Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 5 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)
SINH HOẠT DƯỚI CỜ: SAO NHI ĐỒNG CHĂM NGOAN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
1. Năng lực đặc thù
- Củng cố một số kiến thức đã biết về an toàn giao thông, phòng chống tai nạn thương tích; về Sao, Đội, chuyên hiệu,...
- HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy.
2. Năng lực chung
- Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
3. Phẩm chất:
- Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Máy tính, ti vi.
2. Học sinh:
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên | Hoạt động của học sinh |
1. Hoạt động khởi động (3 phút): - Yêu cầu HS xếp hai hàng ngay ngắn để ra sân trường tập trung. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. * Hoạt động 1: Chào cờ 1. GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS trước buổi chào cờ. 2. Hướng dẫn học sinh đứng đúng vị trí. 3. GV tổ chức cho HS tham gia chào cờ 4. Nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường. * Hoạt động 2: Giao lưu Sao nhi đồng chăm ngoan. - GV nêu các câu hỏi trắc nghiệm ứng xử theo Năm điều Bác Hồ dạy, kiến thức phòng chống tai nạn thương tích, phòng chống xâm hại, an toàn giao thông, lời hứa nhi đồng, nội dung chuyên hiệu hạng dự bị,… 3. Hoạt động đánh giá(4 phút): - GV nhận xét chung về tinh thần, thái độ, kỉ luật tham gia hoạt động. Khen ngợi những HS tham gia tích cực. |
- HS làm theo hướng dẫn của giáo viên. + Ổn định tổ chức. + Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ. + Đứng nghiêm trang + Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca - Học sinh lắng nghe - HS tham gia trả lời.
|
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 5 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)

TUẦN 5 Thứ hai,ngày 7 tháng 10 năm 2024 BUỔI SÁNG Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ: SAO NHI ĐỒNG CHĂM NGOAN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Củng cố một số kiến thức đã biết về an toàn giao thông, phòng chống tai nạn thương tích; về Sao, Đội, chuyên hiệu,... - HS phát triển hiểu biết ban đầu về chuẩn mực hành vi đạo đức, sự cần thiết thực hiện theo các chuẩn mực đó, phát triển năng lực tư duy. 2. Năng lực chung - Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo. 3. Phẩm chất: - Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Máy tính, ti vi. 2. Học sinh: III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút): - Yêu cầu HS xếp hai hàng ngay ngắn - HS làm theo hướng dẫn của giáo viên. để ra sân trường tập trung. 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới. * Hoạt động 1: Chào cờ + Ổn định tổ chức. 1. GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS + Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ. trước buổi chào cờ. + Đứng nghiêm trang 2. Hướng dẫn học sinh đứng đúng vị + Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca trí. - Học sinh lắng nghe 3. GV tổ chức cho HS tham gia chào cờ 4. Nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường. * Hoạt động 2: Giao lưu Sao nhi đồng chăm ngoan. - HS tham gia trả lời. - GV nêu các câu hỏi trắc nghiệm ứng xử theo Năm điều Bác Hồ dạy, kiến thức phòng chống tai nạn thương tích, phòng chống xâm hại, an toàn giao thông, lời hứa nhi đồng, nội dung chuyên hiệu hạng dự bị, 3. Hoạt động đánh giá(4 phút): - GV nhận xét chung về tinh thần, - Hs chú ý lắng nghe thái độ, kỉ luật tham gia hoạt động. Khen ngợi những HS tham gia tích cực. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ____________________________________ Tiếng Việt Bài 16: M, m, N, n I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết và đọc đúng các âm m, n; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm m,n ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các chữ m, n và các tiếng, từ có chứa m, n. - Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các âm m, n. - HS phát triển kĩ năng nói lời giới thiệu. - Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa trong bài học. 2. Năng lực chung - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản. - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản. 3. Phẩm chất - Nhân ái: HS cảm nhận được tình cảm cha mẹ dành cho con cái thông qua sự quan tâm về vật chất ( mua nơ, cài nơ lên tóc con gái) và tinh thần ( cha mẹ cùng con đi chơi). