Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 16 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)

SINH HOẠT DƯỚI CỜ: AN TOÀN CHO NỤ CƯỜI TRẺ THƠ

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực đặc thù:

Sau hoạt động HS có khả năng sau :

- Biết được một số việc cần làm để đảm bảo an toàn cho bản thân khi ở nhà và nơi công cộng .

- Thực hiện được các hành động đảm bảo an toàn cho bản thân phù hợp với lứa tuổi .

-Học sinh rèn luyện kĩ năng điều chỉnh hành động để đáp ứng với sự thay đổi tự tin tham gia các hoạt động.

2. Năng lực chung : góp phần hình thành và phát triển các năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác ,năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo .

3. Phẩm chất:

- Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất có trách nhiệm với bản thân và luôn tự tin mạnh dạn để tham gia các hoạt động .

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên:

- Một số hình ảnh ,video clip về an toàn khi ở nhà và nơi công cộng

- Các biển báo giao thông và 1 số câu hỏi để tổ chức thi tìm hiểu Luật giao thông đường bộ

2. Học sinh:

- Mặc quần áo đồng phục .

- Chuẩn bị tiết mục văn nghệ

docx 40 trang Thu Thảo 23/08/2025 360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 16 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 16 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 16 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)
 TUẦN 17
 Thứ hai ngày 23 tháng 12 năm 2024
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: AN TOÀN CHO NỤ CƯỜI TRẺ THƠ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
Sau hoạt động HS có khả năng sau :
- Biết được một số việc cần làm để đảm bảo an toàn cho bản thân khi ở nhà và nơi 
công cộng .
 - Thực hiện được các hành động đảm bảo an toàn cho bản thân phù hợp với lứa 
tuổi .
-Học sinh rèn luyện kĩ năng điều chỉnh hành động để đáp ứng với sự thay đổi tự 
tin tham gia các hoạt động. 
 2. Năng lực chung : góp phần hình thành và phát triển các năng lực tự chủ và tự 
học, năng lực giao tiếp và hợp tác ,năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo . 
 3. Phẩm chất: 
- Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất có trách nhiệm với bản thân và 
luôn tự tin mạnh dạn để tham gia các hoạt động .
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: 
- Một số hình ảnh ,video clip về an toàn khi ở nhà và nơi công cộng
- Các biển báo giao thông và 1 số câu hỏi để tổ chức thi tìm hiểu Luật giao thông 
đường bộ
2. Học sinh: 
- Mặc quần áo đồng phục .
- Chuẩn bị tiết mục văn nghệ 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động(3’)
 + Ổn định tổ chức 
 + Chỉnh đốn hàng ngũ ,trang phục 
 + Đứng nghiêm trang 
 + Thực hiện nghi lễ: Chào cờ ,Hát Quốc ca HS chỉnh đốn trang phục
 Lớp trực tuần nhận xét thi đua HS thực hiện nghi lễ : chào 
 Đại diện BGH nhận xét ,bổ sung ,phát cờ thi cờ,hát Quốc ca
 đua và phổ biến kế hoạch hoạt động của tuần 
 mới.
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới(10’)
 * Hoạt động 1: Tìm hiểu những việc cần làm - HS thảo luận nhóm đôi hỏi -
 để đảm bảo an toàn khi ở nhà và nơi công đáp
 cộng : 
 - GV tổ chức cho HS chia sẻ: 
 - GV chiếu một số hình ảnh hoặc video clip về - HS quan sát 
 An toàn khi ở nhà và nơi công cộng - GV nêu một số câu hỏi để HS thảo luận - HS trả lời :
nhóm đôi và trả lời theo gợi ý về sự an toàn + An toàn khi ở nhà là.. 
khi ở nhà và nơi công cộng Không chơi gần các đồ vật nóng: 
 phích nước, nồi chứa thức ăn 
+ Con hiểu thế nào là An toàn khi ở nhà ?
 nóng, hệ thống điện, các vật sắc 
+ Con không nên chơi gần các đồ vật gì khi ở nhọn, các loại thuốc uống... Rót 
nhà để đảm bảo an toàn ? nước sôi từ ấm đun nước to, nặng 
+ Khi chơi không an toàn sẽ gây ra những hậu quá sức vào phích.
quả như thế nào? - Không đùa nghịch khi cắt giấy.
 - Không cho tay vào quạt điện 
+ Con sẽ làm gì khi vui chơi ở nơi công cộng đang chạy...
để được an toàn? Không chơi những trò chơi nguy 
- GV mời các HS giơ tay nêu ý kiến của mình. hiểm như bắn súng cao su, đu 
 quay, trượt máng 
 Không nên chơi ở các ao hồ, nơi 
 chứa nước xung quanh nhà
 Ghi nhớ số điện thoại của ba 
 mẹ.
 Nếu bị lạc thì hãy bình tỉnh tìm 
 sự trợ giúp của mọi người xung 
 quanh...
GV khen ngợi các em đã vận dụng tốt kĩ năng 
biết những việc làm để đảm bảo an toàn khi ở 
nhà và nơi công cộng
3. Hoạt động luyện tập(10’)
*Hoạt động 1 : Thi tìm hiểu giao thông
- GV hướng dẫn và phổ biến luật chơi : Các - HS lắng nghe
đội lắng nghe câu hỏi nêu ra, sau khi có tín - 2 HS dẫn chương trình: 
hiệu “Bắt đầu” mới được bấm chuông. Đội + Một bạn đọc câu hỏi rõ ràng. 
nào bấm chuông nhanh nhất được quyển trả +Một bạn quan sát, lắng nghe 
lời. Trả lời đúng được cắm một cờ đỏ. Đội nào tín hiệu chuông của các đội 
