Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 19 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)
SINH HOẠT DƯỚI CỜ: NGÀY HỘI VÌ SỨC KHỎE HỌC ĐƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
Sau bài học này HS sẽ:
- HS hiểu rõ ý nghĩa ngày hội vì sức khỏe cộng đồng.
- Làm được một số việc tự phục vụ để hưởng ứng ngày hội vì sức khỏe học đường và chăm sóc bảo vệ sức khoẻ của bản thân.
2. Năng lực chung
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống.
3. Phẩm chất:
- Có ý thức học tập, chăm chỉ, sáng tạo, có trách nhiệm làm việc nhóm, biết yêu thương, hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
Giáo viên: Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài...
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của Giáo viên | Hoạt động của Học sinh |
- HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới.
HĐ1. Khởi động: - GV yêu cầu HS khởi động hát - GV dẫn dắt vào hoạt động. - GV mời HS đứng dậy, gấp gọn sách vở, bật nhạc và hướng dẫn các bạn tập các thao tác thể dục giữa giờ. Chọn nhạc vui nhộn. - Sau đó, GV dẫn dắt vào chủ đề bằng cách đặt câu hỏi: Các em cảm thấy thế nào sau khi tập thể dục? - Vận động giữa giờ như tập thể dục sẽ giúp chúng ta cảm thấy như thế nào? 3. Tổng kết, dặn dò: - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề |
- HS điểu khiển lễ chào cờ. - HS lắng nghe. - HS hát. - HS lắng nghe - HS đứng dậy, gấp gọn sách vở, bật nhạc và hướng dẫn các bạn tập các thao tác thể dục giữa giờ. Chọn nhạc vui nhộn. - HS trả lời - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời: Vận động giữa giờ như tập thể dục sẽ giúp chúng ta cảm thấy sảng khoái, đỡ buồn ngủ và đỡ mỏi hơn. - HS thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 19 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)

TUẦN 19 Thứ 2 ngày 13 tháng 1 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: NGÀY HỘI VÌ SỨC KHỎE HỌC ĐƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Sau bài học này HS sẽ: - HS hiểu rõ ý nghĩa ngày hội vì sức khỏe cộng đồng. - Làm được một số việc tự phục vụ để hưởng ứng ngày hội vì sức khỏe học đường và chăm sóc bảo vệ sức khoẻ của bản thân. 2. Năng lực chung - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế, tìm tòi, phát hiện giải quyết các nhiệm vụ trong cuộc sống. 3. Phẩm chất: - Có ý thức học tập, chăm chỉ, sáng tạo, có trách nhiệm làm việc nhóm, biết yêu thương, hỗ trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. Giáo viên: Loa, míc, máy tính có kết nối mạng Internet, video hài... III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 1. Chào cờ - HS tập trung trên sân cùng HS toàn trường. - HS điểu khiển lễ chào cờ. - Thực hiện nghi lễ chào cờ. - HS lắng nghe. - Đại diện BGH nhận xét bổ sung và triển khai các công việc tuần mới. 2. Hoạt động trải nghiệm: Tham dự phát động phong trào “Vì tầm vóc Việt”. HĐ1. Khởi động: - HS hát. - GV yêu cầu HS khởi động hát - HS lắng nghe - GV dẫn dắt vào hoạt động. - GV mời HS đứng dậy, gấp gọn sách vở, bật nhạc và hướng dẫn các bạn tập các thao tác thể dục giữa giờ. Chọn nhạc vui nhộn. - Sau đó, GV dẫn dắt vào chủ đề bằng cách đặt câu hỏi: Các em cảm thấy thế nào sau khi tập thể dục? - Vận động giữa giờ như tập thể dục sẽ - HS đứng dậy, gấp gọn sách vở, bật giúp chúng ta cảm thấy như thế nào? nhạc và hướng dẫn các bạn tập các thao tác thể dục giữa giờ. Chọn nhạc 3. Tổng kết, dặn dò: vui nhộn. - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen - HS trả lời ngợi, biểu dương HS. - GV dặn dò HS chuẩn bị nội dung HĐGD theo chủ đề - HS lắng nghe, ghi nhớ trả lời: Vận động giữa giờ như tập thể dục sẽ giúp chúng ta cảm thấy sảng khoái, đỡ buồn ngủ và đỡ mỏi hơn. - HS thực hiện yêu cầu. - Lắng nghe IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .................................................................................................................... ________________________________________________ Tiếng Việt BÀI 1: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 1 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự đơn giản. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong văn bản đọc - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh, về những gì các em thích và không thích. - Biết đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự đơn giản, người viết tự giới thiệu về mình. 2. Năng lực chung: Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành các nhiệm vụ học tập của mình. 3. Phẩm chất - Nhân ái: HS có tình yêu đối với bạn bè, thầy cô và nhà trường. - Trung thực : HS biết nhận xét, đánh giá đúng về bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn và khởi động: + GV yêu cẩu HS nói về những điều các em - HS trả lời thích hoặc không thích từ khi đi học đến nay. GV có thể đưa ra các câu hỏi gợi ý: - Các em đã học một học kì, các em thấy đi học - HS trả lời: có vui không? - Em thân nhất với bạn nào trong lớp? - Đi học mang lại cho em những gì? - Em có thay đổi gì so với đầu năm học? - Em không thích điều gì ở trường?... (chiếu clip về những đoạn giới thiệu bản thân - HS xem . của HS lớp 1 ). - HS trả GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung hoặc có câu trả lời khác. 2. Hoạt động đọc Cách tiến hành: - GV đọc mẫu toàn VB. - HS nghe - Bài có mấy câu? - Bài có 7 câu - HS đọc câu. + Đọc câu lần 1 + 7 HS đọc nối tiếp từng câu - GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể lần 1. khó đối với HS (hãnh diện, truyện tranh,...). + Đọc câu lần 2 - GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. (VD: + 7 HS đọc nối tiếp từng câu Tôi tên là Nam,/ học sinh lớp 1A,/ Trường lần Tiểu học Lê Quý Đôn;...) - HS đọc đoạn. + GV chia VB thành các đoạn Đoạn 1: từ đẩu đến hãnh diện lắm, Đoạn 2: phần còn lại. - Một số HS đọc nối tiếp từng GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó đoạn, 2 lượt. trong bài. đổng phục: quần áo được may hàng loạt cùng một kiểu dáng, cùng một màu sắc theo quy định của một trường học, cơ quan, tổ chức; hãnh diện: vui sướng và tự hào; chững chạc: đàng hoàng, ở đây ý nói: có cử chỉ và hành động giống như người lớn. + HS đọc đoạn theo nhóm. - GV nhắc HS khi đọc văn bản, hãy “nhập vai” - HS đọc bài trong nhóm coi mình là nhân vật Nam, giọng đọc biểu lộ sự - Đại diện 1- 2 nhóm thi đọc. sôi nổi, vui vẻ và hào hứng. - GV đọc toàn bài và chuyển tiếp sang phần trả + 2 HS đọc cả bài. lời câu hỏi. TIẾT 2 1. 3. Hoạt động trả lời câu hỏi Cách tiến hành : GV hướng dẫn HS tìm hiểu VB và trả lời các - HS câu trả lời cho từng câu hỏi. câu hỏi: + a. - Bạn Nam học lớp mấy? a. Nam học lớp 1 b. - Hồi đầu năm, Nam học gì? b. Hồi đấu năm học, Nam mới bắt đầu học chữ cái c. - Bây giờ, Nam biết làm gì?. c. Bây giờ, Nam đã đọc được - truyện tranh, biết làm toán. GV nhận xét tuyên dương - HS khác nhận xét, đánh giá. 2. 