Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 26 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)
Hoạt động trải nghiệm
SINH HOẠT DƯỚI CỜ: EM LÀM KẾ HOẠCH NHỎ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Có ý thức tìm hiểu các hoạt động làm kế hoạch nhỏ. Kể được tên được một số việc làm kế hoạch nhỏ
- Biết cách quan tâm, giúp đỡ và có những cử chỉ hành động thân thiện khi thực hiện hoạt động.
2. Năng lực chung:
- HS biết thể hiện sự hiểu biết của mình về những việc làm có ý nghĩa.
3. Phẩm chất:
- Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu thương, lòng nhân ái, có ý thức trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, một số tranh ảnh liên quan đến chủ đề
2. Học sinh: Vở ghi, bộ đồ dùng, phiếu thẻ ghi từ và bút màu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Hoạt động khởi động | |
* Hoạt động 1: Chào cờ - TPT điểu khiển lễ chào cờ. - GV TPT/ đại diện BGH nhận xét,phát động thi đua và phổ biến kế hoạch hoạt động tuần mới |
- HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát Quốc ca. - HS lắng nghe. |
2. Hoạt động luyện tập: | |
* Hoạt động 2: Đóng kịch Tổ 1: Thu gom phế liệu để tái chế. Tổ 2: Thu gom sách vở, đồ dùng học tập. Tổ 3: Thu gom quần áo đang sử dụng tốt. |
- Hs đóng kịch. |
3.Hoạt động vận dụng: | |
- GV cho HS đóng vai, GV phân công cho mỗi nhóm HS quan sát bức tranh và làm theo hành động của bạn nhỏ trong tranh. GV tuyên dương nhóm đóng vai tốt nhất. - GV hướng dẫn HS tự đánh giá xem mình đã kêu gọi và tuyên truyền được việc làm có ý nghĩa chưa. - GV yêu cầu HS về nhà cùng bố mẹ thực hiện kế hoạch hành động để thực hiện việc quyên góp, ủng hộ các bạn trong tổ của mình. - GV dặn dò HS tiếp tục tìm hiểu thêm về các hoạt động làm kế hoạch nhỏ |
- HS lắng nghe |
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 26 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)

TUẦN 26 Thứ 2 ngày 10 tháng 3 năm 2025 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: EM LÀM KẾ HOẠCH NHỎ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Có ý thức tìm hiểu các hoạt động làm kế hoạch nhỏ. Kể được tên được một số việc làm kế hoạch nhỏ - Biết cách quan tâm, giúp đỡ và có những cử chỉ hành động thân thiện khi thực hiện hoạt động. 2. Năng lực chung: - HS biết thể hiện sự hiểu biết của mình về những việc làm có ý nghĩa. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu thương, lòng nhân ái, có ý thức trách nhiệm khi thực hiện nhiệm vụ. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, một số tranh ảnh liên quan đến chủ đề 2. Học sinh: Vở ghi, bộ đồ dùng, phiếu thẻ ghi từ và bút màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động * Hoạt động 1: Chào cờ - TPT điểu khiển lễ chào cờ. - HS thực hiện nghi lễ: chào cờ, hát Quốc ca. - GV TPT/ đại diện BGH nhận xét,phát động - HS lắng nghe. thi đua và phổ biến kế hoạch hoạt động tuần mới 2. Hoạt động luyện tập: * Hoạt động 2: Đóng kịch - Hs đóng kịch. Tổ 1: Thu gom phế liệu để tái chế. Tổ 2: Thu gom sách vở, đồ dùng học tập. Tổ 3: Thu gom quần áo đang sử dụng tốt. 3.Hoạt động vận dụng: - GV cho HS đóng vai, GV phân công cho mỗi nhóm HS quan sát bức tranh và làm theo hành - HS lắng nghe động của bạn nhỏ trong tranh. GV tuyên dương nhóm đóng vai tốt nhất. - GV hướng dẫn HS tự đánh giá xem mình đã kêu gọi và tuyên truyền được việc làm có ý nghĩa chưa. - GV yêu cầu HS về nhà cùng bố mẹ thực hiện kế hoạch hành động để thực hiện việc quyên góp, ủng hộ các bạn trong tổ của mình. - GV dặn dò HS tiếp tục tìm hiểu thêm về các hoạt động làm kế hoạch nhỏ IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .................................................................................................................. _____________________________________ Tiếng Việt BÀI 4: NẾU KHÔNG MAY BỊ LẠC (TIẾT 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản, đọc đúng vần eng và tiếng. - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Năng lực ngôn ngữ: Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. Mở rộng và tích cực hoá vốn từ theo chủ để Điều em cần biết. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: ý thức nghe lời cha mẹ, tình cảm gắn bó đối với gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động ôn và khởi động: Ôn tập: HS đọc bài : Khi mẹ vắng nhà và - HS nhắc lại trả lời câu hỏi: Sói đã làm gì khi mẹ đi xa? Khởi động: + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao - HS quan sát tranh và trao đổi đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. nhóm để trả lời các câu hỏi a. Bạn nhỏ đang ở đâu? Vì sao bạn ấy khóc? b. Nếu gặp phải trường hợp như bạn nhỏ, em sẽ làm gì? + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Nếu không may bị lạc . 2. Hoạt động đọc: GV đọc mẫu toàn VB . GV hướng dẫn HS luyện phát âm từ ngữ có vần mới. + HS tìm từ ngữ có vần mới trong bài đọc - HS đọc từng dòng thơ (ngoảnh lại) + GV đưa ra từ khó: ngoảnh lại - HS phân tích - Gv mời 1-2 HS phân tích tiếng ngoảnh - HS lắng nghe, 2-3 HS đọc - GV đọc mẫu + Một số HS đọc từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (ngoảnh, hoảng, suýt, hướng đường) . + Một số HS đọc từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài + GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1 : từ - HS đọc đoạn đầu đến lá cờ rất to; đoạn 2: phần còn lại) + Một số HS đọc từng đoạn, 2 lượt. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài. (đông như hội rất nhiều người; mải mê: ở đây có nghĩa là tập trung cao - HS lắng nghe vào việc xem đến mức không còn biết gì đến xung quanh, ngoảnh lại quay đầu nhìn về phía sau lưng mình; suýt (khóc): gần khóc + HS đọc đoạn, HS và GV đọc toàn VB +1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB. + GV đọc lại cả VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi. TIẾT 2 3. Hoạt động trả lời câu hỏi: - GV hướng dẫn HS tìm hiểu VB và trả lời - HS (có thể đọc to từng câu hỏi) các câu hỏi. và trả lời từng cáu hỏi. a . Bố cho Nam và em đi chơi ở đâu? b . Khi vào cổng , bố dặn hai anh em Nam thể thao? c . Nhờ lời bố dặn, Nam đã làm gì? - GV đọc từng câu hỏi và gọi HS đưa ra câu trả lời của mình. - HS nhận xét, đánh giá . - GV nhận xét tuyên dương 4. Hoạt động viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3: GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a HS quan sát và viết câu trả lời (có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS vào vở quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. (Ba cho Nam và em đi chơi ở công viên.), - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu, đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí, GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nhắc lại những nội dung đã đã học. học. - GV tóm tắt lại những nội dung chính . - HS nêu ý kiến về bài học - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .................................................................................................................. _________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng việt BÀI 4 : NẾU KHÔNG MAY BỊ LẠC ( TIẾT 3+ 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Biết đọc thông qua việc đọc đúng , rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản. - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Ôn lại vần im, iêm, ep, êp thông qua hoạt động tìm tiếng trong và ngoài bài. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động nghe viết một đoạn ngắn. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. 