Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 24 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)
SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CHÀO MỪNG NGÀY QUỐC TẾ PHỤ NỮ 8-3
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Hiểu ngày 8/3 là ngày đấu tranh chung của phụ nữ lao động trên toàn thế giới, là ngày biểu dương ý chí đấu tranh của phụ nữ khắp nơi trên thế giới đấu tranh vì độc lập dân tộc, dân chủ, hòa bình và tiến bộ xã hội; vì quyền lợi hạnh phúc của phụ nữ và nhi đồng.
2. Năng lực
- Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập.
- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế.
- Thể hiện tính sáng tạo, óc thẩm mĩ, khả năng ứng dụng các kiến thức mĩ thuật vào các công việc thể hiện sự khéo léo của phụ nữ…
3. Phẩm chất:
- Phẩm chất tự tin, chăm chỉ, trách nhiệm
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính
2. Học sinh: SGK.
- Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Hoạt động khởi động:7’ | |
- GV điểu khiển lễ chào cờ. - GV nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua và phổ biến kế hoạch hoạt động tuần mới |
- HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát Quốc ca. |
- GV giới thiệu bài: | |
+ Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu và tham gia các hoạt động chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8-3 | - Lắng nghe |
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 12’ | |
Hoạt động 1. Chào mừng ngày 8-3 | |
- GV bắt nhịp cho HS hát bài: Bông hoa mừng cô - GV yêu cầu HS lần lượt hát các bài hát về Ngày 8/3 theo một chương trình đã chuẩn bị. |
- HS hát theo nhạc - HS trình bày các tiết mục văn nghệ. |
- GV nêu một số câu hỏi về ngày Quốc tế phụ nữ 8/3 + Em biết gì về ngày 8/3? -GV cung cấp thông tin: Là ngày Quốc tế Phụ nữ hay còn gọi là Ngày Liên Hiệp Quốc vì Nữ quyền và Hòa bình Quốc tế được tổ chức vào ngày 8 tháng 3 hằng năm. Lễ kỷ niệm ngày Quốc tế Phụ nữ lần đầu tiên được tổ chức vào ngày 28 tháng 2 năm 1909 tại New York, Mỹ do Đảng Xã hội Mỹ tổ chức Từ đó, ngày 8/3 trở thành ngày để biểu dương ý chí đấu tranh của phụ nữ trên thế giới, đấu tranh vì độc lập, tự do, vì quyền lợi hạnh phúc của phụ nữ và trẻ em |
-HS phát biểu theo ý hiểu của các em |
Ở nước ta, ngày 8/3 còn là ngày kỷ niệm cuộc khởi nghĩa của Hai Bà Trưng, 2 vị nữ anh hùng dân tộc đầu tiên đã đánh đuổi giặc ngoại xâm phương Bắc, giành lại chủ quyền dân tộc. Niềm tự hào và ý chí vươn lên của phụ nữ Việt Nam một phần cũng có cội nguồn từ truyền thống dân tộc độc đáo đó. | -HS lắng nghe |
- GV nhận xét, khen ngợi những HS có ý kiến hay | |
GV kết luận: Chúng ta sẽ luôn ghi nhớ về ngày Quốc tế Phụ nữ 8/3. | - HS theo dõi, lắng nghe |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 24 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)

TUẦN 24 Thứ hai ngày 24 tháng 2 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: CHÀO MỪNG NGÀY QUỐC TẾ PHỤ NỮ 8-3 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Hiểu ngày 8/3 là ngày đấu tranh chung của phụ nữ lao động trên toàn thế giới, là ngày biểu dương ý chí đấu tranh của phụ nữ khắp nơi trên thế giới đấu tranh vì độc lập dân tộc, dân chủ, hòa bình và tiến bộ xã hội; vì quyền lợi hạnh phúc của phụ nữ và nhi đồng. 2. Năng lực - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Thể hiện tính sáng tạo, óc thẩm mĩ, khả năng ứng dụng các kiến thức mĩ thuật vào các công việc thể hiện sự khéo léo của phụ nữ 3. Phẩm chất: - Phẩm chất tự tin, chăm chỉ, trách nhiệm II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính 2. Học sinh: SGK. - Tranh ảnh, tư liệu sưu tầm liên quan đến bài học (nếu có) và dụng cụ học tập theo yêu cầu của GV. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động:7’ - GV điểu khiển lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát Quốc ca. - GV nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua và phổ biến kế hoạch hoạt động tuần mới - GV giới thiệu bài: + Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu và tham gia - Lắng nghe các hoạt động chào mừng ngày Quốc tế Phụ nữ 8-3 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 12’ Hoạt động 1. Chào mừng ngày 8-3 - GV bắt nhịp cho HS hát bài: Bông hoa mừng - HS hát theo nhạc cô - GV yêu cầu HS lần lượt hát các bài hát về - HS trình bày các tiết mục Ngày 8/3 theo một chương trình đã chuẩn bị. văn nghệ. - GV nêu một số câu hỏi về ngày Quốc tế phụ nữ 8/3 -HS phát biểu theo ý hiểu + Em biết gì về ngày 8/3? của các em -GV cung cấp thông tin: Là ngày Quốc tế Phụ nữ hay còn gọi là Ngày Liên Hiệp Quốc vì Nữ quyền và Hòa bình Quốc tế được tổ chức vào ngày 8 tháng 3 hằng năm. Lễ kỷ niệm ngày Quốc tế Phụ nữ lần đầu tiên được tổ chức vào ngày 28 tháng 2 năm 1909 tại New York, Mỹ do Đảng Xã hội Mỹ tổ chức Từ đó, ngày 8/3 trở thành ngày để biểu dương ý chí đấu tranh của phụ nữ trên thế giới, đấu tranh vì độc lập, tự do, vì quyền lợi hạnh phúc của phụ nữ và trẻ em Ở nước ta, ngày 8/3 còn là ngày kỷ niệm cuộc -HS lắng nghe khởi nghĩa của Hai Bà Trưng, 2 vị nữ anh hùng dân tộc đầu tiên đã đánh đuổi giặc ngoại xâm phương Bắc, giành lại chủ quyền dân tộc. Niềm tự hào và ý chí vươn lên của phụ nữ Việt Nam một phần cũng có cội nguồn từ truyền thống dân tộc độc đáo đó. - GV nhận xét, khen ngợi những HS có ý kiến hay GV kết luận: Chúng ta sẽ luôn ghi nhớ về ngày - HS theo dõi, lắng nghe Quốc tế Phụ nữ 8/3. 3. Hoạt động luyện tập:13’ Hoạt động 2. Triển khai hội thi “Đôi bạn khéo tay” 1. GV phổ biến thể lệ cuộc thi: -HS lắng nghe -Nội dung chủ đề: Chào mừng ngày 8-3 -Hình thức: Thi xe, dán, vẽ , làm thiếp, - Thời gian: 20- 25 phút 2. GV chia lớp thành các nhóm từ 4 đến 5 HS, tổ chức cho các nhóm thảo luận theo những câu hỏi sau: -HS thảo luận nhóm Ngoài vật liệu em đã sử dụng, em còn có thể sử dụng vật liệu nào khác để làm ra sản phẩm của mình không ? -HS trả lời Với những vật liệu em đã sử dụng, em có thể làm ra được những sản phẩm nào khác nữa ? Sau khi nghe giới thiệu về những sản phẩm của các bạn trong nhóm, trong lớp, em có thêm ý tưởng sáng tạo ra những sản phẩm nào khác không ? 2.GV dành thời gian cho các nhóm thảo luận và nhắc nhở HS về việc em nào trong nhóm cũng phải trả lời 3 câu hỏi nêu trên. 3.GV cho các nhóm hoàn thành và giới thiệu sản phẩm sáng tạo của nhóm mình -HS hoàn thành sản phẩm -GV khen ngợi những nhóm có sản phẩm đẹp, -HS lắng nghe sáng tạo 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:3’ - GV nhận xét, đánh giá tiết học, khen ngợi, biểu - Lắng nghe dương HS. - Về nhà chia sẻ với người thân về những câu chuyện kể về Bác Hồ kính yêu. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................... ____________________________________ Tiếng Việt BÀI 4: CÂY BÀNG VÀ LỚP HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết đọc đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ. - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ. - Nhận biết một số tiếng củng vẫn với nhau, củng cố kiến thức về văn; thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vấn và hình ảnh thơ ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát. Năng lực ngôn ngữ: Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. Mở rộng và tích cực hoá vốn từ theo chủ để trường học. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác và khả năng làm việc nhóm. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước thông qua tình yêu thiên nhiên. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1.Hoạt động ôn và khởi động: Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về HS nhắc lại một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó. Khởi động: + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi + HS quan sát tranh và trả lời nhóm để trả lời các câu hỏi. câu hỏi a.Tranh vẽ cây gì? b . Em thường thấy cây này ở đâu? + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài thơ Cây bàng và lớp học. 2. Hoạt động đọc: GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. HS đọc từng dòng thơ YC HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. GV HS đọc từng dòng thơ hướng dẫn HS luyện đọc một số tử ngữ có thể khó đối với HS (xoe, xanh mướt, quản, buổi, tưng bừng). + YC HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ dùng dòng thơ, nhịp thơ HS đọc từng khổ thơ HS đọc từng khổ thơ + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ. + YC HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ. + YC HS đọc từng khổ thơ theo nhóm. + Một số HS đọc khó thở, mỗi HS đọc một khổ thơ. HS nhận xét, đánh giá. HS đọc cả bài thơ. Lớp đọc HS đọc cả bài thơ đồng thanh cả bài thơ. 3. Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau: - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc HS làm việc nhóm. HS viết lại bài thơ về tìm những tiếng cùng vần với những tiếng tìm được vào vở nhau ở cuối các dòng thơ. HS viết những tiếng tìm được vào vở. - GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. GV và HS nhận xét, đánh giả. - GV và HS thống nhất câu trả lời TIẾT 2 4. Hoạt động trả lời câu hỏi: GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi - HS làm việc nhóm và trả lời câu a. Trong khổ thơ đầu, cây hàng như thế hỏi. nào? b. Cây hàng ghé cửa lớp để làm gì? c. Thứ hai, lớp học như thế nào? GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời 5. Hoạt động học thuộc lòng: GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ - Một HS đọc thành tiếng hai khổ thơ đầu. thơ đầu. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ đầu bằng cách xoả che cần một số tử ngữ trong hai khổ thơ này cho đến khi xoi / che hết. HS nhớ và đọc thuộc cả những từ HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá / che dấu. Chú ý để lại những từ ngữ bị xoá / che dần ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng cả hai khổ thơ. 6. Hoạt động trò chơi Ngôi trường mơ ước : Nhìn hình nói tên sự vật: GV sử dụng những hình ảnh không gian trường học trên slide hoặc tranh vẽ, HS nhìn hình ảnh để gọi tên Chia nhóm để chơi, nhóm nào đoán nhanh không gian của trường học và trung nhiều nhất là thẳng 7. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung HS nhắc lại những nội dung đã đã học. học. - GV tóm tắt lại những nội dung chính. HS nêu ý kiến về bài học - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... BUỔI CHIỀU Tiếng Việt Bài 5: BÁC TRỐNG TRƯỜNG (TIẾT 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn viết dưới dạng tự sự ; đọc đúng vần eng và tiếng, từ ngữ có vần này. - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung VB. Năng lực ngôn ngữ: Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh; đọc và giải được chính xác câu đố trong bài. 2. Năng lực chung: Góp phần hình thành cho HS năng lực chung như: ý thức tuân thủ nên nếp học tập (đi học đúng giờ, theo hiệu lệnh ở trường học); khả năng làm việc nhóm; khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái: yêu thương, gắn bó với gia đình, người thân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động ôn và khởi động: Ôn; HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số - HS nhắc lại điều thú vị mà HS học được từ bài học đó. Khởi động + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để - HS quan sát tranh và trả trả lời các câu hỏi lời câu hỏi . a . Em thấy những gì trong tranh? - HS trả lời. b . Trong tranh, đồ vật nào quen thuộc với tín nhất? - HS trả lời. - Nó được dùng để làm gì? GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn - HS trả lời. vào bài đọc Bác trống trường 2.Hoạt động đọc: - GV đọc mẫu toàn VB. - GV hướng dẫn HS luyện phát âm từ ngữ chứa vẫn - HS luyện phát âm từ ngữ mới chứa vần mới + HS làm việc nhóm đôi để tìm tử ngữ chứa vần mới trong VB (reng reng). + GV đưa từ reng reng lên bảng và hướng dẫn HS đọc. GV đọc mẫu vần eng và từ reng reng HS đọc theo đồng thanh. - HS đọc câu + YC HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn - HS đọc câu HS luyện phát âm một số từ ngữ khổ như: tiếng, dõng dạc, chuông điện, thỉnh thoảng, ring reng ... + YC HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn + YC HS đọc nối tiếp từng đoạn + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài - HS đọc đoạn + HS đọc đoạn theo nhóm -HS và GV đọc toàn VB + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi - HS đọc thành tiếng toàn VB. TIẾT 2 3.Hoạt động trả lời câu hỏi: - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm - HS làm việc nhóm và câu trình bày câu trả lời của mình. Các nhóm khác nhận trả lời cho từng câu hỏi. xét, đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời a. Trống trường có vẻ ngoài như thế nào? - HS trả lời b. Hằng ngày, trống trường giúp học sinh việc gì? - HS trả lời c.Ngày khai trường, Tiếng trống báo hiệu điều gì? Lưu ý: GV có thể chủ động chia nhỏ câu hỏi hoặc bổ - HS trả lời sung cảu hỏi để dẫn dắt HS. 