Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 28 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)

Hoạt động trải nghiệm

SINH HOẠT DƯỚI CỜ: Lễ phát động phong trào

tuổi nhỏ làm việc nhỏ “Nuôi heo đất - giúp bạn đến trường”

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực đặc thù:

- Biết được những hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổi.

- Rèn kĩ năng thuyết trình, giao tiếp, thiết kế tổ chức hoạt động.

2. Năng lực chung:

Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động.

3. Phẩm chất:

- Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể.

- Có ý thức, trách nhiệm với xã hội, biết yêu thương, chia sẻ với mọi người.

- Có thói quen thực hành tiết kiệm theo gương Bác Hồ gắn với phong trào Thiếu nhi thi đua thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: SGK, SGV, bài giảng điện tử.

2.Học sinh: SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động mở đầu: 8’

- Ổn định nề nếp, chỉnh trang phục

- GV: Nhận xét thi đua.

- GV phổ biến kế hoạch tuần mới.

- HS điều khiển lễ chào cờ.

- HS lắng nghe.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 10’

2.1. Múa hát theo chủ đề “ Tuổi nhỏ làm việc nhỏ”

- GV: Tuyên bố lí do, mục đích của buổi văn nghệ

- HS lắng nghe

- HS dẫn chương trình giới thiệu chương trình văn nghệ.

- Lần lượt mời các tiết mục tham dự thi.

HS chú ý lắng nghe và cổ vũ các màn trình bày của các tiết mục.

2.2. Phát động phong trào “ Nuôi heo đất – giúp bạn đến trường”

- Người dẫn chương trình nêu ý nghĩa của phong trào: “ Nuôi heo đất – giúp bạn đến trường”: thể hiện tinh thần tương thân, tương ái, lá lành đùm lá rách, yêu thương, chia sẻ với những bạn có hoàn cảnh khó khăn trong lớp, trong trường hoặc ở những địa phương khác.

- GV phát động phong trào “ Nuôi heo đất -giúp bạn đến trường”, nêu rõ nội dung và hình thức( Như SGV/164).

- GV HD HS tìm hiểu xem trong lớp, trường có bạn nào có hoàn cảnh khó khăn để tìm biện pháp giúp đỡ.