bấm chuông khi chưa có tín hiệu “Bắt đầu” là chính xác, mời đội bấm chuông 
mất lượt. nhanh nhất trả lời câu hỏi.
 - HS trả lời câu hỏi :
GV nhận xét câu trả lời đúng hay sai.
+ Nếu trả lời đúng : dẫn chương trình phát một 
bông hoa và mời đội trả lời đúng dán hoa lên 
vị trí trên bảng của đội mình.
+ Nếu trả lời sai : mời các đội còn lại bấm 
chuông giành quyển trả lời. Thi xong mời các 
đội trở vể vị trí lớp ngồi. * Hoạt động 2: Biểu diễn văn nghệ - HS các lớp biểu diễn văn nghệ 
 TPT giới thiệu các tiết mục văn nghệ các lớp bài hát về giao thông ;
 đã chuẩn bị. Em đi qua ngã tư đường phố của 
 Hoàng Văn Yến; Chúng em với 
 an toàn giao thông; Bé học luật 
 giao thông
 4. Hoạt động vận dụng(5’)
 * Hoạt động 1: - HS lắng nghe
 - GV nhận xét chung tinh thần thi đấu của ba 
 đội. Cho các đội đếm số hoa của đội mình. Đội 
 nào nhiều hoa nhất là thắng cuộc.
 - Đại diện HS lên nhận giải 
 - GV phát thưởng cho các đội: Nhất, Nhì, Ba. thưởng
 - GV nhận xét tinh thần, thái độ các lớp tham 
 gia hoạt động.
 - GV mời đại diện HS chia sẻ ý kiến theo câu 
 hỏi gợi ý sau: - HS trả lời.
 + Hội thi hôm nay đã giúp em học được 
 - HS trả lời.
 điều gì ?
 + Em ghi nhớ được điều gì khi tham gia giao - HS trả lời.
 thông ? - HS lắng nghe và thực hiện
 + Khi tham gia giao thông con nên làm gì?
 - GV yêu cầu HS về nhà trao đổi với bố mẹ về 
 những việc nên/ không nên làm khi tham gia 
 giao thông để đảm bảo an toàn cho bản thân và 
 mọi người.
 - GV nhắc nhở HS cần chú ý thực hiện những 
 điều đã biết về an toàn thực phẩm.
 - GV nhắc các lớp xây dựng cam kết thực hiện 
 an toàn giao thông để theo đó thực hiện và đánh 
 giá.
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
...............................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
...............................................................................................................................
 _____________________________
 Tiếng Việt
 BÀI 71: ƯƠC, ƯƠT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù
 - HS nhận biết và đọc đúng các vần ươc, ươt; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, 
câu có các vần ươc, ươt; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội 
dung đã đọc.
 - HS viết đúng các vần ươc, ươt ; viết đúng các tiếng, từ có vần ươc, ươt. 
 2. Năng lực chung
 - Năng lực chung:Tự chủ và tự học : thông qua hoạt động nói HS bộc lộ 
được sở thích của bản thân về nghề nghiệp.
 - Năng lực đặc thù : Năng lực ngôn ngữ: - Phát triển kĩ năng nói về ước 
mơ của bản thân.
 - Bước đầu có ý niệm và ước mơ về công việc, nghề nghiệp.
 3. Phẩm chất: 
 - Trung thực: ngay thẳng trong học tập, nhận xét đúng về bản thân và 
bạn.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, Học liệu liên quan đến bài học. Tiết học.
 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động ôn và khởi động 
 - HS hát chơi trò chơi - HS chơi
 - Cho HS đọc tiếng, từ, đoạn ứng dụng bài 70. - HS đọc
 2. Hoạt động nhận biết :
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi - HS trả lời
 Em thấy gì trong tranh? 
 - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh - HS lắng nghe
 và HS nói theo. 
 - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và - HS đọc
 yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau 
 mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV và 
 HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Hà ước/ được 
 lướt/ sóng biển.
 - GV giới thiệu các vần mới ươc, ươt. Viết tên bài 
 lên bảng.
 3. Hoạt động đọc :
 a. Đọc vần
 - So sánh các vần
 + GV giới thiệu vần ươc, ươt. - HS lắng nghe và quan sát
 + GV yêu cầu một số (2- 3) HS so sánh vần ươc, - HS so sánh
 ươt để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV nhắc 
 lại điểm giống và khác nhau gìữa các vần.
 - Đánh vần các vần
 + GV đánh vần mẫu các vần ươc, ươt.
 - HS lắng nghe + GV yêu cầu một số (4- 5) HS nối tiếp nhau đánh - HS đánh vần
vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần.
- Đọc trơn các vần 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần.
- Ghép chữ cái tạo vần 
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để - HS tìm
ghép thành vần ươc.
+ GV yêu cầu HS thảo chữ c, ghép t vào để tạo - HS ghép
thành ươt.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV giới thiệu mô hình tiếng được. GV khuyến - HS đọc
khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để - HS thực hiện
nhận biết mô hình và đọc thành tiếng được.
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng được. 
Lớp đánh vần đồng thanh tiếng được. - HS đánh vần. 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng được. 
- Đọc tiếng trong SHS - HS đọc trơn. 
+ Đánh vần tiếng. 
