Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 2 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)
Hoạt động trải nghiệm
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
TÌM HIỂU NỘI QUY NHÀ TRƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
Biết được những yêu cầu cơ bản được quy định trong nội quy của trường.
2. Năng lực chung
- Cam kết thực hiện nội quy nhà trường.
- Rèn luyện kĩ năng chú ý nghe tích cực, kĩ năng thuyết trình, tự giác tham gia các hoạt động.
3. Phẩm chất:
Có ý thức trách nhiệm, kỉ luật và hành vi thực hiện tốt nội quy.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
A.Hoạt động khởi động :1p - Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn. B. Hoạt động khám phá, hình thành kiến thức mới: 25p * Hoạt động 1: Chào cờ 1. GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS trước buổi chào cờ. 2. Hướng dẫn học sinh đứng đúng vị trí. 3. GV tổ chức cho HS tham gia chào cờ 4. Nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường. * Hoạt động 2: Tìm hiểu nội quy nhà trường. - GV cho HS hát theo băng nhạc bài hát: Em yêu trường em Sáng tác: Hoàng Vân - GV đọc cho HS nghe nội quy của nhà trường. - GV đọc cho HS nghe nội quy của lớp học. - Lớp trưởng thay mặt cam kết thực hiện nội quy trường lớp. C. Củng cố, dặn dò - GV nhận xét chung về tinh thần, thái độ, kỉ luật tham gia hoạt động. Khen ngợi những HS tham gia tích cực. |
- HS làm theo hướng dẫn của giáo viên. + Ổn định tổ chức. + Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ. + Đứng nghiêm trang + Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca - Học sinh lắng nghe - Học sinh hát. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe. |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 2 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)

TUẦN 2 Thứ hai, ngày 16 tháng 9 năm 2024 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ TÌM HIỂU NỘI QUY NHÀ TRƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù Biết được những yêu cầu cơ bản được quy định trong nội quy của trường. 2. Năng lực chung - Cam kết thực hiện nội quy nhà trường. - Rèn luyện kĩ năng chú ý nghe tích cực, kĩ năng thuyết trình, tự giác tham gia các hoạt động. 3. Phẩm chất: Có ý thức trách nhiệm, kỉ luật và hành vi thực hiện tốt nội quy. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A.Hoạt động khởi động :1p - Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn. - HS làm theo hướng dẫn của giáo B. Hoạt động khám phá, hình thành viên. kiến thức mới: 25p * Hoạt động 1: Chào cờ + Ổn định tổ chức. 1. GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS + Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ. trước buổi chào cờ. + Đứng nghiêm trang 2. Hướng dẫn học sinh đứng đúng vị trí. + Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát 3. GV tổ chức cho HS tham gia chào Quốc ca cờ - Học sinh lắng nghe 4. Nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường. * Hoạt động 2: Tìm hiểu nội quy - Học sinh hát. nhà trường. - GV cho HS hát theo băng nhạc bài hát: Em yêu trường em Sáng tác: - HS lắng nghe. Hoàng Vân - GV đọc cho HS nghe nội quy của - HS lắng nghe. nhà trường. - GV đọc cho HS nghe nội quy của lớp học. - Lớp trưởng thay mặt cam kết thực hiện nội quy trường lớp. C. Củng cố, dặn dò - HS lắng nghe. - GV nhận xét chung về tinh thần, thái độ, kỉ luật tham gia hoạt động. Khen ngợi những HS tham gia tích cực. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................. ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ........................................................................................................................ _______________________________________ Tiếng Việt Bài 1: A, a (2tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù + Nhận biết và đọc đúng “A a” + Viết đúng chữ a. + Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi ( gặp mặt, tạm biệt) và Suy đoán nội dung tranh minh họa qua tình huống reo vui. 2. Năng lực chung - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: - Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản - Tự chủ tự học: Tự hoàn thành công việc học tập của mình. 3. Phẩm chất: - Trung thực: Mạnh dạn nói lên ý kiến của mình khi quan sát các tranh minh họa trong bài học. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với công việc được giao. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa, bảng con, bộ đồ dùng, vở tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động: - HS ôn lại các nét "cong kín", “nét móc xuôi" - HS chơi những nét cấu tạo nên chữ a kiểu chữ thường. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét cong kín, nét móc xuôi. B. Khám phá- hình thành kiến thức. 1. HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Bức tranh vẽ những ai? -Tranh vẽ Nam, Hà và các Nam và Hà đang làm gi? bạn. Hai bạn và cả lớp có vui không? - Nam và Hà đang ca hát. Vì sao em biết? - Các bạn trong lớp rất vui. - Các bạn đang tươi cười, vỗ - GV và HS thống nhất câu trả lời. tay tán thưởng, tặng hoa,..) - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh - HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS đọc theo. - HS đọc - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại để HS đọc theo. - HS đọc - GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Nam và Hà ca hát)''. Lưu ý, nói chung, HS không tự đọc được những câu nhận biết này; vì - HS đọc vậy, GV cần đọc chậm rãi với tốc độ phù hợp để HS có thể bắt chước. 2. GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm a và giới thiệu chữ a (GV: Chú ý trong câu vừa đọc, có các tiếng Nam, và, Hà, ca, hát. Các - HS lắng nghe tiếng này đều chứa chữ a, âm a (được tô màu đỏ). Hôm nay chúng ta học chữ ghi âm a. - GV trình chiếu chữ ghi âm a lên bảng. 3. Hoạt động luyện đọc âm a: - GV đưa chữ a lên bảng để HS nhận biết chữ - HS lắng nghe này trong bài học. - GV đọc mẫu âm a. GV yêu cầu HS đọc lại. - HS quan sát - GV sửa lỗi phát âm của HS (nếu cần thiết). - GV có thể kể câu chuyện ngụ ngôn Thỏ và cá - Một số (4 5) HS đọc âm a. sấu để thấy rõ đặc điểm phát âm của âm a, - HS lắng nghe Tóm tắt câu chuyện như sau Thỏ và cá sấu vốn chẳng ưa gì nhau. Cá sấu luôn tìm cách hại thỏ nhưng lấn nào cũng bị bại lộ. Một ngày nọ, khi đang đứng chơi ở bờ sông, thỏ đã bị cá sấu tóm gọn. Trước khi ăn thịt thỏ, cá sấu ngậm thỏ trong miệng rói rít lên qua kẽ răng: Hu! Hu! Hu! Thỏ liền nghĩ ra một kế. Thỏ nói với cá sấu: “Anh kêu “hu hu hu", tôi chẳng sợ dâu. Anh phải kêu “ha ha ha" thi tôi mới sợ cơ” Cá sấu tưởng thật, kêu to “Ha! Ha! Ha!", thế là thỏ nhảy tót khỏi miệng cá sấu và chạy thoát. - HS lắng nghe và quan sát Thỏ thoát chết nhờ những tiếng có âm a ở cuối miệng mở rất rộng. Nếu cá sấu kêu - HS lắng nghe "Ha! Ha! Ha!", miệng cá sấu sẽ mở rộng và - HS viết chữ a thường (cỡ thỏ mới dễ bể chạy thoát. vừa) vào bảng con, Chú ý liên 4. Hoạt động viết bảng: kết các nét trong chữ a. - GV đưa mẫu chữ và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nếu quy trình và cách viết chữ a. - GV yêu cầu HS viết bảng TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở: - GV hướng dẫn HS tô chữ a HS tô chữ a (chữ - HS tô chữ a (chữ viết viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập thường, chữ cỡ vừa) vào vở một. Chú ý liên kết các nét trong chữ a. Tập viết 1, tập một. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS - HS viết 6. Hoạt động đọc: - HS nhận xét - GV yêu cầu HS đọc thầm a. - GV đọc mẫu a. - HS đọc thẩm a. - GV cho HS đọc thành tiếng a theo GV. (Chú ý - HS lắng nghe. đọc với ngữ điệu vui tươi, cao và dài giọng.) - HS đọc - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Tranh 1 - HS quan sát. Nam và các bạn đang chơi trò chơi gi? Vì sao các bạn vỗ tay reo a"? Tranh 2 - HS trả lời. Hai bố con đang vui chơi ở đâu? - HS trả lời. Họ reo to "a" vì điều gì? - GV và HS thống nhất câu trả lời. (Gợi ý: Nam - HS trả lời. và các bạn đang chơi thả diều. Các bạn thích thú - HS trả lời. vỗ tay reo "a" khi thấy diều của Nam bay lên cao (tranh 1). Hai bố con đang vui chơi trong một công viên nước: Họ reo to "a" vì trò chơi rất thú vị phao tới điểm cuối của cầu trượt, nước bắn lên tung toé (tranh 2). 7. Nói theo tranh: - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SHS. - HS quan sát. - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Tranh 1 Tranh vẽ cảnh ở đâu? Những người trong tranh đang làm gì? - HS trả lời. Theo em, khi vào lớp Nam sẽ nói gi với bố? Theo - HS trả lời. em, bạn ấy sẽ chào bố như thế nào? Tranh 2 Khi vào lớp học, Nam nhìn thấy ai đứng ở cửa lớp? Nhìn thấy cô giáo, Nam chào cô như thế nào? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. (Gợi ý: Tranh vẽ cảnh trường học. Bố chở Nam đến trường học và đang chuẩn bị rời khỏi trường. - HS trả lời. Nam chào tạm biệt bố để vào lớp. Nam có thể nói: “Con chào bố ạ!", "Con chào bó, con vào lớp ạ!", "Bó ơi, tạm biệt ből", "Bố ơi, bố về nhé!", .(tranh 1). Nam nhìn thấy cô giáo. Nam có thể chào cô: "Em chào cô ạ!” “Thưa cô, em vào lớp!"..(tranh 2). C. Vận dụng - GV cho HS ôn lại chữ ghi âm a. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động - HS lắng nghe viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Âm nhạc Cô Hải dạy BUỔI CHIỀU Mĩ thuật Cô Huyền dạy Toán CÁC SỐ 0, 1, 2, 3, 4, 5 (Tiết 3) I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Đọc, đếm, viết được các số từ 0 đến 5. - Sắp xếp được các số từ 0 đến 5. 2. Năng lực chung Phát triển năng lực tự quyết vấn đề, năng lực tư duy, và lập luận Toán học thông qua hoạt động quan sát, đếm số lượng Sắp xếp được các số từ 0 đến 5. 3. Phẩm chất - Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản. - Giúp HS hứng thú, say mê, tích cực học toán. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV:Bài giảng điện tử,máy tính. - HS: Bộ đồ dùng học toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Khởi động: Ổn định tổ chức lớp Hát B. Luyện tập: 1. Giới thiệu bài: GV: Giới thiệu tên bài: Lắng nghe 2. Luyện tập Mục tiêu : HS vận dụng những kiến thức đã học vào làm bài tập thực hành * Bài 1: Chọn số thích hợp với số con vật. - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài - GV yêu cầu HS đếm số lượng các con vật - HS quan sát đếm trong mỗi hình và khoanh tròn vào số ứng với số lượng mỗi con vật - GV mời HS lên bảng chia sẻ - HS khoanh vào số thích hợp - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn * Bài 2: Chọn câu trả lời đúng. - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài - GV yêu cầu HS đếm số lượng thùng trên xe - HS quan sát đếm a) Vậy cần phải thêm mấy thùng nữa để trên xe có 3 thùng? Tương tự với câu b) Hs tìm kết quả đúng - GV mời HS lên bảng chia sẻ - HS nêu câu trả lời thích hợp - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn * Bài 3: Số? - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài - GV yêu cầu HS tìm số thích hợp để điền vào - HS đếm thêm để tìm số thích ô trống thích hợp hợp - GV mời HS nêu kết quả - HS nêu câu trả lời - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn * Bài 4: Số ? - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài - GV yêu cầu đếm số lượng các sự vật có trong - HS đếm hình và điền vào ô tương ứng vơi mỗi hình - GV mời HS nêu kết quả - HS nêu câu trả lời - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn 3. Vận dụng - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS lắng nghe và trả lời - Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số các số vừa học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với các bạn. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Đạo đức BÀI 2: EM GIỮ SẠCH RĂNG MIỆNG 1. Yêu cầu cần đạt -Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh ý thức tự chăm sóc, giữ vệ sinh răng miệng, năng lực điều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau: + Nêu được các việc làm để giữ sạch răng miệng + Biết vì sao phải giữ sạch răng miệng + Tự thực hiện giữ sạch răng miệng đúng cách. 2. Đồ dùng dạy học - GV: SGK, Máy chiếu, vở bài tập đạo đức 1 - HS: SGK, vở bài tập đạo đức 1 3. Các hoạt động dạy học chủ yếu Tiết 1 3. 1. Hoạt động mở đầu: Khởi động 1. - GV tổ chức cho cả lớp hát bài “Anh Tí - HS hát sún” - GV đưa ra câu hỏi cho cả lớp: - Em khuyên bạn Tí điều gì để không bị - HS trả lời sâu răng? - HS trả lời. - GV góp ý đưa ra kết luận: Chúng ta cần giữ vệ sinh răng miệng để có nụ cười xinh. 3. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới 3. 3. Hoạt động luyện tập, thực hành Hoạt động 1: Khám phá lợi ích của việc giữ sạch răng miệng - GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng - HS quan sát tranh - GV đặt câu hỏi theo tranh + Bạn nào đã biết giữ sạch răng miệng? - HS trả lời + Vì sao em cần giữ vệ sinh răng miệng? + Nếu không giữ sạch răng miệng thì điều gì sẽ xảy ra? - Các nhóm lắng nghe, bổ sung ý - Giáo viên lắng nghe, khen ngợi nhóm kiến cho bạn vừa trình bày. trình bày tốt. Kết luận: - Bạn gái trong tranh đã biết giữ vệ sinh - HS lắng nghe răng miệng bằng cách đánh răng hàng ngày Hoạt động 2: Em đánh răng đúng cách - GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng - GV đặt câu hỏi theo tranh: Quan sát tranh và cho biết: - Học sinh trả lời + Em đánh răng theo các bước như thế nào? - GV gợi ý các bước đánh răng. - HS tự liên hệ bản thân kể ra. Kết luận: Chải răng đúng cách giúp em giữ - HS lắng nghe. vệ sinh răng miệng để có hàm răng chắc khoẻ. Hoạt động 1: Em chọn bạn biết giữ vệ sinh răng miệng - GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng- hoặc trong SGK - - GV chia HS thành các nhóm, giao nhiệm- - HS quan sát vụ cho các nhóm. - GV yêu cầu: Hãy quan sát các bức tranh và thảo luận nhóm để lựa chọn bạn đã biết - HS chọn vệ sinh răng miệng. Kết luận: Em cần học tập hành động giữ vệ sinh răng miệng của các bạn tranh 1, 2, 3; không nên làm theo hành động của các bạn tranh 4. - HS lắng nghe Hoạt động 2: Chia sẻ cùng bạn - GV nêu yêu cầu: Hãy chia sẻ với các bạn cách em giữ sạch răng miệng - GV nhận xét và điều chỉnh cho HS - HS chia sẻ 3. 4. Hoạt động vận dụng Hoạt động 1: Đưa ra lời khuyên cho bạn - GV chiếu hình hoặc treo tranh lên bảng hoặc trong SGK hỏi: Em sẽ khuyên bạn điều gì? - GV phân tích chọn ra lời khuyên phù hợp - HS nêu nhất Kết luận: Chúng ta không nên ăn kẹo vào buổi tối trước khi đi ngủ vì sẽ khiến răng - HS lắng nghe của chúng ta bị sâu. Hoạt động 2: Em luôn giữ răng miệng sạch sẽ hàng ngày - HS thảo luận và nêu - GV tổ chức cho HS thảo luận về việc làm giữ răng miệng sạch sẽ - HS lắng nghe - Nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của HS - HS thực hiện IV. Điều chỉnh sau bài dạy ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ....................................................................................................................................................... ____________________________________________ Thứ ba, ngày 17 tháng 9 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 2: B, b (2 tiết ) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết và đọc đúng “ B b và thanh huyền ” - Viết đúng chữ b và các tiếng, từ có chữ b và dấu huyền. 2. Năng lực chung * Năng lực chung: - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: - Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản - Tự hoàn thành công việc học tập của mình. * Năng lực đặc thù: + Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Gia đình được gợi ý trong tranh. + Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ có chứa âm b và dấu thanh huyền. 