- HS theo dõi

- HS lắng nghe, thực hiện

- HS lắng nghe

docx 39 trang Thu Thảo 23/08/2025 480
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 28 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 28 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 28 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)
 Tuần 28
 Thứ hai ngày 24 tháng 3 năm 2025
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: LỄ PHÁT ĐỘNG PHONG TRÀO
 TUỔI NHỎ LÀM VIỆC NHỎ “NUÔI HEO ĐẤT - GIÚP BẠN ĐẾN TRƯỜNG”
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Biết được những hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổi.
 - Rèn kĩ năng thuyết trình, giao tiếp, thiết kế tổ chức hoạt động.
 2. Năng lực chung:
 Tích cực, chủ động tham gia các hoạt động. 
 3. Phẩm chất: 
 - Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, 
tính tích cực, tự giác trong hoạt động tập thể.
 - Có ý thức, trách nhiệm với xã hội, biết yêu thương, chia sẻ với mọi người.
 - Có thói quen thực hành tiết kiệm theo gương Bác Hồ gắn với phong trào 
Thiếu nhi thi đua thực hiện tốt Năm điều Bác Hồ dạy.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: SGK, SGV, bài giảng điện tử.
 2.Học sinh: SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu: 8’
 - Ổn định nề nếp, chỉnh trang phục - HS điều khiển lễ chào cờ.
 - GV: Nhận xét thi đua. - HS lắng nghe.
 - GV phổ biến kế hoạch tuần mới. 
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 10’ 
 2.1. Múa hát theo chủ đề “ Tuổi nhỏ làm 
 việc nhỏ”
 - GV: Tuyên bố lí do, mục đích của buổi - HS lắng nghe
 văn nghệ - HS dẫn chương trình giới thiệu 
 chương trình văn nghệ.
 - Lần lượt mời các tiết mục tham dự 
 thi.
 HS chú ý lắng nghe và cổ vũ các màn 
 trình bày của các tiết mục.
 2.2. Phát động phong trào “ Nuôi heo đất – giúp bạn đến trường”
 - Người dẫn chương trình nêu ý nghĩa của - HS theo dõi
 phong trào: “ Nuôi heo đất – giúp bạn đến 
 trường”: thể hiện tinh thần tương thân, 
 tương ái, lá lành đùm lá rách, yêu thương, chia sẻ với những bạn có hoàn cảnh khó 
khăn trong lớp, trong trường hoặc ở những 
địa phương khác.
- GV phát động phong trào “ Nuôi heo đất - HS lắng nghe, thực hiện
-giúp bạn đến trường”, nêu rõ nội dung và 
hình thức( Như SGV/164).
- GV HD HS tìm hiểu xem trong lớp, - HS lắng nghe
trường có bạn nào có hoàn cảnh khó khăn 
để tìm biện pháp giúp đỡ.
3. Hoạt động Thực hành:10’ 
* Hoạt động 1: 
- GV đưa ra tình huống trong SGK. -HS giải quyết tình huống.
- GV có thể gợi ý học sinh bằng hệ thống 
câu hỏi sau: VD với tình huống 1
+ Có những hình ảnh gì trong tranh. - HS dựa vào gợi ý của giáo viên để 
+ Mọi người đang làm gì? trả lời.
+ Vẻ mặt của mọi người ra sao? VD: tình huống 1: Các bạn đang giúp 
+ Nếu em là các bạn em sẽ làm gì? đỡ một bạn có hoàn cảnh khó khăn. 
+ Nếu em là bạn được giúp đỡ em cảm Mọi người ân cần, thăm hỏi và chia sẻ 
thấy thế nào? Em sẽ nói gì? với bạn
VD: Tình huống 2: Chia sẻ với các bạn VD: Tình huống 2: Các bạn ở vùng lũ 
vùng lũ. bị mất đồ dùng trong nhà, đồ dùng 
+ Em thử đoán xem các bạn vùng bão lũ học tập, khó khăn về lương thực.
thường gặp những khó khăn gì? Em sẽ ủng hộ đồ dùng học tập, viết 
+ Bản thân em ở nơi không bị ảnh hưởng thư động viên, ủng hộ tiền, quần 
nhiều bởi thiên tai hạn hán, lũ lụt em sẽ áo,
làm gì để giúp đỡ bạn?
Tổng kết: -HS chia sẻ
-GV yêu cầu HS chia sẻ những điều học 
được, rút ra được sau khi tham gia các hoạt 
động. -HS nhắc lại
-GV đưa ra thông điệp và yêu cầu HS 
nhắc lại để ghi nhớ: Em tham gia các hoạt 
động xã hội phù hợp với lứa tuổi để thể 
hiện ý thức, trách nhiệm với cộng đồng; 
biết yêu thương, chia sẻ với mọi người
Hoạt động 2: Lập kế hoạch giúp đỡ bạn 
có hoàn cảnh khó khăn
-GV HD HS tìm hiểu xem trong lớp, 
trường có bạn nào có hoàn cảnh khó khăn - HS theo dõi
để tìm biện pháp giúp đỡ
-GV yêu cầu HS về nhà chia sẻ với người 
thân về nội dung các hoạt động xã hội. Từ - HS lắng nghe.
đó người thân sẽ hướng dẫn và giúp em 
tham gia các hoạt động xã hội -Dặn dò HS luôn tích cực tham gia các 
 hoạt động xã hội phù hợp với lứa tuổi
 4. Đánh giá:2’
 - GV kiểm tra đánh giá hoạt động bằng các - HS lắng nghe
 câu hỏi gợi ý cho HS như sau:
 1/ Qua hoạt động hôm nay, em hiểu được - HS nêu cảm nghĩ của bản thân sau 
 vì sao nên tham gia các hoạt động “ Nuôi giờ học.
 heo đất – giúp bạn đến trường” ?
 2/ Em sẽ nuôi heo đất như thế nào? Kế - HS tham gia và động viên các bạn, 
 hoạch cụ thể của bản thân để phong trào “ người thân cùng tham gia phong trào 
 Nuôi heo đất – giúp bạn đến trường ” có : “ Nuôi heo đất- giúp bạn đến 
 kết quả tốt? trường”
 5. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 5’
 HS các lớp tiếp tục tham gia và động viên 
 các bạn trong lớp và người thân cùng tham 
 gia phong trào: “ Nuôi heo đất - giúp bạn 
 đến trường”
 . ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................