3. Phẩm chất: - Nhân ái: ý thức nghe lời cha mẹ, tình cảm gắn bó đối với gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 3 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết cấu vào vở: GV hướng dẫn HS làm để chọn từ ngữ phù HS chọn từ ngữ phù hợp và hợp và hoàn thiện câu hoàn thiện câu GV yêu cầu đại diện một số HS trình bày kết quả. GV và HS thống nhất câu hoàn thiện, (Uyên không hoảng hốt khi bị lạc) GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở GV kiểm tra và nhận xét bài của một số 6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung đế nói : Nếu chẳng may bị lạc, em sẽ làm gì? - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan HS quan sát tranh và trao đổi sát tranh. theo nội dung tranh, có dụng - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi các từ ngữ đã gợi ý GV gọi theo nội dung tranh, có dụng các từ ngữ đã một số HS trình bày kết quả gợi ý GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh nói theo tranh. HS và GV nhận xét GV có thể gợi ý HS nói thêm về lí do không được đi theo người lạ, về cách nhận diện những người có thể tỉn tưởng, nhờ cậy khi bị lạc như Công an, nhân viên bảo vệ, ... để giúp HS củng cố các kĩ năng tự vệ khi bị lạc. TIẾT 4 7. Hoạt động nghe viết - GV đọc to cả đoạn văn. (Nam bị lạc khi đi chơi công viên Nhớ lời dặn, Nam tìm đến điển hẹn gặp lại bỏ và em.) - GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong HS viết đoạn viết. + Viết lủi đấu dòng. Viết hoa chữ cái đầu cầu và tên riêng của Nam, kết thúc câu có dấu chấm. + Chữ dễ viết sai chính tả: Công viên, lạc, điểm. - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách, Đọc và viết chính tả: + HS đổi vở cho nhau để rà + GV đọc từng câu cho HS viết. Những câu soát lỗi dài cần đọc theo từng cụm từ (Nam bị lạc khi đi chơi công viên. Nhớ lời dặn, Nam tìm đến điểm hẹn gặp lại bố và em,) . Mỗi cụm từ và câu ngắn đọc 2-3 lần, GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rả soát lỗi + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi. + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS 8. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Nếu không may bị lạc từ ngữ có tiếng chửa vần im, iêm, ep, êp: - GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần - HS tìm và đọc thành tiếng từ tìm có thể có ở trong loài hoặc ngoài bải ngữ Có tiếng chứa các vần im, iên, ep, êp. - HS nêu những từ ngữ tìm được, GV viết những từ ngữ này lên bảng. 9. Trò chơi Tìm đường về nhà GV giải thích nội dung trò chơi Tìm đường - HS tìm đường về nhà thỏ. về nhà. Thỏ con bị lạc và đang tìm đường về nhà. Trong số ba ngôi nhà, chỉ có một ngôi nhà là nhà của thỏ. Để về được nhà của mình, thỏ con phải chọn đúng đường rẽ ở những nơi có ngã ba, ngã tư. Ở mỗi nơi như thế đều có thông tin hướng dẫn. Muốn biết được thông tin đó thì phải điển r/d hoặc gi vào chỗ trống. Đường về nhà thỏ sẽ đi qua những vị trí có từ ngữ chứa gì. Hãy điền chữ phù hợp vào chỗ trống để giúp thỏ tìm - HS điển và nối các từ ngữ tạo đường về nhà và tô màu cho ngôi nhà của thành đường về nhà của thỏ. thỏ. - GV gọi 1 số HS trình bày kết quả. - GV và HS thống nhất phương án phù hợp. 10. Hoạt động vận dụng trải nghiệm - GV yều cầu HS nhắc lại những nội dung - HS lắng nghe đã học, GV tóm tắt lại những nội dung chính - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ______________________________________ Hoạt động trải nghiệm CHỦ ĐỀ : THAM GIA HOẠT ĐỘNG CỘNG ĐỒNG BÀI : EM THAM GIA CÁC HOẠT ĐỘNG XÃ HỘI I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: Biết được những hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổ; 2. Năng lực chung: Có ý thức trách nhiệm với xã hội; biết yêu thương, chia sẻ với mọi người; 3. Phẩm chất: Tích cực tham gia một số hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổi; II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Thiết bị phát nhạc, bài hát “Sức mạnh của nhân đạo” ( sáng tác Phạm Tuyên) hoặc một số bài hát về hoạt động xã hội phù hợp với HS lớp 1. 