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút): - HS hát - HS hát 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS trả lời Em thấy gì trong tranh? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS nói theo. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh và HS nói theo. - HS đọc - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu cầu HS dọc theo. - HS đọc - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS đọc theo. - HS đọc - GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: Mẹ mua nơ cho Hà - HS lắng nghe - GV giúp HS nhận biết tiếng có m,n và giới thiệu chữ ghi âm m,n 3. Hoạt động HS luyện đọc (12 phút): a. Đọc âm - HS quan sát - GV đưa chữ m lên để giúp HS nhận biết chữ m trong bài học này. - HS lắng nghe - GV đọc mẫu âm m. - Một số (4 5) HS đọc âm m. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc âm m. - Âm n hướng dẫn tương tự b. Đọc tiếng - HS lắng nghe - GV đọc tiếng mẫu - HS lắng nghe - GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu bò, cỏ (trong SHS). GV khuyến khích HS vận dụng mó hình tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng mẹ, nơ. - HS đánh vần tiếng mẫu - GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần tiếng mẫu mẹ, nơ. - HS đọc trơn tiếng mẫu. - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm m - HS tìm * GV đưa các tiếng chứa âm m ở yêu cầu HS tìm điểm chung (cùng chứa âm m). * Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vấn tất cả các tiếng có cùng âm đang học. - HS đánh vần * Một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng có cùng âm m đang học. - HS đọc - GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm m đang học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một dòng. - GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. - HS đọc * Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa m. - HS tự tạo + GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, 2- 3 - HS trả lòi HS nêu lại cách ghép. Tương tự với âm n c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS lắng nghe và quan sát từ ngữ: cá mè, lá me, nơ đỏ, ca nô. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng hạn bí đỏ. - GV nêu yêu cầu nói nhân vật trong tranh. - HS lắng nghe GV cho từ cá mè xuất hiện dưới tranh. - HS phân tích và đánh vần cá mè, đọc trơn - HS phân tích đánh vần từ cá mè. - GV thực hiện các bước tương tự đối với lá me, nơ đỏ, ca nô - HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ - HS đọc ngữ. 3 -4 lượt HS dọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lấn, d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng - HS đọc thanh một lần. 4. Hoạt động viết bảng (10 phút): - GV hướng dẫn HS chữ m,n. - HS lắng nghe - GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm - HS lắng nghe m, âm n và hướng dẫn HS quan sát. - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình - HS lắng nghe, quan sát và cách viết âm m, âm n dấu hỏi. - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa (chú ý khoảng cách giữa các - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. chữ trên một dòng). TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở (11 phút): - GV hướng dẫn HS tô chữ m,n (chữ viết - HS tô chữ m,n (chữ viết thường, chữ thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. một. - GV quan sát, nhắc nhở HS tư thế khi ngồi - HS viết viết. 6. Hoạt động đọc (12 phút): - HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm - HS đọc thầm . m, âm n. - GV đọc mẫu cả câu. - HS lắng nghe. - GV giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần). - HS đọc thành tiếng cả câu theo GV. - HS đọc - HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã - HS quan sát. đọc: - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. 7. Hoạt động nói theo tranh (5phút): - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong - HS quan sát. SHS. - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: - HS trả lời. Tranh vẽ gì? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong - HS nói SHS và nói về tình huống trong tranh (tranh về cảnh ở một khu vui chơi. Một bạn nhỏ đi lạc. Bạn ấy đang giới thiệu về minh và nhờ chú công an giúp đỡ.) 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 phút): - HS lắng nghe - GV cho HS tiếng ngoài bài chứa âm m, n. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _________________________________________ BUỔI CHIỀU Mĩ thuật GIÁO VIÊN CHUYÊN TRÁCH DẠY _________________________________________ Tiếng Việt Bài 17: G, g, Gi, gi I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết và đọc đúng các âm g, gi ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm g, gi ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các chữ g, gi và các tiếng, từ có chứa g, gi. - Phát triển vốn từ ch HS dựa trên những từ ngữ chứa các âm g, gi - HS phát triển kĩ năng nói theo chủ điểm Vật nuôi. - HS phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa trong bài học. 2. Năng lực chung: Tự chủ tự học: HS tự hoàn thành công việc học tập của mình. 3. Phẩm chất: Trách nhiệm: HS có ý thức chăm sóc và bảo vệ vật nuôi trong gia đình. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút): - HS ôn lại chữ m, n. GV có thể cho HS - HS chơi chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ m, n - HS viết chữ m, n - HS viết 2. Hoạt động nhận biết (5 phút): - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời - GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới - HS nói theo. tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: - HS đọc Hà có giỏ trứng gà.. - GV giúp HS nhận biết tiếng có âm g, âm gi và giới thiệu chữ ghi âm g, âm gi. 3. Hoạt động HS luyện đọc âm (12 phút): a. Đọc âm - GV đưa chữ g lên để giúp HS nhận biết chữ g trong bài học. - HS quan sát - GV đọc mẫu âm g - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc. - Một số (4 5) HS đọc âm g. - Tương tự với âm gi b. Đọc tiếng - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm - HS lắng nghe g ở nhóm thứ nhất * GV đưa các tiếng chứa âm g ở nhóm thứ - HS tìm nhất: yêu cầu HS tìm diểm chung cùng chứa âm h). * Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất - HS đánh vần cả các tiếng có cùng âm g đang học. * GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng có cùng - HS đọc âm g đang học. + Đọc trơn các tiếng chứa âm g đang học: - HS đọc Một số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn một nhóm, + GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. Ghép chữ cái tạo tiếng - HS đọc + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa g. + GV yêu cầu 2- 3 HS phân tích tiếng, - HS ghép Tương tự âm gi - HS phân tích c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ngữ: gà gô, đồ gỗ, giá đỗ, cụ già - HS quan sát - Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - GV cho từ gà gô xuất hiện dưới tranh. - HS nói - Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng gà - HS quan sát gô, đọc trơn từ gà gô. - HS phân tích và đánh vần - GV thực hiện các bước tương tự đối với đồ gỗ, giá đỗ, cụ già - HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3- 4 lượt HS đọc. - HS đọc - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. - HS đọc 4. Hoạt động viết bảng (10 phút): - GV đưa mẫu chữ g , chữ gi và hướng dẫn HS quan sát. - HS lắng nghe và quan sát - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ g , chữ gi. - HS lắng nghe - HS viết chữ g , chữ gi (chú ý khoảng cách giữa các chữ trên một dòng). - HS viết - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - HS lắng nghe TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở (11 phút): - GV hướng dẫn HS tô chữ g, chữ gi , chữ l - HS tô chữ g, chữ gi (chữ viết HS tô chữ g, chữ gi (chữ viết thường, chữ cỡ thường, chữ cỡ vừa) vào vở vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. Tập viết 1, tập một. - GV quan sát, nhắc nhở học sinh ngồi viết - HS viết đúng tư thế. 6. Hoạt động đọc (12 phút): - HS đọc thầm câu - HS đọc thẩm. - Tìm tiếng có âm g - HS tìm - GV đọc mẫu - HS lắng nghe. - HS đọc thành tiếng theo GV - HS đọc - HS trả lời câu hỏi về nội dung câu văn đã đọc: + Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời. + Bà che gió cho gà để làm gi? - HS trả lời. GV và HS thống nhất câu trả lời. Tương tự với âm gi 7. Hoạt động nói theo tranh (5 phút): - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong - HS quan sát, nói. SGK và nói về những con vật trong tranh. - GV có thể yêu cầu HS nói về một con vật - HS nói. nuôi trong nhà mà HS yêu thích,. - GV mở rộng giúp HS hiểu về lợi ích của - HS lắng nghe vật nuôi đối với cuộc sống của con người. 