 _____________________________________
 Tiếng Việt
 BÀI 4: CHÚ BÉ CHĂN CỪU (Tiết 1+ 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có dẫn trực tiếp 
lời nhân vật; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến bài đọc; quan sát, 
nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu 
hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu 
đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vê nội dung của VB và nội 
dung được thể hiện trong tranh.
 2. Năng lực chung: 
 Góp phần hình thành cho HS năng lực chung cho HS: tự hoàn thành nhiệm 
vụ học tập.
 3. Phẩm chất: 
 Góp phần hình thành cho HS phẩm chất trung thực: nói điều chân thật, 
không nói dối hay không đùa cợt không đúng chỗ;
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1.Hoạt động mở đầu: 5’
Ôn : - HS nhắc lại tên bài học trước và nói -HS nhắc lại tên bài học trước.
về một số điều thú vị mà HS học được từ bài -HS quan sát tranh và trao đổi 
học đó nhóm để TLCH:
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và nói về con - Một số HS trả lời câu hỏi. 
người và cảnh vật trong tranh. - Các HS nhận xét, bổ sung.
- GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, - HS nghe,
sau đó dẫn vào bài đọc Chủ bé chăn cừu: + HS quan sát tranh và trả lời câu 
Nếu ai cũng biết vui đùa và có tính hài hước hỏi 
thì cuộc sống thật là vui vẻ. Tuy nhiên những 
trò đùa dại dột sẽ không mang lại niềm vui mà 
có khi còn nguy hiểm. Vậy trò đùa nào sẽ bị 
coi là dại dột, gây nguy hiểm? Chúng ta cùng 
đọc câu chuyện Chú bé chăn cừu và tự mỗi 
người sẽ rút ra cho mình điều cần suy ngẫm 
nhé.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới: 
2.1. Đọc: 30’
- GV đọc mẫu toàn bài. 
* HS đọc câu 
- Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. - HS đọc nối tiếp câu
- GV hướng dẫn HS đọc từ ngữ khó: chăn cừu, - HS đọc từ khó.
kêu cứu, thản nhiên. 
- Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2. - HS đọc nối tiếp câu.
- GV hướng dẫn HS đọc những câu dài: 
VD: Nghe tiếng kêu cứu/ mấy bác nông dân/ - HS luyện đọc câu dài.
đang làm việc gẩn đấy/ tức tốc chạy tới; Các 
bác nông dân nghĩ là/ chú lại lừa mình,/ nên 
vẫn thản nhiên làm việc.
* HS đọc đoạn
- GV chia VB thành 2 đoạn. - HS đánh dấu SGK
- Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp. - HS đọc nối tiếp đoạn 
- GV giải thích nghĩa một số từ ngữ: (tức tốc: 
làm một việc gì đó ngay lập tức, rất gấp; thản - HS nghe
nhiên: có vẻ tự nhiên như bình thường, coi 
như không có chuyện gì, thoả thuê: được tha 
hồ ăn uống theo ý muốn).
- 1 HS đọc cả bài.
- GV đọc bài và chuyển sang phần trả lời - 1HS đọc toàn bài.
câu hỏi .
 TIẾT 2 2.2. Tìm hiểu bài:13’ 
 - GV mời 1vài HS đọc lại bài “Chú bé chăn - HS đọc
 cừu” - HS làm việc nhóm (có thể đọc to 
 - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi 
 hiểu bài đọc và trả lời các câu hỏi: và trả lời từng câu hỏi. 
 a.Ban đầu nghe tiếng kêu cứu,mấy bác a. Ban đầu nghe tiếng kêu cứu,các
 nông dân đã làm gì ? bác nông dân đã tức tốc chạy tới.
 b. Bầy sói có thể thỏa thuê ăn thịt 
 b.Vì sao bầy sói có thể thỏa thuê ăn thịt đàn cừu vì không có ai đến đuổi 
 đàn cừu? giúp chú bé.
 c. Trong cuộc sống chúng ta cần 
 c. Em rút ra được điều gì từ câu chuyện đùa vui đúng lúc, đúng chỗ,không 
 này? lấy việc nói dối làm trò đùa ....(Tùy 
 theo ý hiểu của HS)
 - HS trình bày câu trả lời. 
 - GV và HS thống nhất câu trả lời -Các bạn nhận xét, đánh giá.
 - GV nhận xét, chốt ý đúng, khen ngợi HS
 2.3. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở 
 mục 3:17’
 - GV trình chiếu câu trả lời đúng cho câu 
 hỏi c để HS quan sát và hướng dẫn HS viết 
 vào vở: - HS đọc câu trả lời của phần c.
 Em nghĩ rằng chúng ta không tên nói dối. - HS viết câu trả lời vào vở.
 - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; 
 đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. 
 - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số 
 HS.
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 5’
 - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung HS nhắc lại những nội dung đã học 
 đã học. .
 - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. HS nêu ý kiến về bài học 
 - Dặn HS về học bài và chuẩn bị bài sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................
 _____________________________________
 BUỔI CHIỀU 
 Tiếng việt
 BÀI 4: CHÚ BÉ CHĂN CỪU(Tiết 3+4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Phát triển kĩ năng viết hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết 
lại đúng câu đã hoàn thiện.Dựa vào tranh và những chữ gợi ý dưới tranh, kể lại câu 
chuyện.
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động nghe viết một đoạn ngắn.
 - Chọn chính xác vần để thay cho ô vuông.
 - Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh.
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động kể lại câu chuyện và 
