Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 21 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)

Bài 22 : SO SÁNH SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾT 1)

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1.Năng lực đặc thù

- Biết cách so sánh hai số có hai chữ số (dựa vào cấu tạo số, so sánh số chục rồi so sánh số đơn vị). (1)

-Vận dụng để xếp thứ tự các số (từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé), xác định số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số cho trước (có không quá 4 số).(2)

2. Năng lực chung

+Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm (TN)

+ Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. (CC)

* Năng lực đặc thù:

+ N L Tư duy và lập luận toán học: Phát triển năng lực phân tích, so sánh, đối chiếu khi tìm cách so sánh hai số. (TDLL).

+ NL giao tiếp toán học: HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình bày KQ trước lớp trong (HĐ2) (GTTH)

+ NL mô hình hóa toán học: HS có năng lực vận dụng từ “quy tắc” (mô hình) so sánh hai số có hai chữ số vào các trường hợp cụ thể, giải các bài toán thực tế.

3.Phẩm chất

Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.Giáo viên:

- Bộ đồ dùng học Toán 1.

2.Học sinh:

- Bộ đồ dùng học toán 1 của học sinh. Dụng cụ học tập của học sinh.

docx 21 trang Thu Thảo 23/08/2025 360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 21 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 21 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 21 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)
 TUẦN 21
 Thứ tư, ngày 4 tháng 2 năm 2025
 Toán 
 Bài 22 : SO SÁNH SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾT 1)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Biết cách so sánh hai số có hai chữ số (dựa vào cấu tạo số, so sánh số chục 
rồi so sánh số đơn vị). (1)
 -Vận dụng để xếp thứ tự các số (từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé), xác định 
số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số cho trước (có không quá 4 số).(2)
 2. Năng lực chung
 +Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung 
của nhóm (TN)
 + Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. (CC)
* Năng lực đặc thù:
 + N L Tư duy và lập luận toán học: Phát triển năng lực phân tích, so sánh, 
đối chiếu khi tìm cách so sánh hai số. (TDLL).
 + NL giao tiếp toán học: HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình bày KQ 
trước lớp trong (HĐ2) (GTTH)
 + NL mô hình hóa toán học: HS có năng lực vận dụng từ “quy tắc” (mô 
hình) so sánh hai số có hai chữ số vào các trường hợp cụ thể, giải các bài toán thực 
tế.
 3.Phẩm chất
 Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên:
 - Bộ đồ dùng học Toán 1.
 2.Học sinh:
 - Bộ đồ dùng học toán 1 của học sinh. Dụng cụ học tập của học sinh.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (2’)
 - Ổn định tổ chức - Hát
 - Giới thiệu bài : So sánh số có hai chữ số - Lắng nghe
 2. Hoạt động khám phá: (15’)
 * Hướng dẫn so sánh: 16 và 19
 - GV ch HS quan sát hình vẽ và hỏi: - HS quan sát, đếm số quả cà 
 chua và nêu + Có 16 quả cà chua
+ Đĩa thứ nhất có bao nhiêu quả cà chua? - Số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị.
- Vậy số 16 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- GV ghi bảng : 16 + Có 19 quả cà chua
+ Đĩa thứ hai có bao nhiêu quả cà chua? - Số 19 gồm 1 chục và 9 đơn vị.
- Vậy số 19 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - HS nêu hai số 16 và 19 đều có 
 chữ số ở hàng chục bằng nhau là 
- GV ghi bảng : 19 1 chục.
- GV hướng dẫn HS so sánh số 16 và 19. - Hs nêu: số 16 có 6 đơn vị, số 19 
- GV hướng dẫn HS so sánh chữ số ở hàng có 9 đơn vị.
chục - 6 đơn vị bé hơn 9 đơn vị
- GV hướng dẫn HS so sánh chữ số ở hàng - 16 bé hơn 19
đơn vị?
- Vậy 6 đơn vị so với 9 đơn vị như thế nào?
 - 19 lớn hơn 16
- Vậy số16 như thế nào so với số 19?
 - HS đọc: Mười chín lớn hơn 
- GV ghi bảng: 16 < 19 mười sáu.
- Vậy số 19 như thế nào so với số 16?
- GV ghi bảng: 19 > 16 - HS quan sát, đếm sô quả cà 
 chua và nêu
* So sánh: 42 và 25 + Có 42 quả cà chua
- GV ch HS quan sát hình vẽ và hỏi: - Số 42 gồm 4 chục và 2 đơn vị.
+ Đĩa thứ nhất có bao nhiêu quả cà chua? + Có 25 quả cà chua
- Vậy số 42 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - Số 25 gồm 2 chục và 5 đơn vị.
- GV ghi bảng : 42
+ Đĩa thứ hai có bao nhiêu quả cà chua?
- Vậy số 25 gồm mấy chục và mấy đơn vị? - HS nêu số 42 có 4 chục; số 25 
