đưa ra tên bài.
 3. Hoạt động đọc 
 a. Đọc vần - HS lắng nghe và quan 
 - So sánh các vần sát
 + GV giới thiệu vần uôt, uôc.
 + GV yêu cầu một số (2- 3) HS so sánh các vần uôt, 
 uôc để tìm ra điểm giống và khác nhau.
 + GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau giữa các vần. - HS lắng nghe
 - Đánh vần các vần - HS so sánh
 + GV đánh vần mẫu các vần uôt, uôc.
 + GV yêu cầu một số (4 -5) HS nối tiếp nhau đánh 
 vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần. - HS lắng nghe, quan sát
 - Đọc trơn các vần - HS đánh vần tiếng mẫu
 + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc 
 trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần.
 - Ghép chữ cái tạo vần 
 + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để 
 ghép thành vần uôc. - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
 + GV yêu cầu HS tháo chữ c, ghép t vào để tạo thành 
 uôt. - HS tìm
 b. Đọc tiếng
 - Đọc tiếng mẫu - HS ghép + GV giới thiệu mô hình tiếng góc. GV khuyến khích 
HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết 
mô hình và đọc thành tiếng buộc. - HS lắng nghe
+ GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng buộc. 
+ GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn tiếng buộc. 
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. - HS đánh vần. 
Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh 
vần tương ứng với số tiếng). - HS đọc trơn.
+ Đọc trơn tiếng.
- GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp 
nhau, hai lượt. - HS đánh vần
+ Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một các tiếng.
- Ghép chữ cái tạo tiếng
 + HS tự tạo các tiếng có chứa vần uôc, uôt - HS đọc
+ GV yêu cầu 1, 2 HS phân tích tiếng, 1, 2 HS nêu 
lại cách ghép. - HS tự tạo
c. Đọc từ ngữ - HS phân tích
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: - HS ghép lại
ngọn đuốc, viên thuốc, con chuột
- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng - HS lắng nghe, quan sát
hạn ngọn đuốc, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong 
tranh. GV cho từ ngữ ngọn đuốc xuất hiện dưới tranh. - HS nói
- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần uôc trong 
ngọn đuốc, phân tích và đánh vần tiếng đuốc, đọc trơn 
từ ngữ ngọn đuốc. GV thực hiện các bước tương tự 
đối với viên thuốc, con chuột - HS nhận biết
- GV yêu cầu HS đọc trơn nói tiếp, mỗi HS đọc một 
từ ngữ. 3, 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ 
ngữ. - HS thực hiện
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
- GV yêu cầu HS đọc bài - HS đọc
4. Hoạt động viết bảng
- GV đưa mẫu chữ viết các vần uôc, uôt. GV viết mẫu, 
vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần uôc, - HS đọc
uôt.
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: uôc, uôt, ngọn - HS lắng nghe,quan sát
đuốc, con chuột (chữ cỡ vừa). 
- HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. - HS viết
 - HS nhận xét
 - HS lắng nghe
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS viết
một các vần uôc, uôt; từ ngữ ngọn đuốc, con 
chuột. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS 
gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng 
cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS nhận xét
6. Hoạt động đọc 
- GV đọc mẫu cả đoạn.
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng - HS lắng nghe
có vần uôc, uôt. - HS đọc thầm, tìm .
- GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trong 
các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả 
các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh - HS đọc 
vần tiếng nói mới đọc) những tiếng có vần 
uôc, uôt trong đoạn văn một số lần.
- GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn 
văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp - HS xác định
từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1-2 lần. 
- GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành 
tiếng cả đoạn. - HS đọc 
- GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung 
đoạn văn:
+ Mẹ cho Hà đi đâu?
+ Từ ngữ nào thể hiện Hà rất vui? - HS trả lời.
+ Hà mặc gì khi đi chơi? - HS trả lời.
+ Theo mẹ Hà, khi đi chơi, cần phải ăn mặc - HS trả lời.
như thế nào? - HS trả lời.
 7. Hoạt động nói theo tranh 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. 
GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: - HS quan sát.
Em nhìn thấy những ai và những gì trong bức 
tranh? - HS trả lời.
Các bạn ấy đang làm gì? 
Em đã bao giờ làm những việc đó chưa? - HS trả lời.
Nếu đã làm, em có cảm thấy thích thú khi - HS trả lời.
làm việc đó không? - HS trả lời.
8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm
- GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa các 
vần uôc, uôt và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - HS tìm
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và 
động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần - HS lắng nghe
uôc, uôt và khuyến khích HS thực hành gìao 
tiếp nhà. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY 
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ____________________________________
 Toán
 BÀI 13: LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 3)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Thực hiện được phép cộng, phép trừ ( tính nhẩm) trong phạm vi 10 thông 
qua trải nghiệm.