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3: - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi b - HS quan sát và viết câu Hằng ngày, trống trường giúp học sỉnh ra vào lớp trả lời vào vở đúng giờ. - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu, đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - HS lắng nghe - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ________________________________________ Thứ ba, ngày 25 tháng 2 năm 2025 Tiếng Việt Bài 5: BÁC TRỐNG TRƯỜNG (TIẾT 3, 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết đọc đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn viết dưới dạng tự sự ; đọc đúng vần eng và tiếng, từ ngữ có vần này. - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung VB. Năng lực ngôn ngữ: - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động nghe viết một đoạn ngắn. 2. Năng lực chung: Giao tiếp và hợp tác: HS biết bày tỏ ý kiến khi tham gia làm việc nhóm, biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân 3. Phẩm chất: Nhân ái: yêu thương, gắn bó với gia đình, người thân II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 3 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cảu và viết câu vào vở: - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ HS làm việc nhóm để chọn phù hợp và hoàn thiện câu. từ ngữ phù hợp và hoàn thiện - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết câu quả. GV và HS thống nhất câu hoàn thiện. - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh: - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát- HS quan sát tranh. tranh. - HS trình bày kết quả nói theo - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có dung các từ ngữ đã gợi ý. - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh. HS và GV nhận xét. TIẾT 4 7. Nghe viết: - GV đọc to cả hai câu. + Viết lùi vào đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm. - + Chữ dễ viết sai chính tả: chuông điện. - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng đúng cách cách. Đọc và viết chính tả + GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi cầu cần đọc theo từng cụm từ. Mỗi cụm từ đọc 2-3 lần. GV cần- HS viết đọc rõ rằng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. + Sau khi HS viết chỉnh tả, GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi. - HS đối vở cho nhau để rà + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. soát lối 8. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc “Bác trống trường” từ ngữ có tiếng chứa vần ang, an, au, ao: - GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần tìm có - HS làm việc nhóm đối để thể có ở trong bài hoặc ngoài bài. GV viết những tìm và đọc thành tiếng từ ngữ từ ngữ này lên bảng. có tiếng chửa các vần đang an, - Một số (2 - 3) HS đánh vần, đọc trơn; mỗi HS au, ao. chỉ đọc một số từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số - HS nêu những từ ngữ tìm lần. được 9. Đọc và giải câu đố: - GV đưa tranh về chuông điện, trống trường, bàn - (2 - 3) HS đọc câu đố. ghế, bảng lớp và lần lượt đưa ra các câu đố - HS giải câu đố về các vật - Giáo viên có thể đưa thêm các câu đố dưới đây dụng thân thiết với trường học + Thân bằng gỗ và nói về công dụng của mỗi Mặt bằng da vật. Hệ động đến Là kêu la Gọi bạn tới Tiến bạn về Đứng đầu hè Cho người đánh. - GV và HS khác nhận xét. 10. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: - Qua bài đọc con hiểu được điều gì? - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. Chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... _______________________________ Toán Bài 26: ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI (tiết 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Nhận biết được đơn vị đo độ đài dạng đơn vị tự quy ước và đơn vị đo cm (xăng-ti-mét). Có biểu tượng về “độ dài” của vật (theo số đo bằng đơn vị quy ước hoặc đơn vị đo cm). - Biết cách đo độ dài một số đồ vật theo đơn vị cm hoặc đơn vị tự quy ước. - NL giao tiếp toán học: HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình bày KQ trước lớp trong - NL sử dụng cộng cụ, phương tiện học toán: HS biết thực hiện phiếu bài tập theo cặp đôi hay theo nhóm. 2. Năng lực chung: NL Tư duy và lập luận toán học: Thông qua việc so sánh, phân tích thứ tự số, hình thành bảng các số từ 1 đến 100, đếm các số tự nhiên theo “quy luật”... (cách đều 2) HS được phát triển tư duy lôgic, phân tích, tổng hợp. 3. Phẩm chất: +Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm + Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. 1.Hoạt động khởi động: Trò chơi: “Đoán ý đồng đội” - Quản trò lên tổ chức cho cả GVNX: Cô muốn đo chiều dài chiếc bút phải thực lớp cùng chơi. hiện như thế nào?- GV giới thiệu tên bài - HS tham gia. 2. Hoạt động khám phá: Xăng-ti-mét - GV giới thiệu để HS nhận biết được thước thẳng có vạch chia xăng -ti- mét, đơn vị đo xăng-ti-mét (ước lượng độ dài khoảng 1 đốt ngón tay của HS), cách viết tắt 1xăng-ti-mét là cm (1cm đọc là một xăng-tỉ-mét). - GV giới thiệu cách đo một vật (bút chỉ) bằng - HS quan sát thước có vạch chia xăng-ti-mét (đặt một đầu bút - HS thực hiện theo hướng dẫn chì ở vạch 0 của thước, vạch cuối của bút chỉ ứng của GV. với số nào của thước, đó là số đo độ dài của bút chỉ). - GVNX 3. Hoạt động: Bài 1: - HS kiểm tra cách đo độ dài bút chỉ của ba bạn - HS nhắc lại cách đo. (đặt thước thẳng và phải áp sát thước với bút chì thẳng hàng, đặt đấu vật cần đo vào đúng số 0 trên thước). Từ đó xác định được ai đặt thước đo đúng. + Ai đặt thước sai? - + Bút chì dài mấy xăng – ti – mét? - - Bạn Mai, bạn Việt Lưu ý: - - 5 cm - Có thể chiếu hình hoặc vẽ to lên bảng để HS thấy rõ các trường hợp đặt thước của ba bạn. - GV yêu cầu HS thực hiện lại cách đo đúng giống - HS tập đo đặt thước lại giống như bạn Nam. bạn Nam. * Bài 2: HS nêu yêu cầu - GV cho HS thực hành bài tập theo nhóm bốn. HS -HS thực hành theo nhóm. trong nhóm sẽ tự chọn 3 loại bút như yêu cầu trong Một bạn làm thư kí kiểm tra lại bài tập. kết quả làm của nhóm. a) Dựa vào cách đo độ dài ở phần khám phá, HS -HS tự thảo luận nhận xét biết đùng thước có vạch chia trong nhóm. xăng-ti-mét để đo độ đài bút chì, bút mực và bút -HS ghi số ước lượng trong màu sáp nêu số đo (cm) ở vào trong mỗi ô tương bảng. ứng. -HS cùng nhau đo kiểm tra lại b) Từ các số đo độ dài tìm được, HS so sánh các các vật dụng trong nhóm 4. số đo, xác định được bút dài nhất, bút ngắn nhất. * Bài 3: HS nêu yêu cầu - GV đưa ra bốn đồ vật trên bảng lớp. - HS thực hành - HS quan sát rồi ước lượng độ dài mỗi vật (dài khoảng bao nhiêu cm). - Sau đó HS biết "kiểm tra” lại bằng thước có vạch chia xăng-ti-mét (đo chính xác). Từ đó nêu “số đo độ dài ước lượng” và “số đo độ dài chính xác” thích hợp trong mỗi ô. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm: * Bài 4: - Trò chơi: “Hoa tay” HS có thể đếm số ô trong mỗi băng giấy để biết - HS tham gia chơi. mỗi băng giấy dài bao nhiêu xăng-ti-mét (ước lượng mỗi ô dài 1 cm). Sau đó học sinh sẽ cắt các băng giấy màu. Bảng giấy màu đỏ: 6 cm; Băng giấy màu xanh: 9 cm; Băng giấy màu vàng: 4 cm IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... __________________________________ Hoạt động trải nghiệm BÀI 17: HÀNG XÓM NHÀ EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Biết cách ứng xử để tạo mối quan hệ tốt với những người hàng xóm. - Thể hiện được hành động thân thiện, quan tâm, kính trọng những người hàng xóm. - Rèn kĩ năng hợp tác, giải quyết vấn đề; phẩm chất nhân ái, trách nhiệm. 