Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 3 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)

Hoạt động trải nghiệm

SINH HOẠT DƯỚI CỜ: NÓI LỜI HAY – LÀM VIỆC TỐT

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực đặc thù

- Hiểu được ý nghĩa và biết được yêu cầu của “Nói lời hay, làm việc tốt”;

- Đưa ra được cách ứng xử đúng và đẹp trong một số tình huống (biết nói lời hay, ứng xử có ý nghĩa với bạn bè, thầy cô, người than và những người xung quanh);

- Kể được những việc làm tốt giúp đỡ gia đình, bạn bè, thầy cô và những người gặp khó khăn; việc làm tốt bảo vệ trường lớp xanh, sạch, đẹp;

- Thực hiện “Nói lời hay, làm việc tốt” ở mọi nơi.

2. Năng lực chung:

- HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy

- Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

3. Phẩm chất:

- Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Tivi, máy tính.

2. Học sinh: Chuẩn bị những câu trả lời thể hiện nói lời hay, làm việc tốt trong các tình huống của cuộc sống.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Hoạt động khởi động (1 phút)

- Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn.

2. Hoạt động bài mới (25 phút) 023

* Hoạt động 1: Chào cờ

1. GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS trước buổi chào cờ.

2. Hướng dẫn học sinh đứng đúng vị trí.

3. GV tổ chức cho HS tham gia chào cờ

4. Nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường.

* Hoạt động 2: Nói lời hay – Làm việc tốt

- GV dẫn chương trình kết nối: “Chúng ta đã biết giữ bên ngoài sạch, đẹp; nếu chúng ta biết nói lời hay, làm việc tốt nữa thì chúng ta sẽ có một vẻ đẹp toàn diện cả bên ngoài lẫn bên trong”.

- GV nêu các câu hỏi, tình huống, mời HS trả lời.

+ Khi vào trường gặp bác bảo vệ, em sẽ nói gì?

Con chào bác ạ!

+ Bạn An bị đau bụng, em sẽ nói gì?

+ Giờ ra chơi, có bạn lớp khác trêu em, em sẽ nói gì với bạn?

+ Cô giáo khen em học tập có tiến bộ, em nói lời gì với cô?

+ Nếu thấy hai bạn cãi nhau giữa sân trường, em nói gì với các bạn?

+ Bà bị đau chân, em đi học về thấy bà đang cố gắng đi, em sẽ nói gì và làm gì giúp bà?

+ Giờ sinh hoạt Sao, em bị đau bụng, chị phụ trách đưa em lên phòng y tế, em sẽ nói gì với chị?

+ Giờ chơi, bạn của em không may bị ngã, lúc đó em sẽ làm gì?

+ Nhìn thấy một số bạn vứt rác không đúng chỗ, em sẽ nói gì?

+ Đi siêu thị cùng bố mẹ, em nhặt được tiền của ai đánh rơi. Em sẽ làm gì?

+ Thấy đồ của bạn để quên trong lớp, em sẽ làm gì?

+ Em bị cô giáo nhắc nhở, em sẽ nói gì với cô?

+ Bố mẹ đi làm về muộn, mẹ phải làm nhiều việc, em sẽ làm gì giúp mẹ?

+ Mẹ bận, em của em đang khóc nhè, em sẽ làm gì?

+ Em thấy ai đó vứt rác ra bãi cỏ ở công viên, em sẽ làm gì?

3. Đánh giá(4 phút):

- GV nhận xét chung về tinh thần, thái độ, kỉ luật tham gia hoạt động. Khen ngợi những HS tham gia tích cực.

- HS làm theo hướng dẫn của giáo viên.

+ Ổn định tổ chức.

+ Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ.

+ Đứng nghiêm trang

+ Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca

- Học sinh lắng nghe

- HS lần lượt trả lời các câu hỏi.