 - Năng lực tư duy và lập luận: Bước đầu làm được các bài toán thực tế đơn 
giản liên quan đến phép trừ (giải quyết một tình huống cụ thể trong cuộc sống).
 - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời nói khi tìm phép 
tính và câu trả lời cho bài toán,
 2. Năng lực chung: 
 - Năng lực tự chủ và tự học: 
 + Nhận biết được ý nghĩa của phép trừ .
 + Thực hiện được phép trừ trong phạm vi 10.
 + Biết tính và tính được giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính trừ.
 - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài 
tập phép trừ trong phạm vi 10.
 3. Phẩm chất: 
 - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính
 2. Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động khởi động 
 - GV tổ chức tìm ra ô cửa bí mật bằng cách trả - HS chơi
 lời các câu hỏi
 - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe
 2. Hoạt động luyện tập 
 * Bài 1: 
 - GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe
 - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nhắc lại
 - GV hướng dẫn HS tự phân tích tranh vẽ, tìm ra - HS lắng nghe
 phép tính thích hợp 
 - GV yêu cầu HS làm - HS làm
 - GV chữa bài - HS lắng nghe
 - GV yêu cầu HS đọc lại các phép tính - HS đọc
 * Bài 2: 
 - GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nhắc lại
 - GV hướng dẫn HS tự phân tích tranh vẽ - HS lắng nghe
 - GV yêu cầu HS làm - HS làm
 - GV chữa bài - HS lắng nghe
 - GV yêu cầu HS đọc lại các phép tính - HS đọc
 * Bài 3: 
 - GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe
 - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nhắc lại
 - GV hướng dẫn HS thực hiện tính rồi so sánh. - HS lắng nghe
 - GV yêu cầu HS làm - HS làm
 - GV chữa bài - HS lắng nghe
 * Bài 4: 
 - GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe
 - GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nhắc lại
 - GV hướng dẫn HS quan sát tranh, nêu được - HS lắng nghe
 phép tính thích hợp
 - GV yêu cầu HS làm - HS làm
 - GV chữa bài - HS lắng nghe
 - Để tìm kết quả còn lại ta dùng phép tính nào? - HS trả lời
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 
 - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY 
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ____________________________________
 Hoạt động trải nghiệm
 BÀI 9: PHÒNG TRÁNH BỊ BẮT NẠT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
- Nhận diện được các biểu hiện của bắt và bị bắt nạt;
- Nhận thức được quyền được bảo vệ, không bị xâm phạm thân thể và tổn thương 
tinh thần;
- Biết cách tự bảo vệ để tránh bị bắt nạt;
- Hình thành và phát triển năng lực: Hình thành cho HS NL tự chủ, NL giao tiếp ,NL 
tự giải quyết vấn đề. Rèn kĩ năng lắng nghe tích cực, thuyết trình, tự giác tham gia 
các hoạt động.
- Hình thành và phát triển phẩm chất: rèn luyện tốt để tránh bị bắt nạt
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.Giáo viên: 
- Máy tính.
 - Nhạc bài hát “ Em ơi hãy kể”
- Các tranh ảnh/ file ảnh về các hình thức bắt nạt. - Các hình thức bắt nạt thường xuất hiện ở địa phương.
 2.Học sinh: 
- Nhớ lại những tình huống bản thân hoặc bạn bè bị bắt nạt.
- Nhớ lại các quyền của trẻ em liên quan đến quyền được bảo vệ tinh thần và thân 
thể.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động(3-4’)
 - Cho HS nghe và xem video bài hát “ Em HS nghe bài hát
 ơi hãy kể”
 - GV đặt câu hỏi:
 + Sau khi nghe bài hát này, em rút ra được Hs trả lời
 điều gì?
 GV chốt và dẫn dắt vào bài mới.
 2. Khám phá – kết nối (10’)
 Hoạt động 1: Hành động bị bắt nạt và 
 cách ứng xử
 a. Nhận biết các hành động bắt nạt.
 - Lệnh xem tranh và thảo luận nhóm 2 ở HS quan sát tranh và nói cho nhau nghe
 HĐ 1 trong SGK và cho biết: Bức tranh 1 và bức tranh 4 thể hiện sự 
 + Bức tranh vẽ gì? bắt nạt.
 + Tranh nào cho thấy sự bắt nạt? Vì sao? HS chia sẻ và nhận xét nhóm bạn
 GV chốt và hỏi thêm:
 + Các em còn biết các biểu hiện bắt nạt 
 nào thêm không? 
 + Cách ứng xử của người bị bắt nạt như 
 thế nào?