+ GV đưa các tiếng có trong SHS. Mỗi HS đánh 
vần một tiếng nối tiếp nhau (số HS đánh vần - HS đánh vần, 
tương ứng với số tiếng). 
+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối 
tiếp nhau, hai lượt. - HS đọc
+ GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một 
vần. 
- Ghép chữ cái tạo tiếng - HS đọc
 + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ươc, ươt.
+ GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1 - 2 HS - HS đọc
nêu lại cách ghép.
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: - HS tự tạo
thước kẻ, dược sĩ, lướt ván. Sau khi đưa tranh - HS phân tích
minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn chong chóng - HS nêu lại
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. GV 
cho từ ngữ thước kẻ xuất hiện dưới tranh. - HS lắng nghe, quan sát
- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần ươc 
trong thước kẻ, phân tích và đánh vần tiếng thước, 
đọc trơn thước kẻ. GV thực hiện các bước tương 
tự đối với dược sĩ, lướt ván - HS nói
 - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc 
một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các - HS nhận biết
từ ngữ. 
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc 
đổng thanh một lần. - HS đọc
4. Hoạt động viết bảng 
- GV đưa mẫu chữ viết các vần ươc, ươt. GV viết 
mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết các - HS quan sát
vần ươc, ươt.
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ươc, ươt, 
dược, lướt. (chữ cỡ vừa). - HS viết
- GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho - HS nhận xét
HS. - HS lắng nghe
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở 
- GV cho HS luyện viết hạ cỡ chữ. Việc hạ cỡ chữ - HS lắng nghe
được tiến hành theo hai hình thức: 
1. viết các chữ cái cỡ nhỏ theo bốn nhóm chữ: 
Nhóm 1: i, t, u, tư, , , P; 
Nhóm 2: r, s, v, c, x, e, ê;
Nhóm 3: 0, ô, ơ, a, ă, â, d, đ, 
Nhóm 4: 1, b, h, k, y,g. q); 
2) viết vần, từ ngữ song song hai cỡ chữ (chữ cỡ 
vừa và chữ cỡ nhỏ). 
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một - HS viết
các từ ngữ thước kẻ, lướt ván. GV quan sát và hỗ 
trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết 
chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS lắng nghe
6. Hoạt động đọc đoạn 
- GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có vần - HS đọc thầm, tìm.
ươc, ươt.
- GV yêu cầu một số (45) HS đọc trơn các tiếng - HS đọc 
mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng (với 
lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng rồi mới 
đọc). Từng nhóm rối cả lớp đọc đống thanh những 
tiếng có vần ươc, ươt trong đoạn văn một số lần.
- GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn. Một 
số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi HS - HS xác định 
một cầu), khoảng 1 - 2 lần. 
- GV yêu cầu một số (2- 3) HS đọc thành tiếng cả 
đoạn.
- GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn 
văn:
+ Nam mơ ước làm những nghề gì? - HS đọc + Em có thích làm những nghề như Nam mơ ước 
 không? - HS trả lời.
 7. Hoạt động nói theo tranh 
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS. GV 
 đặt từng câu hỏi HS trả lời: - HS quan sát trả lời các câu 
 Hãy nói về nghề nghiệp của những người trong hỏi.
 tranh?
 Nhiệm vụ của bác sĩ, phi công, kiến trúc sư, thấy - HS trả lời.
 giáo là gì? (Chữa bệnh cho mọi người; lái máy bay; 
 vẽ thiết kế những ngôi nhà; dạy học)
 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm 
 - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa vần ươc, 
 ươt và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - HS tìm
 - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động 
 viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần ươc, ươt và 
 khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. - HS lắng nghe
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ...__________________________________
 Âm nhạc
 CÔ HẢI DẠY
 _____________________________________
 BUỔI CHIỀU
 Mĩ thuật
 CÔ HUYỀN DẠY
 _____________________________________
 Tiếng Việt
 BÀI 72: ƯƠM, ƯƠP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù. 
 - HS nhận biết và đọc đúng các vần ươm, ươp; đọc đúng các tiếng, từ 
ngữ, câu có các vần ươm, ươp; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến 
nội dung đã đọc.
 - HS viết đúng các vần ươm, ươp ; viết đúng các tiếng, từ có vần ươm, 
ươp.. 
 - Phát triển ngôn ngữ nói về chủ điểm vật nuôi yêu thích.
 - Phát triển kĩ năng quan sát,nhận biết các chi tiết trong tranh về cảnh vật. - Cảm nhận được vẻ đáng yêu của loài vật nuôi trong nhà,từ đó có tình 
yêu với động vật và cuộc sống.
 2. Năng lực chung
 - Tự chủ và tự học : HS biết tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình.
 3. Phẩm chất: 