doc 51 trang Thu Thảo 23/08/2025 520
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 3 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 3 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 3 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)
 TUẦN 3
 Thứ hai, ngày 23 tháng 9 năm 2024
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: NÓI LỜI HAY – LÀM VIỆC TỐT
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Hiểu được ý nghĩa và biết được yêu cầu của “Nói lời hay, làm việc tốt”;
- Đưa ra được cách ứng xử đúng và đẹp trong một số tình huống (biết nói lời 
hay, ứng xử có ý nghĩa với bạn bè, thầy cô, người than và những người xung 
quanh);
- Kể được những việc làm tốt giúp đỡ gia đình, bạn bè, thầy cô và những người 
gặp khó khăn; việc làm tốt bảo vệ trường lớp xanh, sạch, đẹp;
- Thực hiện “Nói lời hay, làm việc tốt” ở mọi nơi.
2. Năng lực chung:
- HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết 
thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy
- Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, 
năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
3. Phẩm chất: 
- Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, 
trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Tivi, máy tính. 
2. Học sinh: Chuẩn bị những câu trả lời thể hiện nói lời hay, làm việc tốt trong 
các tình huống của cuộc sống.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (1 phút)
- Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn. - HS làm theo hướng dẫn 
2. Hoạt động bài mới (25 phút) 023 của giáo viên.
* Hoạt động 1: Chào cờ
1. GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS trước buổi + Ổn định tổ chức.
chào cờ. + Chỉnh đốn trang phục, 
2. Hướng dẫn học sinh đứng đúng vị trí. đội ngũ.
3. GV tổ chức cho HS tham gia chào cờ + Đứng nghiêm trang
 + Thực hiện nghi lễ chào 
 cờ, hát Quốc ca - Học sinh lắng nghe
4. Nhận xét và phát động các phong trào thi đua 
của trường.
* Hoạt động 2: Nói lời hay – Làm việc tốt
- GV dẫn chương trình kết nối: “Chúng ta đã biết 
giữ bên ngoài sạch, đẹp; nếu chúng ta biết nói lời 
hay, làm việc tốt nữa thì chúng ta sẽ có một vẻ đẹp 
toàn diện cả bên ngoài lẫn bên trong”.
- GV nêu các câu hỏi, tình huống, mời HS trả lời. - HS lần lượt trả lời các câu 
+ Khi vào trường gặp bác bảo vệ, em sẽ nói gì? hỏi.
Con chào bác ạ!
+ Bạn An bị đau bụng, em sẽ nói gì?
+ Giờ ra chơi, có bạn lớp khác trêu em, em sẽ nói 
gì với bạn?
+ Cô giáo khen em học tập có tiến bộ, em nói lời 
gì với cô?
+ Nếu thấy hai bạn cãi nhau giữa sân trường, em 
nói gì với các bạn?
+ Bà bị đau chân, em đi học về thấy bà đang cố 
gắng đi, em sẽ nói gì và làm gì giúp bà? 
+ Giờ sinh hoạt Sao, em bị đau bụng, chị phụ 
trách đưa em lên phòng y tế, em sẽ nói gì với chị?
+ Giờ chơi, bạn của em không may bị ngã, lúc đó 
em sẽ làm gì?
+ Nhìn thấy một số bạn vứt rác không đúng chỗ, 
em sẽ nói gì?
+ Đi siêu thị cùng bố mẹ, em nhặt được tiền của ai 
đánh rơi. Em sẽ làm gì?
+ Thấy đồ của bạn để quên trong lớp, em sẽ làm 
gì?
+ Em bị cô giáo nhắc nhở, em sẽ nói gì với cô?
+ Bố mẹ đi làm về muộn, mẹ phải làm nhiều việc, 
em sẽ làm gì giúp mẹ?
+ Mẹ bận, em của em đang khóc nhè, em sẽ làm 
gì?
+ Em thấy ai đó vứt rác ra bãi cỏ ở công viên, em 
sẽ làm gì? 3. Đánh giá(4 phút):
 - GV nhận xét chung về tinh thần, thái độ, kỉ luật 
tham gia hoạt động. Khen ngợi những HS tham 
gia tích cực.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................ 
 ____________________________________
 Tiếng việt 
 BÀI 6: O, o, DẤU HỎI 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Nhận biết và đọc đúng o, các tiếng và từ ngữ có o và thanh hỏi.
- Viết đúng chữ o, dấu hỏi & các tiếng, từ ngữ có chữ o và dấu hỏi.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm o và thanh hỏi có trong bài 
học.
2. Năng lực chung:
- Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực 
ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.
- Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ 
đơn giản.
- Phát triển kỹ năng nói lời chào hỏi. 
- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật, suy đoán nội dung tranh minh 