 GV chốt: Có một số hành vi bắt nạt như: 
 Đuổi, đánh, trấn lột đồ ăn sáng, bắt xách 
 cặp. tất cả những hành vi đó là xấu, 
 đáng bị phê phán.
 b. Lựa chọn cách ứng xử khi bị bắt nạt
 - Bước 1: Làm việc cá nhân
 + Yêu cầu HS quan sát 3 tranh trong SGK - HS quan sát và trả lời: em sẽ chạy đi 
 trang 38 và cho biết, khi bị bắt nạt em sẽ mách với thầy cô, bố mẹ
 làm gì?
 + Khi nào thì em sẽ chọn thêm cách 2 hoặc HS trả lời theo ý của mình.
 cách 3?
 - Bước 2: Làm việc chung cả lớp
 - Ai xung phong nói cách xử lý của mình?
 - Có em nào có cách xử lý khác ngoài 3 
 cách trên không?
 GV chốt: + Yêu cầu người có hành vi bắt nạt dừng 
 lại.
 + Mách thầy, cô giáo (hoặc người có trách 
 nhiệm)
 + Kêu to để mọi người giúp đỡ,
 + Khi cần thiết phải gọi đến số 111 để 
 được giúp đỡ.
 3.Thực hành (10’)
 Hoạt động 2: Xử lý các tình huống bị 
 bắt nạt
 - Gv chia lớp thành nhóm 6. Yêu cầu các - Các nhóm thảo luận tìm cách xử lý tình 
 nhóm vận dụng các cách xử lý tích cực đã huống nhóm được giao.
 tìm hiểu trong HĐ1.
 + Thực chất hiện tượng bắt nạt ở tình - Sự chế giễu – hình thức bạo lực tinh 
 huống 2 được gọi là gì? thần.
 - yêu cầu các nhóm xung phong thể hiện - Hs các nhóm tự xử lý tình huống
 cách xử lý tình huống trước lớp.
 - Gv nhận xét và chốt: Khi bị bắt nạt, em 
 cần nói để họ dừng lại, nếu không được 
 phải báo ngay cho người lớn biết để giúp 
 đỡ và thoát khỏi tình trạng bị bắt nạt.
 4.Vận dụng11’
 Hoạt động 3: Thực hiện ứng xử phù 
 hợp khi bị bắt nạt trong cuộc sống hằng 
 ngày.
 - Em đã từng bị bắt nạt chưa? Nếu bị em HS trả lời
 sẽ làm như thế nào?
 - Yêu cầu từng em về nhà thực hiện ứng HS thực hiện
 xử phù hợp nếu gặp các tình huống bị bắt 
 nạt trong gia đình và nơi công cộng và cư 
 xử thân thiện với bạn bè trong và ngoài 
 lớp học.
 * Tống kết: GV đưa ra thông điệp: Khi bị 
 bắt nạt, ép buộc, em phải nói” Không” và 
 tìm kiếm sự giúp đỡ từ những người đáng 
 tin cậy.
 -Nhận xét tiết học
 -Dặn dò chuẩn bị bài sau -HS lắng nghe
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (nếu có): 
.............
.
 ______________________________________
 BUỔI CHIỀU 
 Tiếng Việt BÀI 69: ƯƠI ƯƠU
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết và đọc đúng các vần ươi, ươu; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, 
đoạn có các vần ươi ươu; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung 
đã đọc.
 - Viết đúng các vần ang, ăng, âng (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có 
vần ươi, ươu
Năng lực ngôn ngữ: 
 - HS phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh vật 
thiên nhiên ( ánh trăng, mặt trăng, mặt trời).
 2. Năng lực chung:
 - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực 
ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.
 - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức 
độ đơn giản.
 3. Phẩm chất: 
 - Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và cuộc sống, từ đó yêu hơn thiên 
nhiên và cuộc sống.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 1
 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động ôn và khởi động
 - HS hát chơi trò chơi - HS chơi
 - GV cho HS viết bảng uôn, uông - HS viết
 2. Hoạt động nhận biết 
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi 
 Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời
 - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh - HS nói
 và HS nói theo. 
 - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và - HS đọc
 yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau 
 mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và 
 HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Chim khướu 
 biết bắt chước tiếng người.
 - GV giới thiệu các vần mới ươi, ươu. Viết tên bài 
 lên bảng. - HS lắng nghe
 3. Hoạt động đọc 
 a. Đọc vần
 + GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh các vần ươi, 
 ươu để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc - HS lắng nghe và quan sát
 lại điểm giống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần 
+ GV đánh vần mẫu các vần ươi, ươu. - HS lắng nghe
+ GV yêu cầu một số (4 5) HS nối tiếp nhau đánh - HS đánh vần tiếng mẫu.
vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần.
- Đọc trơn các vần 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 vần.
- Ghép chữ cái tạo vần 
+ GV yêu cầu tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để - HS ghép
ghép thành vần ươi.
