Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 25 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)

Hoạt động trải nghiệm

VUI CHƠI NGÀY TẾT

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1. Năng lực đặc thù:

- Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau:

- Biết được 1 số phong tục mừng tuổi, tặng quà ngày Tết, các trò chơi, lễ hội ngày tết.

- Biết ứng xử phù hợp khi được mừng tuổi, tặng quà thể hiện tình yêu thương đối với mọi người.

- HS phát triển hiểu biết ban đầu về ứng xử thân thiện

2. Năng lực chung:

Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

3. Phẩm chất:

- Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

1. Giáo viên: - Giáo viên: SGK, SGV, Bài giảng điện tử,

- Băng đĩa bài hát Ngày Tết quê em hoặc thiết bị phát nhạc

2. Học sinh: SGK; Một số bài hát về ngày Tết; thẻ màu xanh/ đỏ hoặc mặt cười/ mếu.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động khởi động:

- TPT điểu khiển lễ chào cờ.

- GV trực tuần hoặc TPT/ đại diện BGH nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua và phổ biến kế hoạch hoạt động tuần mới.

- HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát Quốc ca.

- Lớp trực tuần nhận xét thi đua.

2.Hoạt động luyện tập

* Hoạt động 1: Biểu diễn văn nghệ

TPT giới thiệu các tiết mục văn nghệ các lớp đã chuẩn bị về chủ đề Ngày Tết quê em

- HS các lớp biểu diễn văn nghệ hưởng ứng chủ đề “Ngày Tết quê em”.
3.Hoạt động vận dụng

* Hoạt động 2: Tổ chức chơi trò chơi

- GV hướng dẫn và phổ biến luật chơi : Các đội lắng nghe câu hỏi nêu ra, sau khi có tín hiệu “Bắt đầu” mới được bấm chuông. Đội nào bấm chuông nhanh nhất được quyển trả lời. Trả lời đúng được cắm một cờ đỏ. Đội nào bấm chuông khi chưa có tín hiệu “Bắt đầu” là mất lượt.

GV nhận xét câu trả lời đúng hay sai.

+ Nếu trả lời đúng : dẫn chương trình phát một bông hoa và mời đội trả lời đúng dán hoa lên vị trí trên bảng của đội mình.

+ Nếu trả lời sai : mời các đội còn lại bấm chuông giành quyển trả lời. Thi xong mời các đội trở về vị trí lớp ngồi.

- HS lắng nghe

- 2 HS dẫn chương trình:

+ Một bạn đọc câu hỏi rõ ràng.

+Một bạn quan sát, lắng nghe tín hiệu chuông của các đội chính xác, mời đội bấm chuông nhanh nhất trả lời câu hỏi.

- HS trả lời câu hỏi

4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:

Nhận xét giờ sinh hoạt dưới cờ

Nhắc nhở các lớp xếp hàng lên lớp

docx 37 trang Thu Thảo 23/08/2025 360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 25 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 25 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 25 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)
 TUẦN 25
 Thứ hai ngày 24 tháng 2 năm 2025
 Hoạt động trải nghiệm
 VUI CHƠI NGÀY TẾT
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau:
 - Biết được 1 số phong tục mừng tuổi, tặng quà ngày Tết, các trò chơi, lễ hội 
ngày tết.
 - Biết ứng xử phù hợp khi được mừng tuổi, tặng quà thể hiện tình yêu thương 
đối với mọi người.
 - HS phát triển hiểu biết ban đầu về ứng xử thân thiện 
 2. Năng lực chung: 
 Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, 
năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 3. Phẩm chất: 
 - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm 
chỉ, trung thực, trách nhiệm.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: - Giáo viên: SGK, SGV, Bài giảng điện tử, 
 - Băng đĩa bài hát Ngày Tết quê em hoặc thiết bị phát nhạc
 2. Học sinh: SGK; Một số bài hát về ngày Tết; thẻ màu xanh/ đỏ hoặc mặt 
cười/ mếu.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1.Hoạt động khởi động:
- TPT điểu khiển lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát 
 Quốc ca. 
- GV trực tuần hoặc TPT/ đại diện BGH - Lớp trực tuần nhận xét thi đua.
nhận xét, bổ sung, phát cờ thi đua và phổ 
biến kế hoạch hoạt động tuần mới.
2.Hoạt động luyện tập
* Hoạt động 1: Biểu diễn văn nghệ - HS các lớp biểu diễn văn nghệ 
TPT giới thiệu các tiết mục văn nghệ các hưởng ứng chủ đề “Ngày Tết quê 
lớp đã chuẩn bị về chủ đề Ngày Tết quê em”.
em
3.Hoạt động vận dụng
* Hoạt động 2: Tổ chức chơi trò chơi
- GV hướng dẫn và phổ biến luật chơi : - HS lắng nghe
Các đội lắng nghe câu hỏi nêu ra, sau khi 
có tín hiệu “Bắt đầu” mới được bấm 
chuông. Đội nào bấm chuông nhanh nhất 
được quyển trả lời. Trả lời đúng được - 2 HS dẫn chương trình: cắm một cờ đỏ. Đội nào bấm chuông khi + Một bạn đọc câu hỏi rõ ràng. 
chưa có tín hiệu “Bắt đầu” là mất lượt. +Một bạn quan sát, lắng nghe tín 
 hiệu chuông của các đội chính xác, 
 mời đội bấm chuông nhanh nhất trả 
GV nhận xét câu trả lời đúng hay sai. lời câu hỏi.
+ Nếu trả lời đúng : dẫn chương trình - HS trả lời câu hỏi 
phát một bông hoa và mời đội trả lời 
đúng dán hoa lên vị trí trên bảng của đội 
mình.
+ Nếu trả lời sai : mời các đội còn lại 
bấm chuông giành quyển trả lời. Thi 
xong mời các đội trở về vị trí lớp ngồi.
4.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:
Nhận xét giờ sinh hoạt dưới cờ
Nhắc nhở các lớp xếp hàng lên lớp
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
...................................................................................................................................
 ____________________________________
 Tự nhiên xã hội
 BÀI 20: CƠ THỂ EM (TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Xác định được vị trí, nói được tên của một số bộ phận bên ngoài cơ thể
 - Phân biệt được con trai, con gái.
 - Nêu được một số việc làm phù hợp để chăm sóc và bảo vệ vật nuôi.
 - Thực hiện được các việc cần làm để đảm bảo an toàn cho bản thân khi tiếp 
xúc với động vật.
 2. Năng lực chung:
 Nêu được các lợi ích của con vật. Phân biệt được một số con vật theo lợi ích 
hoặc tác hại của chúng đối với con người.- Giao tiếp và hợp tác: Nhận biết được 
tầm quan trọng của các con vật có ích, từ đó có thái độ yêu quý, tôn trọng và bảo 
vệ con vật, đồng thời nhận biết được một số tác hại đối với con người..
 3. Phẩm chất: 
 Nhân ái: Yêu quý, có ý thức chăm sóc và bảo vệ các con vật, có ý thức giữ
 an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với một số động vật.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Tiết 1
 1. Hoạt động khởi động:
 -GV cho HS hát bài hát có nhắc đến các bộ phận- - HS hát
 của cơ thể: Năm ngón tay ngoan để dẫn dắt vào 
 bài.
2. 2.Hoạt động khám phá: -
 Hoạt động 1 -
 -GV cho HS quan sát hình trong SGK và đưa ra- - HS quan sát hình trong SGK
 câu hỏi phù hợp để giúp HS gọi tên được các bộ- - HS trả lời
 phận mà hai ‘’bác sĩ’’ Minh và Hoa đang khám 
 cho các bạn.
 Hoạt động 2
 -GV cho HS nói với nhau về sự giống và khác 
 nhau giữa các em. - HS làm việc nhóm
 -GV cho HS quan sát hình bạn trai, bạn gái; 
 -GV đặt các câu hỏi, HS quan sát tranh đồng- - HS quan sát
 thời dựa vào hiểu biết thực tế để trả lời
 3. Hoạt động thực hành: - - HS trả lời câu hỏi
 -GV dựa vào hình gợi ý trong SGK, dựa vào- - HS lắng nghe
 vốn hiểu biết thực tế của HS để hướng dẫn và 