họa( chào mẹ khi mẹ đón tan học, chào ông bà khi đi học về).
3. Phẩm chất: 
- Chăm chỉ: ( ham học)Biết vận dụng chào hỏi vào trong cuộc sống hằng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, tivi.
2. Học sinh: Bảng con; bộ đồ dùng; SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (3 phút): 
- HS hát chơi trò chơi - HS chơi 2. Hoạt động nhận biết (5 phút):
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: 
Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS nói theo.
tranh và HS nói theo. 
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc
biết và yêu cầu HS dọc theo.
- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì - HS đọc
dừng lại để HS đọc theo.
- GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: - HS đọc
Đàn bò, gặm cỏ.
- GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm o, - HS lắng nghe
thanh hỏi, giới thiệu chữ o, dấu hỏi. 
3. Hoạt động HS luyện đọc (12 phút): 
a. Đọc âm
- GV đưa chữ o lên bảng để giúp HS nhận -HS quan sát
biết chữ o trong bài học này.
- GV đọc mẫu âm o. - HS lắng nghe
- GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc âm o, - Một số (4 - 5) HS đọc âm o
b. Đọc tiếng
- GV đọc tiếng mẫu - HS lắng nghe
- GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu bò, cỏ - HS lắng nghe
(trong SHS). GV khuyến khích HS vận 
dụng mô hình tiếng đã học để nhận biết mô 
hình và đọc thành tiếng bỏ, cỏ.
- GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh vần - HS đánh vần tiếng mẫu bò cỏ 
tiếng mẫu bà cỏ (bờ - ơ – bơ - huyền - bờ; 
cờ - o - co – hỏi – cỏ). 
- GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
tiếng mẫu. 
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đọc tiếng chứa âm o ở nhóm thứ nhất 
* GV đưa các tiếng chứa âm o ở nhóm thứ - HS tìm
nhất: bỏ, bó, bỏ, yêu cầu HS tìm điểm chung 
(cùng chứa âm o).
* Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất - HS đánh vần cả các tiếng có cùng âm đang học.
* Một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng có - HS đọc
cùng âm o đang học.
- Tương tự đọc tiếng chứa âm o ở nhóm thứ 
hai: cò, có, cỏ
- GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm o - HS đọc
đang học: Một số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi 
HS đọc trơn một dòng.
- GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. - HS đọc
* Ghép chữ cái tạo tiếng
+ HS tự tạo các tiếng có chứa o. - HS tự tạo
+ GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, 2- 3 - HS trả lòi
HS nêu lại cách ghép.
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng 
từ ngữ: bò, cò, cỏ. Sau khi đưa tranh minh - HS lắng nghe và quan sát
hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bò.
- GV nêu yêu cầu nói tên con vật trong - HS nêu: bò
tranh. GV cho từ bò xuất hiện dưới tranh. 
- HS phân tích và đánh vần tiếng bò, đọc - HS phân tích đánh vần
trơn từ bò.
- GV thực hiện các bước tương tự đối với 
cò, cỏ.
- HS đọc trơn, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 - 4 - HS đọc
lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. 
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
- Gọi 1 số HS đọc - HS đọc
4. Hoạt động viết bảng (10 phút): 
- GV hướng dẫn HS chữ o. - HS lắng nghe
- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm - HS lắng nghe
o, dấu hỏi và hướng dẫn HS quan sát.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trinh - HS lắng nghe, quan sát
và cách viết chữ o, dấu hỏi.
 - HS viết vào bảng con, chữ cỡ 
 vừa (chú ý khoảng cách giữa các 
 chữ trên một dòng).
 - HS nhận xét - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - HS quan sát
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở (11 phút):
- GV hướng dẫn HS tô chữ o HS tô chữ bò, - HS tô chữ o (chữ viết thường, 
cỏ (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, 
viết 1, tập một. Chú ý liên kết các nét trong tập một.
chữ o.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp - HS viết
khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách.
6. Hoạt động đọc(12 phút):
- HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm o. - HS đọc thầm o.