2. Học sinh: Thẻ có 2 mặt: mặt xanh/ mặt cười và mặt đỏ/ mặt mếu.. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. 1. KHỞI ĐỘNG GV mở thiết bị phát nhạc bài hát “sức - HS nghe, nhún nhảy theo nhạc. mạnh của nhân đạo”. 2. KHÁM PHÁ – KẾT NỐI Hoạt động 1: Tìm hiểu lợi ích của một số hoạt động xã hội và xác định những hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổi. GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát - HS thảo luận N4: Quan sát tranh và tranh và trả lời câu hỏi: trả lời câu hỏi: ? Những hoạt động xã hội trong tranh đem - Những hoạt động này đem lại lợi lại lợi ích gì? ích như giúp chia sẻ khó khăn với những người được giúp đỡ, dọn vệ sinh, nhổ cỏ sẽ góp phần làm đẹp, giữ gìn khu di tích. ? Ở lứa tuổi các em có thể tham gia hoạt - Em có thể tham gia các hoạt động động xã hội nào? như tặng sách, truyện, quần áo cũ, quyên góp tiền để ủng hộ bạn nghèo, nhặt cỏ, rác ở khu di tích ? Khi tham gia các hoạt động xã hội em - Khi tham gia các hoạt động xã hội cảm thấy như thế nào? em cảm thấy cuộc sống của mình ý nghĩa hơn. GV tổ chức cho đại diện các nhóm trình bày ý kiến của nhóm mình. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. GV kết luận. Hoạt động 2: Chia sẻ những hoạt động xã hội em biết hoặc tham gia. - GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm - HS thảo luận, chia sẻ theo nhóm 2: 2 để trả lời câu hỏi; - Nêu những việc đã từng làm để ? Đã bao giờ em giúp đỡ người khác giúp đỡ người khác như: tặng quà chưa? Đó là việc gì? cho các bạn có hoàn cảnh khó khăn trong trường, mua tăm tre ủng hộ người mù, quyên góp tiền ủng hộ vùng lũ lụt. - chia sẻ cảm xúc của mình: em vui ? Khi đó em cảm thấy thế nào? vì đã giúp được người khó khăn hơn mình, cảm thấy tự hào vì bản thân đã làm được những việc có ích - HS chia sẻ cá nhân trước lớp - GV tổ chức cho HS chia sẻ trước lớp; + Yêu cầu cá nhân HS xung phong chia sẻ trước lớp những điều đã chia sẻ với bạn - Các bạn khác nhận xét, bổ sung. cùng bàn. + Mời các bạn khác nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, khen ngợi HS. Củng cố - dặn dò - Nhận xét tiết học - HS lắng nghe - Dặn dò chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ............................................................................................................................. .................................................................................................................................. .................................................................................................................................. ................................................................................................................... ____________________________________________ Thứ 3 ngày 11 tháng 3 năm 2025 Tiếng Việt BÀI 5: ĐÈN GIAO THÔNG (TIẾT 1+ 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản, hiểu và trả lời dùng các câu hỏi có liên quan đến thông tin trong VB. - Hiểu nghĩa của một số tín hiệu đơn giản, gần gũi với HS: quan sát, nhận biết được các chỉ tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát. - Năng lực ngôn ngữ: Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. Mở rộng và tích cực hoá vốn từ theo chủ để Điều em cần biết. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. 3.Phẩm chất: - Trách nhiệm: ý thức tuân thủ luật giao thông, sự tự tin khi tham gia giao thông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh TIẾT 1 1. Hoạt động ôn và khởi động: - HS trả lời - HS đọc bài khi mẹ vắng nhà và trả lời câu hỏi: Dê mẹ dặn dê con chỉ được mở cửa khi nào? Khởi động - HS quan sát tranh và trả lời các câu + GV yêu cầu HS quan sát tranh đèn giao hỏi thông và trả lời câu hỏi. + GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dần vào bài đọc Đèn giao thông. 