3. Phẩm chất: - Trung thực : Mạnh dạn nói lên ý kiến của mình khi quan sát các tranh minh họa trong bài học. - Nhân ái: Biết yêu thương, quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa,bảng con,bộ đồ dùng,vở tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động: - HS ôn lại chữ a. GV có thể cho HS chơi - HS chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ a. - HS viết chữ a - HS viết C. Khám phá- hình thành kiến thức: - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Bức tranh vẽ những ai? - HS trả lời Bà cho bé đồ chơi gì? - HS trả lời Theo em, nhận được quà của bà, bé có vui - HS trả lời không? Vì sao? - GV và HS thống nhất cầu trả lời. - GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới - HS nói theo. tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: - HS đọc Bà cho bé búp bê. GV giúp HS nhận biết tiếng có âm b và giới thiệu chữ ghi âm b. 1. Luyện đọc âm b: a. Đọc âm - GV đưa chữ b lên bảng để giúp HS nhận - HS quan sát biết chữ b trong bài học. - GV đọc mẫu âm b (lưu ý: hai môi mím lại - HS lắng nghe rồi đột ngột mở ra). - GV yêu cầu HS đọc. - Một số HS đọc âm b. - GV có thể giới thiệu bài hát Búp bê bằng - HS lắng nghe bông của tác giả Lê Quốc Thắng (các tiếng đều mở đầu bằng phụ âm b). b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình - HS lắng nghe tiếng mẫu (trong SHS) ba, bà. + GV yêu cầu HS đánh vẫn tiếng mẫu ba, bà - HS đọc (bờ a ba; bờ a ba huyển bà). Cả lớp đồng thanh đọc + Một số (4-5) HS đọc trơn Ghép chữ cái - HS đọc tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa b tiếng mẫu. - HS đọc Đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. + GV yêu cầu 3 - 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 - HS đọc HS nêu lại cách ghép. + Lớp đọc trơn những tiếng mới ghép được. - HS đọc c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS quan sát từ ngữ: ba, bà, ba ba. - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ - HS nói ngữ, chẳng hạn ba (số 3), GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - GV cho từ ba xuất hiện dưới tranh. - HS quan sát - Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng - HS phân tích và đánh vần ba, đọc trơn từ ba. - GV thực hiện các bước tương tự đối với bà, ba ba. - HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ - HS đọc ngữ. 3 - 4 lượt HS đọc. - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. - HS đọc 2. Hoạt động viết bảng: - GV đưa mẫu chữ b và hướng dẫn HS quan - HS lắng nghe và quan sát sát. - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ b. - HS lắng nghe - HS viết chữ b, ba, bà (chữ cỡ vừa) vào - HS viết bảng con. Chú ý liên kết các nét trong chữ , giữa chữ b và chữ a, khoảng cách giữa các chữ; vị tri dấu huyến và khoảng cách giữa dấu huyền với ba khi viết bà. - HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - HS nhận xét - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - Hs lắng nghe GV quan sát sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 3. Hoạt động viết vở: - GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ b - HS tô chữ b (chữ viết thường, (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập viết 1, tập một. một. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp - HS viết khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS - HS nhận xét 4. Hoạt động đọc: - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS quan sát. Tranh vẽ những ai? Bà đến thăm mang theo quà gi? - HS trả lời. Ai chạy ra đón bà? - HS trả lời. Cô bé có vui không? Vì sao ta biết? - HS trả lời. Tình cảm giữa bà và bạn Hà như thế nào? - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS đọc thầm câu "A, bà”, - HS đọc thẩm. - Tìm tiếng có âm b, thanh huyền. - HS tìm - GV đọc mẫu “A, bà.” (ngữ điệu reo vui). - HS lắng nghe. - HS đọc thành tiếng câu “A, bà." theo GV - HS đọc 5. Hoạt động nói theo tranh: 7’ - HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: - HS quan sát. Tranh vẽ cảnh ở đâu, vào lúc nào? - HS trả lời. Gia đình có mấy người? Gồm những ai? Khung cảnh gia đình như thế nào? Vì sao - HS trả lời. em biết? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lới. (Gợi ý: Tranh vẽ cảnh gia đình, vào buổi tối, mọi - HS trả lời. người trong nhà đang nghi ngơi, quây quần bên nhau. Gia đình có 6 người: ông bà, bố mẹ và 2 con (một con gái, một con trai). Khung cảnh gia đình rất đầm ấm. Gương mặt ai cũng rạng rỡ, tươi vui; ông bà thư thái ngồi ở ghế, mẹ bê đĩa hoa quả ra để cả nhà ăn, bố rót nước mời ông bà; bé gái chơi với gấu bông, bé trai chơi trò lái máy bay,.) - GV cho HS dựa theo tranh, giới thiệu về gia đình bạn nhỏ. - HS thực hiện - Một số HS thể hiện nội dung trước cả lớp, GV và HS nhận xét. - HS thể hiện, nhận xét - HS liên hệ, kể về gia đình mình. C. Vận dụng - HS kể - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm b. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và - HS lắng nghe động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. Luyện Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC , VIẾT : B,b I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Giúp HS củng cố về đọc, viết các âm - chữ đã học trong tuần b. - Hoàn thành các bài trong vở Tập viết. 2. Năng lực chung - Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản. - Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết chữ b 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.bài 3. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động: GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát B. Luyện tập: Hoạt động 1: Ôn đọc 1. Đọc - GV trình chiếu: B;b bà ; bả; bạba ba, - HS đọc: cá nhân. ba bà - GV nhận xét, sửa phát âm. 2. Đọc các từ ngữ trong vở Tập viết: - HS đọc: 3-4 HS - GV yêu cầu HS mở vở Tập viết đọc các từ cần viết trong bài Hoạt động 2: Ôn viết Hướng dẫn viết: - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: b; - HS viết vở ô ly. bà; bả, ba ba. Mỗi chữ 3 dòng . . Mỗi chữ 2 dòng. - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút - HS ghi nhớ. của HS khi viết. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. C. Vận dụng - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ................................................................................................................................. ................................................................................................................................. ................................................................................................................................ _________________________________________- Hoạt động trải nghiệm Bài 2: NHỮNG VIỆC NÊN LÀM TRONG GIỜ HỌC, GIỜ CHƠI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Kiến thức: Qua bài học này HS có khả năng: - Nêu được những việc nên và không nên làm trong giờ học, giờ chơi 2. Năng lực: * Năng lực chung: Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và trả lời được câu hỏi. * Năng lực đặc thù: - Phát triển năng lực ngôn ngữ cùng với việc phát triển các kĩ năng nghe, nói: - Phát triển kĩ năng quan sát tranh trả lời câu hỏi. 3. Phẩm chất: - Yêu nước: yêu quý lớp học, bạn bè, thầy cô - Nhân ái: cảm nhận được tình cảm bạn bè khi được cùng học, cùng chơi. - Trách nhiệm: Nghiêm túc thực hiện các việc nên làm trong giờ học, giờ chơi. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Video bài học 2. Học sinh: SGK, VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của GV Hoạt động của HS A. Hoạt động khởi động: 3’ - GV cho HS đọc bài thơ Chuyện ở lớp - HS tham gia - Đặt câu hỏi: Các bạn trong bài thơ đã làm những điều gì không nên làm trong lớp? Sau đây, chúng ta sẽ tìm hiểu những việc nên và không nên làm trong giờ học và giờ chơi B. Hoạt động khám phá: 25’ Hoạt động 1: chỉ ra những việc nên làm trong giờ học, giờ chơi - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK để xác - HS quan sát, trả lời định việc nên làm trong giờ học và việc nên làm trong giờ chơi - Yêu cầu HS xung phong trả lời - Các bạn lắng nghe để bổ sung, điều chỉnh - GV giải thích và chốt lại: tranh 1, 3 là những việc nên làm trong giờ học; tranh 2 và 4 là những việc nên - HS lắng nghe làm trong giờ chơi - HS nhắc lại Hoạt động 2: Kể thêm những việc nên làm trong giờ học, giờ chơi mà em biết - GV yêu cầu HS bổ sung những việc nên làm trong giờ học, giờ chơi mà các em biết - HS chia sẻ - GV lần lượt nên từng việc nên làm trong giờ học, giờ chơi - HS theo dõi C. Hoạt động củng cố, dặn dò: 2’ - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe - Dặn dò chuẩn bị bài sau ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................. ............................................................................................................................ ............................................................................................................................ ........................................................................................................................... ________________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt Bài 3: C, c ( 2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Nhận biết và đọc đúng ảm c; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu có âm c, thanh sắc; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng chữ c, dấu sắc; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chữ c, dấu sắc. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm c và thanh sắc có trong bài học. 2. Năng lực chung *Năng lưc chung - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: - Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản * Năng lực đặc thù - Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật Nam, nhân vật Hà trong mối quan hệ với bố, bà; suy đoán nội dung tranh minh hoạ: “Nam và bố cấu cá”, “A, cá, và tranh “Chào hỏi" . 3. Phẩm chất: Cảm nhận được tình cảm gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử,máy tính. 2. Học sinh: Sách giáo khoa,bảng con,bộ đồ dùng,vở tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh A. Khởi động: - HS ba, bà, ba ba. - HS đọc B. Khám phá- hình thành kiến thức mới: - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời - GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh và - HS nói theo. HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và - HS đọc yêu cầu HS đọc theo. - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng lại - HS đọc để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Nam và bối cầu cá. - GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm c, thanh sắc giới thiệu chữ ghi âm c, dấu sắc. - HS lắng nghe 1. Hoạt động luyện đọc âm c: a. Đọc âm c - GV đưa chữ c lên bảng để giúp HS nhận biết chữ - HS quan sát c trong bài học. - GV đọc mẫu âm c. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc âm, sau đó từng nhóm và cả - Một số (4- 5) HS đọc âm c, lớp đồng thanh đọc một số lần. - HS lắng nghe b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng - HS lắng nghe mẫu (trong SHS): ca, cá. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mỏ hình và đọc thành tiếng ca, - Một số (4 5) HS đánh vần cá. tiếng mẫu ca, cá (cờ - a ca; + GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu ca, cả (cờ - a cờ a - ca sắc - cá). ca; cờ a - ca sắc - cá). - HS đánh vần - Cho HS đánh vần tiếng mẫu. - Một số (4 - 5) HS đọc trơn + GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả lớp đọc tiếng mẫu. Cả lớp đọc trơn trơn đồng thanh tiếng mẫu. đồng thanh tiếng mẫu. - HS tự tạo - Ghép chữ cái tạo tiếng : HS tự tạo các tiếng có chứa c - HS tìm - GV yêu cầu HS tìm chữ a thêm với chữ c để tạo tiếng ca. - HS tìm - GV yêu cầu HS tìm chữ và dấu huyền ghép với chữ c để tạo tiếng cà. - HS tìm - GV yêu cầu HS tìm chữ a và dấu sắc ghép với chữ c để tạo tiếng cá. - HS phân tích - GV yêu cầu 3 - 4 HS phân tích tiếng. 