- GV đọc mẫu cả câu. - HS lắng nghe.
- GV giải thích nghĩa tử ngữ (nếu cần).
- HS đọc thành tiếng cả câu (theo cá nhân - HS đọc 
- HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã - HS quan sát.
đọc: 
Tranh vẽ con gì? - HS trả lời.
Chúng đang làm gi? - HS trả lời.
- GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời.
7. Hoạt động nói theo tranh(5 phút):
- GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong - HS quan sát.
SHS. 
- GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: 
Các em nhìn thấy những ai trong các bức - HS trả lời.
tranh thứ nhất và thứ hai? 
Em thử đoán xe, khi mẹ đến đón, bạn HS - HS trả lời.
nói gì với mẹ? 
Khi đi học về, bạn ấy nói gì với ông bà - HS trả lời.
- GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời.
8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 
phút):
- GV yêu cầu HS tìm tiếng ngoài bài chứa - HS lắng nghe
âm o. 
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và 
động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
 _______________________________________
 Âm nhạc
 GV CHUYÊN TRÁCH DẠY
 _______________________________________
 BUỔI CHIỀU
 Mĩ thuật
 GV CHUYÊN TRÁCH DẠY
 _______________________________________
 Tiếng việt 
 BÀI 7: Ô, ô
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù 
- Nhận biết và đọc đúng ô và các tiếng, từ ngữ , câu có âm ô và thanh nặng ; 
hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã học.
- Viết đúng chữ ô và dấu nặng ; viết đúng các tiếng, từ ngữ có chứa ô và dấu 
nặng.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa âm ô và thanh nặng có trong bài 
học.
- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật bố và Hà, suy đoán nội dung 
tranh minh họa về phương tiện giao thông.
2. Năng lực chung
- Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực 
ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.
- Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ 
đơn giản.
- Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm xe cộ. 
3. Phẩm chất: 
- Nhân ái: Biết yêu quý người thân trong gia đình mình. Cảm nhận được tình 
cảm gia đình. - Trung thực: Mạnh dạn đóng góp ý kiến câu trả lời của bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Tivi, máy tính.
2. Học sinh: Bảng con; bộ đồ dùng; SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (3 phút):
- HS ôn lại chữ o. GV có thể cho HS chơi trò - HS chơi
chơi nhận biết các nét tạo ra chữ o.
- HS viết chữ o - HS viết
2. Hoạt động nhận biết (5 phút):
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em 
thấy gì trong tranh? - HS trả lời
 - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời
- GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới - HS nói theo.
tranh và HS nói theo. 
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc
biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng 
cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS 
dọc theo. 
GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: - HS đọc
Bố và Hài đi bộ trên phố. GV giúp HS nhận 
biết tiếng có âm ô và giới thiệu chữ ghi âm ô, 
thanh nặng.
3. Hoạt động HS luyện đọc(12 phút): 
a. Đọc âm
- GV đưa chữ ô lên bảng để giúp HS nhận - HS quan sát
biết chữ ô trong bài học.
- GV đọc mẫu âm ô - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS đọc. - Một số HS đọc âm ô.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm ô 
ở nhóm thứ nhất 
+ GV đưa các tiếng chứa âm ở ở nhóm thứ - HS lắng nghe, trả lời
nhất: bố, bổ, bộ yêu cầu HS tìm điểm chung 
(cùng chứa âm ô). + Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả - HS đánh vần
các tiếng có cùng âm ô đang học.
+ GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng có cùng - HS đọc
âm ô đang học.
+ Đọc tiếng chứa âm ô ở nhóm thứ hai: cô, - HS đọc
cổ, cộ Quy trình tương tự với quy trình đọc 
tiếng chứa âm ô ở nhóm thứ nhất.
+ Đọc trơn các tiếng chứa âm ô đang học: - HS đọc
Một số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 
một nhóm,
+ GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. - HS đọc
Ghép chữ cái tạo tiếng
 + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa ô. - HS ghép
+ GV yêu cầu HS phân tích tiếng, HS nêu lại 
cách ghép. - HS phân tích
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ 
ngữ: bố, cô bé, cổ cò - HS quan sát
- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ. 
GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - HS nói
- GV cho từ bố xuất hiện dưới tranh. 
- Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng bố, 
đọc trơn từ bố. - HS quan sát
- GV thực hiện các bước tương tự đối với cô - HS phân tích và đánh vần
bé, cổ cò 
- HS đọc trơn, mỗi HS đọc một từ ngữ. 
- HS đọc trơn các từ ngữ. 
4. Hoạt động viết bảng(10 phút): - HS đọc 
- GV đưa mẫu chữ ô và hướng dẫn HS quan - HS đọc
sát. 
- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ ô. - HS lắng nghe và quan sát
- HS viết chữ ô (chú ý khoảng cách giữa các 
chữ trên một dòng). - HS lắng nghe
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV - HS viết
quan sát sửa lỗi cho HS. 
 - HS lắng nghe TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở (11 phút):
- GV hướng dẫn HS tô chữ ô (chữ viết - HS tô chữ ô (chữ viết thường, 
thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập 
một. một.
- GV yêu cầu sau giờ học HS nhờ bố mẹ - HS ghi nhớ
chụp bài gửi để cô sửa chữa, nhận xét
6. Hoạt động đọc(12 phút):
- HS đọc thầm câu - HS đọc thầm.
- Tìm tiếng có âm ô - HS tìm
- GV đọc mẫu - HS lắng nghe.
 - HS đọc thành tiếng theo GV - HS đọc 
7. Hoạt động nói theo tranh(5 phút):
- HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng - HS quan sát.
câu hỏi cho HS trả lời: 
 Em thấy gì trong tranh? (Có thể hỏi thêm: - HS trả lời.
Kể tên những phương tiện giao thông mà 
em biết) 3 loại phương tiện trong tranh có 
điểm nào giống nhau và điểm nào khác nhau 
(có thể hỏi thêm: Em thích đi lại bằng 
phương tiện nào nhất? Vì sao?; lưu ý HS về 
ưu điểm và hạn chế của mỗi loại phương 
tiện)
 - GV thống nhất câu trả lời. - HS lắng nghe
8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 
phút):
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ô.
- GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và 
động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở 
nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................ 
 ______________________________________ Tiếng Anh
 GV CHUYÊN TRÁCH DẠY
 _______________________________________
 Luyện Tiếng Việt
 LUYỆN ĐỌC, VIẾT BÀI O ,Ô
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Giúp HS củng cố về đọc, viết các âm - chữ đã học trong tuần o, ô.
- Hoàn thành các bài trong vở Tập viết.
2. Năng lực chung
- Rèn luyện cho HS kĩ năng đọc và viết cơ bản.
- Phát triển kĩ năng đọc và viết thông qua hoạt động đọc, viết các âm - chữ đã 
học trong tuần.
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành 
bài viết trong vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.bài 3,4.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 A.Hoạt động khởi động(3 phút)
 GV cho HS múa hát một bài - HS múa hát
 B. Hoạt động luyện tập(25 phút):
 Hoạt động 1: Ôn đọc 
 1. Đọc 
 - GV trình chiếu: o,ô - HS đọc: cá nhân.
 - GV nhận xét, sửa phát âm.
 2. Đọc các từ ngữ trong trong sách: 
 - GV yêu cầu HS đọc các từ cần viết - HS đọc: 3-4 HS
 trong bài 
 Hoạt động 2: Ôn viết 
 1. Hướng dẫn viết:
 - GV hướng dẫn HS viết vào vở ô li: o, ô, - HS viết vở ô ly.
 cô, cò, cô bé
 . Mỗi chữ 2 dòng.
 - GV nhắc HS tư thế ngồi, cách cầm bút của HS khi viết.
 - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
 2. Chấm bài: - HS ghi nhớ.
 - GV yêu cầu HS nhờ bố (mẹ) chụp bài 
 gửi cho cô để cô KT, nhận xét.
 C. Vận dụng
 - HS lắng nghe
 - GV hệ thống kiến thức đã học.
 - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU TIẾT DẠY
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
 Thứ ba, ngày 24 tháng 9 năm 2024
 Tiếng Việt
 BÀI 7: Ô, ô ( T2)
 (Đã soạn vào chiều thứ 2)
 Tiếng việt 
 BÀI 8: D, d, Đ, đ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Kiến thức:
- Nhận biết và đọc đúng D d Đ đ và các từ ngữ, câu có d, đ; hiểu và trả lời 
được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã học.