 đưa ra luật chơi cụ thể 
 -GV kết luận bằng việc sử dụng một hình ghi - HS chơi
 sẵn các bộ phận tương đối chi tiết như mắt, mũi, 
 miệng, bàn chân, bàn tay, ngón tay, đồng thời- 
 đây cũng là gợi ý cho hoạt động tiếp theo. - - HS lắng nghe
4. Đánh giá
 -Xác định được vị trí, nói được tên của một số 
 bộ phận bên ngoài cơ thể. 
 -Biết yêu quý các bộ phận trên cơ thể mình cũng 
 như tôn trọng sự khác biệt hình dáng bên ngoài 
 của người khác. 
 -GV kết luận: Cơ thể chúng ta đều có các bộ 
 phận giống nhau, tuy nhiên các bộ phận đó 
 khác nhau ở mỗi người: màu da, mái tóc, 
 Chúng ta cần tôn trọng sự khác biệt đó.
5. Hướng dẫn về nhà
 -Hãy tìm hiểu về những bộ phận bên ngoài của cơ thể và chức năng của chúng. 
 * Tổng kết tiết học
 - Nhận xét tiết học
 - Hướng dẫn hs chuẩn bị bài sau
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................
 __________________________________
 Toán 
 Bài 26: ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI (tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được đơn vị đo độ đài dạng đơn vị tự quy ước và đơn vị đo cm
 (xăng-ti-mét). Có biểu tượng về “độ dài” của vật (theo số đo bằng đơn vị quy ước 
 hoặc đơn vị đo cm).
 - Biết cách đo độ dài một số đồ vật theo đơn vị cm hoặc đơn vị tự quy ước.
 - NL giao tiếp toán học: HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình bày KQ 
 trước lớp trong 
 - NL sử dụng cộng cụ, phương tiện học toán: HS biết thực hiện phiếu bài tập 
 theo cặp đôi hay theo nhóm. 
 2. Năng lực chung: 
 NL Tư duy và lập luận toán học: Thông qua việc so sánh, phân tích thứ tự 
 số, hình thành bảng các số từ 1 đến 100, đếm các số tự nhiên theo “quy luật”... 
 (cách đều 2) HS được phát triển tư duy lôgic, phân tích, tổng hợp.
 3. Phẩm chất:
 +Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung 
 của nhóm 
 + Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con,
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. 1.Hoạt động khởi động:
 Trò chơi: “Đoán ý đồng đội” - Quản trò lên tổ chức cho cả 
 GVNX: Cô muốn đo chiều dài chiếc bút phải lớp cùng chơi.
 thực hiện như thế nào?- GV giới thiệu tên bài - HS tham gia. 2. Hoạt động khám phá: 
Xăng-ti-mét
- GV giới thiệu để HS nhận biết được thước 
thẳng có vạch chia xăng -ti- mét, đơn vị
đo xăng-ti-mét (ước lượng độ dài khoảng 1 đốt 
ngón tay của HS), cách viết tắt 1xăng-ti-mét là 
cm (1cm đọc là một xăng-tỉ-mét).
- GV giới thiệu cách đo một vật (bút chỉ) bằng - HS quan sát
thước có vạch chia xăng-ti-mét (đặt một đầu bút - HS thực hiện theo hướng 
chì ở vạch 0 của thước, vạch cuối của bút chỉ ứng dẫn của GV.
với số nào của thước, đó là số đo độ dài của bút 
chỉ).
- GVNX
3. Hoạt động:
Bài 1:
- HS kiểm tra cách đo độ dài bút chỉ của ba bạn - HS nhắc lại cách đo.
(đặt thước thẳng và phải áp sát thước với bút chì 
thẳng hàng, đặt đấu vật cần đo vào đúng số 0 trên 
thước). Từ đó xác định được ai đặt thước đo 
đúng. -
+ Ai đặt thước sai? - - Bạn Mai, bạn Việt
+ Bút chì dài mấy xăng – ti – mét? - - 5 cm
Lưu ý:
- Có thể chiếu hình hoặc vẽ to lên bảng để HS 
thấy rõ các trường hợp đặt thước của
ba bạn.
- GV yêu cầu HS thực hiện lại cách đo đúng - HS tập đo đặt thước lại 
giống như bạn Nam. giống bạn Nam.
* Bài 2: HS nêu yêu cầu
- GV cho HS thực hành bài tập theo nhóm bốn. -HS thực hành theo nhóm. 
HS trong nhóm sẽ tự chọn 3 loại bút như yêu cầu Một bạn làm thư kí kiểm tra 
trong bài tập. lại kết quả làm của nhóm.
a) Dựa vào cách đo độ dài ở phần khám phá, HS 
 -HS tự thảo luận nhận xét 
biết đùng thước có vạch chia
 trong nhóm.
xăng-ti-mét để đo độ đài bút chì, bút mực và bút 
 -HS ghi số ước lượng trong 
màu sáp nêu số đo (cm) ở vào trong mỗi ô tương 
 bảng.
ứng.
 -HS cùng nhau đo kiểm tra lại 
b) Từ các số đo độ dài tìm được, HS so sánh các 
 các vật dụng trong nhóm 4. số đo, xác định được bút dài nhất, bút ngắn nhất.
* Bài 3: HS nêu yêu cầu
- GV đưa ra bốn đồ vật trên bảng lớp. - HS thực hành
- HS quan sát rồi ước lượng độ dài mỗi vật (dài 
khoảng bao nhiêu cm).
- Sau đó HS biết "kiểm tra” lại bằng thước có 
vạch chia xăng-ti-mét (đo chính xác). Từ
đó nêu “số đo độ dài ước lượng” và “số đo độ dài 
chính xác” thích hợp trong mỗi ô.
4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:
* Bài 4: 
- Trò chơi: “Hoa tay” - HS tham gia chơi.
HS có thể đếm số ô trong mỗi băng giấy để biết 
mỗi băng giấy dài bao nhiêu
xăng-ti-mét (ước lượng mỗi ô dài 1 cm). Sau đó 
học sinh sẽ cắt các băng giấy màu.
Bảng giấy màu đỏ: 6 cm;
Băng giấy màu xanh: 9 cm;
Băng giấy màu vàng: 4 cm
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 __________________________________
 Tiếng Việt