 Nhân ái: HS biết yêu thương và đoàn kết cùng bạn, thông qua luyện nói 
rèn cho HS tình yêu đối với động vật.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử,bộ đồ dùng dạy học lớp 1 môn Tiếng Việt .
 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động ôn và khởi động 
 - HS hát chơi trò chơi - HS chơi
 - GV cho HS viết bảng ươc, ươt - HS viết
 2. Hoạt động nhận biết :
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu - HS trả lời 
 hỏi Em thấy gì trong tranh? 
 - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh - HS lắng nghe và nói theo
 và HS nói theo. 
 - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết 
 và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, - HS đọc
 sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV 
 và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Trên 
 giàn,/ hoa mướp vàng bươm,/ bướm bay rập rờn.
 - GV giới thiệu các vần mới ươm, ươp. Viết tên 
 bài lên bảng.
 3. Hoạt động đọc : - HS lắng nghe và quan sát
 a. Đọc vần
 - So sánh các vần 
 + GV giới thiệu vần ươm, ươp.
 + GV yêu cầu một số (2- 3) HS so sánh các vần 
 ươm, ươp để tìm ra điểm giống và khác nhau. - HS so sánh
 + GV nhắc lại điểm giống và khác nhau gìữa các 
 vần.
 - Đánh vần các vần - HS lắng nghe
 + GV đánh vần mẫu các vần ươm, ươp.
 + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau 
 đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần. - HS lắng nghe, quan sát
 - Đọc trơn các vần - HS đánh vần tiếng mẫu
 + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau 
 đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần.
 - Ghép chữ cái tạo vần - HS đọc trơn tiếng mẫu. + GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ 
để ghép thành vần ươm. - HS tìm
+ GV yêu cầu HS tháo chữ m, ghép p vào để tạo 
thành ươp. - HS ghép
- GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh ươm, ươp một 
số lần. - HS đọc
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV giới thiệu mô hình tiếng bướm. GV 
khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã - HS lắng nghe
học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng 
bướm.
+ GV yêu cầu một số (4- 5) HS đánh vần tiếng 
bướm. - HS đánh vần. 
+ GV yêu cầu một số (4- 5) HS đọc trơn tiếng 
bướm. - HS đọc trơn. 
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong 
SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nối tiếp nhau - HS đánh vần.
(số HS đánh vần tương ứng với số tiếng
+ Đọc trơn tiếng. - HS đọc
- GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn một tiếng nối tiếp 
nhau, hai lượt. + Mỗi HS đọc trong các tiếng 
chứa một các tiếng.
- GV yêu cầu HS đọc trơn một lần tất cả
- Ghép chữ cái tạo tiếng
 + HS tự tạo các tiếng có chứa vần ươm, ươp - HS tự tạo
+ GV yêu cầu 1- 2 HS phân tích tiếng, 1- 2 HS - HS phân tích
nêu lại cách ghép. - HS nêu lại
c. Đọc từ ngữ 
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ - HS lắng nghe, quan sát
ngữ: con bướm, nườm nượp, giàn mướp
- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, - HS nói
chẳng hạn con bướm , GV nêu yêu cầu nói tên 
sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ con bướm, 
xuất hiện dưới tranh. 
- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần ươm - HS nhận biết
trong con bướm ,phân tích và đánh vần tiếng con 
bướm đọc trơn từ ngữ con bướm . GV thực hiện 
các bước tương tự đối với nườm nượp, giàn 
mướp 
- GV yêu cầu HS đọc trơn nói tiếp, mỗi HS đọc - HS thực hiện
một từ ngữ. 3- 4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn 
các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần.
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả lớp đọc - HS đọc
đồng thanh một lần.
4. Hoạt động viết bảng 
- GV đưa mẫu chữ viết các vần ươm, ươp. GV - HS đọc
viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và cách viết - HS lắng nghe, quan sát
các vần ươm, ươp.
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ươm, ươp, - HS viết
nườm, nượp.(chữ cỡ vừa). 
- HS nhận xét bài của bạn. - HS nhận xét
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết cho - HS lắng nghe
HS.
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở.
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập một - HS viết
các vần ươm, ươp; từ ngữ thước kẻ, lướt ván. GV 
quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn 
khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS nhận xét
6. Hoạt động đọc đoạn 
- GV đọc mẫu cả đoạn. - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các tiếng có - HS đọc thầm, tìm .
vần ươm, ươp.
- GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trong các - HS đọc 
tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các tiếng 
(với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần tiếng nói 