nói theo tranh.
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động nghe viết một đoạn ngắn.
 2. Năng lực chung: 
 Góp phần hình thành năng lực chung giao tiếp và hợp tác. 
 3. Phẩm chất: 
 Nhân ái: ý thức nghe lời cha mẹ, tình cảm gắn bó đối với gia đình.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: SGK, vở tập viết, vở BTTV
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 3
 1. Hoạt động mở đầu: 5’
 - GV hỏi HS bài học hôm trước. - 1 HS nêu
 - Gọi HS đọc bài Chú bé chăn cừu và - 1 HS đọc và TL. HS khác nhận 
 TLCH. xét.
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 - GV dẫn dắt vào bài học
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 2.5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết 
 câu vào vở:15’ - Quan sát
 - GV chiếu BT 5 và các từ - HS đọc yêu cầu BT
 - Gọi HS nêu yêu cầu BT - HS thảo luận nhóm.
 - GV hướng dẫn học sinh làm việc theo - HS trao đổi sản phẩm với bạn 
 nhóm để chọn từ ngữ thích hợp và hoàn bên cạnh, nhận xét sản phẩm của 
 thiện câu. nhau.
 - GV yêu cầu đại diện nhóm trình bày kết - Đại diện nhóm trình bày
 quả a. Nhiều người hốt hoảng vì có 
 đám cháy.
 b.Các bác nông dân đang làm việc 
 chăm chỉ.
 - Theo dõi, nhận xét, bổ sung.
 - GV gọi HS nhận xét - Viết câu vào vở.
 - GV nhận xét, chốt câu đúng. - Nhận xét bài của bạn.
 - GV kiểm tra nhận xét một số bài của HS. 2.6. Kể lại câu chuyện: Chú bé chăn cừu:15’
- GV đưa ra các bức tranh phóng to từ SHS
- GV gợi ý chia câu chuyện thành 4 đoạn - Quan sát tranh
nhỏ có nội dung theo 4 bức tranh - Lắng nghe
+ Tranh 1: Chú bé đang la hét.
+ Tranh 2: Các bác nông dân đang tức tốc 
chạy tới chỗ kêu cứu.
+ Tranh 3: Cậu bé hốt hoảng kêu cứu nhưng 
các bác nông dân vẫn thản nhiên làm việc.
+ Tranh 4:Bầy sói tấn công đàn cừu.
- GV chia lớp thành các nhóm - YC HS dựa 
vào các bức tranh, xây dựng để mỗi bạn kể - Làm việc theo nhóm
lại câu chuyện cho các bạn trong nhóm cùng 
nghe. 
- GV yêu cầu đại diện một số nhóm kể câu 
chuyện trước lớp. - Đại diện 3,4 nhóm kể trước lớp
- GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS khác lắng nghe, nhận xét.
- Em hãy nêu ý nghĩa của câu chuyện này? - HS trả lời theo ý hiểu.
- GV chốt lại nội dung câu chuyện: Chúng - Lắng nghe.
ta không nên nói dối và lấy việc nói dối làm - Vài học sinh nhắc lại nội dung.
trò đùa.
 TIẾT 4
2. 7. Nghe – viết:15’
- Giới thiệu đoạn văn - Quan sát, đọc nhẩm
- GV đọc đoạn văn - Lắng nghe
- Đoạn văn gồm có mấy câu? - Đoạn văn có 3 câu
- Những chữ nào cần viết hoa chữ cái đầu - Những chữ đầu câu: Một, Chú, 
tiên? Các
- Kết thúc một câu ta dùng dấu gì? - Dùng dấu chấm
- GV đọc cho HS viết bảng con từ khó - HS viết bảng con: sói, hốt 
- GV đọc cho HS viết, lưu ý cho HS tư thế hoảng, vẫn
ngồi, cách cầm bút,  - Viết chính tả vào vở.
- GV đọc cho HS soát lỗi - Lắng nghe, soát lỗi chính tả
- GV kiểm tra, nhận xét bài của một số học 
sinh
2. 8. Chọn vần phù hợp thay vào ô vuông: 
10’
- GV nêu yêu cầu - Lắng nghe
- Gọi HS trả lời - HS TL
 a.bày trò, bài học, chạy trốn.
 b.Việc làm, tạm biệt, rạp xiếc.
- Gọi HS nhận xét, bổ sung - Các HS khác nhận xét, bổ sung
-Viết lại các tiếng, từ lên bảng
- Yêu cầu HS đọc, phân tích, đánh vần lại các 
tiếng. 2.9. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong 
 khung để nói: 8’
 - GV giới thiệu tranh - Lắng nghe yêu cầu
 - Nêu yêu cầu: Em hãy quan sát tranh và dùng 
 từ ngữ trong khung để nói về tình huống: Chú 
 bé chăn cừu không nói dối và được các bác 
 nông dân đến giúp. - HS trình bày.
 - Gọi HS trình bày. - Các HS khác nhận xét, bổ sung
 - Yêu cầu HS nhận xét, bổ sung
 - GV nhận xét, khen HS, chốt ý.
 3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 2’
 - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS lắng nghe.
 đã học. GV tóm tắt lại những nội dung 
 chính.
 - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. - HS nêu ý kiến về bài học 
 - Nhận xét tiết học.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................
 ______________________________________
 Thứ ba, ngày 25 tháng 3 năm 2025
 Tiếng Việt 
 BÀI 5: TIẾNG VỌNG CỦA NÚI (TIẾT 1+ 2)
 I . YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - HS đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn và đơn giản, có dẫn trực tiếp 
lời nhân vật; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến bài đọc; quan sát, 
nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát.
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu 
hỏi trong VB đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu 
đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.Củng cố kiến thức về vần.
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi vê nội dung của VB và nội 
dung được thể hiện trong tranh.
 2. Năng lực chung:
 Góp phần hình thành cho HS năng lực chung cho HS: tự hoàn thành nhiệm 
vụ học tập.