4. Hoạt động viết vào vở câu trả lời Cách tiến hành: GV nhắc lại câu hỏi: - Bạn Nam học lớp mấy ? - 1 HS trả lời - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a - Bạn Nam học lớp 1 và viết lên bảng để HS quan sát và hướng dẫn - HS qua sát, lắng nghe HS viết câu trả lời vào vở. (Nam học lớp 1.) - Trong câu này có từ nào được viết hoa? Vì sao? - Từ Nam được viết hoa vì vừa là Cuối câu có dấu gì? chữ đầu câu, vừa là tên riêng. Nam học lớp 1. - Cuối câu có dấu chấm - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm cuối câu. GV hướng dẫn HS tô chữ N viết hoa, sau đó viết câu vào vở. Khi viết - Học sinh tô chữ hoa N câu, GV cho HS tự chọn viết chữ N viết hoa hoặc chữ N in hoa. GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Qua bài đọc con hiểu được điều gì? - HS trả lời - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại bài. Giờ sau học tiếp tiết 3, tiết 4. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................... ________________________________________ BUỔI CHIỀU Mĩ thuật Cô Huyền dạy ____________________________________ Tiếng Việt BÀI 1: TÔI LÀ HỌC SINH LỚP 1 (Tiết 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh về một số hoạt động quen thuộc (đá bóng, đọc sách, kéo co, múa) và suy luận từ tranh được quan sát. - Hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về những thay đổi của các em từ khi đi học. - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi về nhân vật; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh về một số hoạt động quen thuộc (đá bóng, đọc sách, kéo co, múa) và suy luận từ tranh được quan sát. 2. Năng lực chung: Tự chủ và tự học : HS biết tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: HS có tình yêu đối với bạn bè, thầy cô và nhà trường. - Trung thực : HS biết nhận xét, đánh giá đúng về bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGk, vở tập viết,vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 3 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở Cách tiến hành : GV: Đưa ra các từ: bổ ích, mới, hãnh diện - HS: 1 em đọc lại các từ trên GV: Đưa ra câu: Nam rất () khi được cô bảng giáo khen - GV hướng dẫn chọn từ ngữ phù hợp và hoàn HS: Suy nghĩ tìm TN trên thích thiện câu. hợp với câu dưới - Hãy nói cho cô biết con chọn từ nào để điền vào câu trên? HS: Chọn từ hãnh diện - Tại sao con không chọn từ bổ ích hay từ mới để điền? - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. GV và HS thống nhất câu hoàn thiện. (Nam - Một số HS trình bày kết quả. rất hãnh diện khi được cô giáo khen.) - Nam rất hãnh diện khi được cô giáo khen. - 1 số HS đọc câu hoàn chỉnh - Lớp đọc nhẩm theo - Trong câu này chữ nào được viết hoa? - Quan sát chữ đầu câu cô viết như thế nào? - Chữ Nam GV: hướng dẫn cách viết hoa, cuối câu có - Chữ đầu câu viết hoa và lùi vào dấu chấm một ô. - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. - HS viết bài vào vở. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 2. Hoạt động quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh GV đưa ra từ ngữ: đá bóng, đọc sách, kéo - 1- 2 HS đọc các từ ngữ trên co, múa. bảng. - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan - HS quan sát tranh theo nội dung sát tranh. tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi - GV yêu cầu HS quan sát tranh, có dùng các ý. từ ngữ đã gợi ý. - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo VD: tranh 1, có thể nói: Các bạn tranh. chơi đá bóng rất hào hứng/ Em rất thích chơi đá bóng cùng các bạn; Tranh 2: Em thích đọc sách/ Đọc sách rất thú vị,...) TIẾT 4 3. Hoạt động nghe viết GV đọc to cả hai câu. (Nam đã đọc được - 2 HS đọc truyện tranh. Nam còn biết làm toán nữa.) - GV: viết lên bảng - HS quan sát - GV hướng dẫn đoạn viết: - HS lắng nghe - Viết lùi đầu dòng, viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm. - Chữ dễ viết sai chính tả: truyện tranh, làm, nữa. - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. - Đọc và viết chính tả: - GV đọc câu theo từng cụm từ cho HS viết. - HS viết (Nam/ đã đọc được/ truyện tranh./ Nam/ còn biết/ làm toán nữa.). Mỗi cụm từ đọc 2-3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. - Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại lần 1 - Lần 1: tự soát lỗi bài của mình cả câu và yêu cầu HS chỉ tay vào từng chữ để rà soát lỗi. - Đọc lần 2 yêu cầu HS đổi vở cho nhau để - Lần 2: đổi vở cho cho nhau để rà soát lỗi. (nếu học trực tiếp) soát lỗi, dùng bút chì, thước kẻ - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số gạch chân chữ bị sai cho bạn. (nếu HS. học trực tiếp) 4. Hoạt động chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa - GV: Đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. - 2 HS đọc nội dung bài. - GV yêu cầu HS tìm những chữ phù hợp - HS tìm những chữ phù hợp. a. s hay x : học ..inh , inh đẹp, ách vở b.tr hay ch: anh ảnh, ữ cái vui ơi - Gọi HS lên trình bày kết quả trước lớp. - (2 - 3) HS chia sẻ trước lớp. a. s hay x : học sinh, xinh đẹp, sách vở b.tr hay ch: tranh ảnh, chữ cái, vui chơi - HS và GV nhận xét. - 2-3 HS đọc to các từ ngữ, cả lớp đọc thầm. 5. Hoạt động chọn ý phù hợp để nói về bản - HS đọc thầm các nội dung trong thân em SHS. - Đây là phần luyện nói theo những gợi ý cho sẵn. GV giải thích: (không cần phải lấy tất cả các ý). - HS tự chọn các ý đúng với bản VD: Từ khi đi học lớp 1, em thức dậy sớm thân và nói lại câu hoàn chỉnh. hơn,.. - HS trình bày trước lớp. - GV gọi một vài HS trình bày trước lớp Từ khi đi học lớp 1: Em không khóc nhè. Ăn sáng nhanh hơn. Em không ngóng bố mẹ đón về 6. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Khi học song bài này em đã học được những - HS nêu gì? - GV nhận xét tiết học. Dặn dò HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY - Hướng dẫn học sinh nhắc lại câu hỏi nhiều lần để ghi nhớ. - Luyện đặt câu với một số từ ngữ trong bài. __________________________________ Toán BÀI 21: CÁC SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết giao tiếp diễn đạt, trình bày bằng lời trong việc hình thành các số trong phạm vi 10 HS hứng thú và tự tin trong học tập.( HĐ 4) - Bước đầu nắm được cấu tạo số (theo hệ thập phân), từ đó biết đọc, viết, sắp xếp thứ tự, so sánh các số có hai chữ số trong phạm vi 20 2. Năng lực chung: Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết trao đổi giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập cấu tạo số (theo hệ thập phân)( HĐ2,3) 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm - Chăm chỉ : HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Hoạt động khởi động - GV cho HS hát 5 ngón tay ngoan - HS chơi - GV chuyển ý sang bài mới. - HS lắng nghe 2. Hoạt động khám phá - Gv y/c HS quan sát tranh và Hỏi tranh vẽ gì? - HS trả lời. - Y/c HS đếm có bao nhiêu quả cà chua? - HS có 10 quả cà chua. - Y/c