mới đọc). 
- GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn văn. - HS xác định
Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng cầu (mỗi 
HS một cầu), khoảng 1- 2 lần
- GV yêu cầu một số (2- 3) HS đọc thành tiếng - HS đọc 
cả đoạn.
- GV yêu cầu HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn 
văn:
+ Mèo mướp đang sưởi nắng ở đâu? - HS trả lời.
+ Sưởi nắng có ích lợi gì đối với mèo?
+ Đoạn văn nói đến những bộ phận cơ thể nào 
của chú mèo?
 7. Hoạt động nói theo tranh 
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong SHS và - HS quan sát, nói.
nói về các con vật trong tranh (Tên của những 
con vật trong tranh là gi? Em thích loài vật nuổi 
nào (có trong tranh hoặc không ? Vì sao em thích - HS trả lời.
loài vật này? Em có câu chuyện nào muốn kế với 
các bạn về con vật nuôi yêu thích của em không?) - GV có thể cho HS trao đổi thêm về các loài vật - HS trao đổi.
 nuôi mà HS yêu thích. 
 8. Vận dụng trải nghiệm
 - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa các vần - HS tìm
 ươm, ươp và đặt cầu với từ ngữ tìm được.
 - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và động - HS lắng nghe
 viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần ươm, ươp 
 và khuyến khích HS thực hành giao tiếp nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ________________________________
 Thứ ba, ngày 24 tháng 12 năm 2024
 Tiếng Việt
 BÀI 73: ƯƠN, ƯƠNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù 
 - HS nhận biết và đọc đúng các vần ươn, ương đọc đúng các tiếng, từ 
ngữ, câu có các vần ươn, ương; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan 
đến nội dung đã đọc.
 - HS viết đúng các vần ươn, ương ; viết đúng các tiếng, từ có vần ươn, 
ương.
 - Phát triển kĩ năng nói về sinh hoạt hằng ngày ( những việc thường làm 
và cần làm vào buổi sáng sau khi thức dậy).
 2. Năng lực chung .
 -Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập.
 3. Phẩm chất: 
 -Yêu nước : Thông qua đoạn đọc, HS thêm yêu thiên nhiên và vẻ đẹp của 
cuộc sống.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, Bộ đồ dùng dạy học Tiếng Việt
 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu: 
 - HS hát chơi trò chơi - HS chơi
 - GV cho HS viết bảng ươm, ươp - HS viết
 2. Hoạt động nhận biết : 
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời 
 cầu hỏi Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời
 - HS lắng nghe và nói theo - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới 
tranh và HS nói theo. - HS đọc
- GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận 
biết và yêu cầu HS đoc theo, GV đọc từng 
cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS 
đọc theo. GV và HS lặp lại cầu nhận biết 
một số lần: Đường tới trường/ lượn theo/ 
sườn đồi. - HS lắng nghe
- GV giới thiệu các vần mới ươn, ương. Viết 
tên bải lên bảng.
3. Hoạt động đọc :
a. Đọc vần - HS lắng nghe và quan sát
+ GV giới thiệu vần ươn, ương. - HS so sánh
+ GV yêu cầu một số (2- 3) HS so sánh các 
vần ươn, ương để tìm ra điểm giống và khác 
nhau. GV nhắc lại điểm giống và khác nhau 
gìữa các vần.
- Đánh vần các vần - HS lắng nghe
+ GV đánh vần mẫu các vần ươn, ương. - HS đánh vần tiếng mẫu
+ GV yêu cầu một số (4- 5) HS nối tiếp nhau 
đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 2 vần. - HS đánh vần 2 vần một lần.
+ GV yêu cầu HS đánh vần 2 vần một lần.
- Đọc trơn các vần - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp 
nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 
vần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
+ GV yêu cầu HS đọc trơn 2 vần một lần.
- Ghép chữ cái tạo vần - HS tìm
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ thẻ 
chữ để ghép thành vần uôn. - HS ghép
+ GV yêu cầu HS tháo chữ n, ghép ng vào 
để tạo thành uông. - HS đọc
- GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh ươn, ương 
một số lần.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu - HS lắng nghe
+ GV giới thiệu mô hình tiếng lượn. GV 
khuyến khích HS vận dụng mô hình các 
tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc 
thành tiếng lượn. - HS đánh vần. 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần 
tiếng lượn. - HS đọc trơn. 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn 
tiếng lượn.
- Đọc tiếng trong SHS - HS đánh vần. + Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong 
SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng női tiếp 
nhau (số HS đánh vần tương ứng với số 
tiếng). - HS đọc
+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng 
nối tiếp nhau, hai lượt. - HS đọc
+ GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng 
chứa một vần. 
- Ghép chữ cái tạo tiếng - HS tự tạo
