Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 16 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)
SINH HOẠT DƯỚI CỜ: AN TOÀN CHO NỤ CƯỜI TRẺ THƠ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
Sau hoạt động HS có khả năng sau :
- Biết được một số việc cần làm để đảm bảo an toàn cho bản thân khi ở nhà và nơi công cộng .
- Thực hiện được các hành động đảm bảo an toàn cho bản thân phù hợp với lứa tuổi .
-Học sinh rèn luyện kĩ năng điều chỉnh hành động để đáp ứng với sự thay đổi tự tin tham gia các hoạt động.
2. Năng lực chung : góp phần hình thành và phát triển các năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác ,năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo .
3. Phẩm chất:
- Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất có trách nhiệm với bản thân và luôn tự tin mạnh dạn để tham gia các hoạt động .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên:
- Một số hình ảnh ,video clip về an toàn khi ở nhà và nơi công cộng
- Các biển báo giao thông và 1 số câu hỏi để tổ chức thi tìm hiểu Luật giao thông đường bộ
2. Học sinh:
- Mặc quần áo đồng phục .
- Chuẩn bị tiết mục văn nghệ
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 16 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)

TUẦN 17 Thứ hai ngày 23 tháng 12 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: AN TOÀN CHO NỤ CƯỜI TRẺ THƠ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Sau hoạt động HS có khả năng sau : - Biết được một số việc cần làm để đảm bảo an toàn cho bản thân khi ở nhà và nơi công cộng . - Thực hiện được các hành động đảm bảo an toàn cho bản thân phù hợp với lứa tuổi . -Học sinh rèn luyện kĩ năng điều chỉnh hành động để đáp ứng với sự thay đổi tự tin tham gia các hoạt động. 2. Năng lực chung : góp phần hình thành và phát triển các năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác ,năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo . 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất có trách nhiệm với bản thân và luôn tự tin mạnh dạn để tham gia các hoạt động . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: - Một số hình ảnh ,video clip về an toàn khi ở nhà và nơi công cộng - Các biển báo giao thông và 1 số câu hỏi để tổ chức thi tìm hiểu Luật giao thông đường bộ 2. Học sinh: - Mặc quần áo đồng phục . - Chuẩn bị tiết mục văn nghệ III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3’) + Ổn định tổ chức + Chỉnh đốn hàng ngũ ,trang phục + Đứng nghiêm trang + Thực hiện nghi lễ: Chào cờ ,Hát Quốc ca HS chỉnh đốn trang phục Lớp trực tuần nhận xét thi đua HS thực hiện nghi lễ : chào Đại diện BGH nhận xét ,bổ sung ,phát cờ thi cờ,hát Quốc ca đua và phổ biến kế hoạch hoạt động của tuần mới. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới(10’) * Hoạt động 1: Tìm hiểu những việc cần làm - HS thảo luận nhóm đôi hỏi - để đảm bảo an toàn khi ở nhà và nơi công đáp cộng : - GV tổ chức cho HS chia sẻ: - GV chiếu một số hình ảnh hoặc video clip về - HS quan sát An toàn khi ở nhà và nơi công cộng - GV nêu một số câu hỏi để HS thảo luận - HS trả lời : nhóm đôi và trả lời theo gợi ý về sự an toàn + An toàn khi ở nhà là.. khi ở nhà và nơi công cộng Không chơi gần các đồ vật nóng: phích nước, nồi chứa thức ăn + Con hiểu thế nào là An toàn khi ở nhà ? nóng, hệ thống điện, các vật sắc + Con không nên chơi gần các đồ vật gì khi ở nhọn, các loại thuốc uống... Rót nhà để đảm bảo an toàn ? nước sôi từ ấm đun nước to, nặng + Khi chơi không an toàn sẽ gây ra những hậu quá sức vào phích. quả như thế nào? - Không đùa nghịch khi cắt giấy. - Không cho tay vào quạt điện + Con sẽ làm gì khi vui chơi ở nơi công cộng đang chạy... để được an toàn? Không chơi những trò chơi nguy - GV mời các HS giơ tay nêu ý kiến của mình. hiểm như bắn súng cao su, đu quay, trượt máng Không nên chơi ở các ao hồ, nơi chứa nước xung quanh nhà Ghi nhớ số điện thoại của ba mẹ. Nếu bị lạc thì hãy bình tỉnh tìm sự trợ giúp của mọi người xung quanh... GV khen ngợi các em đã vận dụng tốt kĩ năng biết những việc làm để đảm bảo an toàn khi ở nhà và nơi công cộng 3. Hoạt động luyện tập(10’) *Hoạt động 1 : Thi tìm hiểu giao thông - GV hướng dẫn và phổ biến luật chơi : Các - HS lắng nghe đội lắng nghe câu hỏi nêu ra, sau khi có tín - 2 HS dẫn chương trình: hiệu “Bắt đầu” mới được bấm chuông. Đội + Một bạn đọc câu hỏi rõ ràng. nào bấm chuông nhanh nhất được quyển trả +Một bạn quan sát, lắng nghe lời. Trả lời đúng được cắm một cờ đỏ. Đội nào tín hiệu chuông của các đội bấm chuông khi chưa có tín hiệu “Bắt đầu” là chính xác, mời đội bấm chuông mất lượt. nhanh nhất trả lời câu hỏi. - HS trả lời câu hỏi : GV nhận xét câu trả lời đúng hay sai. + Nếu trả lời đúng : dẫn chương trình phát một bông hoa và mời đội trả lời đúng dán hoa lên vị trí trên bảng của đội mình. + Nếu trả lời sai : mời các đội còn lại bấm chuông giành quyển trả lời. Thi xong mời các đội trở vể vị trí lớp ngồi. * Hoạt động 2: Biểu diễn văn nghệ - HS các lớp biểu diễn văn nghệ TPT giới thiệu các tiết mục văn nghệ các lớp bài hát về giao thông ; đã chuẩn bị. Em đi qua ngã tư đường phố của Hoàng Văn Yến; Chúng em với an toàn giao thông; Bé học luật giao thông 4. Hoạt động vận dụng(5’) * Hoạt động 1: - HS lắng nghe - GV nhận xét chung tinh thần thi đấu của ba đội. Cho các đội đếm số hoa của đội mình. Đội nào nhiều hoa nhất là thắng cuộc. - Đại diện HS lên nhận giải - GV phát thưởng cho các đội: Nhất, Nhì, Ba. thưởng - GV nhận xét tinh thần, thái độ các lớp tham gia hoạt động. - GV mời đại diện HS chia sẻ ý kiến theo câu hỏi gợi ý sau: - HS trả lời. + Hội thi hôm nay đã giúp em học được - HS trả lời. điều gì ? + Em ghi nhớ được điều gì khi tham gia giao - HS trả lời. thông ? - HS lắng nghe và thực hiện + Khi tham gia giao thông con nên làm gì? - GV yêu cầu HS về nhà trao đổi với bố mẹ về những việc nên/ không nên làm khi tham gia giao thông để đảm bảo an toàn cho bản thân và mọi người. - GV nhắc nhở HS cần chú ý thực hiện những điều đã biết về an toàn thực phẩm. - GV nhắc các lớp xây dựng cam kết thực hiện an toàn giao thông để theo đó thực hiện và đánh giá. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ............................................................................................................................... ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ ............................................................................................................................... _____________________________ Tiếng Việt BÀI 71: ƯƠC, ƯƠT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết và đọc đúng các vần ươc, ươt; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ươc, ươt; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ươc, ươt ; viết đúng các tiếng, từ có vần ươc, ươt. 2. Năng lực chung - Năng lực chung:Tự chủ và tự học : thông qua hoạt động nói HS bộc lộ được sở thích của bản thân về nghề nghiệp. - Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ: - Phát triển kĩ năng nói về ước mơ của bản thân. - Bước đầu có ý niệm và ước mơ về công việc, nghề nghiệp. 3. Phẩm chất: - Trung thực: ngay thẳng trong học tập, nhận xét đúng về bản thân và bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, Học liệu liên quan đến bài học. Tiết học. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn và khởi động - HS hát chơi trò chơi - HS chơi - Cho HS đọc tiếng, từ, đoạn ứng dụng bài 70. - HS đọc 2. Hoạt động nhận biết : - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi - HS trả lời Em thấy gì trong tranh? - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh - HS lắng nghe và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và - HS đọc yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Hà ước/ được lướt/ sóng biển. - GV giới thiệu các vần mới ươc, ươt. Viết tên bài lên bảng. 3. Hoạt động đọc : a. Đọc vần - So sánh các vần + GV giới thiệu vần ươc, ươt. - HS lắng nghe và quan sát + GV yêu cầu một số (2- 3) HS so sánh vần ươc, - HS so sánh ươt để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc lại điểm giống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần ươc, ươt. - HS lắng nghe + GV yêu cầu một số (4- 5) HS nối tiếp nhau đánh - HS đánh vần vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc - HS đọc trơn tiếng mẫu. trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để - HS tìm ghép thành vần ươc. + GV yêu cầu HS thảo chữ c, ghép t vào để tạo - HS ghép thành ươt. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng được. GV khuyến - HS đọc khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để - HS thực hiện nhận biết mô hình và đọc thành tiếng được. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng được. Lớp đánh vần đồng thanh tiếng được. - HS đánh vần. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng được. - Đọc tiếng trong SHS - HS đọc trơn. + Đánh vần tiếng. + GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần - HS đánh vần, tương ứng với số tiếng). + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. - HS đọc + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng - HS đọc + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ươc, ươt. + GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS - HS đọc nêu lại cách ghép. c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: - HS tự tạo thước kẻ, dược sĩ, lướt ván. Sau khi đưa tranh - HS phân tích minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn chong chóng - HS nêu lại - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ thước kẻ xuất hiện dưới tranh. - HS lắng nghe, quan sát - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần ươc trong thước kẻ, phân tích và đánh vần tiếng thước, đọc trơn thước kẻ. GV thực hiện các bước tương tự đối với dược sĩ, lướt ván - HS nói - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các - HS nhận biết từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đổng thanh một lần. - HS đọc 4. Hoạt động viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần ươc, ươt. GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các - HS quan sát vần ươc, ươt. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ươc, ươt, dược, lướt. (chữ cỡ vừa). - HS viết - GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn. - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho - HS nhận xét HS. - HS lắng nghe TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở - GV cho HS luyện viết hạ cỡ chữ. Việc hạ cỡ chữ - HS lắng nghe được tiến hành theo hai hình thức: 1. viết các chữ cái cỡ nhỏ theo bốn nhóm chữ: Nhóm 1: i, t, u, tư, , , P; Nhóm 2: r, s, v, c, x, e, ê; Nhóm 3: 0, ô, ơ, a, ă, â, d, đ, Nhóm 4: 1, b, h, k, y,g. q); 2) viết vần, từ ngữ song song hai cỡ chữ (chữ cỡ vừa và chữ cỡ nhỏ). - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một - HS viết các từ ngữ thước kẻ, lướt ván. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS lắng nghe 6. Hoạt động đọc đoạn - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần - HS đọc thầm, tìm. ươc, ươt. - GV yêu cầu một số (45) HS đọc trơn các tiếng - HS đọc mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng nhóm rối cả lớp đọc đống thanh những tiếng có vần ươc, ươt trong đoạn văn một số lần. - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi HS - HS xác định một cầu), khoảng 1 - 2 lần. - GV yêu cầu một số (2- 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. - GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn: + Nam mơ ước làm những nghề gì? - HS đọc + Em có thích làm những nghề như Nam mơ ước không? - HS trả lời. 7. Hoạt động nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi HS trả lời: - HS quan sát trả lời các câu Hãy nói về nghề nghiệp của những người trong hỏi. tranh? Nhiệm vụ của bác sĩ, phi công, kiến trúc sư, thấy - HS trả lời. giáo là gì? (Chữa bệnh cho mọi người; lái máy bay; vẽ thiết kế những ngôi nhà; dạy học) 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa vần ươc, ươt và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - HS tìm - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần ươc, ươt và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. - HS lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ...__________________________________ Âm nhạc CÔ HẢI DẠY _____________________________________ BUỔI CHIỀU Mĩ thuật CÔ HUYỀN DẠY _____________________________________ Tiếng Việt BÀI 72: ƯƠM, ƯƠP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù. - HS nhận biết và đọc đúng các vần ươm, ươp; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ươm, ươp; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ươm, ươp ; viết đúng các tiếng, từ có vần ươm, ươp.. - Phát triển ngôn ngữ nói về chủ điểm vật nuôi yêu thích. - Phát triển kĩ năng quan sát,nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh vật. - Cảm nhận được vẻ đáng yêu của loài vật nuôi trong nhà,từ đó có tình yêu với động vật và cuộc sống. 2. Năng lực chung - Tự chủ và tự học : HS biết tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình. 3. Phẩm chất: Nhân ái: HS biết yêu thương và đoàn kết cùng bạn, thông qua luyện nói rèn cho HS tình yêu đối với động vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử,bộ đồ dùng dạy học lớp 1 môn Tiếng Việt . 