 BÀI 4: CÂY BÀNG VÀ LỚP HỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết đọc đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ.
 - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ.
 - Nhận biết một số tiếng củng vẫn với nhau, củng cố kiến thức về văn; thuộc 
lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vấn và hình ảnh thơ 
; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan 
sát.
 Năng lực ngôn ngữ: Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao 
đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. Mở rộng và tích 
cực hoá vốn từ theo chủ để trường học. 2. Năng lực chung:
 Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác và khả năng làm 
việc nhóm.
 3. Phẩm chất: 
 Góp phần hình thành cho HS phẩm chất yêu nước thông qua tình yêu thiên 
nhiên.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
 1.Hoạt động ôn và khởi động:
 Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước và nói về HS nhắc lại
 một số điều thú vị mà HS học được từ bài 
 học đó.
 Khởi động: 
 + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi + HS quan sát tranh và trả lời 
 nhóm để trả lời các câu hỏi. câu hỏi 
 a.Tranh vẽ cây gì?
 b . Em thường thấy cây này ở đâu? 
 + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, 
 sau đó dẫn vào bài thơ Cây bàng và lớp học. 
 2. Hoạt động đọc:
 GV đọc mẫu toàn bài thơ. Chú ý đọc diễn 
 cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. 
 HS đọc từng dòng thơ 
 YC HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. GV HS đọc từng dòng thơ 
 hướng dẫn HS luyện đọc một số tử ngữ có 
 thể khó đối với HS (xoe, xanh mướt, quản, 
 buổi, tưng bừng). 
 + YC HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. 
 GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ dùng 
 dòng thơ, nhịp thơ 
 HS đọc từng khổ thơ HS đọc từng khổ thơ 
 + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ. 
 + YC HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt 
 + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ 
 trong bài thơ. + YC HS đọc từng khổ thơ theo nhóm.
+ Một số HS đọc khó thở, mỗi HS đọc một 
khổ thơ. HS nhận xét, đánh giá. HS đọc cả bài thơ. Lớp đọc 
HS đọc cả bài thơ đồng thanh cả bài thơ.
3. Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng cùng vần với nhau:
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng HS làm việc nhóm. HS viết 
đọc lại bài thơ về tìm những tiếng cùng vần những tiếng tìm được vào vở
với nhau ở cuối các dòng thơ. HS viết những 
tiếng tìm được vào vở. 
- GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả. 
GV và HS nhận xét, đánh giả.
 - GV và HS thống nhất câu trả lời 
 TIẾT 2
4. Hoạt động trả lời câu hỏi:
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm 
hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi - HS làm việc nhóm và trả lời câu 
a. Trong khổ thơ đầu, cây hàng như thế hỏi.
nào? 
b. Cây hàng ghé cửa lớp để làm gì? 
c. Thứ hai, lớp học như thế nào? 
GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS 
trình bày câu trả lời
- GV và HS thống nhất câu trả lời 
5. Hoạt động học thuộc lòng: 
GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu hai khổ - Một HS đọc thành tiếng hai khổ 
thơ đầu. thơ đầu.
- GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai 
khổ thơ đầu bằng cách xoả che cần một số 
tử ngữ trong hai khổ thơ này cho đến khi 
xoi / che hết. HS nhớ và đọc thuộc cả HS nhớ và đọc thuộc cả những từ 
những từ ngữ bị xoá / che dấu. Chú ý để ngữ bị xoá / che dần
lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi 
HS thuộc lòng cả hai khổ thơ. 
6. Hoạt động trò chơi Ngôi trường mơ ước : Nhìn hình nói tên sự vật:
GV sử dụng những hình ảnh không gian 
trường học trên slide hoặc tranh vẽ, HS nhìn hình ảnh để gọi tên 
Chia nhóm để chơi, nhóm nào đoán nhanh không gian của trường học
và trung nhiều nhất là thẳng 
7. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung HS nhắc lại những nội dung đã 
 đã học. học.
 - GV tóm tắt lại những nội dung chính. HS nêu ý kiến về bài học 
 - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS 
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Thứ ba, ngày 25 tháng 2 năm 2025
 Toán
 BÀI 27: THỰC HÀNH VÀ ƯỚC LƯỢNG ĐO ĐỘ DÀI (TIẾT 1) 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết cách thực hiện ước lượng và đo độ dài những đồ vật thực tế ở trong 
lớp học,ở xung quanh, gần gũi các em theo đơn vị “tự quy ước” như gang tay, sải 
tay, bước chân và theo đơn vị xăng-ti- mét.
 - Có biểu tượng về độ dài các đơn vị đo “quy ước” (gang tay, sải tay, bước 
chân), đơn vị xăng -ti- mét.
 - NL giao tiếp toán học: HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình bày KQ 
