Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 6 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)

SINH HOẠT DƯỚI CỜ: HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực đặc thù

Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau:

- Củng cố một số kiến thức đã biết về giáo dục truyền thống nhân đạo của dân tộc “thương người như thể thương thân”

2. Năng lực chung

* Năng lực chung:

- Góp phần hình thành và phát triển các năng lực giao tiếp và hợp tác

* Năng lực đặc thù:

- Thực hiện được những hành động yêu thương trong một số tình huống giao tiếp thông thường.

3. Phẩm chất:

- Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất nhân ái, trách nhiệm.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1. Giáo viên: Bài hát có nội dung về tình yêu thương, Máy tính, ti vi

2. Học sinh: SGK

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Hoạt động khởi động (1 phút):

- Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn.

2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (24 phút):

* Hoạt động 1: Chào cờ

1. GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS trước buổi chào cờ.

2. Hướng dẫn học sinh đứng đúng vị trí.

3. GV tổ chức cho HS tham gia chào cờ

4. Nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường.

- HS làm theo hướng dẫn của giáo viên.

+ Ổn định tổ chức.

+ Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ.

+ Đứng nghiêm trang

+ Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca

- Học sinh lắng nghe

* Hoạt động 2:Diễn đàn Lá lành đùm lá rách

- Đại diện lớp lên chia sẻ các câu chuyện súc tích về chủ đề “Lá lành đùm lá rách”

- HS lớp chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của mình về chủ đề.

* Hoạt động 3: Quyên góp ủng hộ Quỹ nhân đạo

- Các đồ dùng học tập, sách vở, quần áo ấm, chăn màn, giày dép, mũ.. các lớp tập hợp và đóng thùng tại lớp.

3. Hoạt động đánh giá: 3’

- GV đánh giá ‘lá lành đùm lá rách “ và khen ngợi các lớp đã tích cực tham gia.

- Tổ chức cho HS chia sẻ cảm xúc khi thực hiện các hoạt động nhân đạo.

- Đại diện chia sẻ

- HS thực hiện

- HS tham gia

- Lắng nghe

- Hs chia sẻ cảm xúc

* Hoạt động tiếp nối (2 phút):

-Xác định thêm nhu cầu của các bạn gặp khó khăn trong lớp để giúp đỡ, ủng hộ bằng các hình thức phù hợp.

- GV liên hệ tặng quà cho HS có hoàn cảnh khó khăn bên phân hiệu trường.