- Viết đúng chữ d, đ (kiểu chữ thường) và các tiếng, từ có chứa d, đ.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm d, đ có trong bài.
2. Năng lực:
* Năng lực chung: 
- Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực 
ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.
- Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ 
đơn giản.
* Năng lực đặc thù: - Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi. Phát triển kĩ năng nói theo chủ điểm chào 
hỏi được gợi ý trong tranh.
- Phát triển kĩ năng nhận biết nhân vật khách đến nhà chơi hoặc bạn của bố mẹ 
và suy đoán nội dung tranh minh họa, biết nói lời chào khi gặp người quen của 
bố mẹ và gia đình.
3. Phẩm chất: 
- Nhân ái: Đoàn kết, yêu thương bạn bè. 
- Cảm nhận được tinh cảm, mối quan hệ với mọi người trong xã hội.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: vở Tập viết; SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (3 phút)
- HS ôn lại chữ ô. GV có thể cho HS chơi - HS chơi
trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ ô.
- HS viết chữ ô - HS viết
2. Hoạt động nhận biết (5 phút)
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi - HS trả lời
 - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới - HS nói theo.
tranh và HS nói theo.
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc
biết và yêu cầu HS đọc theo. 
GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì - HS đọc
dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại 
câu nhận biết một số lần: Dưới gốc đa, các 
bạn chơi dung dăng dung dẻ. 
- GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm d, - HS lắng nghe
đ, giới thiệu chữ ghi âm d, đ,
3. Hoạt động HS luyện đọc âm(12 phút)
a. Đọc âm 
- GV đưa chữ d lên bảng để giúp HS nhận - HS quan sát
biết chữ d trong bài học.
- GV đọc mẫu âm d. - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS đọc âm. - Một số HS đọc âm d. -Tương tự với chữ d
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình - HS lắng nghe
tiếng mẫu (trong SHS): dẻ, đa.
GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các - HS lắng nghe
tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc 
thành tiếng dẻ, đa.
+ GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu dẻ, - Một số HS đánh vần tiếng mẫu 
đa. dẻ, đa.
+ GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. - Một số HS đọc trơn tiếng mẫu. 
- Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm - HS đọc
d, âm đ
+ GV đưa các tiếng da, dẻ, dế, yêu cầu HS - HS quan sát
tìm điểm chung cùng chứa âm d).
+ Đánh vấn tiếng: GV yêu cầu HS đánh vần - HS đánh vần tất cả các tiếng có 
tất cả các tiếng có cùng âm d. cùng âm d.
+ GV yêu cầu đọc trơn các tiếng có cùng âm - HS đọc
d.
+ Đọc tiếng chứa âm đ Quy trình tương tự - HS đọc
với quy trình đọc tiếng chứa âm d.
+ Đọc trơn các tiếng chứa các âm d, đ đang - HS đọc
học: Một số HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 
3- 4 tiếng có cả hai âm d, đ.
+ HS đọc tất cả các tiếng. - HS đọc
- Ghép chữ cái tạo tiếng 
+ HS tự tạo các tiếng có chứa d, đ. - HS tự tạo
+ GV yêu cầu 3 - 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 - HS phân tích và đánh vần
HS nêu lại cách ghép.
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS quan sát
từ đá dế, đa đa, ô đỏ. Sau khi đưa tranh 
minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn: 
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - HS nói
- GV cho từ đá dế xuất hiện dưới tranh - HS quan sát
- GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần đá - HS phân tích đánh vần
dế, đọc trơn từ đá dế. GV thực hiện các 
bước tương tự đối với đa đa, ô đỏ - GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS 
đọc một từ ngữ. 3 - 4 lượt HS đọc, 2 - 3 HS - HS đọc
đọc trơn các từ ngữ.
 d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
 - HS đọc lại các tiếng từ ngữ.
4. Hoạt động viết bảng(10 phút) - HS đọc
- GV đưa mẫu chữ d, đ và hướng dẫn HS 
quan sát. - HS lắng nghe và quan sát
- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ d, đ. 
- HS viết chữ d, đ (chữ cỡ vừa) vào bảng - HS lắng nghe