HS đếm theo nhóm 2 - HS đếm. - Ai biết 10 quả cà chua hay còn gọi là gì? - HS trả lời. - Có thể HS biết có thể chưa biết GV nêu 10 quả - HS nhắc lại. cà chua hay còn gọi là 1chục quả cà chua. Hay 10 là 1 chục Như vậy 9 rồi đến bao nhiêu? - 10 10 liền sau số nào? - 9 Số 10 là số có bao nhiêu chữ số? - Có hai chữ số. GV y/c HS lấy 10 que tính - Con có bao nhiêu que tính? - 10 que - Lấy thêm 1 que tính. - HS thực hiện + Con có tất cả bao nhiêu que? - 11 que Vậy 11 que hay ta có số 11 y/c HS đọc lại số 11 - HS đọc cá nhân - GV hướng dẫn cách viết số11 - HS viết bảng con. - Số 11 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - HS nêu Số 11 gồm 1 chục - Vậy 11 liền sau số nào? và 1 đơn vị - Các số còn lại GV thực hiện tương tự nhưng - 10 với tốc độ nhanh hơn. - HS thực hiện theo y/c - GV y/c HS đếm các số từ 10 đến 20. - HS đếm nhận xét bạn. GV nhận xét đánh giá. 2. Hoạt động * Bài 1: Biết mỗi túi có 10 quả cà chua. Tìm số thích hợp (theo mẫu) - HS nêu y/c a) Quan sát tranh, GV hướng dẫn HS - HS làm bài - GV hướng dẫn HS điền số để có kết quả đúng b. 14 quả, c. 18 quả, d. 20 - GV y/c HS nêu kết quả của mình quả GV nhận xét chốt kiến thức . - Cho HS đọc lại các số đã viết. Bài 2: Số? GV cho HS tự đếm số viên đá, số cá - HS quan sát, đếm sau đó làm vào vở nêu kết quả của mình. a. 12 hình, b. 15 con cá + Số 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - Số 12 gồm 1 chục và 2 GV nhận xét đánh giá. đơn vị Bài 3: Số? - HS lắng nghe - GV hướng dẫn HS điền số còn thiếu tù 1 – 20 vào? - HS thực hiện - GV mời HS trình bày kết quả - 1 số HS trình bày GV đánh giá. 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - GV cho HS đếm lại các số từ 0 đến 20 xuôi và - HS thực hiện ngược. - Nhận xét, dặn dò. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY - Hướng dẫn học sinh đếm nối tiếp các số từ 1 – 20 và ngược lại. - Hướng dẫn học sinh tách số, ghi nhớ số hàng chục. ______________________________________ Hoạt động trải nghiệm GIỮ GÌN MÔI TRƯỜNG SẠCH, ĐẸP I. MỤC TIÊU: HS có khả năng: - Nhận biết được môi trường sạch, đẹp và môi trường chưa sạch, đẹp. - Biết được những việc nên làm và không nên làm để môi trường sạch, đẹp. - Thực hiện được một số việc làm phù hợp với lứa tuổi để góp phần bảo vệ môi trường xung quanh luôn sạch, đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: một số tranh ảnh, clip về môi trường sạch, đẹp và môi trường chưa sạch, đẹp. Học sinh: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi “Trời, Đất, - HS tham gia Nước” (SGV/189). - GV dẫn vào bài mới. 2. Bài mới Hoạt động 1: Kể về những địa điểm sạch, đẹp Bước 1: Làm việc cá nhân - GV yêu cầu HS nhớ lại những địa điểm sạch, đẹp - HS thực hiện ở địa phương Bước 2: Làm việc chung cả lớp - GV mời HS kể về những địa điểm sạch, đẹp ở địa - HS trình bày, cả lớp theo dõi, phương nhận xét. - GV cho HS xem một vài hình ảnh hoặc video clip - HS lắng nghe, nêu ý kiến về môi trường sạch, đẹp và chưa sạch, đẹp Hoạt động 2: Nêu tác hại của việc vứt rác và chất thải bừa bãi - GV mời HS nêu ý kiến về tác hại của việc vứt rác - HS nêu ý kiến thải bừa bãi - GV nhận xét, kết luận: vứt rác bừa bãi gây ảnh - HS lắng nghe hưởng đến sức khỏe của chính bản thân mình và những người xung quanh. Vì rác thải sẽ nảy sinh các mầm bệnh do vi khuẩn trong men rác tạo nên, ngoài ra đó còn là nơi trú ngụ của các sinh vật có hại như ruồi, muỗi, gián, kiến, 3. Củng