- HS thực hiện

docx 35 trang Thu Thảo 23/08/2025 400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 6 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 6 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 6 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)
 Tuần 6
 Thứ ha,i ngày 14 tháng 10 năm 2024
BUỔI SÁNG 
 Hoạt động trải nghiệm 
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ: HOẠT ĐỘNG NHÂN ĐẠO
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau:
- Củng cố một số kiến thức đã biết về giáo dục truyền thống nhân đạo của dân tộc 
“thương người như thể thương thân”
2. Năng lực chung
* Năng lực chung: 
- Góp phần hình thành và phát triển các năng lực giao tiếp và hợp tác
* Năng lực đặc thù: 
- Thực hiện được những hành động yêu thương trong một số tình huống giao tiếp 
thông thường.
3. Phẩm chất: 
- Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất nhân ái, trách nhiệm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bài hát có nội dung về tình yêu thương, Máy tính, ti vi
2. Học sinh: SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động khởi động (1 phút):
- Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn. - HS làm theo hướng dẫn của 
2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (24 giáo viên.
phút):
* Hoạt động 1: Chào cờ + Ổn định tổ chức.
1. GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS trước buổi chào + Chỉnh đốn trang phục, đội 
cờ. ngũ.
2. Hướng dẫn học sinh đứng đúng vị trí. + Đứng nghiêm trang
3. GV tổ chức cho HS tham gia chào cờ + Thực hiện nghi lễ chào cờ, 
 hát Quốc ca
 - Học sinh lắng nghe
4. Nhận xét và phát động các phong trào thi đua 
của trường.
* Hoạt động 2:Diễn đàn Lá lành đùm lá rách
- Đại diện lớp lên chia sẻ các câu chuyện súc tích - Đại diện chia sẻ
về chủ đề “Lá lành đùm lá rách”
- HS lớp chia sẻ những suy nghĩ, cảm xúc của - HS thực hiện
mình về chủ đề. * Hoạt động 3: Quyên góp ủng hộ Quỹ nhân 
đạo - HS tham gia
- Các đồ dùng học tập, sách vở, quần áo ấm, chăn 
màn, giày dép, mũ.. các lớp tập hợp và đóng 
thùng tại lớp.
3. Hoạt động đánh giá: 3’
- GV đánh giá ‘lá lành đùm lá rách “ và khen ngợi - Lắng nghe
các lớp đã tích cực tham gia.
 - Tổ chức cho HS chia sẻ cảm xúc khi thực hiện - Hs chia sẻ cảm xúc
các hoạt động nhân đạo.
* Hoạt động tiếp nối (2 phút):
-Xác định thêm nhu cầu của các bạn gặp khó - HS thực hiện
khăn trong lớp để giúp đỡ, ủng hộ bằng các hình 
thức phù hợp.
- GV liên hệ tặng quà cho HS có hoàn cảnh khó 
khăn bên phân hiệu trường.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
 Tiếng Việt 
 Bài 21: R, r, S, s ( 2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- HS nhận biết và đọc đúng các âm r, s; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các âm 
r, s ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- HS viết đúng các chữ r, s và các tiếng, từ có chứa r, s. 
- Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các âm r, s.
- HS phát triển kĩ năng nói lời cảm ơn.
- Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các 
tranh minh họa ( tranh bầy sẻ non ríu ra ríu rít bên mẹ, tranh chợ cá có gà ri, cá 
rô, su su, rổ rá; tranh bé cảm ơn người thân trong gia đình).
2. Năng lực chung:
- Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn 
ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.
- Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn 
giản.
3. Phẩm chất: 
- Trách nhiệm : HS có trách nhiệm khi tham gia học tập nhóm cùng các bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, Bộ ĐDHT, rổ. 2. Học sinh: vở Tập viết; SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (3 phút):
 - HS hát chơi trò chơi - HS chơi
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới (5 
 phút): 
 - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS trả lời
 Em thấy gì trong tranh? 
 - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS nói theo.
 - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới 
 tranh và HS nói theo. - HS đọc
 - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận 
 biết và yêu cầu HS dọc theo. - HS đọc
 - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi 
 dừng lại để HS đọc theo. - HS đọc
 - GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: 
 Bầy sẻ non rúi rít bên mẹ - Hs lắng nghe
 - GV giúp HS nhận biết tiếng có r, s và giới 
 thiệu chữ ghi âm r, s
 3. Hoạt động luyện đọc âm (12 phút):
 a. Đọc âm - HS lắng nghe
 - GV đưa chữ r lên bảng để giúp HS nhận - HS quan sát
 biết chữ r trong bài học này. - HS lắng nghe
 - GV đọc mẫu âm r. - Một số (4 5) HS đọc âm r.
 - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc âm r.
 - Âm s hướng dẫn tương tự
 b. Đọc tiếng
 - GV đọc tiếng mẫu - HS lắng nghe
 - GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu ra, sẻ - HS lắng nghe
 (trong SHS). GV khuyến khích HS vận 
 dụng mô hình tiếng đã học để nhận biết mô 
 hình và đọc thành tiếng ra, sẻ. - HS đánh vần tiếng mẫu. 
 - GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần 