con. Chú ý khoảng cách giữa các chữ trên 
một dòng - HS viết 
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. 
 - HS lắng nghe
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở (11 phút)
- GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ d, đ - HS tô chữ d,đ (chữ viết thường, 
(chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập 
viết 1, tập một. một.
- GV quan sát nhắc nhở HS tư thế ngồi, cách - HS viết
cầm bút.
6. Hoạt động đọc (12 phút)
- HS đọc thầm - HS đọc thầm.
- Tìm tiếng có âm d, đ - HS tìm
- GV đọc mẫu - HS lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng câu - HS đọc 
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS quan sát.
 Tranh vẽ ai? - HS trả lời.
 Tay bạn ấy cầm cái gì? - HS trả lời.
 Lưng bạn ấy đeo cái gì? - HS trả lời.
 Bạn ấy đang đi đâu? - HS trả lời.
- GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời.
7. Hoạt động nói theo tranh(5 phút
- HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng - HS quan sát.
câu hỏi cho HS trả lời: Em nhìn thấy gì trong tranh? - HS trả lời.
 - GV giới thiệu nội dung tranh: Có hai bức - HS lắng nghe
tranh với hai tình huống khác nhau nhưng 
nội dung đều hướng đến việc rèn luyện kỹ 
năng nói lời chào: Chào khách đến chơi nhà 
và chào chủ nhà khi đến chơi nhà ai đó.
8.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(2 
phút)
- GV cho HS tìm các tiếng ngoài bài chứa - HS lắng nghe
âm d, đ.
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và 
động viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở 
nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
................................................................................................................................
 _______________________________________
 Toán (Tiết 7)
 CÁC SỐ 6, 7, 8, 9, 10 (Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Bước đầu làm quen với số lượng và nhận mặt các số trong phạm vi 10.
- Biết đọc, đếm, viết, sắp xếp được các số trong phạm vi 10.
- Nhận biết được các số trong phạm vi 10
- Dựa trên các tranh sắp xếp được các số trong phạm vi 10 theo thứ tự từ bé đến 
lớn, từ lớn đến bé.
2. Năng lực chung:
- Rèn kĩ năng quan sát, nêu ý kiến và hoạt động nhóm; phát triển năng lực sử 
dụng công cụ và phương tiện học toán, tư duy và lập luận toán học ở mức độ 
đơn giản.
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan sát để tìm kiếm sự 
tương đồng. 3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ: Rèn luyện tính cẩn thận, nhanh nhẹn trong học tập
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính.
2. Học sinh: SHS,bộ đồ dung học Toán, VBT Toán.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 A. Hoạt động khởi động(3 phút): 
 Ổn định tổ chức lớp Hát 
 B. Hoạt động bài mới (22 phút): Lắng nghe
 1. Giới thiệu bài: 
 GV: Giới thiệu tên bài: 
 GV giới thiệu, ghi bảng
 2. Luyện tập 
 Mục tiêu: HS vận dụng những kiến thức đã học vào làm 
 bài tập thực hành.
 * Bài 1: Số ?
 - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c
 - GV hỏi HS về con vật được minh hoạ trong mỗi bức - HS nêu ND từng 
 tranh tranh, sau đó đếm và
 nêu KQ.
 * Bài 2: Số ? 
 - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của 
 bài
 - GV HD HS đếm thêm để tìm ra phương án đúng. - HS đếm thêm và 
 tìm phương án đúng. 
 - HS nêu miệng
 - HS nhận xét bạn
 - GV nhận xét , kết luận
 III. Hoạt động vận dụng trải nghiệm (3 phút):
 - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS lắng nghe và trả 
 - Từ ngữ toán học nào em cần chú ý? lời 
 - Về nhà em cùng người thân tìm thêm các ví dụ có số 
 các số vừa học trong cuộc sống để hôm sau chia sẻ với 
 các bạn. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
 ____________________________________
 Hoạt động trải nghiệm (Tiết 8)
 BÀI 2: NHỮNG VIỆC NÊN LÀM TRONG GIỜ HỌC, GIỜ CHƠI (Tiếp)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Nêu được những việc nên và không nên làm trong giờ học, giờ chơi.
- Rèn kĩ năng kiên định, từ chối thực hiện những việc không nên làm trong giờ 
học và giờ chơi.
- Bước đầu rèn luyện kĩ năng thuyết phục bạn từ bỏ ý định thực hiện những việc 