 3.Phẩm chất:
 Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái: biết chia sẻ với bạn bè, biết 
nói lời hay, làm việc tốt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1
1. Hoạt động mở đầu: 5’
- HS nhắc lại tên bài học trước và nói về một - HS nhắc lại tên bài học trước.
số điều thú vị mà HS học được từ bài học 
đó. 
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi - HS quan sát tranh và trao đổi 
nhóm đôi để trả lời các câu hỏi. nhóm để TLCH:
a. Em thấy gì trong bức tranh? - Một số HS trả lời câu hỏi. 
b. Hai phần của bức tranh có gì giống và - Các HS nhận xét, bổ sung.
khác nhau? 
- GV chốt: Bức tranh vẽ bạn gấu con đang nói 
chuyện gì đó với vách núi. Nhưng 1 phần của 
bức tranh lại cho thấy bạn gấu buồn bã, khóc 
lóc. Phần còn lại của bức tranh chúng mình 
lại thấy gấu tươi cười vui vẻ. Chuyện gì đã 
xảy ra với bạn gấu? Để biết được điều đó cô 
trò mình sẽ cùng nhau học bài: Tiếng vọng 
của núi.
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới
2.1.Đọc: 30’
- GV đọc mẫu toàn bài. - HS nghe,
*HS đọc đoạn
- Một số HS đọc nối tiếp từng câu lân 1. - HS đọc nối tiếp câu
- GV hướng dẫn HS đọc từ ngữ khó: (túi, - HS đọc từ khó.
rèo lên ... 
- Một số HS đọc nối tiếp từng cầu lần 2. - HS đọc nối tiếp câu.
- GV hướng dẫn HS đọc những câu dài: - HS luyện đọc câu dài.
+ Đang đi chơi trong núi / gấu con / chợt - HS đánh dấu SGK
nhìn thấy một hạt dẻ. 
*HS đọc đoạn
- GV chia bài thành 2 đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn 
- Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn. - HS nghe
- GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ: 
(tiếng vọng: âm thanh được bật lại từ xa,- bực 
tức: bực và tức giận; tủi thân: tự cảm thấy 
thương xót cho bản thân mình; quả nhiên: 
đúng như đã biết hay đoán trước).
* HS đọc đoạn theo nhóm.
- Thi đọc theo nhóm. - HS luyện đọc trong nhóm.
- 1 HS đọc cả bài. - HS thi đọc trong nhóm. - GV đọc bài và chuyển sang phần trả lời - 1HS đọc toàn bài.
câu hỏi.
 TIẾT 2
2.2. Trả lời câu hỏi: 20’
-GV cho HS thảo luận nhóm 4 để tìm hiểu -HS thảo luận nhóm
nội dung bài bằng cách trả lời các câu hỏi:
+ Chuyện gì xảy ra khi gấu con reo lên 
“A!”? + Gấu nghe thấy tiếng “A!” vọng 
+ Khi nghe thấy tiếng vọng, gấu con làm gì? lại từ vách núi.
 + Gấu ngạc nhiên/ Gấu kêu to: bạn 
 là ai?/ Gấu hét lên: sao không nói 
+ Gấu con cảm thấy ra sao khi nghe được cho tôi biết./ Gấu còn bực tức nói: 
tiếng vọng: “tôi ghét bạn”? tôi ghét bạn...
+ Gấu mẹ nói gì với gấu con? + Gấu con tủi thân rồi òa khóc.
+ Khi làm theo lời mẹ, gấu con nhận được + Gấu mẹ bảo gấu con quay lại nói 
điều gì và gấu cảm thấy thế nào? với núi là: tôi yêu bạn.
 + Làm theo lời mẹ, gấu con nhận 
-GV nêu từng câu hỏi và gọi đại diện 1 số được tiếng vọng: Tôi yêu bạn; gấu 
nhóm trả lời câu hỏi. con bật cười vui vẻ.
-GV nhận xét, chốt: Câu chuyện dạy chúng -HS trình bày câu trả lời.
ta biết chia sẻ với bạn bè, luôn nói lời hay 
với mọi người để bản thân mình cũng được 
nhận lại những niềm vui...
2.3.Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi c ở 
mục 3: 12’
 - GV nhắc lại câu hỏi c)Sau khi làm theo lời - HS trả lời. 
mẹ, gấu con cảm thấy như thế nào?
- GV trình chiếu câu trả lời đúng cho câu hỏi 
c để HS quan sát và hướng dẫn HS viết câu 
trả lời vào vở: Sau khi làm theo lời mẹ, gấu 
còn cảm thấy rất vui vẻ. - HS quan sát và viết câu trả lời 
- GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu; đặt vào vở
dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. 
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số - HS lắng nghe
HS.
3. Hoạt động vận dụng trải nghiệm: 3’
- GV tóm tắt lại những nội dung chính.
- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về 
bài học. GV nhận xét, khen ngợi, động viên 
HS.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................
 _________________________________
 Toán
 Bài 32: PHÉP TRỪ SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ CHO SỐ 
 CÓ HAI CHỮ SỐ(Tiết 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Nhận biết được ý nghĩa thực tế của phép trừ (qua bài toán thực tế để hình 
thành phép trừ cần tính).
 - Thực hiện được phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số.
 +NL tư duy lập luận: Giải bài toán tình huống thực tê' có liên quan đên 
phép trừ số có hai chữ số cho số có hai chữ số (nêu phép tính thích hợp với “tình 
huống” trong tranh). Rèn luyện tư duy
 +NL giao tiếp hợp tác: khả năng diễn đạt giao tiếp khi giải toán vui, trò 
chơi, toán thực tế,... 
 +NL sử dụng công cụ và phương tiện học toán: Sử dụng que tính thực hiện 
được phép trừ số có hai chữ số với số có hai chữ số.
 2. Năng lực chung:
 Giải được các bài toán thực tế có liên quan tới phép trừ số có hai chữ số với 
số có hai chữ số. Rèn luyện tư duy.
 3. Phẩm chất:
 Trách nhiệm: Tích cực hợp tác trong thảo luận nhóm , tham gia trò chơi