 có 2 chục
- GV ghi bảng : 25
 - 4 chục lớn hơn 2 chục.
- GV hướng dẫn HS so sánh số 42 và 25.
 - 42 lớn hơn 25 - GV hướng dẫn HS so sánh chữ số ở hàng - HS đọc: Bốn mươi hai lớn hơn 
chục hai mươi lăm.
 - số 25 bé hơn số 42
- Vậy 4 chục như thế nào so với 2 chục? - HS đọc: Hai mươi lăm bé hơn 
 bốn mươi hai.
- Vậy sô 42 như thế nào so với số 25?
- GV ghi bảng: 42 > 25
- Số 25 như thế nào so với số 42?
GV ghi: 25 < 42
Kết luận khi so sánh số có hai chữ số ta so 
sánh như sau: nếu số nào có số chục lớn 
hơn thì số đó lớn hơn. Nếu hai số có số 
chục bằng nhau thì số nào có số đơn vị lớn 
hơn thì lớn hơn.
3. Hoạt động: (11’)
* Bài 1: So sánh ( theo mẫu)
- GV hướng dẫn mẫu 13 quả táo ít hơn 16 
quả táo nên 13 < 16
- Cho HS làm bài vào vở
 - Làm vào vở BT.
- GV mời HS lên bảng chia sẻ
 - HS nêu miệng: 
 + 25 quả táo nhiều hơn 15 quả táo 
 nên 25 > 15
- Số 25 gồm có mấy chục và mấy đơn vị? - Số 25 gồm 2 chục và 5 đơn vị.
- Số 15 gồm có mấy chục và mấy đơn vị? - Số 15 gồm 1 chục và 5 đơn vị.
- Yêu cầu HS nêu cách so sánh số 25 và số - HS nêu
15?
 + 14 quả táo ít hơn 16 quả táo nên 
- Tiến hành tương tự với những bài còn lại. 14 < 16
 + 20 quả táo bằng 20 quả táo nên 
 20 = 20 - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn
Kết luận khi so sánh số có hai chữ số nếu số 
nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. 
Nếu hai số có số chục bằng nhau thì số nào 
có số đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.
* Bài 2: 
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu: Túi nào có số lớn hơn?
- Cho HS quan sát tranh câu a - HS quan sát.
- Số 35 như thế nào so với số 53? - Số 35 bé hơn số 53.
- Hỏi: Túi nào có số lớn hơn? - Túi 53 có số lớn hơn
 - Cho HS quan sát tranh câu b
- Số 57 như thế nào so với số 50? - Số 57 lớn hơn số 50.
- Hỏi: Túi nào có số lớn hơn? - Túi 57 có số lớn hơn 
- Cho HS quan sát tranh câu c
- Số 18 như thế nào so với số 68? - Số 18 bé hơn số 68.
- Hỏi: Túi nào có số lớn hơn? - Túi 68 có số lớn hơn
- GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn
* Bài 3: 
- GV cho HS nêu yêu cầu của bài - HS nêu: Điền dấu >, < , =
- Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào vở.
- Yêu cầu HS nêu kết quả - HS trình bày kết quả.
 24 > 19 56 < 65
 35 89
 68 = 68 71 < 81
- GV yêu cầu HS trình bày cách làm. - HS trình bày
- GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn
* Bài 4: - GV phát phiếu bài tập 4 và hướng dẫn cách - HS nhận phiếu bài tập và làm 
 làm khoanh tròn vào: việc theo nhóm đôi
 a. Chiếc lọ nào có số lớn nhất?
 b. Chiếc lọ nào có số bé nhất?
 - Cho HS trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày kết quả.
 4.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’)
 - Hôm nay học bài gì? - HS nêu: So sánh số có hai chữ 
 số
 - HS nêu
 - Muốn so sánh số có hai chữ số ta làm như 
 thế nào?
 -GV chốt lại nội dung kiến thức bài.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ............................................................................................................................. 
 __________________________________________
 Tiếng Việt
 NỤ HÔN TRÊN BÀN TAY ( Tiết 1+2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một văn 
bản tự sự ngắn và đơn giản kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba, có lời thoại; hiểu 
và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết 
trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu 
hỏi trong văn bản đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng 
câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
 2. Năng lực chung
 Giao tiếp và hợp tác: HS nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân 
và có khả năng khi làm việc nhóm.
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của 
văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh.
 3. Phẩm chất: 
 Nhân ái: yêu thương, biết ơn cha mẹ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Giáo viên:
 + GV nắm được đặc điểm VB tự sự. + GV nắm được nghĩa của các từ ngữ: hồi hộp, nhẹ nhàng, thủ thỉ,tung tăng 
để giải thích cho HS.
 + Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to 
 - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 TIẾT 1 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1.Hoạt động khởi động (5’)
 GV yêu cầu HS quan sát tranh để nói về - HS quan sát tranh và trao đổi 
 những gì em quan sát được trong tranh ( nhóm
 Câu hỏi gợi ý: Em nhìn thấy những gì trong 