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 phút): - HS lắng nghe - GV cho HS tìm tiếng chứa âm g, âm gi. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... __________________________________ Luyện Tiếng Việt LUYỆN ĐỌC, VIẾT : M,m; N,n I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù: - Củng cố và tăng cường về đọc viết các tiếng, từ chứa âm m, n đã học. - Rèn kĩ năng viết đúng, viết đẹp. - Có khả năng giải quyết tốt nhiệm vụ được giao. 2. Năng lực chung - Tự tin khi trình bày phát biểu ý kiến. - Năng lực giao tiếp và hợp tác (tham gia tích cực trong nhiệm vụ học tập theo sự hướng dẫn của thầy cô). 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài viết trong vở. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Máy tính. 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động: Tổ chức cho Hs chơi trò chơi Hái táo - Trên cây táo có 5 quả táo, mỗi quả táo ghi 1 từ đã, Hs tham gia chơi, nếu trả lời đúng thì sẽ hái HS chơi được quả táo đó. Đọc và phân tích từ sau HS đọc :Tất cả HS đều tham Quả táo 1: Lá hẹ gia đọc. Quả táo 2:kẽ đá Quả táo 3: cá kho khế Quả táo 4: Cô Chi có ô đỏ. Quả táo 5: chợ cá 2.Luyện tập - GV đưa yêu cầu hs nhớ và ghi lại các nguyên - HS viết vở ô ly. âm, các phụ âm đã học. - Gv ghi lên bảng các nguyên âm và phụ âm hs -Hs báo cáo nêu. - Gv yêu cầu hs phát âm - GV nhận xét, sửa phát âm. GV gọi HS nhận xét bài đọc của bạn - Gv tổ chức cho hs ôn luyện các bài đã học trong - HS tự ôn luyện tuần 4. - Gv kiểm tra và uốn nắn cho học sinh Hs trình bày kết quả - Hướng dẫn viết vào vở ô ly. GV đọc cho hs viết vào vở: mẻ cá,, bó mạ, nơ đỏ, Hs viết lê- ki- ma, mẻ cá bé, - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. 3. Hoạt động vận dụng - GV hệ thống kiến thức - Dặn HS vận dụng kiến thức đạo đã học để tạo tiếng mới. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ........................................................................................................................... _____________________________________ Thứ ba,ngày 8 tháng 10 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 18: G, g; Gi, gi ( Đã soạn vào thứ 2) _____________________________________ Luyện Toán SO SÁNH SỐ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực đặc thù: - Củng cô biểu tượng ban đầu về nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau - Củng cố kĩ năng so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật qua sử dụng các từ nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau. - Củng cố năng lực so sánh được số lượng của hai nhóm đồ vật trong bài toán thực tiễn có hai hoặc ba nhóm sự vật 2. Năng lực chung: Rèn kĩ năng quan sát, nêu ý kiến và hoạt động nhóm; phát triển năng lực sử dụng công cụ và phương tiện học toán, tư duy và lập luận toán học. 3. Phẩm chất: - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn trong học tập - Trung thực: Có biểu tượng ban đầu về nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau,tự đánh giá mình và bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tivi, máy tính - HS: Vở bài tập toán tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Khởi động: Trò chơi “Kết bạn” - Cho HS HS thực hiện theo hướng dẫn - Thực hiện theo yêu cầu. của GV kết bạn và nhận ra các nhóm có số lượng bằng nhau, nhiều hơn, ít hơn. - Lắng nghe. GV: Kết bạn! Kết bạn! HS: Kết mấy! Kết mấy GV Kết đôi 2 HS 1 nhóm Kết 3 3 HS 1 nhóm Kết 5 5 HS 1 nhóm - Nhận xét chung Hoạt động 2: Thực hành – Luyện tập Bài 1: Viết vào ô trống theo mẫu HS xác định số lượng điền vào 2 ô hai bên, ô ở giữa để viết dấu. GV hướng - HS nhắc lại. dẫn HS cách xác định khi so sánh 2 số. - Quan