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
 - HS : Bộ đồ dùng toán 1, bảng con,
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Hoạt động mở đầu:3’
 - Trò chơi đố bạn - HS thực hiện. 
 - GVNX - HS theo dõi
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 10’
 * Khám phá: Bài toán a)
 - GV hướng dẫn học sinh lấy 76 que tính, - HS thực hiện
 bớt 32 que tính 
 - Còn bao nhiêu que tính - HS trả lời
 - HS theo dõi. - GV thự hiên trên màn hình Có 76 que tính, 
bớt đi 32 que tính. Hỏi còn lại mấy que - HS trả lời:
tính? + Có 76 que tính, bớt đi 32 que tính.
- GV yêu cầu HS cho biết bài toán cho biết + Hỏi còn lại mấy que tính.
gì và hỏi gì? - HS trả lời.
 - HS nêu cách đặt tính
- Để tìm số que tính còn lại, ta cần thực - HS trình bày cách đặt tính 
hiện phép tính gì? - Vài em nhắc lại
 - HS theo dõi.
- 76 – 32 là phép trừ số có hai chữ số cho số 
có hai chữ số.
- GV yêu cầu HS tính và nêu kết quả 76 – 
32 = ?
GV trình chiếu lên màn hình
- GV nhận xét. - HS đọc lại đề bài.
Bài toán b)
- GV nêu bài toán: Mẹ có 52 quả táo, mẹ 
biếu bà 20 quả. Hỏi mẹ còn lại mấy quả táo?
- GV hỏi: - HS trả lời.
+ Bài toán cho biết gì?+ Bài toán hỏi gì? - HS thực hiên
- GV Hãy nêu lại cách đặt tính và tính. - Lớp nhận xét
- GV nhận xét trình chiếu lên màn hình. - Vài em nhắc lại
Lưu ý: Chốt lại “quy tắc tính” thực hiện 
phép trừ (gồm hai bước: đặt tính rồi tính. 
Tính từ phải sang trái, bắt đầu từ hàng đơn 
vị).
3. Hoạt động thực hành: 15’
Bài 1: Tính:
- HS nêu yêu cầu. - HS nêu yêu cầu
- Chú ý HS tính trừ phải sang trái, bắt đầu - HS theo dõi
từ hàng đơn vị. - HS thực hiện.
- Tổ chức cho HS làm bài tập vào bảng 
con.
Bài 2: Đặt tính và tính.
- Gọi HS nêu yêu cầu - HS nêu..
- Gọi HS nhắc cách đặt tính. - HS thực hiện.
- GV nhận xét. - HS theo dõi, sửa sai.
Bài 3: Quả dưa nào ghi phép tính có kết 
quả lớn nhất?
- Gọi HS nêu yêu cầu bài. - HS nêu.
- Tổ chức cho HS làm việc nhóm đôi, tìm - HS thực hiện, trình bày kết quả
kết quả phép tính ở mỗi quả dưa. So sánh - HS theo dõi nhận xét.
và tìm ra kết quả lớn nhất.
- GV nhận xét bổ sung. Bài 4: 
 - Gọi HS đọc đề toán. - HS đọc
 - Hỏi: + Bài toán cho biết gì? + Bài toán - HS trả lời:
 hỏi gì?
 - Yêu cầu HS điền và thực hiện phép tính. - HS thực hiện: 75 – 35 = 40
 - Gọi HS nêu kết quả. - HS nêu: 75 – 35 = 40
 - Nhận xét - HS theo dõi.
 4. Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’
 - NX chung giờ học - HS lắng nghe.
 - Dặn dò HS về nhà ôn lại cách trừ số có 
 hai chữ số cho số có hai chữ số.
 - Xem bài giờ sau.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................
 ______________________________________
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT LỚP- SINH HOẠT THEO CHỦ ĐỀ: THIÊN NHIÊN 
 TƯƠI ĐẸP QUÊ EM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Giúp HS biết được những ưu điểm và hạn chế về việc thực hiện nội quy, nề nếp 
trong 1 tuần học tập vừa qua.
- GDHS chủ đề 1 “ Quê hương tươi đẹp”
2. Năng lực chung
- Biết được bổn phận, trách nhiệm xây dựng tập thể lớp vững mạnh, hoàn thành 
nhiệm vụ học tập và rèn luyện.
- Hình thành một số kỹ năng về xây dựng tập thể, kỹ năng tổ chức, kỹ năng lập kế 
hoạch, kỹ năng điều khiển và tham gia các hoạt động tập thể, kỹ năng nhận xét và 
tự nhận xét; hình thành và phát triển năng lực tự quản. 
3. Phẩm chất
Có ý tổ chức kỷ luật, tinh thần trách nhiệm trước tập thể, có ý thức hợp tác, tính tích 
cực, tự giác trong hoạt động tập thể, ý thức giữ gìn, phát huy truyền thống tốt đẹp 
của tập thể, phấn đấu cho danh dự của lớp, của trường. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. GV : 
 2. HS: Nhớ lại 1 số bài hát đã học ở môn Âm nhạc
 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động- kết nối
- GV mời lớp trưởng lên ổn định lớp học. - HS hát một số bài hát.
2. Sơ kết tuần và thảo luận kế hoạch tuần sau
a/ Sơ kết tuần học:
* Mục tiêu: HS biết được những ưu điểm và tồn tại 
trong việc thực hiện nội quy lớp học.
* Cách thức tiến hành:
- Lớp trưởng mời lần lượt các tổ trưởng lên báo cáo, 
 - Các tổ trưởng nêu ưu 
nhận xét kết quả thực hiện các mặt hoạt động của tổ 
 điểm và tồn tại việc thực 
mình trong tuần qua.
 hiện hoạt động của tổ.
+ Lần lượt các Tổ trưởng lên báo cáo, nhận xét kết 
quả thực hiện các mặt hoạt động trong tuần qua.
Sau báo cáo của mỗi tổ, các thành viên trong lớp 
đóng góp ý kiến.
- Lớp trưởng nhận xét chung tinh thần làm việc của - Lớp trưởng nhận xét 
các tổ trưởng và cho lớp nêu ý kiến bổ sung (nếu có). chung cả lớp.
Nếu các bạn không còn ý kiến gì thì cả lớp biểu quyết 
thống nhất với nội dung mà tổ trưởng đã báo cáo 
bằng một tràng pháo tay (vỗ tay).
- Lớp trưởng tổng kết và đề xuất tuyên dương cá 
nhân, nhóm điển hình của lớp; đồng thời nhắc nhở 
các cá nhân, nhóm, cần hoạt động tích cực, trách - HS nghe.
nhiệm hơn (nếu có).
- Lớp trưởng mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến.