trước lớp. 
 - NL sử dụng cộng cụ, phương tiện học toán: HS biết thực hiện phiếu bài tập 
theo cặp đôi hay theo nhóm. 
 2. Năng lực chung:
 NL Tư duy và lập luận toán học: Qua một số bài toán vui (ghép hình, dãy số 
theo “quy luật”, lập số từ các chữ số), HS làm quen với phương pháp phân tích, 
tổng hợp, phát triển tư duy lôgic, năng lực giải quyết vấn để,... 
 3. Phẩm chất:
 - nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung của 
nhóm.
 - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con,
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoaạt động khởi động:
 Trò chơi: “Đoán ý đồng đội” - Quản trò lên tổ chức cho GV cho 1 học sinh sẽ lựa chọn đồ vật trong túi đưa cả lớp cùng chơi.
gợi ý cho các bạn đoán. Các dồ vật trong túi là đồ - HS tham gia.
dùng học tập như bút, thước, gôm........
GVNX: cô muốn đo chiều dài cái bút phải thực hiện 
như thế nào?
- GV giới thiệu tên bài.
2. Hoạt động khám phá:
- HS quan sát các đồ dùng học tập (SGK), ước lượng 
nhận biết độ dài mỗi đồ vật, từ - HS quan sát 
đó lựa chọn một trong hai số đo đã cho, số đo nào 
phù hợp với độ dài thực tế của đồ
vật đó.
- GV tổ chức cho học sinh làm trong phiếu học tập - HS thực hiện theo hướng 
sau đó sửa bài bằng trò chơi “Tìm bạn thân” chọn đồ dẫn của GV.
vật và số đo phù hợp -HS tham gia trò chơi
- GVNX
3. Hoạt động:
* Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu:
- GV gọi một em lên làm mẫu. Hướng dẫn cho học 
sinh biết thế nào là một sải tay. - HS trả lời.
-Dựa vào hình bài 1 đạt vấn đề: Các bạn Rôbốt đo- - HS quan sát
bảng lớp bằng hình thức nào? - - HS thực hành đo bảng 
- Đo chiều dài bảng lớp em bằng sải tay. lớp theo nhóm 6.
HS được đo chiều dài bảng lớp bằng chính sải tay -HS thực hành theo nhóm. 
của mỗi em, tử đó cho biết chiều Một bạn làm thư kí kiểm 
dài của bảng lớp là khoảng bao nhiêu sải tay của em tra lại kết quả làm của 
đó. nhóm.
Lưu ý: - HS tự thảo luận nhận xét 
¬ Hình ảnh Rô-bốt đo chiều dài bảng được khoảng 4 trong nhóm.
sải tay chỉ là minh hoa gợi ý - HS ghi số ước lượng 
cách đo cho HS. trong bảng.
GVNX: Số đo chiều dài bảng lớp ở các em có thể 
khác nhau (vì độ dài sải tay của mỗi emcó thể dài, 
ngắn khác nhau).
* Bài 2: HS nêu yêu cầu
- GV cho học sinh quan sát tranh bài 2. Đưa ra nội - HS thực hành
dung cho học sinh phân tích, ngoài việc đo bằng sải 
tay còn đo bằng bước chân. Đo phòng học lớp em - Đại diện 3 nhóm lên đo bằng bước chân. phòng học bằng bước 
 -HS được đo độ dài phòng học từ mép tường đến cửa chân. Các bạn khác quan 
 ra vào bằng chính bước chân của mỗi em, từ đó cho sát.
 biết một chiều phòng học của lớp em dài khoảng bao - HS thực hành theo 
 nhiêu bước chân của em đó. nhóm. Một bạn làm thư kí 
 b) Từ các số đo độ dài tìm được, HS so sánh các số kiểm tra lại kết quả làm 
 đo, xác định được bước dài nhất, bước ngắn nhất. của nhóm.
 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: - HS tự thảo luận nhận xét 
 - GV yêu cầu học sinh đo bằng bước chân chiều dài trong nhóm.
 và chiều rộng phòng thư viện, phòng y tế hay một - HS ghi số ước lượng 
 khoảng sân trường. trong bảng.
 (tùy theo tình hình trường)
 - Nhận xét tiết học. - HS ghi nhớ để thực hiện.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _________________________________
 Tiếng Việt
 Bài 5: BÁC TRỐNG TRƯỜNG (TIẾT 1, 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn viết dưới 
dạng tự sự ; đọc đúng vần eng và tiếng, từ ngữ có vần này.
 - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung VB.
 Năng lực ngôn ngữ: Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao 
đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh; đọc và giải được 
chính xác câu đố trong bài.
 2. Năng lực chung:
 Góp phần hình thành cho HS năng lực chung như: ý thức tuân thủ nên nếp 
học tập (đi học đúng giờ, theo hiệu lệnh ở trường học); khả năng làm việc nhóm; 
khả năng nhận ra những vấn đề đơn giản và đặt câu hỏi. 
 3. Phẩm chất: 
 Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái: yêu thương, gắn bó với gia 
đình, người thân
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1. Hoạt động ôn và khởi động:
Ôn; HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một số - HS nhắc lại
điều thú vị mà HS học được từ bài học đó. 
Khởi động 
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi nhóm - HS quan sát tranh và trả 
để trả lời các câu hỏi lời câu hỏi .
 a . Em thấy những gì trong tranh? - HS trả lời.
b . Trong tranh, đồ vật nào quen thuộc với tín nhất? - HS trả lời. 
- Nó được dùng để làm gì? 
GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó - HS trả lời.
