Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 18 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)
Hoạt động trải nghiệm
SINH HOẠT DƯỚI CỜ: NGÀY HỘI VÌ SỨC KHỎE HỌC ĐƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
Sau bài học này HS sẽ:
- HS hiểu rõ ý nghĩa ngày hội vì sức khỏe cộng đồng.
- Làm được một số việc tự phục vụ để hưởng ứng ngày hội vì sức khỏe học đường và chăm sóc bảo vệ sức khoẻ của bản thân.
2. Năng lực chung
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất:
- Có ý thức học tập, chăm chỉ, sáng tạo, có trách nhiệm làm việc nhóm, biết yêu thương, hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Giáo viên: Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới.
HĐ1. Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - GV mời HS đứng dậy, gấp gọn sách vở, bật nhạc và hướng dẫn các bạn tập các thao tác thể dục giữa giờ. Chọn nhạc vui nhộn. - Sau đó, GV dẫn dắt vào chủ đề bằng cách đặt câu hỏi: Các em cảm thấy thế nào sau khi tập thể dục? - Vận động giữa giờ như tập thể dục sẽ giúp chúng ta cảm thấy như thế nào? 3. Tổng kết, dặn dò: - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề |
- HS điểu khiển lễ chào cờ. - HS lắng nghe. - HS hát. - HS lắng nghe - HS đứng dậy, gấp gọn sách vở, bật nhạc và hướng dẫn các bạn tập các thao tác thể dục giữa giờ. Chọn nhạc vui nhộn. - HS trả lời - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời: Vận động giữa giờ như tập thể dục sẽ giúp chúng ta cảm thấy sảng khoái, đỡ buồn ngủ và đỡ mỏi hơn. - HS thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 18 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)

TUẦN 18 Thứ hai, ngày 06 tháng 01 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: NGÀY HỘI VÌ SỨC KHỎE HỌC ĐƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Sau bài học này HS sẽ: - HS hiểu rõ ý nghĩa ngày hội vì sức khỏe cộng đồng. - Làm được một số việc tự phục vụ để hưởng ứng ngày hội vì sức khỏe học đường và chăm sóc bảo vệ sức khoẻ của bản thân. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất: - Có ý thức học tập, chăm chỉ, sáng tạo, có trách nhiệm làm việc nhóm, biết yêu thương, hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Giáo viên: Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS lắng nghe. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Hoạt động trải nghiệm: Tham dự phát động phong trào “Vì tầm vóc Việt”. HĐ1. Khởi động: - HS hát. - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào hoạt động. - GV mời HS đứng dậy, gấp gọn sách vở, bật nhạc và hướng dẫn các bạn tập các thao tác thể dục giữa giờ. Chọn nhạc vui nhộn. - Sau đó, GV dẫn dắt vào chủ đề bằng cách đặt câu hỏi: Các em cảm thấy thế nào sau khi tập thể dục? - Vận động giữa giờ như tập thể dục - HS đứng dậy, gấp gọn sách vở, bật sẽ giúp chúng ta cảm thấy như thế nhạc và hướng dẫn các bạn tập các nào? thao tác thể dục giữa giờ. Chọn nhạc vui nhộn. 3. Tổng kết, dặn dò: - HS trả lời - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời: Vận HĐGD theo chủ đề động giữa giờ như tập thể dục sẽ giúp chúng ta cảm thấy sảng khoái, đỡ buồn ngủ và đỡ mỏi hơn. - HS thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _____________________________________ Tiếng Việt BÀI 81: ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng một văn bản ngắn có chứa âm, vần đã học. - Củng kĩ năng chép chính tả một đoạn ngắn ( có độ dài khoảng 12 – 15 chữ) - Mở rộng vốn từ ngữ ( thông qua những từ ngữ chỉ loài vật) có thêm hiểu biết về tự nhiên và xã hội. 2. Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác: Biết giúp đỡ bạn trong học tập, cùng bạn hoàn thành nhiệm vụ học tập nhóm. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: HS biết đoàn kết, yêu thương bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn và khởi động: - HS hát chơi trò chơi -Hs chơi 2. HĐ Ghép các chữ đứng liền nhau (thêm dấu thanh phù hợp) để tạo từ ngữ chỉ loài vật: -. GV nêu yêu cầu: HS đọc âm được ghi -HS suy nghĩ bằng các chữ theo hàng ngang và hàng dọc đứng liền nhau để tìm từ ngữ chỉ loài vật. Từng thành viên trong nhóm chia sẻ hiểu biết của mình vẽ loài vật mà cá nhân yêu thích. - HS trình bày kết quả thảo luận. Các nhóm - HS trình bày kết quả : lạc đà, cá khác nghe, nhận xét. rô, mèo, gấu, hổ, nhím. 3. Hoạt động đọc: Tết đang vào nhà Hoa đào trước ngõ Cười tươi sáng hồng Hoa mai giữa vườn Lung linh cánh trắng. Sân nhà đây nắng Mẹ phơi áo hoa Em dán tranh gà Ông treo câu đối. Tết đang vào nhà Sắp thêm một tuổi Đất trời nở hoa. (Nguyễn Hồng Kiên) - Gv yêu cầu HS đọc thầm cả bài thơ, tìm - HS đọc.Trả lời: phơi,trời, đào, tiếng có chứa các vấn ơi, ao, ăng. ao, vào, trắng, nắng - GV hỏi HS về các tiếng chứa vần đã học có trong bài thơ: Những câu thơ nào có -Hs trả lời: Mẹ phơi áo hoa/Đất tiếng chứa vẫn ơi? trời nở hoa. - GV thực hiện tương tự với các vần ao, ăng. - GV giải thích nghĩa từ câu đối (nếu cần) -Hs lắng nghe bằng cách cho HS xem tranh về câu đối. GV có thể nói thêm về câu đối. Câu đối được treo ở đình, chùa hoặc những nơi trang trọng trong nhà. Câu đối thường có nội dung ca ngợi những giá trị tốt đẹp. Vào ngày Tết, một số gia đình Việt Nam có truyền thống treo câu đối để thể hiện mong ước tốt lành cho một năm mới. -Hs lắng nghe - GV đọc mẫu. - HS đọc thành tiếng cả đoạn (theo cá nhân -Hs đọc hoặc nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV. - GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã - HS trả lời: hoa đào, hoa mai đọc: Loài hoa nào được nói tới trong bài thơ? - HS trả lời các từ ngữ miêu tả vẻ Tìm những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của loài đẹp các loài hoa: sáng hồng, lung hoa đó. Gia đình bạn nhỏ làm gì để chuẩn bị linh cánh trắng. đón Tết? -Hs trả lời: Mẹ phơi áo hoa/Em Còn gia đình em thường làm gì để chuẩn bị dán tranh gà/Ông treo câu đối. đón Tết? Em có thích Tết không? Vì sao em thích Tết? - GV và HS thống nhất câu trả lời. 4. Tìm trong bài thơ Tết đang vào nhà những tiếng có vần ơi, ao, ăng - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng - HS đọc, làm việc nhóm đọc lại bài thơ và tìm những tiếng có vần ơi, - Đại diện nhóm trình bày kết quả: ao, anh. Các tiếng có vần ơi: phơi, trời - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. Các tiếng có vần ao: đào, áo, vào GV và HS thống nhất câu trả lời. Các tiếng có vần anh: cánh, tranh - GV và HS nhận xét, đánh giá. 5. Hoạt động viết chính tả: - Từ tuần 17, HS chỉ viết cỡ chữ nhỏ. HS chép vào vở khổ thơ cuối của bài thơ. GV -HS lắng nghe lưu ý HS xuống dòng sau mỗi câu thơ, viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng thơ. -HS lắng nghe, viết - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. 6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: -HS thực hiện - GV lưu ý HS thực hành giao tiếp ở nhà, -HS lắng nghe đọc cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè khổ đầu của bài thơ Tết đang vào nhà. GV cũng có thể khuyến khích HS sưu tầm tranh ảnh về các loài vật, về ngày Tết truyền thống của dân tộc. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG Luyện thêm chữ hoa cho học sinh. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ __________________________________________ Âm nhạc CÔ HẢI DẠY __________________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt BÀI 82: ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1.Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng một đoạn văn. - Củng kĩ năng viết các chữ số và kĩ năng viết từ ngữ đúng chính tả. - Năng lực ngôn ngữ: - Củng cố và mở rộng vốn từ ngữ ( thông qua những từ ngữ chỉ loài hoa và loài chim) có thêm hiểu biết về tự nhiên và xã hội. 2. Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác: Biết giúp đỡ bạn trong học tập, cùng bạn hoàn thành nhiệm vụ học tập nhóm. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: HS có tình yêu đối với vẻ đẹp của thiên nhien xung quanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động ôn và khởi động: -Hs chơi - HS hát chơi trò chơi 2. Hoạt động viết: - GV yêu cầu HS đọc nhẩm một lần các số. -HS đọc - GV hướng dẫn HS viết vào vở các từ chỉ -HS viết : một, hai, ba, bốn.... số. Ví dụ: 0: không. Mỗi số viết 1 lần. - GV quan sát, sửa lỗi cho HS. -HS lắng nghe 3. Hoạt động tìm từ:8’ -Tìm từ có cùng vần với mỗi từ chỉ số GV -Hs lắng nghe có thể sử dụng nhiều hình thức hoạt động - HS tìm : hai- bai- rải- mai- sai khác nhau cho nội dung dạy học này. Ba - ca – na- xa 4. Hoạt động luyện chính tả: Tiếng được viết bắt đầu bằng c, k. + GV gắn thẻ chữ c, k lên bảng. -Hs lắng nghe và quan sát + GV đọc, HS đọc nhẩm theo. -Hs đọc + HS làm việc nhóm đôi: tìm những tiếng - HS thảo luận: cá, cò, cỏ, cô..; được viết bắt đầu bằng c, k. kẹo, kì, kệ, kéo + Đại diện nhóm trinh bày kết quả trước lớp -Hs trình bày. (đoc tiếng tim được, phân tích cấu tạo của VD: kéo : có âm k đứng trước, tiếng). vần eo đứng sao, thanh sắc đứng trên vần eo - Tiếng được viết bắt đầu bằng g, gh. -HS trả lời: gà, gụ, gạo, gấu; Các bước thực hiện tương tự như c, k. ghế, ghi, ghe - Tiếng được viết bắt đầu bằng ng, ngh. -HS trả lời: ngát, ngủ, ngóng, Các bước thực hiện tương tự như c, k. ngan; nghe, nghỉ, nghé HS viết các tiếng tìm được vào Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một + 2 tiếng được viết bắt -Hs lắng nghe, quan sát đầu bằng c, k. + 2 tiếng được viết bắt đầu bằng g, gh + 2 tiếng được viết bắt đầu bằng ng, ngh. -HS thực hiện - GV quan sát, sửa lỗi cho HS. 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:2’ - GV khen ngợi, động viên HS, lưu ý HS ôn - Hs lắng nghe. lại các âm, vấn xuất hiện trong bài ôn. TIẾT 2 5. Hoạt động đọc: - GV đọc mẫu bài : Mùa xuân đến - HS lắng nghe - GV giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần). - HS lắng nghe -HS đọc - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV. - GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã HS trả lời: hoa bưởi, hoa nhãn, đọc: hoa cau. Có những loài hoa nào được nói tới trong HS trả lời: nồng nàn, ngọt, thơm đoạn văn? dịu Tìm những từ ngữ nói về đặc điểm của loài HS trả lời: chích chòe, chú hoa đó? khướu, chim cu Kể tên những loài chim được nói đến trong HS trả lời: Miêu tả cảnh vật mùa bài? xuân. Vì cây cối đâm chồi, nảy Theo em, đoạn văn miêu tả cảnh vật vào lộc. Chim chóc rộn ràng. mùa nào trong năm? Vì sao em biết? - GV và HS thống nhất câu trả lời. 6. Tìm trong đoạn văn Mùa xuân đến - HS đọc những