Dựa trên những thông tin thu thập được về hoạt động 
học tập và rèn luyện của lớp, giáo viên chủ nhiệm 
góp ý, nhận xét và đánh giá về: - HS nghe. + Phương pháp làm việc của ban cán sự lớp; uốn nắn 
điều chỉnh để rèn luyện kỹ năng tự quản cho lớp.
+ Phát hiện và tuyên dương, động viên kịp thời các 
cá nhân đã có sự cố gắng phấn đấu trong tuần.
+ Nhắc nhở chung và nhẹ nhàng trên tinh thần góp 
ý, động viên, sửa sai để giúp đỡ các em tiến bộ và 
hoàn thiện hơn trong học tập và rèn luyện (không 
nêu cụ thể tên học sinh vi phạm hay cần nhắc nhở 
trước tập thể lớp).
+ Tiếp tục rút kinh nghiệm với những kết quả đạt 
được đồng thời định hướng kế hoạch hoạt động tuần 
tiếp theo.
- Lớp trưởng : Chúng em cảm ơn những ý kiến nhận 
xét của cô. Tuần tới chúng em hứa sẽ cố gắng thực 
hiện tốt hơn.
b/ Xây dựng kế hoạch tuần tới
* Mục tiêu: HS biết được cách lập kế hoạch trong 
tuần tiếp theo. - HS nghe.
* Cách thức tiến hành:
- Lớp trưởng yêu cầu các tổ trưởng dựa vào nội dung 
cô giáo vừa phổ biến lập kế hoạch thực hiện. 
- Các tổ thảo luận đề ra kế hoạch tuần tới với nhiệm 
vụ phải thực hiện và mục tiêu phấn đấu đạt được trên 
tinh thần khắc phục những mặt yếu kém tuần qua và 
phát huy những lợi thế đạt được của tập thể lớp; phân 
công nhiệm vụ cụ thể cho từng thành viên trong tổ.
 - Các tổ thực hiện theo.
- Lớp trưởng cho cả lớp hát một bài trước khi các tổ 
báo cáo kế hoạch tuần tới. - Các tổ thảo luận và 
 nêu kế hoạch tuần tới.
- Lần lượt các Tổ trưởng báo cáo kế hoạch tuần tới.
Sau mỗi tổ báo cáo, tập thể lớp trao đổi, góp ý kiến 
và đi đến thống nhất phương án thực hiện. - Lớp trưởng: Nhận xét chung tinh thần làm việc và 
kết qủa thảo luận của các tổ.
Các bạn đã nắm được kế hoạch tuần tới chưa? (Cả 
lớp trả lời)
 - Tổ trưởng lên báo cáo.
- Lớp trưởng: Chúng ta sẽ cùng nhau cố gắng thực 
hiện nhé! Bạn nào đồng ý cho 1 tràng pháo tay. - Cả lớp trả lời: Rồi
- Lớp trưởng: mời giáo viên chủ nhiệm cho ý kiến.
- Giáo viên chốt lại và bổ sung kế hoạch cho các ban. - HS nghe
3. Sinh hoạt theo chủ đề “ Quê hương tươi đẹp”
- GV yêu cầu HS xung phong kể lại những việc em 
đã làm khi chăm sóc vườn cây nhà trường.
 - HS nghe
- Cảm nhận của em khi làm những việc đó
 - HS nghe
- GV yêu cầu các bạn lắng nghe và có thể hỏi lại
- GV khích lệ các bạn nhút nhát, chưa tự tin tham gia 
 - 1 vài HS kể:
chia sẻ
 + Em nhổ cỏ cho cây.
- GV khen ngợi các em đã vận dụng tốt.
 + Em tưới nước cho cây.
ĐÁNH GIÁ
 + Em dọn dẹp vệ sinh 
 a) Cá nhân tự đánh giá
 xung quanh vườn cây.
- GV hướng dẫn HS tự đánh giá theo các mức độ 
dưới đây: - 1 vài HS trả lời:
-Tốt: Thực hiện được thường xuyên tất cả các yêu + Em cảm thấy rất vui.
cầu sau:
 + Em cảm thấy em đã 
+ Biết được tên và lợi ích của một số loại cây. làm được việc có ích.
+ Cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên. - HS nghe
- Đạt: Thực hiện được các yêu cầu trên nhưng chưa - HS nghe
thường xuyên
- Cần cố gắng: Chưa thực hiện được đầy đủ các yêu 
cầu trên, chưa thể hiện rõ, chưa thường xuyên - HS nghe và vỗ tay 
 khen các bạn.
b) Đánh giá theo tổ/ nhóm - GV HD tổ trưởng/ nhóm trưởng điều hành để các 
 thành viên trong tổ/ nhóm đánh giá lẫn nhau về các 
 nội dung sau:
 - Có biết được ích lợi của một số loại cây và cảm 
 nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên hay không.
 - Thái độ tham gia hoạt động có tích cực, tụ giác, hợp - HS chia sẻ 
 tác, trách nhiệm, hay không
 c) Đánh giá chung của GV
 - HS tham gia
 GV dựa vào quan sát, tự đánh giá của từng cá nhân 
 và đánh giá của các tổ/nhóm để đưa ra nhận xét, đánh 
 giá chung
 4.Củng cố - dặn dò .
 - Nhận xét tiết học của lớp mình.
 - GV dặn dò nhắc nhở HS
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................
 ______________________________________
 BUỔI CHIỀU
 Tiếng Việt
 BÀI 5: TIẾNG VỌNG CỦA NÚI (TIẾT 3+4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù:
 - Phát triển kĩ năng viết hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết 
lại đúng câu đã hoàn thiện. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo 
tranh.
 - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động nghe viết một đoạn ngắn.
 - Rèn luyện tư duy logic, khả năng tìm và nhận biết mối liên hệ giữa các từ ngữ 
có mối liên hệ với nhau.
 - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn 
và đơn giản; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh 
được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động hoàn thiện câu dựa vào những 
từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. 
 2. Năng lực chung:
 Góp phần hình thành cho HS năng lực chung cho HS: tự hoàn thành nhiệm 
vụ học tập. 
 3.Phẩm chất:
 Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái: biết chia sẻ với bạn bè, biết 
nói lời hay, làm việc tốt.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 3
 1. Hoạt động mở đầu: 5’