dẫn vào bài đọc Bác trống trường 
2.Hoạt động đọc:
- GV đọc mẫu toàn VB. 
- GV hướng dẫn HS luyện phát âm từ ngữ chứa vẫn - HS luyện phát âm từ ngữ 
mới chứa vần mới
+ HS làm việc nhóm đôi để tìm tử ngữ chứa vần 
mới trong VB (reng reng).
 + GV đưa từ reng reng lên bảng và hướng dẫn HS 
đọc. GV đọc mẫu vần eng và từ reng reng HS đọc 
theo đồng thanh.
 - HS đọc câu 
+ YC HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng - HS đọc câu
dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ khổ như: 
tiếng, dõng dạc, chuông điện, thỉnh thoảng, ring 
reng ... 
+ YC HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng 
dẫn HS đọc những câu dài 
HS đọc đoạn 
+ GV chia VB thành các đoạn 
+ YC HS đọc nối tiếp từng đoạn - HS đọc đoạn 
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài 
+ HS đọc đoạn theo nhóm
-HS và GV đọc toàn VB 
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả - HS đọc thành tiếng toàn 
lời câu hỏi VB. TIẾT 2
 3.Hoạt động trả lời câu hỏi:
 - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB 
 và trả lời các câu hỏi
 - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm - HS làm việc nhóm và câu 
 trình bày câu trả lời của mình. Các nhóm khác nhận trả lời cho từng câu hỏi.
 xét, đánh giá. 
 GV và HS thống nhất câu trả lời 
 a. Trống trường có vẻ ngoài như thế nào? - HS trả lời
 b. Hằng ngày, trống trường giúp học sinh việc gì? - HS trả lời
 c.Ngày khai trường, Tiếng trống báo hiệu điều gì?
 Lưu ý: GV có thể chủ động chia nhỏ câu hỏi hoặc - HS trả lời
 bổ sung cảu hỏi để dẫn dắt HS. 
 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi b ở mục 3:
 - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi b - HS quan sát và viết câu 
 Hằng ngày, trống trường giúp học sỉnh ra vào lớp trả lời vào vở
 đúng giờ.
 - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu, đặt dấu 
 chấm, dấu phẩy đúng vị trí GV kiểm tra và nhận xét 
 bài của một số HS. 
 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 
 - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - HS lắng nghe
 - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. 
 GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ___________________________________
 Thứ tư, ngày 26 tháng 2 năm 2025
 Tiếng Việt
 Bài 5: BÁC TRỐNG TRƯỜNG (TIẾT 3, 4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết đọc đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn viết 
dưới dạng tự sự ; đọc đúng vần eng và tiếng, từ ngữ có vần này.
 - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung VB.
 Năng lực ngôn ngữ: 
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động nghe viết một đoạn ngắn.
 2. Năng lực chung:
 Giao tiếp và hợp tác: HS biết bày tỏ ý kiến khi tham gia làm việc nhóm, biết 
và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân
 3. Phẩm chất: 
 Nhân ái: yêu thương, gắn bó với gia đình, người thân
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 3
 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cảu và viết câu 
 vào vở:
 - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn từ HS làm việc nhóm để chọn 
 ngữ phù hợp và hoàn thiện câu. từ ngữ phù hợp và hoàn thiện 
 - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết câu
 quả. GV và HS thống nhất câu hoàn thiện. 
 - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. GV 
 kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 
 6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh: 
 - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát- HS quan sát tranh.
 tranh. - HS trình bày kết quả nói theo 
 - GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát tranh tranh
 và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh, có 
 dung các từ ngữ đã gợi ý. 
 - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo 
 tranh. HS và GV nhận xét. 
 TIẾT 4
 7. Nghe viết:
 - GV đọc to cả hai câu. 
 + Viết lùi vào đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu 
 câu, kết thúc câu có dấu chấm. -
 + Chữ dễ viết sai chính tả: chuông điện. - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút 
 - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng đúng cách
 cách. Đọc và viết chính tả 
 + GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi cầu cần đọc 
 theo từng cụm từ. Mỗi cụm từ đọc 2-3 lần. GV - HS viết cần đọc rõ rằng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết 
 của HS. 
 + Sau khi HS viết chỉnh tả, GV đọc lại một lần 
 toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi. - HS đối vở cho nhau để rà 
 + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. soát lối