tiếng cùng vần với nhau: - GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn, tìm tiếng có vần giống nhau (lâm - tấm, chào mào, trầm ngâm,..). Lưu ý: HS không nhất thiết phải tìm ra tất cả các tiếng cùng van với nhau. - GV hỏi HS về các tiếng có vần giống - HS trả lời: Nắng vàng ngày nhau: càng rực rỡ. Những câu nào có tiếng chứa vấn giống - HS trả lời: vàng - càng nhau? - HS phân tích: tiếng vàng và Những tiếng nào có vấn giống nhau? tiếng càng đều có vần ang đứng Hãy phân tích cấu tạo của 2 tiếng vừa tìm sau. Tiếng vàng có âm v đứng được? trước , tiếng càng có âm c đứng GV thực hiện tương tự với các câu còn lại. trước. 7. Tìm trong và ngoài đoạn văn tiếng có vần anh, ang:5’ - Tìm những tiếng trong đoạn văn có vần - HS trao đổi. anh, ang. - HS trả lời: Bầu trời ngyà một + GV yêu cầu HS làm việc các câu hỏi sau: thêm xanh/ Những anh chích Những câu nào có vần anh? chòe nhanh nhảu. -HS trả lời: Nắng vàng ngày càng rực rỡ. Những câu nào có vần ang? - HS trả lời: Tiếng xanh có âm x đứng trước vần anh đứng Hãy phân tích cấu tạo của tiếng có vần anh/ sau.Tiếng anh có vần anh, không ang có âm đầu. -Hs lắng nghe. + GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc - HS trả lời: chanh, lanh, vành, của các nhóm. cành; càng, làng, vàng.. - Tìm những tiếng ngoài đoạn văn có vần anh, ang. - HS trao đổi. + Nhóm đôi thảo luận theo yêu cầu của GV: Tìm các tiếng ngoài đoạn văn có vấn anh, ang. Sau đó chia sẻ kết quả với nhóm khác để điều chỉnh, bổ sung số lượng tiếng có vần - HS trình bày. anh, ang của nhóm mình. - HS lắng nghe. + Đại diện nhóm trình bày kết quả trước lớp. + GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc của các nhóm. -Hs lắng nghe 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - GV khen ngợi, động viên HS, lưu ý HS ôn lại các âm, vấn xuất hiện trong bài ôn. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ __________________________________________ Tiếng Anh CÔ THUỶ DẠY __________________________________________ Tiếng Việt BÀI 82: ÔN TẬP ( Đã soạn vào tiết 1) __________________________________________ Thứ ba ngày 07 tháng 01 năm 2025 Tiếng Việt BÀI 83: ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng và bước đầu có khả năng đọc hiểu một văn bản ngắn. - Củng kĩ năng chép chính tả một đoan văn ngắn(có độ dài khoảng 15 chữ). Năng lực ngôn ngữ: - Củng cố và mở rộng vốn từ ngữ ( thông qua những từ ngữ chỉ loài hoa và loài chim). - Bồi dưỡng cảm xúc và tình yêu đối với thiên nhiên và cuộc sống 2. Năng lực chung: - Giao tiếp và hợp tác: Biết giúp đỡ bạn trong học tập, cùng bạn hoàn thành nhiệm vụ học tập nhóm. - Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: HS biết đoàn kết, yêu thương bạn. - Trung thực: Biết nhận xét đúng về bạn và về bản thân, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Bài giảng điện tử, máy tính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động ôn và khởi động: -Hs chơi - HS hát chơi trò chơi - GV cho HS xem một số tranh về hổ, voi, khỉ. Sau đó hỏi HS: Trong những câu -HS trả lời: Hổ rất hung dữ, Voi to chuyện đã đọc về loài vật, em thấy hổ là con lớn, chậm chạp, Khỉ nhanh nhẹn, vật thế nào? Voi là con vật thế nào? Khỉ là hay leo trèo. con vật thế nào? - GV giới thiệu tranh trong SHS: trong bức -HS trả lời: Voi và khỉ vui vẻ cùng tranh này có 3 nhân vật: voi, khỉ và hổ. Em nhau còn hổ thì sợ hại núp ở bụi có thấy có điều gì đặc biệt? cây. 2. Hoạt động Đọc câu chuyện: VOI, HỖ VÀ KHỈ Thua hổ trong