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn và khởi động - HS hát chơi trò chơi - HS chơi - GV cho HS viết bảng ươc, ươt - HS viết 2. Hoạt động nhận biết : - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu - HS trả lời hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh - HS lắng nghe và nói theo và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, - HS đọc sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Trên giàn,/ hoa mướp vàng bươm,/ bướm bay rập rờn. - GV giới thiệu các vần mới ươm, ươp. Viết tên bài lên bảng. 3. Hoạt động đọc : - HS lắng nghe và quan sát a. Đọc vần - So sánh các vần + GV giới thiệu vần ươm, ươp. + GV yêu cầu một số (2- 3) HS so sánh các vần ươm, ươp để tìm ra điểm giống và khác nhau. - HS so sánh + GV nhắc lại điểm giống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần - HS lắng nghe + GV đánh vần mẫu các vần ươm, ươp. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần. - HS lắng nghe, quan sát - Đọc trơn các vần - HS đánh vần tiếng mẫu + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần. - Ghép chữ cái tạo vần - HS đọc trơn tiếng mẫu. + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần ươm. - HS tìm + GV yêu cầu HS tháo chữ m, ghép p vào để tạo thành ươp. - HS ghép - GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh ươm, ươp một số lần. - HS đọc b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng bướm. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã - HS lắng nghe học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng bướm. + GV yêu cầu một số (4- 5) HS đánh vần tiếng bướm. - HS đánh vần. + GV yêu cầu một số (4- 5) HS đọc trơn tiếng bướm. - HS đọc trơn. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau - HS đánh vần. (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng + Đọc trơn tiếng. - HS đọc - GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một các tiếng. - GV yêu cầu HS đọc trơn một lần tất cả - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ươm, ươp - HS tự tạo + GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1- 2 HS - HS phân tích nêu lại cách ghép. - HS nêu lại c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ - HS lắng nghe, quan sát ngữ: con bướm, nườm nượp, giàn mướp - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, - HS nói chẳng hạn con bướm , GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ con bướm, xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần ươm - HS nhận biết trong con bướm ,phân tích và đánh vần tiếng con bướm đọc trơn từ ngữ con bướm . GV thực hiện các bước tương tự đối với nườm nượp, giàn mướp - GV yêu cầu HS đọc trơn nói tiếp, mỗi HS đọc - HS thực hiện một từ ngữ. 3- 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc - HS đọc đồng thanh một lần. 4. Hoạt động viết bảng - GV đưa mẫu chữ viết các vần ươm, ươp. GV - HS đọc viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết - HS lắng nghe, quan sát các vần ươm, ươp. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ươm, ươp, - HS viết nườm, nượp.(chữ cỡ vừa). - HS nhận xét bài của bạn. - HS nhận xét - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho - HS lắng nghe HS. TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở. - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một - HS viết các vần ươm, ươp; từ ngữ thước kẻ, lướt ván. GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS nhận xét 6. Hoạt động đọc đoạn - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có - HS đọc thầm, tìm . vần ươm, ươp. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trong các - HS đọc tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng nói mới đọc). - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn văn. - HS xác định Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi HS một cầu), khoảng 1- 2 lần - GV yêu cầu một số (2- 3) HS đọc thành tiếng - HS đọc cả đoạn. - GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn: + Mèo mướp đang sưởi nắng ở đâu? - HS trả lời. + Sưởi nắng có ích lợi gì đối với mèo? + Đoạn văn nói đến những bộ phận cơ thể nào của chú mèo? 7. Hoạt động nói theo tranh - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS và - HS quan sát, nói. nói về các con vật trong tranh (Tên của những con vật trong tranh là gi? Em thích loài vật nuổi nào (có trong tranh hoặc không ? Vì sao em thích - HS trả lời. loài vật này? Em có câu chuyện nào muốn kế với các bạn về con vật nuôi yêu thích của em không?) - GV có thể cho HS trao đổi thêm về các loài vật - HS trao đổi. nuôi mà HS yêu thích. 8. Vận dụng trải nghiệm - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa các vần - HS tìm ươm, ươp và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động - HS lắng nghe viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần ươm, ươp và khuyến khích HS thực hành giao tiếp nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ________________________________ Thứ ba, ngày 24 tháng 12 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 73: ƯƠN, ƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết và đọc đúng các vần ươn, ương đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần ươn, ương; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần ươn, ương ; viết đúng các tiếng, từ có vần ươn, ương. - Phát triển kĩ năng nói về sinh hoạt hằng ngày ( những việc thường làm và cần làm vào buổi sáng sau khi thức dậy). 2. Năng lực chung . -Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất: -Yêu nước : Thông qua đoạn đọc, HS thêm yêu thiên nhiên và vẻ đẹp của cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu: - HS hát chơi trò chơi - HS chơi - GV cho HS viết bảng ươm, ươp - HS viết 2. Hoạt động nhận biết : - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - HS lắng nghe và nói theo - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - HS đọc - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu cầu HS đoc theo, GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Đường tới trường/ lượn theo/ sườn đồi. - HS lắng nghe - GV giới thiệu các vần mới ươn, ương. Viết tên bải lên bảng. 3. Hoạt động đọc : a. Đọc vần - HS lắng nghe và quan sát + GV giới thiệu vần ươn, ương. - HS so sánh + GV yêu cầu một số (2- 3) HS so sánh các vần ươn, ương để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc lại điểm giống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần - HS lắng nghe + GV đánh vần mẫu các vần ươn, ương. - HS đánh vần tiếng mẫu + GV yêu cầu một số (4- 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần. - HS đánh vần 2 vần một lần. + GV yêu cầu HS đánh vần 2 vần một lần. - Đọc trơn các vần - HS đọc trơn tiếng mẫu. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. + GV yêu cầu HS đọc trơn 2 vần một lần. - Ghép chữ cái tạo vần - HS tìm + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để ghép thành vần uôn. - HS ghép + GV yêu cầu HS tháo chữ n, ghép ng vào để tạo thành uông. - HS đọc - GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh ươn, ương một số lần. b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu - HS lắng nghe + GV giới thiệu mô hình tiếng lượn. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng lượn. - HS đánh vần. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng lượn. - HS đọc trơn. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng lượn. - Đọc tiếng trong SHS - HS đánh vần. + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng női tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). - HS đọc + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. - HS đọc + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng - HS tự tạo + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ươn, ương. - HS phân tích + GV yêu cầu 1- 2HS phân tích tiếng, 1 - 2 - HS nêu lại HS nêu lại cách ghép. c. Đọc từ ngữ - HS lắng nghe, quan sát - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: khu vườn, hạt sương, con đường - HS nói Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn khu vườn, GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ khu vườn xuất hiện dưới tranh. - HS nhận biết - GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần ươn trong khu vườn, phân tích và đánh vần tiếng vườn, đọc trơn từ ngữ khu vườn. - HS thực hiện - GV thực hiện các bước tương tự đối với hạt sương, con đường - HS đọc - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2- 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - HS đọc - GV yêu cầu HS đọc một lần. 4. Hoạt động viết bảng - HS lắng nghe, quan sát - GV đưa mẫu chữ viết các vần ươn, ương. - HS viết - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các vần ươn, ương. - GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ươn, ương và vườn, đường. (chữ cỡ vừa). - HS nhận xét - HS nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe - GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho HS. TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở - GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS lắng nghe một các vần ươn, ương ; từ khu vườn, con đường - HS viết - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS lắng nghe - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. 6. Hoạt động đọc đoạn - HS lắng nghe - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS đọc thầm, tìm - GV yêu cầu HS đọc thẩm và tìm các tiếng có vần ươn, ương. - HS đọc - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rối mới đọc). Từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những tiếng có vần ươn, ương trong đoạn văn một số lần. - HS tìm - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi thanh một lần. một cầu), khoảng 1- 2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng - HS đọc - GV yêu cầu một số (2 – 3) HS đọc thành tiếng cả đoạn. HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn: - HS trả lời. + Khi ngày mới bắt đầu, bầu trời như thể nào? - HS trả lời. + Làng quê như thế nào? - HS trả lời. + Em thường làm gì khi ngày mới bắt đầu? 7. Hoạt động nói theo tranh - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, GV đặt từng cầu hỏi và HS trả lời theo từng cầu: - HS trả lời. + Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?; - HS trả lời. + Em thường làm gì sau khi thức dậy mỗi sáng? 8. Vận dụng trải nghiệm - HS tìm - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa các vần ươn, ương và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - HS lắng nghe - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần ươn, ương và khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ____________________________________ Toán Bài 15: VỊ TRÍ, ĐỊNH HƯỚNG TRONG KHÔNG GIAN (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Có nhận biết ban đầu về định hướng không gian (trước-sau, trên-dưới, ở giữa). Từ đó xác định được vị trí giữa các hình. - Năng lực tư duy và lập luận: + Phát triển trí tưởng tượng không gian. Bước đầu phân tích xác định mối quan hệ vị trí giữa các hình. - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời gắn định hướng không gian với vị trí các đồ vật thực tế (thường gặp quanh ta). 2. Năng lực chung - Năng lực tự chủ và tự học: - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau nhận biết được về định hướng không gian (trước-sau, trên-dưới, ở giữa). Từ đó xác định được vị trí giữa các hình. 3. Phẩm chất : - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. GV: Bài giảng điện tử, Bộ đồ dùng dạy học Toán. 2. HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn và khởi động - Gv tổ chức trò chơi bảo vệ rừng xanh bằng cách - HS chơi trả lời các câu hỏi - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe 2. Các hoạt động dạy và học a. Khám phá * Trước - sau, ở giữa - GV cho HS quan sát tranh “Thỏ xếp hàng” nhận - HS quan sát biết được về vị trí "trước - sau, ở giữa” của các chú thỏ. * Trên - Dưới - GV cho HS quan sát tranh, nhận biết được vị trí - HS quan sát "trên dưới " của búp bê (ở trên mặt bàn) và con mèo (ở dưới mặt bàn). b. Hoạt động Bài 1: - GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe -GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nêu - GV yêu cầu HS quan sát hình, nhận biết được vị trí trước, sau, ở giữa của các toa tàu rồi tìm số - HS quan sát, xác định thích hợp trong ô. Bài 2: - GV giải thích yêu cầu của đề bài -GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - GV yêu cầu HS quan sát