2. Năng lực - Năng lực giao tiếp, hợp tác: Trao đổi, thảo luận để thực hiện các nhiệm vụ học tập. - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Sử dụng các kiến thức đã học ứng dụng vào thực tế. - Thể hiện tính sáng tạo, óc thẩm mĩ, khả năng ứng dụng các kiến thức mĩ thuật vào các công việc thể hiện sự khéo léo của phụ nữ 3. Phẩm chất: - Phẩm chất tự tin, chăm chỉ, trách nhiệm III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC I. MỤC TIÊU: II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Các tình huống làm quen với những người hàng xóm mới hoặc giúp đỡ lẫn nhau của những người hàng xóm,phù hợp với thực tiễn để HS tập giải quyết, xử lí - Nhớ lại những kĩ năng làm quen với bạn mới, thân thiện với mọi người để vận dụng vào làm quen và thân thiện với hàng xóm, đồng thời chuẩn bị nội dung chia sẻ với cả lớp về những người hàng xóm của mình; thẻ học tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động - GV tổ chức cho HS hát tập thể để HS có tâm thế - HS tham gia thoải mái bước vào hoạt động. 2. Hoạt động 1: Sắm vai xử lí tình huống - GV tổ chức HĐ nhóm đôi, chia sẻ những điều - Thảo luận nhóm đôi, thực em biết về những nhà hàng xóm của gia đình em hiện theo yêu cầu. theo câu hỏi gợi ý: + Kể tên và một vài thông tin về những người hàng xóm sống cạnh gia đình em. - Mời vài cặp đôi chia sẻ trước lớp. - GV khen ngợi các cặp đôi đã tự tin, mạnh dạn chia sẻ và quan tâm đến hàng xóm của gia đình mình. - Tổ chức HS HĐ nhóm nhiệm vụ: Xác định những việc làm thể hiện quan hệ tốt với hàng xóm ở các tranh HĐ 1/SGK. - HS giơ thẻ học tập. - Mời đại diện nhóm trình bày. - GV khái quát từng ý kiến, yêu cầu HS thể hiện thái độ bừng cách giơ thẻ học tập. - GV nhận xét, giải thích thêm vì sao cần thực hiện những việc nên làm và tránh những việc không - HS lắng nghe để học hỏi, nên làm với gia đình hàng xóm. bình luận hoặc đặt câu hỏi cho - Liên hệ: GV yêu cầu HS xác định những việc em các bạn. đã làm được với hàng xóm nhà em, khi: + Em nhỏ nhà hàng xóm muốn chơi với em + Gặp người lớn tuổi là hàng xóm nhà em + Người khuyết tật là hàng xóm nhà em - Đại diện nhóm trình bày. + Bạn hàng xóm muốn vui chơi, học tập cùng em - HS lắng nghe, nhận xét bổ - Gọi HS chia sẻ trước lớp sung ý kiến nếu trả lời còn - Nhận xét, khen ngợi, động viên thiếu Kết luận: Để tạo mối quan hệ tốt với hàng xóm, em cần chào hỏi lễ phép người lớn, quan tâm, thăm hỏi, giúp đỡ những người khó khăn, đau ốm và có thái độ thân thiện với các bạn hàng xóm 3. Hoạt động 2: Kể về một người hàng xóm nhà - HS chia sẻ trong nhóm em - Giao nhiệm vụ: Mỗi HS kể trước nhóm những điều em biết về một người hàng xóm mà em quan tâm hoặc thân thiết với gia đình em. - Tổ chức cho HS hoạt động nhóm để thực hiện - Đại diện chia sẻ trước lớp nhiệm vụ trên - Yêu cầu mỗi nhóm cử 2-3 bạn trình bày trước lớp - Nhận xét, khen ngợi, động viên - HS lắng nghe 4. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... .................................................................................................................... _____________________________________ Thứ tư, ngày 26 tháng 2 năm 2025 Giáo dục thể chất (Cô Huyền dạy) ________________________________________ Toán BÀI 27: THỰC HÀNH VÀ ƯỚC LƯỢNG ĐO ĐỘ DÀI (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách thực hiện ước lượng và đo độ dài những đồ vật thực tế ở trong lớp học,ở xung quanh, gần gũi các em theo đơn vị “tự quy ước” như gang tay, sải tay, bước chân và theo đơn vị xăng-ti- mét. - Có biểu tượng về độ dài các đơn vị đo “quy ước” (gang tay, sải tay, bước chân), đơn vị xăng -ti- mét. - NL giao tiếp toán học: HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình bày KQ trước lớp. - NL sử dụng cộng cụ, phương tiện học toán: HS biết thực hiện phiếu bài tập theo cặp đôi hay theo nhóm. 2. Năng lực chung: NL Tư duy và lập luận toán học: Qua một số bài toán vui (ghép hình, dãy số theo “quy luật”, lập số từ các chữ số), HS làm quen với phương pháp phân tích, tổng hợp, phát triển tư duy lôgic, năng lực giải quyết vấn để,... 3. Phẩm chất: - nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm. - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoaạt động khởi động: Trò chơi: “Đoán ý đồng đội” - Quản trò lên tổ chức cho GV cho 1 học sinh sẽ lựa chọn đồ vật trong túi đưa cả lớp cùng chơi. gợi ý cho các bạn đoán. Các dồ vật trong túi là đồ - HS tham gia. dùng học tập như bút, thước, gôm........ GVNX: cô muốn đo chiều dài cái bút phải thực hiện như thế nào? - GV giới thiệu tên bài. 2. Hoạt động khám phá: - HS quan sát các đồ dùng học tập (SGK), ước lượng nhận biết độ dài mỗi đồ vật, từ - HS quan sát đó lựa chọn một trong hai số đo đã cho, số đo nào phù hợp với độ dài thực tế của đồ vật đó. - GV tổ chức cho học sinh làm trong phiếu học tập sau - HS thực hiện theo hướng đó sửa bài bằng trò chơi “Tìm bạn thân” chọn đồ vật dẫn của GV. và số đo phù hợp -HS tham gia trò chơi - GVNX 3. Hoạt động: * Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu: - GV gọi một em lên làm mẫu. Hướng dẫn cho học sinh biết thế nào là một sải tay. - HS trả lời. -Dựa vào hình bài 1 đạt vấn đề: Các bạn Rôbốt đo- - HS quan sát bảng lớp bằng hình thức nào? - - HS thực hành đo bảng lớp - Đo chiều dài bảng lớp em bằng sải tay. theo nhóm 6. HS được đo chiều dài bảng lớp bằng chính sải tay của -HS thực hành theo nhóm. mỗi em, tử đó cho biết chiều Một bạn làm thư kí kiểm dài của bảng lớp là khoảng bao nhiêu sải tay của em tra lại kết quả làm của đó. nhóm. Lưu ý: - HS tự thảo luận nhận xét ¬ Hình ảnh Rô-bốt đo chiều dài bảng được khoảng 4 trong nhóm. sải tay chỉ là minh hoa gợi ý - HS ghi số ước lượng cách đo cho HS. trong bảng. GVNX: Số đo chiều dài bảng lớp ở các em có thể khác nhau (vì độ dài sải tay của mỗi emcó thể dài, ngắn khác nhau). * Bài 2: HS nêu yêu cầu - GV cho học sinh quan sát tranh bài 2. Đưa ra nội - HS thực hành dung cho học sinh phân tích, ngoài việc đo bằng sải tay còn đo bằng bước chân. Đo phòng học lớp em - Đại diện 3 nhóm lên đo bằng bước chân. phòng học bằng bước -HS được đo độ dài phòng học từ mép tường đến cửa chân. Các bạn khác quan ra vào bằng chính bước chân của mỗi em, từ đó cho sát. biết một chiều phòng học của lớp em dài khoảng bao - HS thực hành theo nhóm. nhiêu bước chân của em đó. Một bạn làm thư kí kiểm b) Từ các số đo độ dài tìm được, HS so sánh các số tra lại kết quả làm của đo, xác định được bước dài nhất, bước ngắn nhất. nhóm. 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: - HS tự thảo luận nhận xét - GV yêu cầu học sinh đo bằng bước chân chiều dài trong nhóm. và chiều rộng phòng thư viện, phòng y tế hay một - HS ghi số ước lượng khoảng sân trường. trong bảng. (tùy theo tình hình trường) - Nhận xét tiết học. - HS ghi nhớ để thực hiện. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ________________________________ Tiếng Việt BÀI 6: GIỜ RA CHƠI (TIẾT 1, 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ - Nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau , củng cố kiến thức về vần , thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ, quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. Năng lực ngôn ngữ: - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành cho HS năng lực chung: Tự chủ và tự học, HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập. 3. Phẩm chất: Góp phần hình thành phẩm chất Nhân ái cho HS: bổi dưỡng cho HS tình cảm và sự gắn kết với bạn bè. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Sgk, vở bài tập III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động 1: Ôn và khởi động: - - Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước - HS nhắc lại - Khởi động - Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. a . Trong giờ ra chơi, em và các bạn thường làm gì? b . Em cảm thấy thế nào khi ra chơi + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dần vào bài thơ Giờ ra chơi. 2.Hoạt động đọc: GV đọc mẫu bài thơ. Chủ ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. HS đọc từng dòng thơ + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1- HS đọc từng dòng thơ , GV hướng dẫn HS luyện đọc một số tử ngữ có thể khó đối với HS. + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. GV hướng dẫn HS cách đọc, ngất nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ HS đọc từng khổ thơ HS đọc từng khổ thơ + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ . + Một số HS đọc nối tiếp từng khố, 2 lượt. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài thơ (nhịp nhàng : rất đều ; vun vút : rất + 1 - 2 HS đọc thành tiếng củ nhanh). hải thơ + HS đọc từng khổ thơ theo nhóm, + Một số HS đọc khổ thơ, mỏi HS đọc một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá. HS đọc cả bài thơ + Lớp học đồng thanh cả bài thơ. 3. HĐ Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vẳn với nhau: GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc- HS làm việc nhóm, cùng đọc lại lại bài thơ vả tìm tiếng cùng vần với nhau ở bài thơ vả tìm tiếng cùng vần với cuối các dòng thơ nhau ở cuối các dòng thơ - HS viết những tiếng tìm được vào vở . GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả, GV và HS . GV và HS thống nhất câu trả lời (trắng - nắng nhận xét, đánh giá , gái - ái - tai - tải , nhàng - vang - vàng - trang). TIẾT 2 4. HĐ trả lời câu hỏi: - - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu- HS làm việc nhóm (có thể đọc to bài thơ và trả lời các câu hỏi từng câu hỏi), cùng nhau trao a . Những trò chơi nào được nói tới trong bài? đổi và trả lời từng cấu hỏi. GV b . Những từ ngữ nào cho biết các bại chơi trò đọc từng câu hỏi và gọi một số chơi rất giỏi? HS trình bày câu trả lời. Các bạn c . Giờ ra chơi của các bạn như thế nào? nhận xét, đánh giá - GV và HS thống nhất câu trả lời 5. HĐ học thuộc lòng: GV treo bảng phụ hoặc trình chiểu khổ thơ thứ- Một HS đọc thành tiếng khổ thơ hai và thứ ba. thứ hai và thứ ba - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng khổ thơ thứ hai và thứ ba bằng cách xoả che dần một số từ ngữ trong hai khổ thơ cho đến khi xoả che hết. 6.HĐ Trò chơi Nhìn hình đoán tên trò chơi: - Chuẩn bị : GV chuẩn bị một số thẻ tranh về- HS tham gia trò chơi trò chơi dân gian như Bịt mắt bắt dê, Chơi chuyển, Trốn tìm, Cướp cờ, Kéo co, Nhảy bao bố, Tranh bóng Cách chơi: GV tạo một số nhóm chơi, số HS trong mỗi nhóm có thể linh hoạt, GV gọi 1 HS đại diện cho nhóm 1 lên bàng quan sát tranh (Lưu ý: mặt sau của tranh quay về phía lớp học sao cho HS trong lớp không quan sát được tranh) . Sau khi quan sát tranh, HS này có nhiệm vụ dùng ngôn ngữ cơ thể để mô tả trò chơi được vẽ trong tranh. Các thành viên còn lại của nhóm có nhiệm vụ quan sát và nói được tên trỏ chơi. Phần thắng thuộc về nhóm trả lời đúng, nhanh , mô phỏng trò chơi chính xác. Lần lượt đến nhóm 2, nhóm 3 và các nhóm tiếp theo, - Thời gian quy định cho mỗi lượt chơi: 1 phút Nhóm mất lượt chơi là nhóm trả lời sai hoặc hết thời gian quy định nhưng chưa tìm được đáp án, Trò chơi được tổ chức thành hai vòng . Mỗi nhóm quan sát một tranh 7. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã - HS nhắc lại những nội dung đã học. học. - - HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay chưa hiểu, thích hay không thích, cụ thể ở những nội dung - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài hay hoạt động nào) học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG - Hướng dẫn học sinh đọc ngắt nghỉ, diễn cảm nhiều lần hơn. - Chuẩn bị nhiều hơn các bức tranh trò chơi. __________________________________________ Thứ tư, ngày 26 tháng 2 năm 2025 Toán BÀI 27: THỰC HÀNH ƯỚC LƯỢNG ĐO ĐỘ DÀI (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: Giúp HS: 1. Năng lực đặc thù: - Biết cách thực hiện ước lượng và đo độ dài những đồ vật thực tế ở trong lớp học, ở xung quanh, gần gũi các em theo đơn vị “tự quy ước” như gang tay, sải tay, bước chân và theo đơn vị xăng-ti- mét. - Có biểu tượng về độ dài các đơn vị đo “quy ước” (gang tay, sải tay, bước chân), đơn vị xăng -ti- mét. - NL giao tiếp toán học: HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình bày KQ trước lớp. - NL sử dụng cộng cụ, phương tiện học toán: HS biết thực hiện phiếu bài tập theo cặp đôi hay theo nhóm. 2. Năng lực chung: NL Tư duy và lập luận toán học: Qua một số bài toán vui (ghép hình, dãy số theo “quy luật”, lập số từ các chữ số), HS làm quen với phương pháp phân tích, tổng hợp, phát triển tư duy lôgic, năng lực giải quyết vấn để,... 3. Phẩm chất: -Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm. - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_1_tuan_24_nh_2024_2025_nguyen_thi.docx