 tiếng mẫu ra, sẻ. - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
 - GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn 
 tiếng mẫu. 
 - Đọc tiếng trong SHS 
 + Đọc tiếng chứa âm r
 * GV đưa các tiếng chứa âm m ở yêu cầu - HS tìm
 HS tìm điểm chung (cùng chứa âm r). - HS đánh vần
 * Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất 
 cả các tiếng có cùng âm đang học. - HS đọc
 * Một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng có 
 cùng âm r đang học. -GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm r - HS đọc
đang học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS 
đọc trơn một dòng. - HS tự tạo
- GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. - HS trả lòi
*Ghép chữ cái tạo tiếng
+ HS tự tạo các tiếng có chứa r. - HS đọc
+ GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, 2- 3 
HS nêu lại cách ghép.
Tương tự với âm s
c. Đọc từ ngữ - HS lắng nghe và quan sát
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng 
từ ngữ: rổ rá, cá rô, su su, chữ số. Sau khi 
đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, chẳng 
hạn rổ rá. - HS lắng nghe
- GV nêu yêu cầu nói sự vật trong tranh. GV 
cho từ rổ rá xuất hiện dưới tranh. - HS phân tích đánh vần
- HS phân tích và đánh vần rổ rá, đọc trơn từ 
rổ rá.
- GV thực hiện các bước tương tự đối với cá 
rô, su su, chữ số - HS đọc
- HS đọc trơn, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 -4 
lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. 
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - HS đọc
- GV mời 1 số HS đọc lại các tiếng, TN.
4. Hoạt động viết bảng (10 phút): - HS lắng nghe
- GV hướng dẫn HS chữ r,s. - HS lắng nghe
- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm 
r, âm s và hướng dẫn HS quan sát. - HS lắng nghe, quan sát
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình 
và cách viết âm r, âm s - HS viết vào bảng con, chữ cỡ 
 vừa (chú ý khoảng cách giữa các 
 chữ trên một dòng).
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS.
- GV quan sát và sửa lỗi cho HS.
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở (11 phút):
- GV hướng dẫn HS tô và viết các chữ r, s, - HS tô và viết các chữ r, s, rổ rá, 
rổ rá, su su(chữ viết thường, chữ cỡ vừa) su su (chữ viết thường, chữ cỡ 
vào vở Tập viết 1, tập một. vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.
- GV quan sát, nhắc nhở HS tư thế ngồi, 
cách cầm bút. - HS viết
6. Hoạt động đọc (12 phút):
- HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm r, 
âm s. - HS đọc thầm . - GV đọc mẫu cả câu.
 - GV giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần). - HS lắng nghe.
 - HS đọc thành tiếng cả câu theo GV.
 - HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã - HS đọc 
 đọc: - HS quan sát.
 - GV và HS thống nhất câu trả lời.
 7. Hoạt động nói theo tranh (5 phút): - HS trả lời.
 - GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong 
 SHS. - HS quan sát.
 - GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: 
 Tranh vẽ gì?
 Họ đang làm gì? - HS trả lời.
 - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời.
 - GV giới thiệu nội dung tranh: - HS lắng nghe
 Tranh: Bà tặng quà sinh nhật cho Nam và 
 Nam cảm ơn bà.
 Tranh 2: Bạn nhỏ cảm ơn bố khi bố đi công 
 tác về mua quà cho bạn ấy.
 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 
 phút):
 - GV cho HS tìm tiếng ngoài bài chứa chữ 
 ghi âm r, s. - HS trả lời
 - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở 
 nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
BUỔI CHIỀU 
 Tiếng Việt 
 Bài 22: T, t, Tr, tr( 2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1.Năng lực đặc thù:
- HS nhận biết và đọc đúng các âm t, tr ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có chứa 
âm t, tr ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- HS viết đúng các chữ t, tr và các tiếng, từ có chứa t, tr.
- HS phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm t, tr trong bài học.
- HS phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Bảo vệ môi trường được gợi ý trong 
tranh. 
- HS phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các tranh 
minh họa trong bài học. 2. Năng lực chung:
 - Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn 
ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản:
- Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn 
giản
3. Phẩm chất: 
- Trách nhiệm: HS có ý thức bảo vệ và giữ gìn vệ sinh môi trường.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, Bộ ĐD, ô tô nhựa
2. Học sinh: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (3 phút):
 - HS ôn lại chữ r, s. GV có thể cho HS chơi - HS chơi
 trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ r, s
 - HS viết chữ r, s - HS viết
 2. Hoạt động nhận biết (5 phút):
 - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: 
 Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời
 - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời
 - GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới - HS nói theo.
 tranh và HS nói theo. 
 - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc
 biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng 
 cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS 
 đọc theo. 
 GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: - HS đọc
 Nam tô bức tranh cây tre.
 - GV giúp HS nhận biết tiếng có âm t, âm tr 
 và giới thiệu chữ ghi âm t, âm tr.
 3. Hoạt động HS luyện đọc âm (12 phút):
 a. Đọc âm
 - GV đưa chữ t lên bảng để giúp HS nhận - HS quan sát
 biết chữ t trong bài học.
 - GV đọc mẫu âm t - HS lắng nghe
 - GV yêu cầu HS đọc. - Một số (4 5) HS đọc âm t
 - Tương tự với âm tr
 b. Đọc tiếng
 - Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm - HS lắng nghe
 t ở nhóm thứ nhất 
 • GV đưa các tiếng chứa âm g ở nhóm thứ 
 nhất: yêu cầu HS tìm điểm chung cùng chứa 
 âm t).
 - HS đánh vần • Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất cả 
các tiếng có cùng âm t đang học. - HS đọc
• GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng có cùng 
âm t đang học. - HS đọc
+ Đọc trơn các tiếng chứa âm t đang học: 
Một số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 
một nhóm, - HS đọc
+ GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng.
Ghép chữ cái tạo tiếng
 + GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa - HS ghép
g.
+ GV yêu cầu 3 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 - HS phân tích
HS nêu lại cách ghép.
Tương tự âm tr
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS quan sát
từ ngữ: ô tô, sư tử, cá trê, tre ngà
- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ 
ngữ GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong - HS nói
tranh. 
- GV cho từ ô tô xuất hiện dưới tranh. - HS quan sát
- Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng ô - HS phân tích và đánh vần
tô, đọc trơn từ ô tô. 
- GV thực hiện các bước tương tự đối với sư 
tử, cá trê, tre ngà
- HS đọc trơn, mỗi HS đọc một từ ngữ. 3 4 - HS đọc 
lượt HS đọc. 
 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. - HS đọc
4. Hoạt động viết bảng (10 phút): 
- GV đưa mẫu chữ t , chữ tr và hướng dẫn - HS lắng nghe và quan sát
HS quan sát. 
- GV viết mẫu và nêu cách viết các chữ t, tr, - HS lắng nghe
ô tô, cá trê. - HS viết
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. -HS lắng nghe, sửa lỗi.
GV quan sát sửa lỗi cho HS. 
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở (11 phút): 
- GV hướng dẫn HS tô và viết các chữ t, tr, - HS tô và viết các chữ t, tr, ô tô, cá 
ô tô, cá trê (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) trê (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) 
vào vở Tập viết 1, tập một. vào vở Tập viết 1, tập một.
- GV quan sát, nhắc nhở HS tư thế ngồi, - HS viết
cách cầm bút.
6. Hoạt động đọc (12 phút):
- HS đọc thầm câu - HS đọc thẩm.
- Tìm tiếng có âm t - HS tìm - GV đọc mẫu - HS lắng nghe.
 - HS đọc thành tiếng theo GV - HS đọc 
 - HS trả lời câu hỏi về nội dung câu văn đã 
 đọc:
 Hà làm gì? - HS trả lời.
 Hồ thể nào? - HS trả lời.
 Hồ có những cá gi? - HS trả lời.
 Có cần phải bảo vệ môi trường của hồ - HS trả lời.
 không? 
 GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời.
 Tương tự với âm tr
 7. Hoạt động nói theo tranh (5 phút):
 - GV hướng dẫn HS quan sát tranh và nhận - HS quan sát, nói.
 xét về hành động của bạn nhỏ trong tranh 
 nhấn mạnh hậu quả của hành động đó)? - HS nói.
 - GV đặt câu hỏi gợi ý:
 + Vì sao cả heo bị chết? - HS trả lời.
 + Chúng ta phải làm gì để bảo vệ cá heo? - HS trả lời.
 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 - HS lắng nghe
 phút):
 - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm t, âm tr. - HS lắng nghe
 - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở 
 nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
 Luyện Tiếng Việt
 LUYỆN ĐỌC, VIẾT BÀI T, t, Tr, tr
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù:
 - Củng cố và tăng cường về đọc viết các tiếng, từ chứa âm T; TR đã học.
 - Có khả năng giải quyết tốt nhiệm vụ được giao.
 2. Năng lực chung
 - Tự tin khi trình bày phát biểu ý kiến.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác (tham gia tích cực trong nhiệm vụ học tập theo 
sự hướng dẫn của thầy cô).
 3. Phẩm chất:
 Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn 
thành bài viết trong vở.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 1. Giáo viên: Máy tính.
 2. Học sinh: bảng con , phấn, bộ đồ dùng, vở Tập viết.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động: 
 Tổ chức cho Hs chơi trò chơi Hái táo
 - Trên cây táo có 5 quả táo, mỗi quả táo ghi 1 từ 
 đã, Hs tham gia chơi, nếu trả lời đúng thì sẽ hái HS chơi
 được quả táo đó.
 Đọc và phân tích từ sau HS đọc :Tất cả HS đều tham 
 Quả táo 1: rổ rá gia đọc.
 Quả táo 2: su su
 Quả táo 3:số ba
 Quả táo 4: ca sĩ.
 Quả táo 5: Hồ có cá rô.
 2.Luyện tập