 tranh ? Bức tranh giúp em hiểu điều gì về 
 tình yêu của mẹ dành cho con ? ) 
 - Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu 
 - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời 
 hỏi. 
 - Giới thiệu bài mới
 2. Hoạt động đọc (25’)
 - GV đọc mẫu toàn VB. Chú ý đọc đúng lời 
 người kế và lời nhắn vặt,Ngắt giọng, nhấn 
 -HS lắng nghe
 giọng đúng chỗ .
 - HS đọc câu 
 + Một số HS đọc câu lần 1. GV hướng dẫn 
 -HS đọc 
 HS luyện phát âm một số từ ngữ có thể khó 
 đối với HS ( đột nhiên , bước , cười ) .
 + Một số HS đọc câu lần 2. GV hướng dẫn 
 HS đọc những câu dài. 
 - HS đọc đoạn 
 + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1 : từ 
 đầu đến ở bên coin , đoạn 2 : phần còn lại ) . 
 + Một số HS đọc đoạn , 2 lượt 
 + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong 
 bài phối hộp, ở trong trạng thái tim đập nhanh 
 do đang quan tâm đến cái gì đó sắp xảy ra ; 
 nhẹ nhàng rất nhẹ. không gây cảm giác khó 
 chịu, thủ thỉ: nói nhỏ nhẹ , vừa đủ nghe nhằm 
 bộc lộ tình cảm ; tung tăng : di chuyển với 
 những động tác biểu thị sự vui thích ) . 
 + HS đọc đoạn theo nhóm . 
 - HS đọc đoạn
 HS và GV đọc toản VB
 + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang 
 phần trả lời câu hỏi
 -HS lắng nghe
 -1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB
 TIẾT 2
 3. Hoạt động trả lời câu hỏi (8’) - GV hướng dẫn HS để tìm hiểu bài đọc và -HS tìm hiểu bài đọc và trả lời câu 
 trả lời câu hỏi hỏi
 a.Ngày đầu đi học Nam thế nào ?
 b.Mẹ dặn Nam điều gì ? 
 c .Sau khi chào mẹ.Nam làm gi ? ) HS làm 
 việc nhóm ( có thể đọc to câu hỏi ), cùng 
 nhau trao đổi về bức tranh minh hoa và câu 
 trả lời câu hỏi 
 - GV đọc câu hỏi GV và HS thống nhất câu 
 trả lời. ( a. Ngày đầu đi học , Nam hồi hộp 
 lắm ; b.Mẹ dặn Nam : “ Mỗi khi lo lắng, con 
 hãy ắp bàn tay này lên má ” ; c.Sau khi chào 
 mẹ. Nam tung tăng bước vào lớp . ) 
 4. Hoạt động viết vào vở câu trả lời cho 
 câu hỏi a ở mục 3 (20’)
 - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi ( -HS viết câu trả lời vào vở
 có thể trình chiếu lên bảng để HS quan sát ) Kiểm tra lẫn nhau
 và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở . ( a 
 . Ngày đầu đi học. Nam hồi hộp lắm. ) 
 - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu và 
 tên riêng, đặt dấu chấm,dấu phẩy đúng vị trí 
 - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số 
 HS . 
 5. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’)
 - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung -HS nhắc lại
 đã học 
 - Nhận xét tiết học.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
.............................................................................................................................
 _______________________________________
 BUỔI CHIỀU 
 Tiếng Việt(TIẾT3+4) 
 NỤ HÔN TRÊN BÀN TAY 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một văn 
bản tự sự ngắn và đơn giản kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba, có lời thoại; hiểu 
và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết 
trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong văn bản đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng 
câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
 2. Năng lực chung
 Giao tiếp và hợp tác: HS nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân 
và có khả năng khi làm việc nhóm.
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của 
văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh.
 3. Phẩm chất 
 Nhân ái: yêu thương, biết ơn cha mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 - Giáo viên:
 + GV nắm được đặc điểm VB tự sự.
 + GV nắm được nghĩa của các từ ngữ: hồi hộp, nhẹ nhàng, thủ thỉ,tung tăng 
để giải thích cho HS.
 + Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to 
 - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
 TIẾT 3
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 5. Hoạt động chọn từ ngữ để hoàn thiện 
 câu và viết câu vào vở (15’)
 - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn -HS làm việc nhóm để chọn từ 
 từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . ngữ phù hợp và hoàn thiện câu
 - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình 
 bày kết quả . GV và HS thống nhất câu hoàn -HS viết câu hoàn chỉnh vào vở
 chỉnh. ( Mỗi lần em bị ốm, mẹ rất lo lắng. ) 
 GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở 
 - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số 
 HS
 6. Hoạt động quan sát tranh và dùng từ 
 ngữ trong khung để nói theo tranh (15’)
 - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan -HS quan sát tranh
 sát tranh . 
 -Yêu cầu HS làm việc nhóm,quan sát tranh -HS trình bày kết quả nói theo 
 và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh , tranh. 
 có dùng các từ ngữ đã gợi ý,GV gọi một số
 TIẾT 4
 7. Hoạt động nghe viết (10’)
 - GV đọc to cả hai câu. ( Mẹ nhẹ nhàng đặt -HS viết câu hoàn chỉnh vào vở
 nụ hôn vào bàn tay Nam . Nam thấy thật ấm 
 áp. ) GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả 
 trong đoạn viết . + Viết lùi đầu dòng .Viết hoa chữ cái đầu - HS viết chính tả
 cầu và tên riêng của Nam, kết thúc câu có 
 dấu chấm . 
 + Chữ dễ viết sai chính tả : tay .
 - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút 
 đúng cách . Đọc và viết chính tả : 
 + GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi cầu 
 cần đọc theo từng cụm từ ( Mẹ nhẹ nhàng 
 đạt nụ hôn / vào bàn tay Nam./ Nam thấy 
 thật ấm áp. Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần. GV 
 cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc 
 độ viết của HS . 
 + Sau khi HS viết chính tả. GV đọc lại một + HS đổi vở cho nhau để rà soát 
 lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi lỗi .
 + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số 
 HS .
 8. Hoạt động chọn chữ phù hợp thay cho 
 bông hoa (9’)
 - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng -HS tìm những chữ phù hợp có 
 phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu . thể điền vào chỗ trống của từ ngữ 
 GV nêu nhiệm vụ . được ghi trên bảng 
 - Yêu cầu một số HS đọc to các từ ngữ . Sau 
 đó cả lớp dọc đồng thanh một số lần .
 9. Hoạt động hát một bài hát về mẹ (9’)
 - GV đưa lời bài hát thông qua phương tiện -HS nghe-hát
 dạy học... sau đó cho HS nghe bài hát . 
 - GV hướng dẫn cả lớp hát một bài hát về 
 mẹ .
 10. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’)
 - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung 
 đã học 
 - Nhận xét tiết học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 .............................................................................................................................
 _________________________________________
 Thứ năm, ngày 5 tháng 2 năm 2025
 Luyện Toán
 LUYỆN SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù: - Bước đầu, so sánh các số có hai chữ số trong phạm vi 20
- Bước đầu nắm được cấu tạo số tròn chục có hai chữ số, đếm được các số tròn chục 
từ 10 đến 90
- Năng lực tư duy và lập luận: Bước đầu thấy được sự “khái quát hoá” trong việc 
hình thành các số trong phạm vi 10 (tính trực quan) đến các số có hai chữ số .
- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết giao tiếp diễn đạt , trình bày bằng lời trong việc 
hình thành các số trong phạm vi 10 HS hứng thú và tự tin trong học tập.( HĐ3)
2. Năng lực chung:
- Biết trao đổi giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập cấu tạo số (theo hệ thập phân)( 
HĐ2)
3. Phẩm chất: 
Chăm chỉ : HS tích cực tham gia các hoạt động học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
- HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con,
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của GV
 1. Hoạt động khởi động: (3’)
 GV y/c 1 em đọc một số có hai chữ số trong phạm - HS thực hiện
 vi đã học bất kỳ HS khác viết ngay vào bảng con 
 và ngược lại.
 GV tổng kết trò chơi. - HS lắng nghe
 HĐ2. Luyện giải một số bài toán
 1. Củng cố. HS đoc, viết các số: 11, 12,.....15
 H. Các số trên là số có mấy chữ số?
 HS trải lời
 H. Số 11 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
 H. Số 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
 H. Số 11 và số 12 có điểm gì giống nhau? Khác 
 nhau?
 Tương tự với các số khác
 2. Luyện tập. HS làm vào vở HS làm vào vở
 Bài1. Số? 
 11 > > 9 12 >  > 10 11>  > 9
 9 <  < 11 10 <  < 12 13 < < 15 
 14 >.....>12 13.....>.....13
 Bài 2. Viết số: 
 Chín:  Mười một:
 Mười:  Mười hai: 
 Bài 3. Số? Số 10 gồm  chục và  đơn vị
 Số 11 gồm  chục và  đơn vị
 Số 12 gồm  chục và  đơn vị Số 13 gồm  chục và  đơn vị
 Số 14 gồm  chục và  đơn vị
 Số 15 gồm  chục và  đơn vị
 - GV theo dõi nhận xét chữa bài.
 * GV nhận xét tiết học.
 3. Củng cố, dặn dò
 - Nhận xét tiết học.
 - Ôn bảng cộng trừ đã học