 - GV hỏi HS bài học hôm trước. - 1 HS nêu
 - Gọi HS đọc bài Tiếng vọng của núi và TLCH. - 1 HS đọc và TL. HS khác nhận 
 - GV nhận xét, tuyên dương. xét.
 - GV dẫn dắt vào bài học
 2.Hình thành kiến thức mới:
 2.5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu 
 vào vở:15’
 - GV yêu cầu HS đọc yêu cầu. - HS nêu yêu cầu
 - Đọc các từ đã cho? (vui mừng, yêu mến, nhìn - HS đọc
 thấy, tủi thân, reo lên)
 - GV hướng dẫn HS thảo luận nhóm đôi để - HS thảo luận nhóm đôi.
 chọn từ ngũ phù hợp và hoàn thiện câu.
 - GV nhận xét. - HS trình bày/ nhận xét.
 - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở.
 - GV kiểm tra, nhận xét. - HS viết vở.
 2.6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung 
 để nói theo tranh:15’
 - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS quan sát -HS quan sát tranh
 tranh
 - GV yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi, đóng -HS thảo luận, tập đóng vai.
 vai các nhân vật trong tranh, dùng từ ngữ gợi ý 
 trong khung để nói theo tranh. ( Có thể dùng 
 những lời chào khác (VD: chào Hà; Tớ về 
 nhé;), những lời chưa hay khác (tớ không 
 thích bạn, tớ ghét cậu) - GV gọi một số nhóm trình bày trước lớp. - HS trình bày
 -HS các nhóm khác nhận xét.
- GV nhận xét, chốt: là bạn bè trong lớp học, - HS lắng nghe
trong trường học ta nên chào hỏi và chơi với 
bạn thật vui vẻ. Chúng ta nên tránh nói những 
lời không hay làm bạn buồn. Chúng mình nên 
đoàn kết, yêu thương nhau. Như thế mới trở 
thành những HS ngoan.
 TIẾT 4
2.7. Nghe viết:15’
- GV đọc đoạn văn. - HS đọc thầm.
- GV lưu ý cho HS khi viết chính tả:
+ Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu câu, 
kết thúc câu có dấu chấm.
+ Lưu ý 1 số từ khó: lại, núi, yêu thương. GV -HS đọc-phân tích-viết bảng.
cho HS đọc, phân tích, viết bảng con. -HS ngồi đúng tư thế, cầm bút 
- GV kiểm tra tư thế ngồi viết đúng. đúng 
- GV đọc chính tả.( đọc theo cụm từ, đọc -HS viết chính tả.
chậm rãi, rõ ràng)
- GV đọc soát lỗi. -HS tự soát lỗi.
- GV kiểm tra nhận xét bài viết của HS -Đổi vở soát lỗi cho nhau.
2.8. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Tiếng vọng 
của núi từ ngữ có tiếng chứa vần iêt, iêp, ưc, 
uc :8’
- GV nêu nhiệm vụ, lưu ý HS có thể tìm ở trong -HS suy nghĩ tìm từ.
bài học hoặc ngoài bài.
- GV viết các từ HS tìm lên bảng. -HS nêu các từ tìm được.
-GV cho HS đọc lại các từ trên . -HS đọc.
2.9.Trò chơi Ghép từ ngữ:5’
-GV chia lớp thành các nhóm 4 -HS tập trung lại theo nhóm.
-GV phổ biến cách chơi: - HS nghe gv nêu tên trò chơi, 
+ Các nhóm được nhận 1 giỏ có các thẻ từ ngữ. hướng dẫn cách chơi, 
Tìm trong các từ ngữ đã cho đó những cặp từ - Nhóm nhận giỏ thẻ từ ngữ
ngữ có mối liên hệ với nhau rồi ghim từng cặp - Các nhóm thực hành chơi.
lại. 
+ Khi hết thời gian, các nhóm cử đại diện mang +Đại diện các nhóm mang sản 
giỏ của nhóm lên trước lớp. phẩm lên trước lớp.
- GV cùng cả lớp kiểm tra giỏ từng nhóm, giỏ 
nào có nhiều cặp từ ngữ đúng nhất thì thắng 
cuộc. 3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm:2’
 - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã - HS nhắc lại nội dung bài.
 học. - HS nêu ý kiến về bài
 - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài 
 học.
 - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. 
 - Dặn HS tìm đọc truyện kể về một đức tính tốt 
 để chuẩn bị cho bài học sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................................
.....................................................................................................................
 _______________________________________
 Tiếng Việt
 ÔN TẬP 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Củng cố và nâng cao một số kiến thức , kĩ năng đã học trong bài Bài học từ 
cuộc sống thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần trong truyện 
đã học. Góp phần hình thành năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua đọc những 
tiếng có vần khó vừa được học: uôn, uông, ươt, oai.
 - Góp phần hình thành năng lực ngôn ngữ cho HS thông qua ôn và mở rộng 
vốn từ ngữ về chủ đề Bài học từ cuộc sống và đọc mở rộng câu chuyện về chủ điểm 
Bài học từ cuốc sống.
 - Củng cố và nâng cao một số kiến thức, kĩ năng đã học trong bài Bài học từ 
cuộc sống thông qua thực hành nhận biết và đọc những tiếng có vần khó vừa được 
học; thực hành nói và viết sáng tạo về một nhân vật trong truyện đã học.
 2. Năng lực chung: 
 Góp phần hình thành năng lực Giao tiếp và hợp tác thông qua việc làm việc 
nhóm của HS.
 3.Phẩm chất: 
 Góp phần hình thành cho HS phẩm chất nhân ái thông qua việc đoàn kết và 
cùng giúp nhau hoàn thành nhiệm vụ học tập.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1.Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 TIẾT 1

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_1_tuan_28_nh_2024_2025_nguyen_thi.docx