+ HS tháo chữ i, ghép u vào để tạo thành ươu. - HS ghép
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV giới thiệu mô hình tiếng người. GV khuyến - HS lắng nghe
khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để - HS thực hiện
nhận biết mô hình và đọc thành tiếng người.
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng - HS đánh vần. 
người. 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng - HS đọc trơn. 
người. 
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. - HS đánh vần, lớp đánh vần
Mỗi HS đánh vần một tiếng nổi tiếp nhau (số HS 
đánh vần tương ứng với số tiếng). 
+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối 
tiếp nhau, hai lượt. - HS đọc
+ GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một 
vần. - HS đọc
- Ghép chữ cái tạo tiếng 
+ GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa vần - HS tự tạo
ươi, ươu.
+ GV yêu cầu 1 - 2 HS phân tích tiếng, 1- 2 HS nêu - HS phân tích
lại cách ghép. - HS nêu
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: - HS lắng nghe, quan sát
tươi cười, quả bưởi, ốc bươu. 
- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng - HS nói
hạn tươi cười, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong 
tranh. GV cho từ ngữ tươi cười xuất hiện dưới 
tranh. 
- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần ươi trong - HS nhận biết
tươi cười, phân tích và đánh vần tiếng tươi, cười, 
đọc trơn từ ngữ tươi cười. - HS thực hiện
- GV thực hiện các bước tương tự đối với quả 
bưởi, ốc bươu. - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc - HS đọc
một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2, 3 HS đọc trơn 
các từ ngữ. 
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ 
- GV yêu cầu HS đọc bài - HS đọc
4. Hoạt động viết bảng 
- GV đưa mẫu chữ viết các vần ươi, ươu. GV viết - HS quan sát
mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các 
vần ươi, ươu.
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ươi, ươu, tươi - HS viết
cười, ốc bươu. (chữ cỡ vừa). 
- GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn - HS nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá và sửa lỗi chữ viết cho - HS lắng nghe
HS.
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở 
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một - HS viết
các vần, TN : ươi, ươu, tươi cười, ốc bươu 
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó 
khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS lắng nghe
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS.
6. Hoạt động đọc đoạn 
- GV đọc mẫu cả đoạn.
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần - HS lắng nghe
ươi, ươu. - HS đọc thầm, tìm .
- GV yêu cầu một số (4 – 5) HS đọc trơn các tiếng 
mới. Mỗ HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp 
đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới - HS đọc 
đọc)những tiếng có vần ươi, ươu trong đoạn văn 
một số lần.
- GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn văn. 
Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi - HS xác định
HS một cầu), khoảng 1-2 lần. 
- GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành tiếng cả 
đoạn.
- GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn 
văn: - HS đọc 
+ Lạc đà có bộ phận gì đặc biệt? Bộ phận đó nằm 
ở đầu? - HS trả lời.
+ Vì sao lạc đà có thể sống nhiều ngày mà không 
cần ăn uống: - HS trả lời.
+ Lạc đà có lợi ích gì đối với con người?
 7. Hoạt động nói theo tranh - HS trả lời. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS HS - HS quan sát .
 quan sát tranh trong SHS. 
 Các em nhìn thấy những con vật nào trong tranh? - HS trả lời.
 Em có biết từng con vật trong tranh có những lợi 
 ích gì không? - HS trả lời
 - GV cần giúp HS hiểu đưoc lợi ich của một số vật 
 nuôi, sự gắn gũi của vật nuôi với con người. Vì - HS lắng nghe
 vậy chúng ta cần biết yêu thương vật nuôi, không 
 được lạm dụng và ngược đãi chúng.
 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 
 GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động 
 viên HS. - HS lắng nghe
 - HS tìm một số từ ngữ chứa các vần ươi, ươu và 
 đặt cầu với từ ngữ tìm được. - HS tìm
 - GV lưu ý HS ôn lại các vần ươi, ươu và khuyến - HS thực hiện
 khích HS thực hành gìao tiếp ở nhà.
 IV.ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY 
....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 _____________________________________
 Tiếng Anh
 CÔ THUỶ DẠY
 _____________________________________
 Tiếng Việt
 BÀI 69: ƯƠI ƯƠU
 ( Đã soạn vào tiết 1)
 _____________________________________
 Thứ tư, ngày 18 tháng 12 năm 2024
 Tiếng Việt
 BÀI 70: ÔN TẬP VÀ KỂ CHUYỆN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nắm vững cách đọc các vần uôn, uông ,ươi, ươu, uôi, uôm, uôt, uôc; cách 
đọc các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần uôn, uông ,ươi, ươu, uôi, uôm, uôt, uôc; 
hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
 - Năng lực ngôn ngữ: 
 + HS phát triển kĩ năng viết thông qua viết câu có chứa một số âm - vần đã 
học.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_1_tuan_15_nh_2024_2025_nguyen_thi.docx