 - GV đưa yêu cầu hs nhớ và ghi lại các nguyên âm, - HS viết vở ô ly.
 các phụ âm đã học. 
 - Gv ghi lên bảng các nguyên âm và phụ âm hs nêu. -Hs báo cáo
 - Gv yêu cầu hs phát âm
 - GV nhận xét, sửa phát âm.
 GV gọi HS nhận xét bài đọc của bạn 
 - Gv tổ chức cho hs ôn luyện các bài đã học trong 
 tuần 4. - HS tự ôn luyện
 - Gv kiểm tra và uốn nắn cho học sinh
 - Hướng dẫn viết vào vở ô ly. Hs trình bày kết quả
 GV đọc cho hs viết vào vở:
 - Lá sả Hs viết
 - chú rể
 - cá rô
 - Nghỉ hè bố cho bé Sĩ ra nhà bà.
 - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng.
 3. Hoạt động vận dụng 
 - GV hệ thống kiến thức 
 - Dặn HS vận dụng kiến thức đạo đã học để tạo 
 tiếng mới.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
...........................................................................................................................
 Thứ ba, ngày 15 tháng10 năm 2024
 Tiếng Việt Bài 22: T, t, Tr, tr( T2)
 ( Đã soạn vào chiều thứ 2)
 Luyện toán
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT: 
-Bước đầu HS có thể nhận biết liên hệ “có và được”; “Có tất cả bao nhiêu”giữa 
các số trong phạm vi 10.
- Hình thành và phát triển năng lực: Hình thành cho HS NL giao tiếp , NL tư duy
NL tự giải quyết vấn đề. 
 - Hình thành và phát triển phẩm chất: Yêu thích môn học. Tự giác và thực hiện tốt 
các nhiệm vụ học tập. Biết lắng nghe và tôn trọng ý kiến của các bạn
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Giáo viên: Bộ đồ dùng Toán 1, SGK Toán 1.
Học sinh: Bộ đồ dùng Toán 1, SGK Toán 1, bảng con.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động mở đầu: (3-4’)
 -GV lần lượt đưa lên các tấm thẻ từ 0 đến 6.
 -HS đọc số của tấm thẻ.
 -Yêu cầu HS quan sát 2 tấm thẻ bất kì mà GV 
 -HS quan sát và viết nhanh số 
 đưa lên .
 của mình chọn vào bảng con
 -GV kiểm tra kết quả của HS, đưa ra đáp án 
 đúng, tuyên dương.
 2. . Hoạt động hình thành kiến thức 
 mới:(12- 13')
 - Bài 1: Số ? - HS quan sát tranh.
 - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của bài.
 - HS lắng nghe câu hỏi.
 - HS lắng nghe và hiểu yêu cầu.
 -Yêu cầu HS quan sát bể cá 
 + Trong bể có bao nhiêu con cá? - HS phát biểu , HS khác nhận 
 + Mấy con cá lớn? Mấy con cá nhỏ? xét
 - HS phát biểu,HS nhận xét
 - HS lắng nghe GV nhận xét : 1 con cá lớn 
 ,3 con cá nhỏ .Vậy tách 4 thành 1 và 3.
 -Yêu cầu HS quan sát tiếp cá trong bể về 
 hướng bơi của cá?màu sắc của cá?
 - HS phát biểu, HS nhận xét
 - HS lắng nghe GV nhận xét kết luận - HS lắng nghe và hiểu yêu cầu.
 Bài 2: Số ?
 - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của bài.
 - HS lắng nghe và hiểu yêu cầu. - HS phát biểu, HS nhận xét - Yêu cầu HS lấy 6 que tính cầm trên tay 
 thao tác cùng GV
 - HS phát biểu, HS nhận xét
 - GV yêu cầu Hs tách 6 que tính thành 2 
 nhóm khác 
 +Mỗi nhóm tách ra được mấy que tính?
 - HS phát biểu , HS nhận xét
 - HS lắng nghe GV nhận xét 6 tách ra được - HS lắng nghe và hiểu yêu cầu.
 3 và 3
 - Yêu cầu HS vẫn lấy 6 que tính trao đổi 
 nhóm đôi cùng tách được nhóm số nào khác - HS phát biểu , HS nhận xét
 nữa.
 3. Hoạt động luyện tậpthực hành: (13 -15’) - HS nối tiếp trình bày cách tách 
 Bài 1: Số ? 6 thành ? nhóm của nhóm mình.
 -GV nêu yêu cầu của bài. - HS khác nhận xét
 -Yêu cầu HS 
 Bài 2: Số ?
 - GV nêu yêu cầu của bài.
 - HS lắng nghe và hiểu yêu cầu. 
 - Yêu cầu HS lấy 6 que tính cầm trên tay thao 
 - Lấy 5 que tính
 tác cùng GV ( tranh robot trang 35)
 - HS cùng thực hiện .
 - GV yêu cầu Hs tách 6 que tính thành 2 
 nhóm khác 
 +Mỗi nhóm tách ra được mấy que tính?
 - GV nhận xét 6 tách ra được 3 và 3
 -Yêu cầu HS vẫn lấy 6 que tính trao đổi 
 nhóm đôi cùng tách được nhóm số nào khác 
 nữa.
 - GV nhận xét ,tuyên dương HS làm đúng 
 4. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:
 (2- 3’)
 - HS lắng nghe GV nêu yêu cầu của GV
 - Yêu cầu HS lấy 7 que tính cầm trên tay thao 
 tác theo yêu cầu của GV 
 +Mỗi nhóm tách ra được mấy que tính?
 - Dặn Hs chuẩn bị bài sau.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (nếu có):
.
 __________________________________________
 Toán
 Bài 5: MẤY VÀ MẤY (Tiết 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù: - HS nhận biết liên hệ “có và được” ; “Có tất cả bao nhiêu” “Gồm, và” ; tách ( 
phân tích) ) một số thành tổng của hai số khác giữa các số trong phạm vi 10.
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan Sát để tìm kiếm sự tương 
đồng.
- HS nêu được cách nhận biết liên hệ “có và được”; “Có tất cả bao nhiêu” “Gồm, 
và” ; tách ( phân tích) ) một số thành tổng của hai số khác giữa các số trong phạm 
vi 10.
2. Năng lực chung: 
- Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập liên hệ “có và được” ; “Có tất 
cả bao nhiêu” “Gồm, và” ; tách ( phân tích) ) một số thành tổng của hai số khác 
giữa các số trong phạm vi 10.
 3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn .
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, ti vi, Bộ ĐD.
2. Học sinh: Bảng con , vở ô li, Bộ đồ dùng Toán 1