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ............................................................................................................................
 __________________________________________
 Tiếng Việt(TIẾT 4) 
 NỤ HÔN TRÊN BÀN TAY 
 ( Đã soạn vào thứ tư)
 __________________________________________
 Tiếng Việt ( Tiết 1+2) 
 Bài 2: LÀM ANH
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Kiến thức:
 - Biết đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ
 - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết 
một số tiếng củng vân với nhau 
 2.Năng lực chung
 Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của bản thân.
 Năng lực ngôn ngữ: 
 - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài 
thơ, hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết 
được một số tiếng cùng vần với nhau, củng thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một 
bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết 
một số tiếng cùng vẩn với nhau, củng cố kiến thức vể vẩn; thuộc lòng bài thơ và cảm 
nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vẩn và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các 
chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của 
VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
 3. Phẩm chất: 
 - Nhân ái: cảm nhận được giá trị của gia đình, biết yêu thương và bày tỏ tình 
cảm của bản thân với anh chị em trong gia đình. - Trung thực: đánh giá đúng về bạn và về bản thân mình.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC:
 - Giáo viên:
 + GV nắm được điểm vần, nhịp và nội dung cảu bài thơ “ Làm anh”.
 + Bài thơ “ Làm anh” viết trên bảng phụ để hướng dẫn HS HTL. 
 + Các tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to 
 - Học sinh: SHS, vở Tập viết 1( tập 2), bảng con. 
III.HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
 1.Hoạt động ôn và khởi động (5’)
 - Ôn:HS nhắc lại tên bài học trước -HS nhắc lại
 - Khởi động : 
 + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi -HS quan sát tranh và trao đổi 
 nhóm để trả lời các câu hỏi . nhóm để trả lời các câu hỏi
 a.Người em nói gì với anh ? 
 b.Người anh nói gì với em ? 
 c.Tình cảm của người anh đối với em như thế 
 nào ? 
 + Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . 
 + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời 
 sau đó dẫn vào bài thơ Làm anh .
 2. Hoạt động đọc (20’)
 - GV đọc mẫu toàn bài thơ.Chú ý đọc diễn 
 cảm.ngắt nghỉ đúng nhịp thơ .
 - HS đọc từng dòng thơ 
 + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần - HS đọc từng dòng thơ
 1.GV hướng dẫn HS luyện đọc một số tử 
 ngữ có thể khó đối với HS ( dỗ dành, dịu 
 dàng ) . 
 + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 
 2. GV hướng dẫn HS cách đọc , ngắt nghỉ 
 đúng dòng thơ, nhịp thơ .
 - HS đọc từng khổ thơ 
 + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ .
 + Một số HS đọc nối tiếp từng khổ thơ 2 - HS đọc từng khổ thơ 
 lượt
 + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ 
 trong bài thơ ( dỗ dành : tìm cách nói 
 chuyện để em bé không khóc ; ( nâng ) dịu 
 dàng : đỡ em bé dậy mà không làm em bé bị 
 đau ) 
 + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm . + Một số HS đọc khổ thơ,mỗi HS đọc một 
khổ thơ.Các bạn nhận xét,đánh giá,HS đọc 
cả bài thơ 
+1 - 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ . 
+ Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ
3.Hoạt động tìm tiếng cùng vần với mỗi 
tiếng bánh , đẹp,vui (5’)
- GV hướng dẫn HS -HS thực hiện
- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả . - HS viết những tiếng tìm được vào 
- GV và HS nhận xét, đánh giá . vở .
 TIẾT 2
4. Hoạt động trả lời câu hỏi (10’)
- GV hướng dẫn HS để tìm hiểu bài đọc và - HS ( có thể đọc to từng câu hỏi ) 
trả lời các câu hỏi , cùng nhau trao đổi và trả lời từng 
a.Làm anh thì cần làm những gì cho em ? câu hỏi .
b.Theo em,làm anh dễ hay khó ? 
c.Em thích làm anh hay làm em ? Vì sao ? 
- GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS -HS trả lời
trình bày câu trả lời . Các bạn nhận xét , 
đánh giá.GV và HS thống nhất câu trả lời ( a 
. Dỗ em khi em khóc , nâng em dậy, khi em 
ngã, cho em quà bánh phấn hơn, nhường 
em đồ chơi đẹp . b.Câu trả lời mở 
GV cho HS nói suy nghĩ của mình 
 C. Câu trả lời mở ) .
5. Hoạt động học thuộc lòng (9’)
- GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ -HS nhớ và đọc thuộc cả những từ 
thơ cuối của bài thơ Làm anh.Một HS đọc ngữ bị xoá / che dần