+ HS tự tạo các tiếng có chứa vần ươn, 
ương. - HS phân tích
+ GV yêu cầu 1- 2HS phân tích tiếng, 1 - 2 - HS nêu lại
HS nêu lại cách ghép.
c. Đọc từ ngữ - HS lắng nghe, quan sát
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng 
từ ngữ: khu vườn, hạt sương, con đường - HS nói
Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, 
chẳng hạn khu vườn, GV nêu yêu cầu nói 
tên sự vật trong tranh. GV cho từ ngữ khu 
vườn xuất hiện dưới tranh. - HS nhận biết
- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa vần 
ươn trong khu vườn, phân tích và đánh vần 
tiếng vườn, đọc trơn từ ngữ khu vườn. - HS thực hiện
- GV thực hiện các bước tương tự đối với 
hạt sương, con đường - HS đọc
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS 
đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2- 3 HS 
đọc trơn các từ ngữ. 
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - HS đọc
- GV yêu cầu HS đọc một lần.
4. Hoạt động viết bảng - HS lắng nghe, quan sát
- GV đưa mẫu chữ viết các vần ươn, ương. - HS viết
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình và 
cách viết các vần ươn, ương.
- GV yêu cầu HS viết vào bảng con: ươn, 
ương và vườn, đường. (chữ cỡ vừa). - HS nhận xét
- HS nhận xét bài của bạn. - HS lắng nghe
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ viết 
cho HS.
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở 
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, tập - HS lắng nghe
một các vần ươn, ương ; từ khu vườn, con 
đường 
 - HS viết - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp 
 khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS lắng nghe
 - GV nhận xét và sửa bài của một số HS.
 6. Hoạt động đọc đoạn - HS lắng nghe
 - GV đọc mẫu cả đoạn. - HS đọc thầm, tìm
 - GV yêu cầu HS đọc thẩm và tìm các tiếng 
 có vần ươn, ương. - HS đọc 
 - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn các 
 tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất cả các 
 tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho HS đánh vần 
 tiếng rối mới đọc). Từng nhóm rồi cả lớp đọc 
 đồng thanh những tiếng có vần ươn, ương 
 trong đoạn văn một số lần. - HS tìm 
 - GV yêu cầu HS xác định số cầu trong đoạn 
 văn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp từng 
 cầu (mỗi thanh một lần. một cầu), khoảng 1- 
 2 lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc đồng - HS đọc 
 - GV yêu cầu một số (2 – 3) HS đọc thành 
 tiếng cả đoạn.
 HS trả lời cầu hỏi về nội dung đoạn văn: - HS trả lời.
 + Khi ngày mới bắt đầu, bầu trời như thể nào? - HS trả lời.
 + Làng quê như thế nào? - HS trả lời.
 + Em thường làm gì khi ngày mới bắt đầu?
 7. Hoạt động nói theo tranh 
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SHS, 
 GV đặt từng cầu hỏi và HS trả lời theo từng 
 cầu: - HS trả lời.
 + Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì?; - HS trả lời.
 + Em thường làm gì sau khi thức dậy mỗi 
 sáng?
 8. Vận dụng trải nghiệm - HS tìm
 - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa các 
 vần ươn, ương và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - HS lắng nghe
 - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và 
 động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần 
 ươn, ương và khuyến khích HS thực hành 
 giao tiếp ở nhà.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ____________________________________
 Toán Bài 15: VỊ TRÍ, ĐỊNH HƯỚNG TRONG KHÔNG GIAN (Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Có nhận biết ban đầu về định hướng không gian (trước-sau, trên-dưới, ở 
giữa). Từ đó xác định được vị trí giữa các hình.
 - Năng lực tư duy và lập luận: 
 + Phát triển trí tưởng tượng không gian. Bước đầu phân tích xác định mối 
quan hệ vị trí giữa các hình.
 - Năng lực giao tiếp : Giao tiếp, diễn đạt, trình bày bằng lời gắn định hướng 
không gian với vị trí các đồ vật thực tế (thường gặp quanh ta).
 2. Năng lực chung
 - Năng lực tự chủ và tự học: 
 - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau nhận biết được 
về định hướng không gian (trước-sau, trên-dưới, ở giữa). Từ đó xác định được vị 
trí giữa các hình.
 3. Phẩm chất : 
 - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 1. GV: Bài giảng điện tử, Bộ đồ dùng dạy học Toán. 
 2. HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con,
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động ôn và khởi động
 - Gv tổ chức trò chơi bảo vệ rừng xanh bằng cách - HS chơi
 trả lời các câu hỏi
 - GV giới thiệu bài - HS lắng nghe
 2. Các hoạt động dạy và học
 a. Khám phá
 * Trước - sau, ở giữa
 - GV cho HS quan sát tranh “Thỏ xếp hàng” nhận - HS quan sát
 biết được về vị trí "trước - sau, ở giữa” của các 
 chú thỏ.
 * Trên - Dưới
 - GV cho HS quan sát tranh, nhận biết được vị trí - HS quan sát