2 - 3 HS nêu lại cách ghép. - HS quan sát c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ca, cà, cả. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, - HS nói chẳng hạn ca - HS quan sát - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - GV - HS phân tích và đánh vần cho từ ca xuất hiện dưới tranh - GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng ca, đọc trơn tử ca. GV thực hiện các bước tương tự đối - HS đọc với cả, cá. - GV yêu cầu HS đọc trơn nổi tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 - 4 lượt HS đọc, 2 - 3 HS đọc trơn - HS đọc các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ : Yêu cầu cá nhân - HS lắng nghe và quan sát đọc. 2. Hoạt động viết bảng: - HS lắng nghe - GV đưa mẫu chữ c và hướng dẫn HS quan sát. - HS viết - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ c. - HS viết chữ c, ca, cà (chữ cỡ vừa) vào bảng con. Chú ý liên kết các nét trong chữ , giữa chữ c và chữ a, khoảng cách giữa các chữ; vị tri dấu huyến và khoảng cách giữa dấu huyền với ca khi viết cà. - HS nhận xét - HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - HS lắng nghe - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 3. Hoạt động viết vở: - GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ c (chữ viết - HS tô chữ c (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. thường, chữ cỡ vừa) vào vở - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó Tập viết 1, tập một. khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS - HS viết 4. Hoạt động đọc câu: - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS nhận xét Bà và Hà đang ở đâu? Hà nhìn thấy gi dưới hố? - HS quan sát. Hà nói gì với bà? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. - HS đọc thầm của "A, cá”, - HS trả lời. - Tìm tiếng có âm c, thanh sắc. - HS trả lời. - GV đọc mẫu “A, cá.” (ngữ điệu reo vui). - HS đọc thầm. - HS đọc thành tiếng câu “A, cá." (theo cả nhân và - HS tìm nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV - HS lắng nghe. 5. Hoạt động nói theo tranh: - HS đọc - HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: Em nhìn thấy ai trong tranh? Nam đang ở đâu? Theo em, Nam sẽ nói gì khi gặp bác bảo vệ? - HS quan sát. Nếu em là bác bảo vệ, em sẽ nói gì với Nam? - HS trả lời. - GV giới thiệu nội dung tranh 1: Bạn Nam vai - HS trả lời. đeo cặp, đang đi vào trường. Nhin thấy bắc bảo vệ, - HS trả lời. Nam chào: Cháu chảo bác ạ. Bác bảo vệ tươi cười chào Nam: Bác chào cháu. - HS trả lời. - HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: - HS lắng nghe Tranh vẽ cảnh ở đâu? Có những ai trong tranh? Nam đang làm gi? Em thủ đoán xem Nam sẽ nói gì với các bạn? Theo em các bạn trong lớp sẽ nói gì với Nam? - GV giới thiệu nội dung tranh 2: Tranh vẽ cảnh - HS quan sát. lớp học trước giờ học. Trong lớp đã có một số bạn. - HS trả lời. Nam, vai đeo cặp, mặt tươi cười, bước vào lớp và giơ tay vẫy chào các bạn. Nam nói: Chào các bạn! - HS trả lời. Một bạn trong lớp cũng giơ tay lên chào lại: Chào Nam! C. Vận dụng - HS lắng nghe - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm c. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động - HS lắng nghe viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ................................................................................................................................. .................................................................................................................................
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_1_tuan_2_nh_2024_2025_nguyen_thi_t.doc