hình, nhận biết được vị trí của các đèn màu đỏ, vàng, xanh trên cột đèn giao thông (trong SGK), từ đó xác định màu của mỗi đèn ở vị trí thích hợp. - HSlắng nghe c. Luyện tập Củng cố nhận biết về "trước sau","trên - dưới". Bài 1: a) - GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ, xác định - HS nêu đâu là hàng trước, đâu là hàng sau. Từ đó đếm - HS quan sát, xác định được hàng trước có 4 bạn, hàng sau có 6 bạn. b) - GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ, trả lời được có tất cả 10 bạn ngồi xem phim hoạt hình. Lưu ý: GV đặt thêm những cầu hỏi xung quanh tranh vẽ để HS có thể xác định, nhận biết được về “trước - sau, ở giữa” Bài 2: - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, xác định đâu là hàng trên cùng, hàng dưới cùng, đâu là hàng - HS lắng nghe giữa. Từ đó đếm dược số viên gạch ở từng hàng - HS nêu theo yêu cầu của đề bài. - HS tìm tất cả số viên gạch hay qua thực hiện tính 2 + 3 + 4 = 9. - HS quan sát, xác định Lưu ý: GV có thể gợi ý những câu hỏi khác (chẳng hạn số viên gạch ở hàng nào nhiều nhất ít - HS lắng nghe nhất?..). - HS nêu 3. Vận dụng trả nghiệm - HS xác định - GV có thể tổ chức thành trò chơi “Làm theo tôi nói, không làm theo tôi làm” giúp HS hứng thú hơn - GV nêu luật chơi: Các em hãy thực hiện lời cô nói đừng làm theo những động tác cô làm. Bạn nào làm sai sẽ bị phạt - GV cho HS chơi nháp .Chẳng hạn: “ Các bạn ơi , tay đâu tay đâu? - HS chơi Tay trái của mình đây - GV cho HS thực hiện chơi thật - GV nhận xét - HS lắng nghe - Nhận xét, dặn dò. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Hoạt động trải nghiệm BÀI 10: SỬ DỤNG AN TOÀN ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Sau hoạt động HS có khả năng sau : - Kể tên ,nêu được tác dụng của việc sử dụng một số đồ dùng trong gia đình Phân biệt được hành động an toàn và không an toàn trong việc sử dụng đồ dùng trong nhà - Học sinh biết cách sử dụng an toàn một số đồ dùng trong gia đình 2. Năng lực chung : tự giác chấp hành những quy định về việc sử dụng đồ dùng trong gia đình an toàn khi giúp đỡ gia đình 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất có trách nhiệm với bản thân và luôn trung thực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Một số đồ dùng trong gia đình như: ấm điện ; bàn là; kéo Học sinh: Thẻ mặt cười, mếu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động:3’ GV tổ chức cho HS nghe bài hát Bé quét nhà - HS tham gia 2. Khám phá – kết nối:12’ Hoạt động 1: Xác định những hành động sử dụng đồ dùng trong nhà an toàn và không an toàn GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Kể chuyện về đồ dùng gia đình” - HS tham gia trò chơi GV nhận xét, bổ sung và khái quát: Có rất nhiều đồ dùng gia đình. Mỗi loại đồ dùng đều - HS lắng nghe có đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng riêng. Có những đồ dùng đơn giản, dễ sử dụng, không gây nguy hiểm, nhưng cũng có những đồ dùng có thể gây tai nạn, thương tích nếu không biết sử dụng đúng cách, an toàn Yêu cầu HS mở SGK, quan sát các tranh trong HĐ 1 Tổ chức thảo luận nhóm đôi để chỉ ra những hành động sử dụng đồ dùng gia đình an toàn và không an toàn - Làm việc nhóm đôi Mời đại diện 1 số nhóm HS lên bảng nêu kết quả thảo luận, giải thích lí do vì sao em nhận định như vậy - HS trình bày, lắng nghe Kết luận: Khi làm việc nhà, các em chú ý thực hiện những hành động sử dụng đồ dùng gia đình an toàn, phù hợp với sức của mình; - HS lắng nghe tuyệt đối không được thực hiện những hành động sử dụng đồ dùng gia đình không an toàn để tránh những tai nạn, thương tích có thể xảy ra. 3. Hoạt động thực hành:8’ Hoạt động 2: Nhận xét các hành vi sử dụng đồ dùng gia đình GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu thảo luận và nhận xét 2 hành vi được thể hiện trong tranh ở HĐ 2: -HS làm việc nhóm, thực hiện Bạn sờ tay vào ấm điện đang cắm theo yêu cầu Một bạn nam cầm kéo đùa với một bạn nữ GV gợi ý thảo luận: Hành vi sử dụng đồ dùng gia đình của các bạn trong tranh 1, tranh 2 có an toàn không? Có thể gây tai nạn, thương tích gì? Nếu là bạn của những bạn trong tranh, em sẽ khuyên bạn như thế nào để đảm bảo an toàn khi sử dụng đồ dùng gia đình? Mời đại diện các nhóm HS trình bày Nhận xét, động viên, khuyến khích phần trình bày của các nhóm Mời 1 số HS nêu