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động (3 phút):
 - Ổn định tổ chức - Hát
 - Giới thiệu bài : - Lắng nghe
 2. Hoạt động luyện tập (22 phút):
 Bài 1: Số?
 - GV nêu yêu cầu của bài.
 - HD HS đếm số châm tròn - HS đếm
 - GV cho HS đếm bài - HS nêu kết quả
 - GV nhận xét , bổ sung
 Bài 2: Số?
 - GV nêu yêu cầu của bài.
 - GV hướng dẫn HS đếm số bánh ở từng đĩa , sau - HS thực hiện 
 đó đếm số bánh ở cả 2 đĩa - HS nêu miệng
 - HD HS đếm số bánh số bánh trong đĩa, sau đó - HS nhận xét bạn
 đếm từng loại bánh - HS nêu kết quả
 - GV nhận xét , kết luận
 Bài 3: Số?
 - Nêu yêu cầu bài tập
 - HD HS dựa vào màu của các viên bi để tìm - HS quan sát
 ra đáp án đúng
 - Yêu cầu HS đếm, nêu kết quả. - HS đếm
 - GV nhận xét, kết luận - HS nhận xét
 3.Hoạt động vận dụng trải nghiệm (2 phút):
 - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
 - Về nhà tập đếm các sự vật. 
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG ....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
 Hoạt động trải nghiệm
 BÀI 4: YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI (TIẾT 1)
I .YÊU CẦU CẦN ĐẠT
- Nhận biết được hành động thể hiện sự yêu thương
- Nêu được ý nghĩa của việc thể hiện hành động yêu thương đối với con người
- Thực hiện được hành động yêu thương trong một số tình huống giao tiếp thông 
thường; 
- Năng lực: Hình thành cho HS NL tự chủ, NL giao tiếp ,NL tự giải quyết vấn 
đê Hình thành tình yêu thương, ý thức trách nhiệm.
 - Hình thành và phát triển phẩm chất: Biết yêu trường, lớp. Hình thành phẩm chất 
nhân ái, trung thực
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV:Máy tính. Bài hát có nội dung thể hiện tình yêu thương. Các tình huống, tranh 
ảnh thể hiện tình yêu thương
- Học sinh:Thẻ mặt cười , mặt khóc
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1.Khởi động (4-5’)
 - Hát bài hát nói về tình yêu thương Hát: Cháu yêu bà
 - GVKL: Trong cuộc sống chúng ta rất cần tình 
 yêu thương, làm thế nào để nhận biết và thể hiện 
 tình yêu thương, chúng ta sẽ tìm hiểu qua các hoạt 
 động của bài: Yêu thương con người.
 2.Khám phá – kết nối (8-9’)
 Hoạt động 1: Tìm hiểu những hành động thể 
 hiện tình yêu thương
 - HS thảo luận nhóm 6 (2 
 - Quan sát tranh trong 1, 2, 3 SGK
 nhóm 1 tranh), quan sát, trả 
 Trả lời câu hỏi:
 lời
 + Trong các tranh các bạn đẽ thể hiện hành động 
 yêu thương như thế nào?
 GV yêu cầu 1 số HS nhắc lại:
 + Khi em bị ngã em sẽ làm như thế nào? + Tranh 1: Anh thấy em té 
 ngã, hỏi xem em có 
 + Khi bà khát nước em làm gì? đau không?
 + Tranh 2: Bạn nhỏ rót nước 
 + Ông mỏi lưng thì em làm như thế nào? mời bà uống
 GV chốt lại:Các em cần thể hiện những hành vi + Tranh 3: Cháu đấm lưng 
 quan tâm yêu thương bằng những hành động nhỏ cho ông nhất như: Đỡ em dậy khi em ngã, rót nước mời 
 ông bà uống
 3.Thực hành (8-9’)
 Hoạt động 2: Chia sẻ về những hành vi yêu 
 thương
 HS quan sát, trả lời
 GV yêu cầu HS quan sát tranh SGK để nhận biết 
 được những hành động yêu thương em đã thể hiện.
 GV yêu cầu HS cùng bạn bên cạnh mỗi người sắm - HS thực hiện theo cặp
 vai chia sẻ với nhau về: Đại diện các nhóm trình bày ý 
 + Những hành vi yêu thương mả em đã thể hiện kiến:
 với mọi người? VD: Khi bạn quên bút em cho 
 + Những hành vi của gia đình, người khác dành bạn mượn.
 cho em? VD: Có món ăn ngon bố luôn 
 - GV quan sát xem cặp nào làm tốt và mời một số để phần cho em
 cặp lên sắm vai trước lớp - 2 cặp HS thực hiện trước lớp
 +Yêu cầu HS quan sát, lắng nghe để nhận xét.
 - GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã sắm vai tốt - HS lắng nghe
 4.Vận dụng (11- 13’)
 Hoạt động 3: Chia sẻ với các bạn về việc thể 
 hiện tình yêu thương
 GV tổ chức cho HS chơi trò: “Diễn viên ưu tú”
 + HS bốc thăm tình huống. - HS bốc thăm tình huống.
 VD: Em có một cái bánh rất ngon mà em rất thích, - HS thể hiện. Cả lớp quan sát, 
 nhưng có một em bé nghèo rất thèm ăn bánh đó, nhận xét.
 em sẽ làm thế nào? 
 + Diễn cho lớp nhận xét - HS lắng nghe
 GV nhận xét và khen ngợi các bạn.
 -Nhận xét tiết học
 -Dặn dò chuẩn bị bài sau -HS lắng nghe
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (nếu có):
 BUỔI CHIỀU 
 Tiếng Việt 
 Bài 23: Th, th, ia ( 2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- HS nhận biết và đọc đúng các âm th, vần ia ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có 
chứa âm th, ia ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- HS viết đúng các chữ th, vần ia và các tiếng, từ có chứa các chữ th, ia.
- HS phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm th, ia có trong bài học.
- HS phát triển kĩ năng nói lời Cảm ơn - HS phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh 
minh họa
2. Năng lực chung:
- Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn 
ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.
- Nhận biết được các nhân vật trong tranh, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ đơn 
giản
3. Phẩm chất: 