sát và trả lời Phải xem kĩ bên nào có số lượng nhiều hơn hay ít hơn, sau đó xác định dấu để điền vào, đầu rộng quay về số lớn, đầu nhọn quay về số bé. - GV nêu yêu cầu. Làm vào vở buổi 2. - Hướng dẫn HS quan sát tranh. HS viết số và xác định dấu điền vào - Quan sát, giúp đỡ HS. - Nhận xét. Bài 2: Viết vào ô trống theo mẫu: 10 > 8 - GV nêu yêu cầu. - HS theo dõi - Hướng dẫn HS cách điền dấu đúng - HS nhắc lại. - Quan sát, giúp đỡ HS. - Làm vào vở buổi 2. - Sửa bài. Bài 3: Vẽ thêm chấm tròn rồi viết số thích hợp vào ô trống 3 >.. - HS nhắc lại. - GV nêu yêu cầu. - Theo dõi - Hướng dẫn HS thực hiện theo yêu cầu. Số 3 lớn hơn số 0, 1, 2 HS xác định số 3 lớn hơn những số nào? Hướng dẫn HS có thể thực hiện 1 trong HS theo dõi 3 yêu cầu trên đều đúng - Làm vào vở buổi 2. - Quan sát, giúp đỡ HS- Bài 4: Tô màu vào các ô có số lớn hơn 6 - GV nêu yêu cầu. - Hướng dẫn HS cách tìm các số lớn hơn 6 để tìm đường đi của Rô bốt đến chiếc xe của mình rồi tô màu - Sửa bài. Củng cố - Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau - HS theo dõi - HS nhắc lại. - Làm vào vở buổi 2. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ............................................................................................................................ _________________________________________ Toán Bài 4: SO SÁNH SỐ (TIẾT 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - Biết quan sát, so sánh số lượng và sử dụng từ lượng “Lớn hơn”, “Bé hơn”, “Bằng nhau” khi so sánh, sử dụng dấu ;= khi so sánh các số. - Biết được và tìm ra nhóm sự vật có số lượng lượng “Lớn hơn”, “Bé hơn”, “Bằng nhau” 2. Năng lực chung - Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập theo quan hệ “Lớn hơn”, “Bé hơn”, “Bằng nhau” 3. Phẩm chất - Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn - Trung thực: Biết tự thực hiện so sánh số lượng “Lớn hơn”, “Bé hơn”, “Bằng nhau” , tự đánh giá mình và bạn. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính 2. Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút): - Hát - Ổn định tổ chức - Lắng nghe - Giới thiệu bài 2. Hoạt động luyện tập(25 phút): Bài 1: - GV nêu yêu cầu của bài. - HD HS đếm số chấm trong mỗi hình, rồi đặt - HS thực hiện dấu >, <, = thích hợp - Theo dõi hướng dẫn HS làm bài - HS trình bày - GV nhận xét. Bài 2: - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nêu thứ tự các số từ 1 đến 10 - HS nêu - Gv hướng dẫn HS làm bài: - HS trả lời ? Số nào lớn hơn 9? Hoặc ? Khi đếm sau số 9 là số mấy? - HS thực hiện điền số - HS điền số - GV nhận xét , kết luận - HS nhận xét bạn Bài 3: - - Nêu yêu cầu bài tập - - HD HS đếm số thùng hàng trên mỗi tàu - - HS đếm - ? Tàu nào chở nhiều thùng hàng nhất? - - - Yêu cầu HS nêu câu trả lời. - - HS trả lời - - GV nhận xét, kết luận - HS nhận xét Bài 4: - - Nêu yêu cầu bài tập - - HD HS đếm các sự vật và chọn dấu >, <, =- - HS thực hiện thích hợp - - HS nhận xét - - GV theo dõi hướng dẫn HS thực hiện - - GV nhận xét, kết luận 3.Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 phút): - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? -Về nhà em cùng người thân tìm thêm nhóm sự vật có số lượng nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... ________________________________________ Hoạt dộng trải nghiệm BÀI 1: CẢM XÚC CỦA EM I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: - Nêu được một số cảm xúc cơ bản của con người; - Nhận biết được cảm xúc của bản thân trong một số tình huống; - Biểu hiện cảm xúc phù hợp trong một số tình huống giao tiếp thông thường. - Rèn luyện kĩ năng lắng nghe và kĩ năng diễn đạt suy nghĩ. - Hình thành và phát triển năng lực: Hình thành cho HS NL tự chủ, NL giao tiếp ,NL tự giải quyết vấn đê - Hình thành và phát triển phẩm chất: Biết yêu trường, lớp. Hình thành phẩm chất nhân ái, trung thực II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên: Máy tính, hình ảnh các gương mặt thể hiện tâm trạng: vui, buồn, tức giận, ngạc nhiên, 2. Học sinh: sưu tầm hình ảnh các gương mặt thể hiện tâm trạng: vui, buồn, tức giận, ngạc nhiên, III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1.Khởi động(3- 4’) - GV tổ chức cho HS xem