một cuộc thi tài, voi phải nộp mạng cho hổ. Khi bày mưu giúp voi. Khi cưỡi voi đi gặp hố. Đến điểm hẹn, khi quát lớn: - Hổ ở đâu? Voi tỏ vẻ lễ phép: - Thưa ông, hổ sắp tới rối ạ. Hổ ngồi trong bụi cây nhìn ra. Thấy voi to lớn mà sợ một con vật nhỏ bé, hổ sợ quá, liền bỏ chạy. (Phỏng theo Truyện cổ dân gian Khơ-me) - GV đọc toàn bộ câu chuyện, -HS lắng nghe - 5- 6 HS đọc nối tiếp. - HS đọc - 1-2 HS đọc toàn bộ câu chuyện. - HS đọc GV nhận xét theo một số tiêu chí: đọc đúng, -Hs lắng nghe và quan sát lưu loát, trôi chảy, giọng đọc to, rõ ràng, biết ngắt nghỉ sau dấu câu. 3. Hoạt động trả lời câu hỏi: Hình thức tổ chức: cá nhân. -Hs lắng nghe - GV yêu cầu các nhóm thảo luận về 3 câu hỏi trong SHS. Từng thành viên trong nhóm - HS thảo luận trình bày quan điểm của mình. Mỗi nhóm có thể tham khảo ý kiến của nhóm khác để bổ Các nhóm trình bày kết quả: sung, điều chỉnh kết quả của nhóm mình. Vì sao voi phải nộp mạng cho hổ? Vì voi thua hổ trong một cuộc thi tài. Những từ ngữ chỉ vóc dáng của voi và Voi: to lớn. Khỉ: nhỏ bé. của khỉ? Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? HS trả lời. - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. GV nhận xét, đánh giá kết quả của các -HS lắng nghe nhóm. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. -HS lắng nghe - GV khuyến khích HS kể cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè chuyện Voi, hổ và khi. TIẾT 2 4. Hoạt động đọc: Nắng xuân hồng -Hs lắng nghe - GV đọc thành tiếng một lần bài thơ, HS đọc nhẩm theo. - GV giải thích nghĩa từ ngữ -Hs lắng nghe, quan sát từng không : khoảng không gian bao trùm cảnh vật và con người. -HS đọc - 5 -6 HS đọc từng câu. - 1- 2 HS đọc toàn bộ bài thơ, -HS lắng nghe - GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã đọc: -HS trả lời: hoa khoe bông, đồng Những cảnh vật nào được nói tới trong bài lúa, đường đến lớp thơ? -HS trả lời: rộn rã Tìm từ ngữ miêu tả bảy chim. -HS trả lời: cầu vồng Từ "lung linh” dùng để miêu tả sự vật gì? -HS trả lời: đều có âm r đứng đầu Hai tiếng trong từ “rộn rã” có điểm gì giống rộn có vần ôn và thanh nặng, rã có và khác nhau? âm a và thanh ngã. -HS trả lời : đều có âm l đứng Hai tiếng trong từ "lung linh" trước . Khác nhau lung có vần ung có điểm gì giống và khác nhau (giống: giống đứng sau, linh có vần inh đứng nhau về âm r/k khác nhau về vấn và dấu sau. thanh). - GV và HS thống nhất câu trả lời. 5. Hoạt động viết chính tả: -HS trả lời - GV yêu cầu HS chép đoạn văn vào vở. - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu tiên của -HS trả lời đoạn và chữ cái đầu tiên của câu; khoảng cách giữa các chữ, cỡ chữ, -HS viết - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. 6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: -HS lắng nghe - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - GV nhắc một số từ ngữ xuất hiện trong bài -HS lắng nghe thơ Nắng xuân hồng (lung linh, rộn rã, hớn hở), cho HS đặt câu với những từ ngữ đó. -HS lắng nghe - GV khuyến khích HS kể cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè chuyện Voi, hổ và khi. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG Cho học sinh luyện thêm chữ hoa vào vở. ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ............................................................................................................................... _______________________________________ Toán ÔN TẬP CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10 (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố các số trong phạm vi 10 . Thực hiện tính nhẩm ( qua bảng cộng trừ). Vận dụng nêu được phép tính thích hợp với tình huống thực tế liên quan. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau củng cố các số trong phạm vi 10 (hình thành số, nhận biết, đọc, viết số, phân tích số, sắp thứ tự, so sánh số,). - Năng lực tư duy và lập luận: Phát triển tư duy logic, năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học khi tham gia các hoạt động trong bài học liên quan đến các số trong phạm vi 10 Giao tiếp, diễn đạt, trình bày toán học khi tham gia các hoạt động trong bài học liên quan đến các số trong phạm vi 10 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu bài : - Lắng nghe 3.Hoạt động * Bài 1: - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại - Yêu cầu HS đọc các số theo thứ tự từ 1 đến 10 - HS nêu - Vậy các số còn thiếu là những số nào? - GV cùng HS nhận xét -HS nhận xét * Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài - HS thực hiện a)GV cho HS đọc và xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớncác số 5, 6, 7, 8 -GV hỏi: - HS trả lời b) 8, 5 b) Trong các số đó số nào lớn nhất? Số nào bé c) 6, 7 nhất? c) Trong các số đó số nào vừa lớn hơn 5, vừa bé hơn 8? - HS nhận xét bạn - GV cùng HS nhận xét *Bài 3: - GV nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát tranh: - HS quan sát tranh - GV hỏi: + Bức tranh vẽ những con gì? - Trả lời câu hỏi + Rùa xanh đang ở vị trí thứ mấy trong hàng? + Rùa vàng đang ở vị trí thứ mấy? + Rùa nâu đang ở vị trí thứ mấy? GV: Có thêm bạn rùa đỏ chạy xen vào giữa rùa xanh và rùa vàng. Hỏi khi đó rùa nâu xếp thứ mất trong hàng? -GV cùng HS nhận xét, kết luận - HS nhận xét *Bài 4: - GV nêu yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS quan sát tranh: - HS quan sát tranh - GV hỏi: Tranh vẽ gì? -GV: Có 2 ngôi nhà , ngoài trời đang mưa, có 3 - HS trả lời chú thỏ đang chạy vào nhà để tránh mưa. Các chú thỏ chạy vào trong cả 2 chuồng. Hỏi mỗi chuồng có mấy bạn thỏ? Biết ràng số thỏ ở chuồng A - Chuồng A có 2 bạn thỏ, nhiều hơn số thỏ ở chuồng B. chuồng B có 1 bạn thỏ - HS tìm câu trả lời - GV cùng HS nhận xét - Nhận xét 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm .- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? -Về nhà em cùng người thân tìm thêm nhóm sự vật có số lượng nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): ................................................................................................................ ............................................................................................................... ................................................................................................................ ................................................................................................................ ______________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt ÔN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Đọc, viết được các vần, từ ngữ, câu ứng dụng đã học. Nghe hiểu bài thơ “Hoa giấy”, “Đàn kiến”. - Rèn tư thế đọc đúng. Biết ghép vần tạo tiếng. Viết đúng : Đào lốm đốm những nụ phớt hồng. 2. Năng lực chung: - Biết đọc trơn, bước đầu nhận biết một số từ qua tranh ảnh. 3. Phẩm chất: - Giáo dục học sinh sống tốt bụng với mọi người II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bảng ôn vần. Tranh kể chuyện 2.Học sinh: SGK, bảng, vở