cố, dặn dò - Nhận xét tiết học. - HS lắng nghe - Dặn dò chuẩn bị bài sau. BUỔI CHIỀU Tiếng Việt BÀI 2: ĐÔI TAI XẤU XÍ (TIẾT 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: + Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có dẫn trực tiếp lời nhân vật; đọc đúng các vần uây, oang, uyt và những tiếng, từ ngữ có các vần này. + Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc. + Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB. 2. Năng lực chung: Giải quyết vấn đề, sáng tạo: HS tự tin vào chính mình, có khả năng làm việc nhóm và khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: HS biết đoàn kết, yêu thương và giúp đỡ nhau trong học tập. - Trung thực: HS biết đánh giá đúng về bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SHS, vở, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn và khởi động - Ôn: Con hãy nhắc lại tên bài học trước? - Tôi là học sinh lớp 1. Hãy nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó? - Khởi động: + GV yêu cầu HS quan sát tranh và nêu điểm - HS nêu đặc biệt của mỗi con vật trong tranh. - Tranh vẽ lạc đà, tê giác, kang- - Trong tranh vẽ những con gì? gu-ru. - Hãy nêu đặc điểm của từng con vật? - Lạc đà có bướu to tướng trên lưng. Cái bướu là nơi dự trữ năng lượng, giúp lạc đà có thể vượt quãng đường rất dài mà không cần ăn hay uống nước. Tê giác có cái sừng to và nhọn ngay trước mặt. Sừng trở thành vũ khí tấn công lợi hại của tê giác khi gặp kẻ thù hoặc gặp nguy hiểm. Kang- gu-ru (thú có túi) đeo một cái túi trước bụng. Cái túi giúp kang-gu- ru mẹ đựng con mỗi khi nó di chuyển.) + GV gọi HS trình bày kết quả trước lớp. HS trình bày kết quả trước lớp. Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác. + GV và HS thống nhất câu trả lời. GV giới thiệu vào bài: Mỗi một loài động vật đều có tên gọi và có những đặc điểm riêng . Bài học hôm nay cũng nói về đặc điểm một loài động vật đó lài bài đọc Đôi tai xấu xí. - GV treo tranh cho HS quan sát. - Các em nhìn tranh và nói xem đôi tai xấu xí là của ai? - Đôi tai xấu xí là của thỏ con - Các em có nghĩ là đôi tai của thỏ con thực sự xấu không? - Có./ Không. - Vì sao các em nghĩ vậy? 2. Hoạt động đọc - HS trả lời - GV đọc mẫu toàn VB. Chú ý đọc đúng lời người kể và lời nhân vật, ngắt giọng, nhấn - HS lắng nghe giọng đúng chỗ. - HS đọc câu. + Đọc nối tiếp từng câu lần 1. - GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số - HS đọc từ ngữ có vần mới. - Tìm cho cô từ ngữ trong bài có chứa vần uây, oang, uyt? + HS làm việc nhóm đôi để tìm từ + GV gạch chân: quên khuấy, hoảng sợ, suyt. ngữ có tiếng chứa vần mới trong và hướng dẫn HS đọc. + GV đọc mẫu lần lượt từng vần và từ ngữ bài: uấy, oang, uyt (quên khuấy, chứa vần đó hoảng sợ, suyt). + Gọi HS đánh vần, đọc trơn - HS lắng nghe + Đọc nối tiếp từng câu lần 2. + GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. - HS đọc + GV đọc mẫu câu dài lần 1 + Cô giáo đã ngắt hơi ở những chỗ nào? - HS đọc + GV đọc mẫu câu dài lần 2 - HS lắng nghe - HS đọc đoạn. - HS nêu - GV chia VB thành các đoạn - HS lắng nghe Đoạn 1: từ đầu đến rất đẹp, Đoạn 2: từ Một lần đến thật tuyệt, Đoạn 3: phẩn còn lại). - HS chú ý đánh dấu vào SGK + Cho HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ (động viên: làm cho người khác vui lên; + HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 quên khuấy: quên hẳn đi, không nghĩ đến lượt nữa; suyt: tiếng nói có thể kèm theo