thành tiếng hai khổ thơ, GV hướng dẫn HS 
học thuộc lòng hai khổ thơ cuối bằng cách 
xoá / che dẫn một số từ ngữ trong hai khổ 
thơ cho đến khi xoay che hết . 
Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho 
đến khi HS thuộc lòng bài thơ
6. Hoạt động kể về anh chị hoặc em của 
em (9’)
- GV đưa ra một số câu hỏi gợi ý : Em của -Từng HS nói về anh / chị em trong 
em là trai hay gái ? Em của em mấy tuổi ? gia đình 
Em của em đã đi học chưa , học trường nào 
? Sở thích của em bé là gì ? Có khi nào em 
bé làm em khó chịu không ? Vì sao ? Em 
cảm thấy thế nào khi chơi đùa cùng em bé ? 
GV lưu ý : anh,chị,em có thể là anh, chị , 
em “ ruột ” hoặc anh,chị,em “ họ ” vì có thể 
nhiều HS là con một duy nhất trong gia đình - GV yêu cầu HS luyện tập theo nhóm . 
 -GV và HS nhận xét
 7. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’)
 - GV nhận xét, khen ngợi,động viên HS
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
....................................................................................................................
 ......................................................................................................................
 ..................................................................................................................
 ____________________________________
 BUỔI CHIỀU 
 Tiếng Việt ( Tiết 2) 
 Bài 2: LÀM ANH
 ( Đã soạn vào thứ tư)
 ____________________________________
 Tiếng Việt
 BÀI 3: CẢ NHÀ ĐI CHƠI NÚI ( T1)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1.Năng lực đặc thù
 - Biết đọc thông qua việc đọc đúng ,rõ ràng một VB tự sự đơn giản kể lại một 
trải nghiệm từ ngôi thứ ba,không có lời thoại đọc đúng các 
 - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB: quan sát, nhận biết 
được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 
 2. Năng lực chung
 Giao tiếp và hợp tác: HS biết bày tỏ ý kiến khi tham gia làm việc nhóm.
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của 
VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
 3. Phẩm chất: 
 Nhân ái: HS biết quan tâm, giúp đỡ, chia sẻ niềm vui, nỗi buồn với những người 
thân trong gia đình
 II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
 - Giáo viên: 
 + Văn bản Cả nhà đi chơi núi viết trên bảng phụ.
 +GV nắm được điểm phát âm, cấu tạo các vần uya, uyp, uynh, uych, uyu và 
nghĩa của cá từ khó: tuýp thuốc, côn trùng, huỳnh huỵch, khúc khuỷu.
 - Học sinh: SHS, vở ô li, bảng con. 
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
 1.Hoạt động ôn và khởi động (5’) Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước -HS nhắc lại
- Khởi động :
 + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời 
 -HS quan sát tranh và trả lời các 
các câu hỏi 
 câu hỏi
a. Gia đình trong tranh gồm những ai ? 
b. Họ có vui không ? Vì sao em biết ? 
+ Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu hỏi . Các HS 
khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của các 
bạn chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác 
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời 
+ GV dẫn vào bài đọc Cả nhà đi chơi núi
2. Hoạt động đọc (25’)
- GV đọc mẫu toàn VB.GV hướng dẫn HS 
luyện phát âm một số từ ngữ có vần mới , 
 - HS tìm từ ngữ có tiếng chửa vần 
+ GV đưa những từ ngữ này lên bảng và 
 mới trong VB : uya ( khuya ), uyp 
hướng dẫn HS đọc. GV đọc mẫu lần lượt 
 ( tuýp thuốc ) ; uynh , uych ( huỳnh 
từng vấn và từ ngữ chứa vần đó, HS đọc theo
 huych ) ; uyu ( khúc khuỷu ) . 
 + Một số (2 - 3) HS đánh vần , đọc 
 trơn , 
- HS đọc câu
 - HS đọc câu
 -HS đọc đoạn 
 -HS đọc đoạn 
+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1: từ 
đầu đến côn trùng, đoạn 2: từ Hôm sat đến 
anh em, đoạn 3: phần còn lại ) . 
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong 
bài ( tuýp thuốc : ống nhỏ dài trong có chứa 
thuốc, côn trùng: chi loài động vật chân đốt 
,có râu,ba đôi chân và phần lớn có cánh. 
huỳnh huych: từ mô phỏng tiếng động 
trầm,liên tiếp do một hoạt động nặng nhọc 
nào đó gây ra ( chạy huỳnh huych ) ; khúc 
khuỷu:không bằng phẳng, có nhiều đoạn gấp 
khúc ngắn liên tiếp nhau ( kết hợp với trực 
quan qua tranh ) .
- HS và GV đọc toàn VB 
+ 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB . 
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang 
phần trả lời câu hỏi .
 TIẾT 2
3. Trả lời câu hỏi (8’)
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm -HS (có thể đọc to từng câu hỏi ) 