 "trên dưới " của búp bê (ở trên mặt bàn) và con 
 mèo (ở dưới mặt bàn).
 b. Hoạt động
 Bài 1: 
 - GV giải thích yêu cầu của đề bài - HS lắng nghe
 -GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài - HS nêu
 - GV yêu cầu HS quan sát hình, nhận biết được vị 
 trí trước, sau, ở giữa của các toa tàu rồi tìm số - HS quan sát, xác định
 thích hợp trong ô. 
 Bài 2: 
 - GV giải thích yêu cầu của đề bài -GV cho HS nhắc lại yêu cầu của đề bài 
 - GV yêu cầu HS quan sát hình, nhận biết được vị 
 trí của các đèn màu đỏ, vàng, xanh trên cột đèn 
 giao thông (trong SGK), từ đó xác định màu của 
 mỗi đèn ở vị trí thích hợp. - HSlắng nghe
 c. Luyện tập 
 Củng cố nhận biết về "trước sau","trên - dưới".
 Bài 1:
 a) - GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ, xác định - HS nêu
 đâu là hàng trước, đâu là hàng sau. Từ đó đếm - HS quan sát, xác định
 được hàng trước có 4 bạn, hàng sau có 6 bạn. 
 b) - GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ, trả lời được 
 có tất cả 10 bạn ngồi xem phim hoạt hình.
 Lưu ý: GV đặt thêm những cầu hỏi xung quanh 
 tranh vẽ để HS có thể xác định, nhận
 biết được về “trước - sau, ở giữa” 
 Bài 2:
 - GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ, xác định đâu 
 là hàng trên cùng, hàng dưới cùng, đâu là hàng - HS lắng nghe
 giữa. Từ đó đếm dược số viên gạch ở từng hàng - HS nêu
 theo yêu cầu của đề bài. 
 - HS tìm tất cả số viên gạch hay qua thực hiện 
 tính 2 + 3 + 4 = 9. - HS quan sát, xác định
 Lưu ý: GV có thể gợi ý những câu hỏi khác 
 (chẳng hạn số viên gạch ở hàng nào nhiều nhất ít - HS lắng nghe
 nhất?..). - HS nêu
 3. Vận dụng trả nghiệm - HS xác định
 - GV có thể tổ chức thành trò chơi “Làm theo tôi 
 nói, không làm theo tôi làm” giúp HS hứng thú 
 hơn
 - GV nêu luật chơi: Các em hãy thực hiện lời cô nói 
 đừng làm theo những động tác cô làm. Bạn nào làm 
 sai sẽ bị phạt
 - GV cho HS chơi nháp .Chẳng hạn: 
 “ Các bạn ơi , tay đâu tay đâu? - HS chơi
 Tay trái của mình đây
 - GV cho HS thực hiện chơi thật
 - GV nhận xét - HS lắng nghe
 - Nhận xét, dặn dò.
 IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................. Hoạt động trải nghiệm
 BÀI 10: SỬ DỤNG AN TOÀN ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
Sau hoạt động HS có khả năng sau :
- Kể tên ,nêu được tác dụng của việc sử dụng một số đồ dùng trong gia đình 
Phân biệt được hành động an toàn và không an toàn trong việc sử dụng đồ dùng 
trong nhà 
- Học sinh biết cách sử dụng an toàn một số đồ dùng trong gia đình
2. Năng lực chung : tự giác chấp hành những quy định về việc sử dụng đồ dùng 
trong gia đình an toàn khi giúp đỡ gia đình
3. Phẩm chất: 
Góp phần hình thành và phát triển phẩm chất có trách nhiệm với bản thân và luôn 
trung thực 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Giáo viên: Một số đồ dùng trong gia đình như: ấm điện ; bàn là; kéo
Học sinh: Thẻ mặt cười, mếu 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động:3’
 GV tổ chức cho HS nghe bài hát Bé quét nhà - HS tham gia
 2. Khám phá – kết nối:12’
 Hoạt động 1: Xác định những hành động 
 sử dụng đồ dùng trong nhà an toàn và 
 không an toàn
 GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Kể chuyện 
 về đồ dùng gia đình” - HS tham gia trò chơi
 GV nhận xét, bổ sung và khái quát: Có rất 
 nhiều đồ dùng gia đình. Mỗi loại đồ dùng đều - HS lắng nghe
 có đặc điểm, tác dụng và cách sử dụng riêng. 
 Có những đồ dùng đơn giản, dễ sử dụng, 
 không gây nguy hiểm, nhưng cũng có những 
 đồ dùng có thể gây tai nạn, thương tích nếu 
 không biết sử dụng đúng cách, an toàn
 Yêu cầu HS mở SGK, quan sát các tranh 
 trong HĐ 1
 Tổ chức thảo luận nhóm đôi để chỉ ra những 
 hành động sử dụng đồ dùng gia đình an toàn 
 và không an toàn - Làm việc nhóm đôi
 Mời đại diện 1 số nhóm HS lên bảng nêu kết 
 quả thảo luận, giải thích lí do vì sao em nhận 
 định như vậy - HS trình bày, lắng nghe
 Kết luận: Khi làm việc nhà, các em chú ý 
 thực hiện những hành động sử dụng đồ dùng 
 gia đình an toàn, phù hợp với sức của mình; - HS lắng nghe tuyệt đối không được thực hiện những hành 
động sử dụng đồ dùng gia đình không an toàn 
để tránh những tai nạn, thương tích có thể 
xảy ra. 
3. Hoạt động thực hành:8’
Hoạt động 2: Nhận xét các hành vi sử dụng 
đồ dùng gia đình
GV chia lớp thành các nhóm, yêu cầu thảo 
luận và nhận xét 2 hành vi được thể hiện 
trong tranh ở HĐ 2: -HS làm việc nhóm, thực hiện 
Bạn sờ tay vào ấm điện đang cắm theo yêu cầu
Một bạn nam cầm kéo đùa với một bạn nữ 
GV gợi ý thảo luận: Hành vi sử dụng đồ dùng 
gia đình của các bạn trong tranh 1, tranh 2 có 
an toàn không? Có thể gây tai nạn, thương 
tích gì? Nếu là bạn của những bạn trong 
tranh, em sẽ khuyên bạn như thế nào để đảm 