- HS cảm nhận được tình cảm gia đình, tình cảm bạn bè.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính,Bộ ĐD, lá thư, thìa, dĩa.
2. Học sinh: Bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động ôn và khởi động (3 phút):
 - HS ôn lại chữ t, tr. GV có thể cho HS chơi - HS chơi
 trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ t, tr.
 - HS viết chữ t, tr - HS viết
 2. Hoạt động nhận biết (5 phút): 
 - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi - HS trả lời
 - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời
 - GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới - HS nói theo.
 tranh và HS nói theo.
 - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc
 biết và yêu cầu HS đọc theo. 
 GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì - HS đọc
 dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại 
 câu nhận biết một số lần: Trung thu,/ bé 
 được chia quà.
 - GV giúp HS nhận biết tiếng có âm th, ia và - HS lắng nghe
 giới thiệu chữ ghi âm th, ia. 
 3. Hoạt động HS luyện đọc âm (12 phút):
 a. Đọc âm 
 - GV đưa chữ th lên bảng để giúp HS nhận - HS quan sát
 biết chữ gh trong bài học.
 - GV đọc mẫu âm th. - HS lắng nghe
 - GV yêu cầu HS đọc âm. - HS đọc âm th
 -Tương tự với âm ia
 b. Đọc tiếng
 - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình - HS lắng nghe
 tiếng mẫu (trong SHS): thu, chia.
 GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các - HS lắng nghe
 tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc 
 thành tiếng thu, chia. + GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu thu, - HS đánh vần tiếng mẫu thu, 
chia. chia.
+ GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu
- Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
th
• GV đưa các tiếng yêu cầu HS tìm điểm - HS đọc
chung 
• Đánh vấn tiếng: GV yêu cầu HS đánh vần - HS quan sát
tất cả các tiếng có cùng âm th.
• GV yêu cầu đọc trơn các tiếng có cùng âm - HS đánh vần tất cả các tiếng có 
th. cùng âm th.
+ Đọc tiếng chứa âm th Quy trình tương tự - HS đọc
với quy trình đọc tiếng chứa âm ia.
+ Đọc trơn các tiếng chứa các âm th, ia đang - HS đọc
học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc 
trơn 3- 4 tiếng có cả hai âm th, ia.
+ HS đọc tất cả các tiếng. - HS đọc
- Ghép chữ cái tạo tiếng 
+ HS tự tạo các tiếng có chứa gh, nh. - HS tự tạo
+ GV yêu cầu 3 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 -HS phân tích và đánh vần
HS nêu lại cách ghép. - HS nêu 
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS quan sát
từ Thủ đô, lá thư, thìa dĩa, lá tía tô.. Sau khi 
đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - HS nói
- GV cho từ Thủ đô xuất hiện dưới tranh - HS quan sát
- GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần Thủ - HS phân tích đánh vần
đô, đọc trơn từ Thủ đô. GV thực hiện các 
bước tương tự đối với lá thư, thìa dĩa, lá tía 
tô
- GV yêu cầu HS đọc trơn, mỗi HS đọc một - HS đọc
từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc trơn các 
từ ngữ. 
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
Mời HS đọc lại các tiếng và TN. - HS đọc
4. Hoạt động viết bảng (10 phút):
- GV đưa mẫu chữ th, ia, thủ đô, thìa và - HS lắng nghe và quan sát
hướng dẫn HS quan sát. 
- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ th, ia, - Hs lắng nghe
thủ đô, thìa. 
- Y/c HS viết chữ th, ia, thủ đô, thìa (chữ cỡ - HS viết 
vừa) vào bảng con. Chú ý khoảng cách giữa 
các chữ trên một dòng
 - HS lắng nghe, sửa lỗi - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. 
 GV quan sát sửa lỗi cho HS. 
 TIẾT 2
 5. Hoạt động viết vở (11 phút):
 - GV hướng dẫn HS (chữ viết thường, chữ - HS tô chữ viết chữ viết thường, 
 cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. chữ cỡ vừa vào vở Tập viết 1, tập 
 - GV quan sát, nhắc nhở HS tư thế ngồi, một.
 cách cầm bút.. - HS viết
 6. Hoạt động đọc (12 phút):
 - HS đọc thầm 
 - Tìm tiếng có âm th, ia - HS đọc thầm.
 - GV đọc mẫu - HS tìm
 - HS đọc thành tiếng câu theo GV - HS lắng nghe.
 - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS đọc 
 Gia đình bạn nhỏ cỏ những ai? - HS quan sát.
 Bạn nhỏ chia thìa dĩa to cho ai? - HS trả lời.
 Bạn nhỏ chia thìa dĩa nhỏ cho ai? - HS trả lời.
 Em đã bao giờ chia thìa dĩa cho cả nhà - HS trả lời.
 giống bạn nhỏ trong bài chưa? - HS trả lời.
 - GV và HS thống nhất câu trả lời. 
 7. Hoạt động nói theo tranh(5 phút):
 Nói theo tranh GV hướng dẫn HS quan sát 
 tranh và nhận xét về các tình huống trong - HS quan sát và nói.
 tranh.
 Tranh: Cô cho Nam mượn bút và Nam cảm 
 ơn cô.
 Tranh 2: Bạn cho Nam mượn sách, Nam 
 cảm ơn bạn.
 - Mời 1 số HS thể hiện nội dung trước cả 
 lớp, GV và HS nhận xét. - HS thể hiện, nhận xét
 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 
 phút):
 - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm th, ia.
 - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở - HS lắng nghe
 nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
 _____________________________________________
 Tiếng Anh