hiểu VB và trả lời các câu hỏi về bức tranh minh hoạ và câu trả 
a.Nam và Đức được bố mẹ cho đi đâu ? lời cho từng câu hỏi ,
b.Mẹ chuẩn bị những gì cho chuyến đi ? c. Đến đoạn đường dốc và khúc khuỷu,bố 
 phải làm gì ? 
 - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một 
 số nhóm trình bày câu trả lời . Các nhóm 
 khác nhận xét , đánh giá. GV và HS thống 
 nhất câu trả lời ( a. Nam và Đức được bố mẹ 
 cho đi chơi núi ; b. Mẹ chuẩn bị nhiều thứ 
 cho chuyến đi như : quán ảo, thức ăn nước 
 uống và cả tuýp thuốc chống côn trùng c. 
 Đến đoạn đường dốc và khúc khuỷu , bố 
 phải công Đức.) Lưu ý : GV có thể chủ động 
 chia nhỏ câu hỏi hoặc bổ sung câu hỏi để 
 dẫn dắt HS ( nếu cần ) .
 4. Hoạt động viết vào vở câu trả lời cho 
 câu hỏi cở mục 3 (20’)
 - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi c -HS viết câu trả lời vào vở ( Đển 
 và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở đoạn đường dốc và khúc khuỷu , 
 - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu ; bố phải công Đức . ) .
 đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí . GV 
 kiểm tra và nhận xét bài của một số HS
 5. Hoạt động vận dụng, traỉ nghiệm (2’)
 - GV tóm tắt lại những nội dung chính .
 -GV nhận xét, khen ngợi,động viên HS .
ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ): 
....................................................................................................................
 ....................................................................................................................
 ....................................................................................................................
 _____________________________________
 Kĩ năng sống POKI
 KHÔNG GIẬN DỖI
 _____________________________________
 Thứ sáu, ngày 7 tháng 2 năm 2025
 Đạo đức
 CÔ HUYỀN DẠY
 _____________________________________
 Tiếng Việt
 BÀI 3: CẢ NHÀ ĐI CHƠI NÚI ( T2)
 ( Đã soạn vào thứ năm)
 _____________________________________
 Toán 
 Bài 22 : SO SÁNH SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (TIẾT 2)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1.Năng lực đặc thù
 - Biết cách so sánh hai số có hai chữ số (dựa vào cấu tạo số, so sánh số chục 
rồi so sánh số đơn vị). 
 -Vận dụng để xếp thứ tự các số (từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé), xác định 
số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số cho trước (có không quá 4 số).
 2. Năng lực chung
 - Phát triển năng lực phân tích, so sánh, đối chiếu khi tìm cách so sánh hai 
số. 
 - Năng lực vận dụng từ “ qui tắc” ( mô hình) so sánh hai số có hai chữ số 
vào các trường hợp cụ thể, giải các bài toán thực tế. 
 + NL sử dụng cộng cụ, phương tiện học toán: HS biết thực hiện phiếu bài 
tập theo cặp đôi hay theo nhóm. 
 + NL mô hình hóa toán học: HS có năng lực vận dụng từ “quy tắc” (mô 
hình) so sánh hai số có hai chữ số vào các trường hợp cụ thể, giải các bài toán thực 
tế.
 3.Phẩm chất 
 +Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung 
của nhóm 
 + Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học.
 II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1.Giáo viên:
 - Bộ đồ dùng học Toán 1.
 - Các phiếu (phô tô trang trò chơi trong SGK) để HS thực hiện chơi theo cặp 
đôi hay theo nhóm.
 2.Học sinh:
 - Bộ đồ dùng học toán 1 của học sinh. Dụng cụ học tập của học sinh.
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động:Trò chơi : (4’)
 “ Sai ở đâu? Sửa thế nào?”
 Cách chơi:
 - Giáo viên đưa các bài toán so sánh các số trong 
 phạm vi 10 lên bảng: - Cả lớp cùng chơi cùng truy tìm 
 14 > 9156> 65 ra chỗ sai của bài toán, đồng thời 
 3589 đưa ra phương án sửa sai.
 68 = 80 + 6 71< 81
 - GV chia lớp thành 2 đội. Các đội chơi sẽ thảo 
 luận trong vài phút phút để truy tìm ra chỗ sai 
 của bài toán, đồng thời đưa ra phương án sửa sai.
 - Đội tìm ra và có phương án sửa sai nhanh nhất 
 sẽ trình bày đáp án, nếu chưa đúng thì các đội sau có quyền xin trả lời, khi nào lời giải đã đúng 
thì khi đó trò chơi sẽ dừng lại.
- Đội chiến thắng là đội tìm ra nhanh nhất những 
chỗ sai, chỉ ra nguyên nhân sai và sửa lại cho 
đúng.
 - GV nhận xét, tuyên dương
- GV giới thiệu bài: Hôm nay, chúng ta sẽ tiếp 
tục So sánh các số có hai chữ số (tiết 2)
2. Hoạt động luyện tập (24’)
Bài 1: Số nào lớn hơn trong mỗi cặp?
 - HS đọc yêu cầu.
- Cho HS đọc yêu cầu - HS xung phong trả lời.