 8. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc “Bác trống trường” từ ngữ có tiếng chứa 
 vần ang, an, au, ao:
 - GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần tìm - HS làm việc nhóm đối để 
 có thể có ở trong bài hoặc ngoài bài. GV viết tìm và đọc thành tiếng từ ngữ 
 những từ ngữ này lên bảng. có tiếng chửa các vần đang 
 - Một số (2 - 3) HS đánh vần, đọc trơn; mỗi HS an, au, ao. 
 chỉ đọc một số từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một - HS nêu những từ ngữ tìm 
 số lần. được
 9. Đọc và giải câu đố:
 - GV đưa tranh về chuông điện, trống trường, bàn - (2 - 3) HS đọc câu đố.
 ghế, bảng lớp và lần lượt đưa ra các câu đố - HS giải câu đố về các vật 
 - Giáo viên có thể đưa thêm các câu đố dưới đây dụng thân thiết với trường 
 + Thân bằng gỗ học và nói về công dụng của 
 Mặt bằng da mỗi vật.
 Hệ động đến 
 Là kêu la 
 Gọi bạn tới 
 Tiến bạn về
 Đứng đầu hè 
 Cho người đánh. 
 - GV và HS khác nhận xét. 
 10. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:
 - Qua bài đọc con hiểu được điều gì?
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động 
 viên HS. Chuẩn bị bài sau
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 _______________________________
 Toán
 BÀI 27: THỰC HÀNH ƯỚC LƯỢNG ĐO ĐỘ DÀI (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 Giúp HS:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết cách thực hiện ước lượng và đo độ dài những đồ vật thực tế ở trong 
lớp học, ở xung quanh, gần gũi các em theo đơn vị “tự quy ước” như gang tay, sải 
tay, bước chân và theo đơn vị xăng-ti- mét.
 - Có biểu tượng về độ dài các đơn vị đo “quy ước” (gang tay, sải tay, bước 
chân), đơn vị xăng -ti- mét.
 - NL giao tiếp toán học: HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình bày KQ 
trước lớp. 
 - NL sử dụng cộng cụ, phương tiện học toán: HS biết thực hiện phiếu bài tập 
theo cặp đôi hay theo nhóm. 
 2. Năng lực chung:
 NL Tư duy và lập luận toán học: Qua một số bài toán vui (ghép hình, dãy số 
theo “quy luật”, lập số từ các chữ số), HS làm quen với phương pháp phân tích, 
tổng hợp, phát triển tư duy lôgic, năng lực giải quyết vấn để,... 
 3. Phẩm chất:
 -Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung 
của nhóm.
 - Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dung toán 1 ,bảng con,
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động: 
- Hát tạo không khí sôi nổi bài “Đồ chơi của - Quản trò lên tổ chức cho cả 
em” lớp cùng hát.
- HS báo cáo nhiệm vụ đã được giao ở tiết học - HS tham gia.
trước.
2. Hoạt động luyện tập:
* Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu
- GV yêu cầu học sinh quan sát 1 ô tương đương - HS quan sát 
1 cm
- Yêu cầu HS dùng thước thẳng có vạch chia - HS thực hiện theo hướng dẫn 
xăng -ti-mét để đo độ dài các xe đề chơi theo của GV.
đơn vị cm rối tìm số thích hợp. - HS tham gia trò chơi “Tìm 
- HS quan sát tranh vẽ các đồ chơi rồi đo chiều đồng đội” 
dài mỗi đồ chơi. Nêu số đo tương ứng trong mỗi - HS được chia làm hai nhóm ô. thi đua lên gắn các bảng số 
- So sánh số đo độ dài của các xe đồ chơi để xác tương ứng với chiều dài của đồ 
định đồ chơi nào dài nhất và có bao chơi.
nhiêu xe ngắn hơn xe khách.
b) Đồ dùng nào dài nhất?
c) Có bao nhiêu xe ngắn hơn xe khách?
- GV nhận xét, kết luận
*Bài 2: - Tàu hỏa dài nhất.
- Yêu cầu HS dùng thước có vạch chia xăng-ti- - Có 4 xe ngắn hơn xe khách
mét đo độ dài các đồ vật ở câu a,
b, c (SGK) rồi nêu số đo tương ứng của mỗi đồ 
vật, Sau đó so sánh số đo để tìm đồ vật nào dài - HS thực hành 
nhất. - Đại diện nhóm lên chọn một 
Lưu ý: Đo độ dài theo đường mũi tên có ở mỗi đồ vật tương ứng với hình ở bài 
bình. tập 2.
- Gọi các nhóm chia sẻ HS thực hiện đo theo nhóm 4.
- GV nhận xét, kết luận.
*Bài 3:
- HS nhận thấy bút chì A, bút chỉ C dài hơn bút 
chỉ B, mà bút chỉ B đo được dải 8 cm, - Đại diện nhóm chia sẻ kết quả 
từ đó tìm ra bút chì nào dài hơn 8 cm. đo và trả lời câu hỏi.
- Hoặc GV có thể gợi ý: Về các vạch thẳng ở 
đuôi mỗi bút chì xuống thước ở dưới. - HS thực hiện cá nhân trên 
Nhận thấy bút chì A dài 10 cm, bút chì B dài 8 phiếu
cm, bút chỉ C dài 12 cm. Từ đó tìm
ra bút chì nào dài hơn 8 cm. - HS thực hành theo nhóm đôi
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:
- Nhận xét tiết học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 Luyện Tiếng Việt
 LUYỆN TẬP 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Luyện đọc bài Bác trống trường.
 - Sắp xếp các từ ngữ thành câu. - Nối để tạo câu, tạo từ, điền vần, chọn chữ.
 2. Năng lực chung: 
 Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác và khả năng làm 
việc nhóm.