2. Hoạt động đọc: -GV đọc mẫu toàn VB . -GV yêu cầu HS đọc từng câu lần 1. - HS đọc câu GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ khó - HS đọc từ khó với HS (phương tiện, điều khiển, lộn xộn, an toàn, ...) + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2, - HS đọc câu ngắt nghỉ đúng GV hướng dẫn HS đọc những câu dài - HS đọc đoạn . - HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: từ đầu đến rồi dừng hẳn, đoạn 2: tiếp theo đến nguy hiểm, đoạn 3: phần còn lại + HS đọc từng đoạn, 2 lượt. - HS đọc đoạn. - GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài (ngã ba: chỗ giao nhau của 3 con đường, ngã tư: chỗ giao nhau của 4 Con đường; điều khiển: làm cho quá trình hoạt động diễn ra đúng quy tắc, tuân thủ: làm theo điều đã quy định) +1 - 2 HS đọc thành tiếng toàn VB. + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi. TIẾT 2 3. Hoạt động trả lời câu hỏi: GV yêu cầu 1 HS chia sẻ phần 3 trả lời câu hỏi. - HS trả lời câu hỏi theo sự điều a. Đèn giao thông có thấy mẫu? khiển của GV b. Màu của đèn giao thông báo hiệu điều gì? c. Nếu không có đèn giao thông thì việc đi lại ở các đường phố sẽ như thế nào? - Gv nhận xét - GV và HS thống nhất câu trả lời - HS lắng nghe 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3: GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi a (có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời - HS đọc câu vào vở (Đèn giao thông có ba màu - GV lưu - HS quan sát và viết câu trả lời vào ý HS viết hoa chữ cái đầu câu, đặt dấu chấm vở đúng vị trí. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: - GV tóm tắt lại những nội dung chính. - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. GV nhận xét, khen ngợi, động viên - HS lắng nghe HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .................................................................................................................. ___________________________________ Toán BÀI 29: PHÉP CỘNG SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ MỘT CHỮ SỐ (TIẾT 2) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép cộng (hình thành phép cộng qua thao tác với que tính, bài toán thực tế. - Thực hiện được phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số. Thực hiện được tính nhẩm. - NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng que tính thực hiện được phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số. - NL giao tiếp toán học: Rèn luyện tư duy, khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò chơi, toán thực tế, 2. Năng lực chung: - Giải được các bài toán thực tế có liên quan tới phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số.Rèn luyện tư duy. 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử, máy tính. - HS : Bộ đồ dung toán 1, bảng con, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động: - GV yêu cầu 3 HS thực hiện đặt tính rồi -3 HS làm. tính 3 phép tính cộng: 42 + 5 = 47 42 + 5; 36 + 3; 54 + 5 36 + 3 = 39 54 + 5 = 59 - Yêu cầu cả lớp làm vào vở nháp. - Cả lớp làm vào vở nháp. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của 3 bạn. - HS nhận xét. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 2. Hoạt động luyện tập: * Bài 1: - GV đọc nội dung bài 1. - HS lắng nghe. - Gọi 3 HS làm bài 1 - 3 HS làm. 42 + 4 = 46 73 + 6 = 79 34 + 5 = 39 - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài 1. - Cả lớp làm vào vở. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn. - HS nhận xét. - GV nhận xét. - HS lắng nghe. * Bài 2: Số? - GV nêu yêu cầu bài tập. -HS lắng nghe. - GV yêu cầu HS làm bài 2 vào phiếu bài - HS làm bài vào phiếu. tập. - Gọi 3 HS làm bài tập. - 3 HS trình bày kết quả -HS nhận xét. -HS lắng nghe. - Yêu cầu các nhóm khác nhận xét. - GV nhận xét. * Bài 3: - GV gọi 2 HS đọc đề bài - 2 HS đọc đề bài. - GV đặt câu hỏi: + Muốn biết cả hai chị em gấp được bao nhiêu chiếc thuyền giấy thì các em dùng - HS trả lời: Phép tính cộng phép tính gì? - Yêu cầu HS ghi phép tính vào vở. 25 + 3 = 28 - HS viết phép tính vào vở. - GV quan sát, nhận xét bài làm của HS. - HS lắng nghe. * Bài 4: - GV yêu cầu HS đọc đề bài. -HS đọc đề bài. - Yêu cầu các em tự làm. -HS tự làm bài. - GV đọc to từng lựa chọn. -HS lắng nghe, trả lời: Chọn đáp án Ví dụ với lựa chọn A, GV hỏi: Nếu cho B. tất cả ếch con trên cây bèo này lên lá sen thì trên lá sen có bao nhiêu chú ếch con? - GV làm tương tự với B, C. - GV nhận xét, kết luận: chọn đáp án B. * Bài 5: - GV nêu yêu cầu bài 5. -HS lắng nghe. - GV tổ chức bài này thành một trò chơi - HS lắng nghe, tham gia chơi. có hai nhóm tham gia. Mỗi nhóm tìm các 40 + 2 = 42 phép cộng đúng có một số hạng ở hình 52 + 3 = 55 thứ nhất và một số hạng ở hình thứ hai ra kết quả ở hình thứ ba. - GV nhận xét, kết luân. -HS lắng nghe. 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: - GV nhận xét chung giờ học - Dặn dò về nhà làm VBT và xem bài Phép cộng số có hai chữ số với số có hai -HS lắng nghe. chữ số. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .................................................................................................................. Tiếng Việt ĐÈN GIAO THÔNG ( t4) Đã soạn vào tiết 1 BUỔI CHIỀU Tiếng Việt BÀI 5: ĐÈN GIAO THÔNG (TIẾT 3+ 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Đọc đúng, rõ ràng một VB thông tin ngắn và đơn giản, hiểu và trả lời dùng các câu hỏi có liên quan đến thông tin trong VB. - Hiểu nghĩa của một số tín hiệu đơn giản, gần gũi với HS: quan sát, nhận biết được các chỉ tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát. - Năng lực ngôn ngữ: Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. Mở rộng và tích cực hoá vốn từ theo chủ để Điều em cần biết. 2. Năng lực chung: - Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. 3.Phẩm chất: - Trách nhiệm: ý thức tuân thủ luật giao thông, sự tự tin khi tham gia giao thông. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết câu vào vở - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để chọn HS làm việc nhóm để chọn từ từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu. GV yêu ngữ phù hợp và hoàn thiện câu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả. GV và HS thống nhất cầu hoàn thiện. (Xe cộ cần phải dừng lại khi có đèn đỏ.). GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát tranh GV yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát HS làm việc nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong nhóm theo nội dung tranh và trao đổi trong nhóm tranh, có dung các từ ngữ dã gợi ý GV gọi theo nội dung tranh, có dung các một số HS trình bày kết quả nổi theo tranh, từ ngữ dã gợi ý GV gọi một số GV và HS nhận HS trình bày kết quả nổi theo tranh Tiết 4 7. Nghe viết GV đọc to cả đoạn văn. (Đèn đỏ bảo hiệu dừng lại, Đèn xanh bảo hiệu được phép di chuyển. Đèn vàng báo hiệu đi chậm rồi dừng hẳn.) GV lưu ý HS một số vần đề chính tả HS viết trong đoạn viết. + Viết lùi vào đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu cầu, kết thúc câu có dấu chấm. + Chữ dễ viết sai chính tả: liệu, chuyển, ... + HS đổi vở cho nhau để rà soát GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút lỗi đúng cách. Đọc và viết chính tả: + GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi cầu cần đọc theo từng cụm từ (Đèn đỏ bảo hiệu dừng lại. Đèn xi như báo hiệu được phép di chuyển. / Đèn vàng bảo hiệu đi chặn rồi dừng hẳn). Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phủ hợp với tốc độ viết của HS. + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi + HS đổi vở cho nhau để rà soát lỗi. + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 8. Chọn dấu thanh phù hợp hay cho chiếc lá GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng phụ - Một số (2 - 3) HS lên trình bày để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. kết quả trước lớp (có thể điền vào - GV nêu nhiệm vụ. HS làm việc nhóm đối chỗ trống của từ ngữ được ghi để tìm dấu thanh phù hợp. trên bảng). - Một số HS đọc to các từ ngữ. Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần. 9, Trò chơi Nhận biết biển báo - Mục tiêu: Rèn kĩ năng nói, nghe hiểu; HS HS nhận biết và hiểu nội dung nhận biết và hiểu nội dung biển đảo; HS bình biển đảo; HS bình tĩnh, tự tin, tĩnh, tự tin, nhanh nhẹn. nhanh nhẹn tham gia - Chuẩn bị: + GV chuẩn bị một số biển báo quen thuộc, gần gũi với HS, VD: biển đảo có bệnh viện, biến bảo khu dân cư, biển vạch sang đường dành cho người đi bộ, biển bảo điện giật nguy hiểm, ... + Tranh về một số vị trí cắm các biển báo. - Nội dung trò chơi và cách chơi: + Mỗi đội 6 HS. Mỗi lượt chơi có 2 HS thực hiện như sau: 1 HS Tiải đặc điểm của biển báo và 1 HS dựa vào việc miêu tả của bạn để tìm được biển báo đỏ và cảm vào đúng vị trí quy định + Quy định thời gian chơi. + Đội nào tìm được nhiều biến bảo và cảm đúng vị trí phù hợp thì đội đẩy chiến thẳng. 10. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã - HS nêu ý kiến về bài học ( hiểu học. GV tóm tắt lại những nội dung chính hay chưa hiểu, thích hay không - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài thích, cụ thể ở những nội dung học. hay hoạt động nào) - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. GV giao nhiệm vụ cho HS tìm đọc một cuốn sách viết về những điều các em cần biết trong cuộc sống hằng ngày. GV cũng cần chủ động chuẩn bị một số sách viết về kĩ năng sống để cung cấp thêm nguồn tài liệu đọc mở rộng cho HS . IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Thứ 4 ngày 12 tháng 3 năm 2025 Tiếng Việt ÔN TẬP (2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù - Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài Điều em cần biết thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được học ; thực hành nói và viết sáng tạo về một vần đề thuộc chủ điểm Điều em cần biết . 2. Năng lực chung - Bước đầu có khả năng khái quát hoả những gì đã học thông qua một số nội dung được kết nối từ các văn bản đã được học trong bài 3. Phẩm chất. - Mạnh dạn và tự tin trong học tập II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Phương tiện dạy học: Có thể dùng thiết bị máy chiếu để trình chiếu các vần HS cần luyện đọc III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Tìm từ ngữ có tiếng chữa văn oanh, uyt,iêu, iêm GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ cần - Nhóm vần thứ nhất: tìm có thể đã học hoặc chưa học. + HS làm việc nhóm đói để tìm và - GV nền chia các vần này thành 2 nhóm đọc từ ngữ có tiếng chửa các vần (để tránh việc HS phải ỏn một lần nhiều oanh, uyt. văn) và HS thực hiện nhiệm vụ theo từng + HS nêu những từ ngữ tìm được. nhóm vần. GV viết những từ ngữ này lên - GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc bảng. nhóm đôi để tìm lời khuyên phù hợp với mỗi + Một số (2 - 3) HS đánh vần, đọc bải mà HS đã học. GV có thể làm mẫu một trơn trước lớp; mỗi HS chỉ đọc một trường hợp nếu thấy cần thiết, chẳng hạn, số từ ngữ. Cả lớp đọc đồng thanh với bài Rửa tay trước khi ăn thì chọn lời một số lần. khuyên cần phải rửa tay sạch trước khi ăn - Nhóm vần thứ hai: để phòng bệnh, Một số HS trình bày kết quả. + HS làm việc nhóm đồi để tìm và GV và HS thống nhất phương án lựa chọn đọc từ ngữ có tiếng chứa các vần đúng ( Lời chào – Nhở chào hỏi khi gặp gỡ; iêu, iêm. Khi mẹ vắng nhà – Không mở cửa cho + HS nêu những từ ngữ tìm được. người lạ khi ở nhà một mình; Nếu không GV viết những từ ngữ này lên may bị lạc - Khi đi chơi chỗ đông người, bảng. phải chú ý đề phòng bị lạc; Đèn giao thông + Một số (2 – 3) HS đánh vần, đọc - Khi đi đường, cần phải tuân thủ sự điều trơn trước lớp ; mỗi HS chỉ đọc một khiển của đèn giao thông) số từ ngữ. Cả lớp đọc đồng thanh một số lần, 2. Tìm lời khuyên phù hợp với mỗi bài mà em đã học 3. Chọn việc cần làm ở B phù hợp với tình huống ở A - GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc HS làm việc nhóm đôi để tìm lời nhóm đôi để tìm lời khuyên phù hợp với mỗi khuyên phù hợp với mỗi bài mà HS bài mà HS đã học. đã học. - GV có thể làm mẫu một trường hợp nếu thấy cần thiết, chẳng hạn, tình huống Gặp ai đó lấn đấu và em muốn người đã biết về cu thì cần giới thiệu. Một số HS trình bày kết quả. GV và HS thống nhất phương án lựa chọn đúng (Được ai đó giúp đỡ - cảm ơn, Có lỗi với người khác xin lỗi, Muốn người khác cho phép làm điều gì đó – xin phép, khi bạn bè hoặc người thân có niềm vui - chúc mừng. Tiết 2: 4. Kể với bạn về một tình huống em đã nói lời cảm ơn hoặc xin lỗi GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc nhóm HS làm việc nhóm đôi đôi - Một số (2 - 3) HS kể trước lớp, mỗi HS kể một trường hợp: - GV nhắc lại một số trường hợp tiêu biểu mà HS đã để cập và có thể bổ sung thêm. - GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi những HS nêu được những tình huống tiêu biểu, có cách kế rõ ràng. Nói rõ các ưu điểm để HS củng học hỏi 5. Viết một câu về điều em nên làm hoặc không nên làm - GV nêu nhiệm vụ và cho HS làm việc - Từng HS tự viết 1 - 2 cầu về nội nhóm đôi, thảo luận về điều HS nên làm dung vừa thảo luận. Nội dung viết hoặc không nên làm có thể dựa vào những gì mà các em - GV nhắc lại một số ý mà HS đã trình bày đã nói trong nhóm đôi, kết hợp với và có thể bổ sung thêm những điều HS cần nội dung mà GV và một số bạn đã làm hoặc không nên làm trình bày trước lớp. - GV nhận xét một số bài , khen ngợi một số HS viết hay, sáng tạo. 6. Đọc mở rộng Trong buổi học trước, GV đã giao nhiệm vụ HS làm việc nhóm đôi hoặc nhỏ 4. cho HS tìm đọc một cuốn sách viết về những Các em nói với nhau về cuốn sách điều các em cần biết trong cuộc sống hằng mình đã đọc, về điều các em học ngày. được GV có thể chuẩn bị một số cuốn sách phù hợp (có thể lấy từ tủ sách của lớp) và cho HS đọc ngay tại lớp. GV có thể nêu một số câu hỏi gợi ý cho HS trao đổi: Nhờ đâu em có được cuốn sách này (mua, mượn, được tặng ...) ? Cuốn sách này viết về cái gì? Có gì thú vị hay dáng chú ý trong cuốn sách ... Một số (3 - 4) HS nổi trước lớp. Một số HS khác nhận xét, đánh giá. - GV nhận xét, đánh giá chung và khen ngợi những HS chia sẻ được những ý tưởng thủ vị. Nói rõ các ưu điểm để HS cùng học hỏi. 7. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: GV tóm tắt lại nội dung chính; nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... .................................................................................................................. _______________________________________ Toán BÀI 30: PHÉP CỘNG SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Hiểu được ý nghĩa thực tế của phép cộng (hình thành phép cộng qua thao tác với que tính, bài toán thực tế). - Thực hiện được phép cộng số có hai chữ số với số có hai chữ số. Thực hiện được tính nhẩm. - NL tư duy lập luận: Giải được các bài toán thực tế có liên quan tới phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số.Rèn luyện tư duy, - NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng que tính thực hiện được phép cộng số có hai chữ số với số có một chữ số. 2. Năng lực chung: - NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_1_tuan_26_nh_2024_2025_nguyen_thi.docx