video đã chuẩn bị - HS xem video - GV nêu câu hỏi: Các em đã bao giờ giận hờn ai chưa? Nếu có thì em đã giận hờn ai và trong tình -HS chia sẻ trước lớp: huống như thế nào? - Kết luận: Giận hờn là một trong những biểu hiện cảm xúc của con người mà ai cũng sẽ trải qua. Sau buổi trải nghiệm hôm nay, các em sẽ hiểu thêm về những cảm xúc của mình. 2. Khám phá – kết nối (8-9’) Hoạt động 1: Nhận biết cảm xúc - GV yêu cầu HS quan sát các khuôn mặt cảm - HS quan sát xúc trong SHS để trả lời câu hỏi: + Từng khuôn mặt thể hiện cảm xúc gì? - HS chia sẻ + Em đã từng có cảm xúc nào? Em đã trải qua cảm xúc đó trong tình huống nào? -GV cho HS xem thêm các gương mặt thể hiện tâm trạng: vui, buồn, tức giận, ngạc nhiên, bằng các hình ảnh đã chuẩn bị sẵn -GV chốt lại: vui, buồn, tức giận, sợ hãi, là những cảm xúc cơ bản của mỗi người khi trải qua các tình huống khác nhau trong cuộc sống. -GV yêu cần HS quan sát tranh trong SGK và - HS quan sát chia sẻ cảm xúc của mình với bạn bên cạnh nếu bản thân ở tình huống được khen (tranh 1), bị chó đuổi (tranh 2), khi mẹ nằm viện (tranh 3), và bị đe dọa không chơi cùng (tranh 4) qua câu hỏi - HS chia sẻ cảm xúc của mình gợi ý: + Em cảm thấy thế nào nếu ở trong những tình - HS lắng nghe huống đó? + Cảm xúc của bạn như thế nào, có giống hay khác? - GV chốt lại: Những cảm xúc có thể nảy sinh ở những tình huống. 3.Thực hành(16-17’) Hoạt động 2: Tập thể hiện cảm xúc - GV yêu cầu hai HS ngồi cạnh nhau tập thể hiện cảm xúc và nhận xét cho nhau trong các tình - HS làm việc huống: 1) Được tặng quà sinh nhật - HS thực hiện. 2) Được cô giáo khen * Bước 2: làm việc chung cả lớp - HS khác quan sát để đưa ra - GV gọi một vài hs xung phong sắm vai thể nhận xét hiện trạng thái cảm xúc của mình qua nét mặt. - HS lắng nghe - GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã sắm vai tốt. Hoạt động 3: Thể hiện cảm xúc phù hợp với các tình huống trong thực tiễn hằng ngày - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK để - HS làm việc cá nhân. nhận diện tình huống và cách thể hiện cảm xúc - HS thể hiện. Cả lớp quan sát, phù hợp với hai an hem khi thấy bố mẹ đi làm nhận xét, tuyên dương. về. - HS lắng nghe - GV nhận xét và khen ngợi các bạn. 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(4- 5’) - HS chia sẻ theo kinh nghiệm GV yêu cầu HS thể hiện được cảm xúc phù hợp mình thu được. với các tình huống trong thực tiễn hằng ngày. + Mỗi người có nhiều trạng thái cảm xúc khác - HS lắng nghe, nhắc lại để ghi nhau. Em cần nhận biết được cảm xúc của mình nhớ và thể hiện cảm xúc phù hợp trong từng tình huống của cuộc sồng. -Nhận xét tiết học - HS lắng nghe -Dặn dò chuẩn bị bài sau IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (nếu có): . ..................................................................................................................................... _______________________________________ BUỔI CHIỀU Tiếng Việt Bài 18: Gh, gh, Nh, nh I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết và đọc đúng các âm gh, nh ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có chứa âm gh, nh ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các chữ gh, nh và các tiếng, từ có chứa gh, nh. - HS phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm gh, nh. - HS phát triển kĩ năng nói lời giới thiệu. - HS phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh minh họa trong bài học 2. Năng lực chung - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản 3. Phẩm chất: Chăm chỉ: HS biết tham gia làm việc nhà vừa sức với bản thân. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giaó viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động(3 phút): - HS ôn lại chữ g, gi. GV có thể cho HS - HS chơi chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ g, gi. - HS viết chữ g, gi - HS viết 2. Hoạt động nhận biết(5 phút): - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời - GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới - HS nói theo. tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì - HS đọc dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: nhà bà có ngõ nhỏ - GV giúp HS nhận biết tiếng có âm gh, nh - HS lắng nghe và giới thiệu chữ ghi âm gh, nh. 3. Hoạt động HS luyện đọc (12 phút): a. Đọc âm - GV đưa chữ gh lên để giúp HS nhận biết - HS quan sát chữ gh trong bài học. - GV đọc mẫu âm gh. - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc âm. - Một số (4 5) HS đọc âm gh. - Tương tự với chữ nh b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình - HS lắng nghe tiếng mẫu (trong SHS): ghé, nhà. GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng ghé, nhà. + GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu ghé, - Một số (4 5) HS đánh vần tiếng nhà. mẫu ghé, nhà. + GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. - Một số (4 - 5) HS đọc trơn tiếng mẫu. - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm - HS đọc gh * GV đưa các tiếng yêu cầu HS tìm điểm - HS quan sát chung * Đánh vấn tiếng: GV yêu cầu HS đánh vần - HS đánh vần tất cả các tiếng có tất cả các tiếng có cùng âm gh. cùng âm gh. * GV yêu cầu đọc trơn các tiếng có cùng âm - HS đọc gh. + Đọc tiếng chứa âm nh Quy trình tương tự - HS đọc với quy trình đọc tiếng chứa âm gh. + Đọc trơn các tiếng chứa các âm gh, nh - HS đọc đang học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 3- 4 tiếng có cà hai âm gh, nh. + HS đọc tất cả các tiếng. - HS đọc - Ghép chữ cái tạo tiếng + HS tự tạo các tiếng có chứa gh, nh. - HS tự tạo + GV yêu cầu 3 4 HS phân tích tiếng. - HS phân tích và đánh vần c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ ghế đá, ghẹ đỏ, nhà gỗ, lá nho. Sau khi -HS quan sát đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - HS nói - GV cho từ ghế đá xuất hiện dưới tranh - HS quan sát - GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần ghế - HS phân tích đánh vần đá, đọc trơn từ ghế đá. GV thực hiện các bước tương tự đối với ghẹ đỏ, nhà gỗ, lá nho - GV yêu cầu HS đọc trơn, mỗi HS đọc một - HS đọc từ ngữ 3- 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - Y/c HS đọc lại các tiếng, từ ngữ. - HS đọc 4. Hoạt động viết bảng(10 phút): - GV đưa mẫu chữ gh, nh và hướng dẫn HS quan sát. - HS lắng nghe và quan sát - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ gh, nh. - HS viết chữ gh, nh (chữ cỡ vừa) vào bảng - HS lắng nghe con. Chú ý khoảng cách giữa các chữ trên - HS viết một dòng - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV quan sát sửa lỗi cho HS. - HS lắng nghe TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở(11 phút): - GV hướng dẫn HS tô chữ b HS tô chữ gh, - HS tô chữ gh, nh (chữ viết nh (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập Tập viết 1, tập một. viết 1, tập một. - GV quan sát, nhắc nhở HS tư thế ngồi, - HS viết cách cầm bút. 6. Hoạt động đọc(12 phút): - HS đọc thầm - HS đọc thầm. - Tìm tiếng có âm gh, nh - HS tìm - GV đọc mẫu - HS lắng nghe. - HS đọc thành tiếng câu theo GV - HS đọc - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS quan sát. Mẹ nhờ Hà làm gì? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. 7. Hoạt động nói theo tranh(5 phút): - HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng - HS quan sát. câu hỏi cho HS trả lời: Em thấy những ai trong tranh? - HS trả lời. Những người ấy đang ở đâu? - HS trả lời. Họ đang làm gì? - HS trả lời. - GV hướng dẫn HS tự giới thiệu về bản - HS lắng nghe thân mình: Tên là gi? Mấy tuổi? Học ở đâu?. - GV mời 1 số HS thể hiện nội dung trước - HS thực hiện cả lớp, GV và HS nhận xét. 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 phút): - GV gọi HS tìm các tiếng ngoài bài chứa - HS nêu âm gh, nh. - HS lắng nghe - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... .................................................................................................................................... _______________________________________ Tiếng Anh GIÁO VIÊN CHUYÊN TRÁCH DẠY ________________________________________ Tiếng Việt Bài 18: Gh, gh, Nh, nh ( Đã soạn tiết 1) ________________________________________ Thứ tư, ngày 9 tháng 10 năm 2024 Tiếng Việt BÀI 19: NG, ng; NGH; ngh I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 1. Năng lực đặc thù - HS nhận biết và đọc đúng các âm ng, ngh ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có chứa âm ng, ngh ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các chữ ng, ngh và các tiếng, từ có chứa ng, ngh - HS phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm ng, ngh. - HS phát triển kĩ năng quan sát và nói về các loài vật trong vườn bách thú mà em biết ( hình dáng, màu lông, một số đặc điểm khác của chúng) 2. Năng lực chung - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản: - Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn giản 3. Phẩm chất: - Trách nhiệm: HS có ý thức trách nhiệm cùng các bạn khi tham gia hoạt động học nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính. 2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Hoạt động khởi động (3 phút): - HS ôn lại chữ gh, nh. GV có thể cho HS - HS chơi chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ gh, nh - HS viết chữ gh, nh - HS viết 2. Hoạt động nhận biết (5 phút): - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời - GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới - HS nói theo. tranh và HS nói theo. - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì - HS đọc dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Nghé/ theo mẹ ra ngõ. - GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm - HS lắng nghe ng, âm ngh; giới thiệu chữ ghi âm ng, âm ngh 3.Hoạt động HS luyện đọc (12 phút): a. Đọc âm - GV đưa chữ ng lên để giúp HS nhận biết - HS quan sát chữ ng trong bài học. - GV đọc mẫu âm ng - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc âm ng. - Một số (4 5) HS đọc âm ng. -Tương tự âm ngh b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình - HS lắng nghe tiếng mẫu (trong SHS): ngõ, nghé GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các - HS lắng nghe tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành tiếng ngõ, nghé. + GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu ngõ, - HS đánh vần nghé + GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. Cả - HS đọc trơn lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu. - Ghép chữ cái tạo tiếng : HS tự tạo các - HS tự tạo tiếng có chứa ng - GV yêu cầu 3 -4 HS phân tích tiếng. - HS phân tích - Tương tự âm ngh c. Đọc từ ngữ - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS quan sát từ ngã ba, ngõ nhỏ, củ nghệ, nghỉ hè. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - HS nói - GV cho từ ngã ba xuất hiện dưới tranh - HS quan sát - GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần - HS phân tích và đánh vần tiếng ngã ba, đọc trơn từ ngã ba. GV thực hiện các bước tương tự đối với ngõ nhỏ, củ nghệ, nghỉ hè - GV yêu cầu HS đọc trơn, mỗi HS đọc một - HS đọc từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc trơn các từ ngữ. d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - GV cho HS đọc lại các tiếng, từ ngữ - HS đọc 4. Hoạt động viết bảng (10 phút): - GV đưa mẫu chữ ng, ngh và hướng dẫn - HS lắng nghe và quan sát HS quan sát. - GV viết mẫu và nêu cách viết chữ ng, ngh. - HS lắng nghe - HS viết chữ ng, ngh - HS viết - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - HS lắng nghe GV quan sát sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 5. Hoạt động viết vở(11 phút): - GV hướng dẫn HS tô chữ ng, ngh HS tô - HS tô chữ (chữ viết thường, chữ chữ (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. Tập viết 1, tập một. - GV quan sát, nhắc nhở HS tư thế khi ngồi - HS viết viết. 6. Hoạt động đọc(12 phút): - HS đọc thầm - HS đọc thầm. - Tìm tiếng có âm ng, ngh - Hs tìm - GV đọc mẫu - HS lắng nghe. - HS đọc thành tiếng (theo cả nhân và - HS đọc nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS quan sát. + Nghé ăn gì? - HS trả lời. + Nghé ngủ ở đâu? - HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời. 7. Hoạt động nói theo tranh(5 phút): - HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng - HS quan sát. câu hỏi cho HS trả lời: Em thấy những gì trong bức tranh? - HS trả lời. Em đã từng đi vườn bách thú chưa? - HS trả lời. Em có thích đi vườn bách thủ không? Vì - HS trả lời.
File đính kèm:
ke_hoach_bai_day_khoi_lop_1_tuan_5_nh_2024_2025_nguyen_thi_t.doc