không nên làm trong giờ học và giờ chơi..
- Hình thành phẩm chất trách nhiệm
2. Năng lực chung: 
- Phát triển năng lực giao tiếp và hợp tác, khả năng làm việc nhóm; khả năng 
nhận ra những vấn đề đơn giản tự tin khi phát biểu trước tập thể lớp.
- Phát triển năng lực ngôn ngữ cùng với việc phát triển các kĩ năng nghe, nói.
- Phát triển kĩ năng sắm vai.
3. Phẩm chất: 
- Yêu nước: yêu quý lớp học, bạn bè, thầy cô.
- Nhân ái: cảm nhận được tình cảm bạn bè khi được cùng học, cùng chơi.
- Trung thực: kiên định, từ chối thực hiện những việc không nên làm trong giờ 
học và giờ chơi.
- Trách nhiệm: Nghiêm túc thực hiện các việc nên làm và không nên làm trong 
giờ học, giờ chơi.
1. Giáo viên: Tivi, máy tính.
2. Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (3 phút): 
- GV mở clip bài hát “Chuyện ở lớp”. cho cả lớp - HS nghe và hát theo lời bài 
nghe. hát “Chuyện ở lớp” (nếu 
 thuộc lời).
- Các bạn trong bài hát đã làm những điều gì - HS: Có bạn không học bài, không nên làm trong giờ học? trêu chọc bạn, tay đầy mực 
- Nếu con là bạn nhỏ con sẽ kể với mẹ những còn bôi bẩn mực ra bàn.
chuyện gì? - HS trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét.
- GV: Các con đã biết những việc nên làm trong 
giờ học, giờ chơi. Vậy còn những việc gì không 
nên làm trong giờ học và giờ chơi? Chúng mình 
sẽ biết qua bài học hôm nay. GV ghi bảng: 
Những việc nên làm trong giờ học, giờ chơi (tiết 
2)
2. Hoạt động thực hành(13 phút):
* Hoạt động 3: Xử lí tình huống
- GV yêu cầu HS mở SGK trang 10 quan sát - HS mở SGK trang 10 quan 
tranh 1, 2 để nhận diện từng tình huống. sát tranh 1 và tranh 2.
 - HS: Tranh vẽ trong giờ học, 
- GV hỏi: Tranh 1 vẽ gì? một bạn nam đang quay sang 
 bạn nữ ngồi bên cạnh.
 HS: Tranh vẽ trong giờ chơi, 
 một bạn nam đang chỉ tay về 
- Tranh 2 vẽ gì? phía cái cây có nhiều quả 
 chín.
- GV: 2 bức tranh chính là 2 tình huống chúng 
mình cần sắm vai:
+ Tình huống 1 chính là tranh 1: Bạn muốn nói - HS lắng nghe nội dung GV 
chuyện với em trong giờ học. nói.
+ Tình huống 2 chính là tranh 2: Bạn rủ em hái 
quả trong gờ chơi. - HS hỏi lại GV nếu chưa 
- GV yêu cầu 2 HS ngồi gần nhau lần lượt sắm hiểu yêu cầu.
vai là người rủ và được rủ ở một trong hai tình 
huống.
- GV giải thích để HS nắm rõ công việc của 
mình: 
+ Tình huống 1: bạn thứ nhất sắm vai rủ bạn nói 
chuyện trong giờ học thì bạn thứ hai (bạn ngồi 
bên cạnh) lựa chọn cách trả lời từ chối hoặc không từ chối việc nói chuyện với bạn trong giờ 
học.
 - HS thảo luận và thực hiện 
+ Tình huống 2 đổi lại: bạn thứ hai sắm vai rủ sắm vai theo nhóm 2.
bạn hái quả trong giờ chơi thì bạn thứ nhất sắm 
vai từ chối hoặc không từ chối việc hái quả trong - Đại diện một số cặp thể 
giờ chơi. hiện việc sắm vai với tình 
- GV gợi ý HS không chỉ từ chối khi bạn rủ, mà huống 1
cần khuyên nhủ bạn không nên hành động như - HS các nhóm khác nhận 
vậy. xét, góp ý.
- GV quan sát các cặp sắm vai và mời một vài - Đại diện một số cặp thể 
cặp làm tốt lên thể hiện trước lớp tình huống 1. hiện việc sắm vai với tình 
 huống 2
- Yêu cầu HS quan sát và lắng nghe để nhận xét, - HS các nhóm khác nhận 
góp ý. xét, góp ý.
- GV quan sát các cặp sắm vai và mời một vài 
cặp làm tốt lên thể hiện trước lớp tình huống 2.
- Yêu cầu HS quan sát và lắng nghe để nhận xét, 
góp ý
- GV tổng hợp ý kiến nhận xét, góp ý của HS, 
đồng thời bổ sung, phân tích, khen ngợi HS và 
chốt lại: Các con cần hiểu những việc nào không 
nên làm trong giờ chơi và cần từ chối cũng như 
khuyên nhủ bạn không làm những việc không 
nên làm trong giờ học và giờ chơi.
 NGHỈ GIẢI LAO
- GV mở clip bài hát “Đàn gà con” cho cả lớp - HS nghe và hát theo lời bài 
nghe. hát “Đàn gà con” (nếu thuộc 
 lời).
3. Hoạt động vận dụng (13 phút)
* Hoạt động 4: Rèn luyện thay đổi hành vi 
chưa tích cực
❖ Bước 1: Xác định được hành vi chưa phù hợp 
 trong giờ học, giờ chơi của bản thân và cách 
 khắc phục
- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi suy ngẫm - HS lắng nghe và suy nghĩ

File đính kèm:

  • docke_hoach_bai_day_khoi_lop_1_tuan_3_nh_2024_2025_nguyen_thi_t.doc