- GV hỏi: Đề bài yêu cầu chúng ta làm gì?
 - HS mở SGK trang 18.
- Đính tranh hướng dẫn học sinh so sánh.
 - HS “Đố bạn” theo nhóm đôi: 1 
- GV cho HS “Đố bạn” theo nhóm đôi: 1 bạn bạn hỏi, 1 bạn trả lời, giải thích 
hỏi, 1 bạn trả lời, giải thích vì sao? vì sao?
 - Đại diện các nhóm trả lời, 
 nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét, chốt đáp án.
Bài 2: Số nào bé hơn trong mỗi cặp? - 1 Hs đọc yêu cầu bài 2
- Cho HS đọc yêu cầu - Cá nhân HS trả lời : ta cần so 
- Muốn tìm được số bé hơn em cần làm gì ? sánh hai số.
 - Cả lớp làm bài tập phiếu học tập.
- Phát phiếu học tập yêu cầu HS làm phiếu bt .
- GV nhận xét chốt đáp án.
 - HS đọc và nêu yêu cầu bài tập.
Bài 3: 
 - HS trả lời.
- Cho HS đọc yêu cầu bài
 - HS xung phong lên bảng đổi 
- Gv đính các ô tô theo hình trong sách. chỗ hai chiếc ô tô để được kết 
Hỏi: Để sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn quả đúng.
ta cần làm gì?
 - Lớp nhận xét, sửa sai.
- GV nhận xét,kết luận: Chúng ta cần so sánh, 
các số tìm số bé nhất xếp đầu tiên , số bé nhất 
xếp sau cùng. Từ đó đổi chỗ hai ô tô để xếp được 
số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Bài 4: 
 - HS đọc và nêu yêu cầu bài tập.
- Cho HS đọc yêu cầu bài
- Gv đính các ô tô theo hình trong sách. Hỏi: Để sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn - HS xung phong lên bảng đổi 
 ta cần làm gì? chỗ hai chiếc ô tô để được kết 
 quả đúng.
 - Lớp nhận xét, sửa sai.
 - GV nhận xét, kết luận tương tự bài 3.
 Chơi trò chơi: - HS chơi 
 - Tìm nhà cho thỏ
 3. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2’)
 - Yêu cầu học sinh đếm và so sánh số bạn nam 
 và bạn nữ trong lớp. 
 - Nhận xét
 - GV nhận xét chung giờ học, tuyên dương - Chọn ra HS thắng
 những em học tốt, nhắc nhở các em chưa chú ý.
 - Đếm và so sánh theo yêu cầu.
 - HS lắng nghe.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ..........................................................................................................................
 ____________________________________________
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ : HỘI CHỢ XUÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Biết được truyền thống của dân tộc, thêm yêu quê hương, đất nước mỗi dịp Tết 
đến, xuân về;
- Có điều kiện, cơ hội gây quỹ nhân đạo;
- Rèn kĩ năng giao tiếp, ứng xử khi mua bán, kĩ năng sử dụng và quản lí tài chính, kĩ 
năng thiết kế, tổ chức hoạt động;
2.Năng lực chung: góp phần hình thành và phát triển các năng lực tự chủ và tự học, 
năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
3. Phẩm chất: 
- Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, 
trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Mời đại diện cha mẹ học sinh của lớp họp để cùng tổ chức, chuẩn bị kinh phí, chế 
biến làm các món hàng trong Hội chợ, trang trí gian hàng cho lớp;
- Thành lập nhóm trưng bày hàng hóa, nhóm bán hàng, nhóm giới thiệu sản phẩm.
c. Đối với HS: Chuẩn bị các dụng như khay đĩa, rổ, bát, cốc, thìa, mẹtbày sản 
phẩm.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Hoạt động. Hội chợ xuân
 Bước 1: Trưng bày sản phẩm - HS tham gia.
 - Sau trống khai hội, lớp mang sản phẩm 
 hàng hóa từ lớp ra gian hàng của lớp 
 mình để trưng bày. GV hướng dẫn HS 
 trưng bày sản phẩm đẹp, hợp lí, tiện lợi 
 khi mua, bán, trao đổi.
 - Các nhóm nhận nhiệm vụ để tổ chức 
 hoạt động.
 Bước 2: Tổ chức các hoạt động trong - HS thực hiện theo yêu cầu.
 hội chợ
 - Tất cả các thành viên có mặt trong hội 
 chợ, bao gồm cán bộ, nhân viên, GV 
 phụ huynh, HS cần nhiệt tình mua bán, 
 ủng hộ gian hàng của các lớp.
 - HS được phân công bán hàng.
 - GV nhắc HS giữ kỉ luật khi mua hàng 
 hóa: không chen lấn, không tự tiện lấy - Làm việc theo lớp.
 hàng, giao tiếp văn minh như: hỏi giá để 
 mua, cảm ơn khi bạn mua, khi bạn đưa 
 hàng, giữ vệ sinh chung, bỏ rác đúng nơi 
 quy định.
 Hoạt động 5. Hoạt động tiếp nối - Các nhóm nhận nhiệm vụ.
 HS về nhà chia sẻ với bố mẹ, người thân 
 những hoạt động đã tham gia ở hội chợ 
 xuân và cảm nhận của em khi tham gia 
 hội chợ. - HS thực hiện theo yêu cầu.
 Đánh giá
 - Ban tổ chức kê bàn hòm quỹ từ thiện 
 lên sân khấu.
 - GVCN hướng dẫn lớp tổng kết số tiền 
 thu được. Sau khi trừ đi số tiền mua 
 hàng, số tiền còn lại sẽ được trích một 
 phần để ủng hộ quỹ nhân đạo của 
 trường, phần còn lại bổ sung quỹ lớp.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_1_tuan_21_nh_2024_2025_nguyen_thi.docx