cử chỉ để nhắc người khác im lặng; tấm tắc: luôn miệng khen ngợi). + HS đọc đoạn theo nhóm. - Bài tập đọc ngoài người dẫn chuyện ra còn có những nhân vật nào? Câu văn nào là lời nói của bố thỏ? - Ngoài người dẫn chuyện ra còn có nhân vật : Bố của thỏ và thỏ. Câu văn nào là lời nói của thỏ? - Rồi con sẽ thấy tai mình rất GV cho mỗi nhóm 3 HS thi đọc. đẹp. - Suỵt! Có tiếng bố tớ gọi. - HS đọc phân vai theo y/c của - GV nhận xét, tuyên dương. GV - Gọi 1 HS đọc thành tiếng toàn bài. - Hai nhóm lần lượt đọc phân vai cho cả lớp nghe. TIẾT 2 3. Hoạt động trả lời câu hỏi - GV gọi HS đọc đoạn 1, trả lời câu hỏi: - HS đọc + Thỏ có đôi tay thế nào? - HS trả lời + Vì sao thỏ buồn? - HS trả lời - GV gọi HS đọc đoạn 2, trả lời: - HS đọc + Chuyện gì xảy ra trong lân thỏ và các bạn - HS trả lời đi chơi xa? + Nhờ đâu mà cả nhóm tìm được đường về - HS trả lời nhà? + Khi tìm được đường về nhà các bạn nói gì? - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. (Thỏ có - HS lắng nghe đôi tay to và dài, thỏ buồn vì bị bạn bè chê đôi tai vừa dài vừa to; Trong lần đi chơi xa, thỏ và các bạn đã quên khuấy đường về; Cả nhóm tìm được đường về nhà nhờ đôi tai thính của thỏ; các bạn tắm tắc khen thỏ) 4. Hoạt động Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở mục 3 - GV hỏi lại HS: Nhờ đâu mà cả nhóm tìm - HS trả lời được đường về nhà? - GV hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở (c. - HS lắng nghe. Sau đó viết vào Cả nhóm tìm được đường về nhà nhờ đôi tai vở. thính của thỏ.) - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt dấu chấm đúng vị trí. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm - Y/c HS nhắc lại tên văn bản vừa đọc. - HS nhắc lại - Liên hệ giáo dục HS. - HS lắng nghe - Dặn HS chuẩn bị đồ dùng để học tiết sau. - Nhận xét tiết học IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ..................................................................................................................... Tiếng Anh CÔ THUỶ DẠY _________________________________________ Tiếng Việt BÀI 2: ĐÔI TAI XẤU XÍ (TIẾT 2) (Đã soạn vào tiết 1) ______________________________________ Thứ 4 ngày 15 tháng 1 năm 2025 Tiếng Việt Bài 3: BẠN CỦA GIÓ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vẩn; - Thuộc lòng một khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ. - Phát triển kĩ năng đọc, thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, HTL một khổ thơ và cảm nhận vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ. - Phát triển kĩ năng nói và nghe qua hoạt động trao đổi vê nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: - Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của mình. - Giao tiếp và hợp tác: HS biết hợp tác với các bạn khi làm việc nhóm. 3. Phẩm chất: Nhân ái: HS có tình yêu đối với bạn bè, với thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động ôn và khởi động - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước? - HS Đôi tai xấu xí. - Gọi 1 – 2 HS đọc bài trước. - 2 HS đọc bài. - Khởi động: + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. a. Tranh vẽ những vật gì? - Tranh 1 vẽ chong chóng, tranh 2 vẽ cánh diều, tranh 3 vẽ thuyền buồm. b. Nhờ đâu mà những vật đó có thể chuyển - Nhờ vào gió nên những vật đó động? chuyển động được. + 2 - 3 HS trả lời câu hỏi. Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, hoặc có câu trả lời khác. sau đó dẫn vào bài thơ Bạn của gió. 2. Hoạt động đọc GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - HS đọc từng dòng thơ + Luyện đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. - HS đọc dòng thơ lần 1 GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS GV gạch chân: lùa, hoài, buồn, buồm, nước, - HS luyện đọc từ khó CN biếc). + Luyện đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. - HS đọc dòng thơ lần 2 GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ. - HS đọc từng khổ thơ + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ. - HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt. + HS đọc từng khổ thơ, mỗi HS đọc một khổ thơ. + GV giải thích nghĩa: - Các bạn nhận xét, đánh giá. lùa: luồn qua nơi có chỗ trống hẹp; hoài: mãi không thôi, mãi không dứt; vòm lá: nhiều cành lá trên cây đan xen nhau tạo thành hình khum khum úp xuống; biếc: xanh, trông đẹp mắt. - Đọc cả bài thơ - 2 HS đọc 3.Hoạt động Tìm trong hai khổ thơ cuối những tiếng cùng vần với nhau - GV hướng dẫn HS đọc lại hai khổ thơ cuối và tìm tiếng cùng vần với nhau. - HS đọc lại hai khổ thơ cuối và YC HS đọc câu mẫu: vắng - chẳng tìm tiếng cùng vần với nhau. - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. - HS đọc GV và HS nhận xét, đánh giá. - khi - đi, lá - cả - ra, gió - gõ, vắng - lặng - chẳng, ỉm - chim, - GV và HS thống nhất câu trả lời. yêu cầu ơi – khơi HS viết vào vở. - HS viết những tiếng tìm được vào vở. TIẾT 2 4. Hoạt động Trả lời câu hỏi: - GV hướng dẫn HS tìm hiểu bài thơ và trả - HS tìm hiểu bài và trả lời các lời các câu hỏi câu hỏi. - HS đọc thầm các khổ thơ và trả lời câu hỏi. a. Ở khổ thơ thứ nhất, gió đã làm gì để tìm a. Gió bay theo cánh chim, lùa bạn? trong tán lá. b. Gió làm gì khỉ nhớ bạn? b. Khi nhớ bạn, gió gõ cửa tìm bạn, đẩy sóng dâng cao, thổi căng buồm lớn. c. Điều gì xảy ra khi gió đi vắng? c. Khi gió đi vắng, lá buồn lặng im, vắng cả cánh chim, chẳng ai gõ cửa, sóng ngủ trong nước, buổm chẳng ra khơi. - GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời. Các bạn nhận xét, đánh giá. - GV và HS thống nhất câu trả lời. 5. Hoạt động Học thuộc lòng - GV trình chiếu bài thơ. - Một HS đọc thành tiếng bài - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng một khổ thơ. thơ bất kì bằng cách xoá/ che dần một số từ - HS luyện học thuộc lòng bài ngữ trong khổ thơ này cho đến khi xoá/ che thơ hết. HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá/ che dần. 6. Hoạt động Trò chơi Tìm bạn cho gió - GV hướng dẫn HS. GV chuẩn bị sẵn thẻ từ - HS thực hiện. (gồm hình và chữ) phát cho các nhóm, số lượng thẻ từ có thể từ 10 - 15 (bao gồm cả các phương án gây nhiễu). - Hướng dẫn HS chọn các thẻ từ phù hợp để đính vào cây từ ngữ trên bảng. - GV kiểm tra kết quả và đánh giá các nhóm sau phần thi. - Dựa vào các thẻ từ ngữ đã tìm được, HS có thể tập ghép vần để tạo nên những câu thơ đơn giản: Mẫu: Gió thổi/ Mây bay/ Chong chóng xoay/ Cánh diều bay trong gió,... 7. HĐ vận dụng, trải nghiệm - GV yêu cẩu HS nhắc lại những nội dung đã học. GV tóm tắt lại những nội dung chính. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY - Hướng dẫn HS đọc tuộc long bài thơ bằng cách đọc nối tiếp câu. - Hướng dẫn HS hoàn thành câu trả lời vào vở. ____________________________________________ Tiếng Việt Bài 3: BẠN CỦA GIÓ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_1_tuan_19_nh_2024_2025_nguyen_thi.docx