điều đã học được và cảm - Đại diện nhóm trình bày nhận của em sau khi tham gia hoạt động 1,2 4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:7’ Hoạt động 3: thực hành ở gia đình Yêu cầu HS về nhà thực hiện những việc sau: Chia sẻ với bố mẹ, người thân những điều đã học hỏi được về việc sử dụng dụng cụ gia đình an toàn Nhờ bố mẹ, người thân hướng dẫn cách sử dụng 1 số đồ dùng gia đình bảo đảm an toàn - HS chia sẻ Thực hành sử dụng một số đồ dùng vào việc giúp đỡ gia đình những việc vừa sức như quét nhà, lau bàn ghế, rửa rau, chăm sóc cây, Nghe bố mẹ, người thân nhận xét việc sử dụng đồ dùng gia đình của em Tổng kết: Gọi 1 số HS chia sẻ những điều học được và cảm nhận của các em sau khi tham gia các - HS lắng nghe hoạt động GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS nhắc lại để ghi nhớ: Mỗi người cần phải biết cách và thực hiện đúng những quy định về sử dụng - HS chia sẻ an toàn đồ dùng trong nhà để đảm bảo an toàn cho bản thân gia đình Nhận xét tiết học - HS lắng nghe, nhắc lại Dặn dò chuẩn bị tiết sau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ___________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt BÀI 74: OA, OE I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các vần oa, oe; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần oa, oe; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần oa, oe ; viết đúng các tiếng, từ có vần oa, oe. - Phát triển kỹ năng nói về cảnh vật tự nhiên ( các loài hoa). 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: HS biết tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất: Yêu nước: Thông qua đoạn đọc & phần nhận biết HS biết yêu thiên nhiên, cảm nhận được vẻ đẹp của các loài hoa, từ đó các em biết yêu thiên nhiên và yêu thêm cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, bộ đồ dùng Tiếng Việt 1. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động mở đầu : - HS hát chơi trò chơi - HS chơi - GV cho HS viết bảng ươn, ương - HS viết 2.Hoạt động nhận biết : - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh - HS trả lời và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết - HS nói và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV - HS đọc và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Các loài hoa đua nhau/ khoe sắc. - GV giới thiệu các vần mới oa, oe. Viết tên bài - HS lắng nghe lên bảng. 3. Hoạt động đọc : a. Đọc vần + GV yêu cầu một số (2- 3) HS so sánh các vần - HS lắng nghe và quan sát oa, oe để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc lại điểm giống và khác nhau gìữa các vần. - Đánh vần các vần + GV đánh vần mẫu các vần oa, oe. - HS lắng nghe + GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 2 vần một - HS đánh vần tiếng mẫu. lần. Một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần. - Đọc trơn các vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc - HS đọc trơn tiếng mẫu. trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần. - Ghép chữ cái tạo vần + GV yêu cầu tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để - HS tìm ghép thành vần oa. + HS tháo chữ a, ghép e vào để tạo thành oe. - HS ghép - GV yêu cầu HS đọc oa, oe một số lần. - HS đọc b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng hoa. GV khuyến - HS lắng nghe khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng hoa. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng - HS đánh vần. hoa. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng - HS đọc trơn. hoa. - Đọc tiếng trong SHS + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong - HS đánh vần, SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nổi tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). + Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối - HS đọc tiếp nhau. + GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa - HS đọc một vần. - Ghép chữ cái tạo tiếng + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa vần - HS tự tạo oa, oe. + GV yêu cầu 1 - 2 HS phân tích tiếng, 1- 2 HS - HS phân tích nêu lại cách ghép. - HS nêu lại c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ - HS lắng nghe, quan sát ngữ: đoá hoa, váy xoè, chích choè.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_1_tuan_16_nh_2024_2025_nguyen_thi.docx