III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động khởi động: - KTĐB: vở kịch, vui thích, mũi hếch, - 2 học sinh đọc chênh chếch. NX - Đọc câu thơ ứng dụng: “Tôi là chim - 3 học sinh đọc chích có ích ”. NX - Nhận xét 2. Hoạt động bài mới: -Giới thiệu bài. Hoạt động 1:Đọc ĐT-CN ➢ : Đưa khung đầu bài và tranh minh hoạ: - Quan sát tranh vẽ : Tranh vẽ gì? -GV giới thiệu bài : Hoa giấy. -Vẽ hoa giấy đang nở. -GV đọc mẫu - Yêu cầu HS nêu tiếng khó đọc. -Vài HS đọc lại, Cả lớp đọc. -Cho HS đọc. -HS nêu: màu, nhàu, giấy, phai. - Yêu cầu HS nêu tiếng khó hiểu. -Hs đọc nối tiếp. -Chia làm mấy khổ thơ? -Hs nêu -GV cho HS đọc từng đoạn -2 khổ -Nắng không bạc màu, mưa không ướt -Hs đọc nhàu? -Hoa giấy. -Cho Hs luyện đọc đoạn. -Cho HS thi đọc. - HS luyện đọc -GVNX -Hs thi đọc TIẾT 2 ➢ 3. Hoạt động luyện tập: Hoạt động 2: Điền vào chỗ trống - HS nghe - Giáo viên đọc mẫu: “Đàn kiến”. - HS đọc - Cho vài HS đọc -HS trả lời: Khi phát hiện mẩu bánh - Gv hỏi: Khi phát hiện mẩu bánh rơi, rơi, kiến bò quanh mẩu bánh. kiến như thế nào? -Hs điền. -Gv yêu cầu HS điền vào câu a. - Kiến báo tin cho nhau bằng cách - Gv hỏi: Kiến báo tin cho nhau bằng chạm râu để báo tin. cách nào? -Hs điền. -Gv yêu cầu HS điền vào câu a. - CN-ĐT -GV yêu cầu HS luyện đọc lại bài. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: -Hs làm -Đọc lại bài SGK -NX tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ _______________________________________ Tiếng Anh CÔ THUỶ DẠY _______________________________________ Tiếng Việt ÔN TẬP ( Đã soạn vào tiết 1) ________________________________________ Thứ tư ngày 08 tháng 01 năm 2025 Tiếng Việt LUYỆN TẬP I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Luyện tập củng cố các vần đã học đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn có vần . 2. Năng lực chung - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. 3. Phẩm chất. - Yêu thích môn học II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VBT, Bộ đồ dùng TV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1. Khởi động - GV cho HS nghe bài hát -HS lắng nghe -HS trả lời -HS lắng nghe - GV cho HS chơi trò chơi : Tôi là ai? Gv chiếu các vần vừa học, hs đọc to các vần đó. -GV nhận xét Hoạt động 2: Luyện tập - Hs quan sát Bài 1: Đọc -GV chiếu lên bảng các từ ngữ: con - Hs nối tiếp nhau đọc thuyền, trăng khuyết, truyền thuyết, - Hs đọc lại các tiếng đó. vành khuyên, tuyệt vời, lưu loát,. Gv yêu cầu hs nối tiếp nhau đọc Yêu cầu cả lớp đọc Gv chiếu các hình ảnh tương ứng với các từ để giới thiệu với hs Bài 2: Nối? - Hs thảo luận nhóm 2 -GV nêu yêu cầu của bài Gv viết lên bảng : Nối từ ở cột A với từ ở cột B tạo thành câu có nghĩa. A B. Ông ngoại mái tóc xoăn. Mẹ có dạy em chơi cờ. - Các nhóm trình bày kết quả - Hs theo dõi nhận xét Hoa huệ màu trắng. - Gv yêu cầu hs TL N2 -Yêu cầu các nhóm trình bày kết quả Hs tự làm bài vào vở Bài 3: Điền vần oan, oăn thích hợp vào chỗ chấm Hs trình bày kết quả: hân hoan, băn Hân h....., băn kh......., khoăn, khoan khoái, tóc xoăn. kh.....khoái, tóc x.. GV yêu cầu hs tự làm bài vào vở Yêu cầu hs trình bày kết quả. Hs tự ôn tập Luyện đọc Hs tự chọn bạn và thi đọc với nhau Gv tổ chức cho hs tự ôn lại các bài đọc trong tuần Gv tổ chức cho học sinh đọc với nhau HS thực hành. Gv và hs theo dõi bình chọn bạn đọc tốt Hoạt động 3: Vận dụng Nối tiếp nhau kể tên các vần đã học 4. Củng cố, dặn dò: - Nhận xét tiết học, tuyên dương. IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY . .. . _______________________________________ Toán ÔN TẬP VỀ HÌNH HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: Luyện tập củng cố và nhận biết các hình đã học 2. Năng lực chung: - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập nhận biết hình 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm - Chăm chỉ : HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bộ đồ dùng học toán - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động - GV cho HS hát 5 ngón tay ngoan - HS chơi - GV chuyển ý sang bài mới. - HS lắng nghe 2. Hoạt động luyện tập Bài 1: Nối với hình thích hợp Hình tròn Hình vuông Hình tam giác Gv chiếu bài tập lên bảng Hs quan sát và thực hiện Yêu cầu hs quan sát và tìm hình vẽ tương ứng yêu cầu Gv và hs theo dõi nhận xét Bài 2: Nối tên các đồ vật sau phù hợp với khối Hs quan sát và thực hiện hộp chữ nhật, khối lập phương yêu cầu GV chữa bài. Tuyên dương những em làm tốt. Bài 3: Hình vẽ dưới đây có bao nhiêu hình Hs quan sát và thực hiện vuông? yêu cầu. Có 5 hình vuông Bài 4:Hình nào là khối lập phương? A B C Hs quan sát và thực hiện Bài 5: Số? yêu cầu. Hình C Có khối lập phương nhỏ? Hs quan sát và thực hiện yêu cầu. Có 8 khối lập phương nhỏ. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - HS nêu y/c - HS làm bài : cửa sổ hình - GV cho HS tìm các đồ vật có dạng hình tròn, vuông, quả bóng hình tròn, vuông, tam giác, đã học biển báo hình tam giác IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ................................................................................................................................ ................................................................................................................................ __________________________________________ Thứ năm, ngày 10 tháng 01 năm 2025 Luyện Toán LUYỆN TẬP PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Ôn tập, củng cố thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10 - Thực hiện tính nhẩm (qua bảng cộng, trừ). 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau củng cố các số trong phạm vi 10 (hình thành số, nhận biết, đọc, viết số, phân tích số, sắp thứ tự, so sánh số,). - Năng lực tư duy và lập luận: Phát triển tư duy logic, năng lực giải quyết vấn đề, giao tiếp toán học khi tham gia các hoạt động trong bài học liên quan đến các số trong phạm vi 10 Giao tiếp, diễn đạt, trình bày toán học khi tham gia các hoạt động trong bài học liên quan đến các số trong phạm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh, ảnh/ 2,3; bảng phụ. - HS: Bảng con, que tính, VBT, Bộ đồ dùng toán 1. III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh KHỞI ĐỘNG: 2’ - GV tổ chức cho cả lớp chơi trò chơi: Đố bạn . - GV giảng giải, dẫn dắt vào bài học. - Ghi bảng: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10 ( tiết 1). LUYỆN TẬP:30’ Viết phép tính thích hợp Bài 1/102: Có 5 bạn thỏ và 4 bạn sóc cùng nhảy múa. Hỏi: a) Cả thỏ và sóc có bao nhiêu bạn? b) Thỏ nhiều hơn sóc mấy bạn? - GV nêu yêu cầu đề. - HS lắng nghe. - Y/C HS viết phép tính thích hợp vào - HS thực hiện. VBT. - HS viết vào VBT. - GV quan sát, nhận xét, hỗ trợ các em. Bài 2/100: Bàn ăn có 6 ghế, có 4 người đã ngồi vào ghế. Hỏi cần mấy người đến để ngồi hết ghế? - HS lắng nghe. - GV nêu yêu cầu của bài. GV treo tranh. - GV hỏi: Bài toán cho biết gì? - HS nêu miệng
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_1_tuan_18_nh_2024_2025_nguyen_thi.docx