 3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ: Luyện viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài 
viết trong vở.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con, phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động 
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 2. Hoạt động luyện tập:
 Hoạt động 1: Luyện đọc bài HS luyện đọc
 GV cho HS mở SGK trang 56 luyện đọc thầm bài, Cả lớp theo dõi, nhận xét, 
 sau đó GV gọi HS đọc trước lớp tư vấn giúp bạn đọc tốt 
 GV nhận xét chung về tốc độ đọc của HS hơn.
 Hoạt động 2: Nối tạo câu, tạo từ
 A B - HS đọc
 Anh chuông điện có thân hình mập mạp. Gọi HS nối
 Tiếng trống thay bác trống báo giờ học. HS khác nhận xét
 Bác trống trường dõng dạc vang lên trong ngày HS tìm 
 khai trường. - 1 số HS nêu
 A B
 thân hình nâu bóng
 nước da đẫy đà
 tiếng trống tròn xoe
 mặt trống dõng dạc
 - GV cho HS đọc HS nối 
 GV giải nghĩa một số từ để học sinh hiểu HS làm vào VBT.
 - Yêu cầu HS viết vào vở.
 - GV nhận xét.
 Hoạt động 3: Sắp xếp các từ ngữ trong từng 
 dòng sau thành câu:
 + bàn ghế, mùi, còn, gỗ, thơm - HS làm việc cá nhân.
 + người bạn, là, trống trường, của chúng tôi, thân 
 thiết
 - GV mời 1 số HS trình bày kết quả - 1 số HS trình bày.
 - GV và HS thống nhất phương án đúng: - HS khác nhận xét
 Bàn ghế còn thơm mùi gỗ.
 Trống trường là người bạn thân thiết của chúng HS hoàn thành bài vào 
 tôi. VBT Hoạt động 4: Hoàn thành bài 2 trong VBT Chọn HS tự làm bài
 từ ngữ đúng điền vào chỗ trống
 GV hướng dẫn 
 GV chữa bài - HS hoàn thành VBT.
 A, uôi
 B, ươi - HS ghi nhớ.
 Từ đúng điền vào lần lượt: trang, năm, run run, 
 trong, sao
 2. Chấm bài:
 - GV thu 4-5 bài của HS chấm và nhận xét
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:
 - GV hệ thống kiến thức đã học. - HS lắng nghe
 - Dặn HS ôn lại bài ở nhà
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
 ....................................................................................................................................
 __________________________________________
 Thứ năm, ngày 27 tháng 2 năm 2025
 Tiếng Việt
 BÀI 6: GIỜ RA CHƠI (TIẾT 1, 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
 1. Năng lực đặc thù:
 - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ 
 - Nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau , củng cố kiến thức về vần , 
thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình 
ảnh thơ, quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được 
quan sát.
 Năng lực ngôn ngữ: 
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của 
VB và nội dung được thể hiện trong tranh.
 2. Năng lực chung:
 - Góp phần hình thành cho HS năng lực chung: Tự chủ và tự học, HS tự 
hoàn thành nhiệm vụ học tập.
 3. Phẩm chất: 
 Góp phần hình thành phẩm chất Nhân ái cho HS: bổi dưỡng cho HS tình 
cảm và sự gắn kết với bạn bè. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: Sgk, vở bài tập
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1. Hoạt động 1: Ôn và khởi động: -
- Ôn : HS nhắc lại tên bài học trước - HS nhắc lại
- Khởi động - Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi 
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi 
nhóm để trả lời các câu hỏi. 
a . Trong giờ ra chơi, em và các bạn thường 
làm gì?
 b . Em cảm thấy thế nào khi ra chơi 
+ GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, 
sau đó dần vào bài thơ Giờ ra chơi. 
2.Hoạt động đọc:
GV đọc mẫu bài thơ. Chủ ý đọc diễn cảm, 
ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. 
HS đọc từng dòng thơ
+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1- HS đọc từng dòng thơ 
, GV hướng dẫn HS luyện đọc một số tử ngữ 
có thể khó đối với HS. 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2. 
GV hướng dẫn HS cách đọc, ngất nghỉ đúng 
dòng thơ, nhịp thơ HS đọc từng khổ thơ
 HS đọc từng khổ thơ 
+ GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ . 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng khố, 2 lượt. 
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ 
trong bài thơ (nhịp nhàng : rất đều ; vun vút : + 1 - 2 HS đọc thành tiếng củ 
rất nhanh). hải thơ
+ HS đọc từng khổ thơ theo nhóm,
 + Một số HS đọc khổ thơ, mỏi HS đọc một 
khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá. 
HS đọc cả bài thơ
+ Lớp học đồng thanh cả bài thơ. 
3. HĐ Tìm ở cuối các dòng thơ những tiếng 
cùng vẳn với nhau:
GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc- HS làm việc nhóm, cùng đọc lại 
lại bài thơ vả tìm tiếng cùng vần với nhau ở bài thơ vả tìm tiếng cùng vần 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_1_tuan_25_nh_2024_2025_nguyen_thi.docx