bảo an toàn khi sử dụng đồ dùng gia đình?
Mời đại diện các nhóm HS trình bày
Nhận xét, động viên, khuyến khích phần 
trình bày của các nhóm
Mời 1 số HS nêu điều đã học được và cảm - Đại diện nhóm trình bày
nhận của em sau khi tham gia hoạt động 1,2
4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:7’
Hoạt động 3: thực hành ở gia đình
Yêu cầu HS về nhà thực hiện những việc sau:
Chia sẻ với bố mẹ, người thân những điều đã 
học hỏi được về việc sử dụng dụng cụ gia 
đình an toàn
Nhờ bố mẹ, người thân hướng dẫn cách sử 
dụng 1 số đồ dùng gia đình bảo đảm an toàn - HS chia sẻ
Thực hành sử dụng một số đồ dùng vào việc 
giúp đỡ gia đình những việc vừa sức như quét 
nhà, lau bàn ghế, rửa rau, chăm sóc cây,
Nghe bố mẹ, người thân nhận xét việc sử 
dụng đồ dùng gia đình của em
Tổng kết:
Gọi 1 số HS chia sẻ những điều học được và 
cảm nhận của các em sau khi tham gia các - HS lắng nghe
hoạt động
GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS nhắc lại 
để ghi nhớ: Mỗi người cần phải biết cách và 
thực hiện đúng những quy định về sử dụng - HS chia sẻ
an toàn đồ dùng trong nhà để đảm bảo an 
toàn cho bản thân gia đình Nhận xét tiết học - HS lắng nghe, nhắc lại
 Dặn dò chuẩn bị tiết sau
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 ___________________________________ 
 BUỔI CHIỀU 
 Tiếng Việt
 BÀI 74: OA, OE
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - HS nhận biết và đọc đúng các vần oa, oe; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, 
câu có các vần oa, oe; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội 
dung đã đọc.
 - HS viết đúng các vần oa, oe ; viết đúng các tiếng, từ có vần oa, oe.
 - Phát triển kỹ năng nói về cảnh vật tự nhiên ( các loài hoa).
 2. Năng lực chung:
 - Tự chủ và tự học: HS biết tự hoàn thành nhiệm vụ học tập.
 3. Phẩm chất: 
 Yêu nước: Thông qua đoạn đọc & phần nhận biết HS biết yêu thiên nhiên, 
cảm nhận được vẻ đẹp của các loài hoa, từ đó các em biết yêu thiên nhiên và yêu 
thêm cuộc sống.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, bộ đồ dùng Tiếng Việt 1.
 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu :
 - HS hát chơi trò chơi - HS chơi
 - GV cho HS viết bảng ươn, ương - HS viết
 2.Hoạt động nhận biết :
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời cầu hỏi 
 Em thấy gì trong tranh? 
 - GV nói cầu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh - HS trả lời
 và HS nói theo. 
 - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu nhận biết - HS nói
 và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, 
 sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. GV - HS đọc
 và HS lặp lại cầu nhận biết một số lần: Các loài 
 hoa đua nhau/ khoe sắc. - GV giới thiệu các vần mới oa, oe. Viết tên bài - HS lắng nghe
lên bảng.
3. Hoạt động đọc :
a. Đọc vần
+ GV yêu cầu một số (2- 3) HS so sánh các vần - HS lắng nghe và quan sát
oa, oe để tìm ra điểm giống và khác nhau. GV 
nhắc lại điểm giống và khác nhau gìữa các vần.
- Đánh vần các vần 
+ GV đánh vần mẫu các vần oa, oe. - HS lắng nghe
+ GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 2 vần một - HS đánh vần tiếng mẫu.
lần. Một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đánh vần. 
Mỗi HS đánh vần cả 2 vần.
- Đọc trơn các vần 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp nhau đọc - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 2 vần.
- Ghép chữ cái tạo vần 
+ GV yêu cầu tìm chữ cái trong bộ thẻ chữ để - HS tìm
ghép thành vần oa.
+ HS tháo chữ a, ghép e vào để tạo thành oe. - HS ghép
- GV yêu cầu HS đọc oa, oe một số lần. - HS đọc
 b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+ GV giới thiệu mô hình tiếng hoa. GV khuyến - HS lắng nghe
khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để 
nhận biết mô hình và đọc thành tiếng hoa.
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần tiếng - HS đánh vần. 
hoa. 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng - HS đọc trơn. 
hoa. 
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có trong - HS đánh vần, 
SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng nổi tiếp nhau 
(số HS đánh vần tương ứng với số tiếng). 
+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một tiếng nối - HS đọc
tiếp nhau.
+ GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa - HS đọc
một vần. 
- Ghép chữ cái tạo tiếng 
+ GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa vần - HS tự tạo
oa, oe.
+ GV yêu cầu 1 - 2 HS phân tích tiếng, 1- 2 HS - HS phân tích
nêu lại cách ghép. - HS nêu lại
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ - HS lắng nghe, quan sát
ngữ: đoá hoa, váy xoè, chích choè. 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_1_tuan_16_nh_2024_2025_nguyen_thi.docx