 GIÁO VIÊN CHUYÊN TRÁCH DẠY Tiếng Việt 
 Bài 23: Th, th, ia ( Tiết 2)
 ( Đã soạn vào tiết 1)
 _____________________________________________
 Thứ tư, ngày 16 tháng 10 năm 2024
 Tiếng Việt 
 Bài 24: ua, ưa ( 2 tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 
1. Năng lực đặc thù: 
- HS nhận biết và đọc đúng vần ua, ưa ; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các 
vần ua, ưa ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- HS viết đúng các vần ua, ưa và các tiếng, từ có chứa ua, ưa.
- HS phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các vần ua, ưa
- HS phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Giúp mẹ được gợi ý trong tranh.
- Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các 
tranh minh họa ( tranh mẹ đưa Hà đến lớp học múa; tranh mẹ đi chợ mua đồ ăn; 
tranh bé giúp mẹ nhặt rau). 
2. Năng lực chung:
- Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn 
ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản.
- Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ 
đơn giản
3. Phẩm chất: 
- HS biết thường xuyên tham gia các công việc vừa sức với bản thân của mình để 
giúp đỡ cha mẹ.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. Giáo viên: Bài giảng điện tử, máy tính, Bộ ĐD, quả cà chua, ô.
2. Học sinh: bảng con; phấn; bộ đồ dùng học TV; vở Tập viết; SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động ôn và khởi động (3 phút):
 - HS ôn lại chữ th, ia. GV có thể cho HS chơi - HS chơi
 trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ th, ia
 - HS viết chữ th, ia - HS viết
 2. Hoạt động nhận biết (5 phút): 
 - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: 
 Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời
 - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời
 - GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới tranh - HS nói theo.
 và HS nói theo.
 - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết - HS đọc
 và yêu cầu HS đọc theo. 
 - HS đọc GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng 
lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại câu nhận - HS lắng nghe
biết một số lần: Mẹ đưa Hài đến lớp học múa,
- GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm ua, 
âm ưa; giới thiệu chữ ghi âm ua, âm ưa
 3. Hoạt động HS luyện đọc âm (12 phút): - HS quan sát
a. Đọc âm
- GV đưa chữ ch lên bảng để giúp HS nhận - HS lắng nghe
biết chữ ng trong bài học. - HS đọc âm ua.
- GV đọc mẫu âm ua
- GV yêu cầu HS đọc âm ua. 
-Tương tự âm ưa - HS lắng nghe
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng - HS lắng nghe
mẫu (trong SHS): múa, đua
GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các 
tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thành - HS đánh vần tiếng mẫu múa, 
tiếng múa, đua. đưa
+ GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu múa, - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
đưa - HS tự tạo
+ GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. 
- Ghép chữ cái tạo tiếng : HS tự tạo các tiếng - HS phân tích
có chứa ua
- GV yêu cầu 3 -4 HS phân tích tiếng. 2- 3 HS 
nêu lại cách ghép.
-Tương tự âm ưa - HS quan sát
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ 
cà chua, múa ô, dưa lê, cửa sổ. Sau khi đưa - HS nói
tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ - HS quan sát
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - 
GV cho từ cà chua xuất hiện dưới tranh - HS phân tích và đánh vần
- GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng 
cà chua, đọc trơn từ cà chua. GV thực hiện các 
bước tương tự đối với múa ô, dưa lê, cửa sổ - HS đọc 
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS 
đọc một từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc 
trơn các từ ngữ. 
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - HS đọc
Mời HS đọc lại các tiếng, TN.
4. Hoạt động viết bảng (10 phút):
- GV đưa mẫu chữ ua, ưa, cà chua, dưa lê và 
hướng dẫn HS quan sát. - Hs lắng nghe và quan sát
- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ ua, ưa, cà 
chua, dưa lê. - HS viết - Y/c HS viết chữ ua, ưa, cà chua, dưa lê - HS lắng nghe, sửa lỗi
 - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV 
 quan sát sửa lỗi cho HS. 
 TIẾT 2
 5. Hoạt động viết vở (11 phút):
 - GV hướng dẫn HS tô và viết các chữ ua, - HS tô và viết các chữ ua, ưa, cà 
 ưa, cà chua, dưa lê (chữ viết thường, chữ cỡ chua, dưa lê (chữ viết thường, 
 vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, 
 tập một.
 - GV quan sát, nhắc nhở HS tư thế ngồi, - HS viết
 cách cầm bút.
 6. Hoạt động đọc (12 phút):
 - HS đọc thầm - HS đọc thầm.
 - Tìm tiếng có âm ua, ưa - HS tìm
 - GV đọc mẫu - HS lắng nghe.
 - HS đọc thành tiếng theo GV - HS đọc 
 - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS quan sát.
 Mẹ đi đâu? - HS trả lời.
 Mẹ mua những gì? - HS trả lời.
 Em đã cõng mẹ đi chợ bao giờ chưa? - HS trả lời.
 - GV và HS thống nhất câu trả lời. 
 7. Hoạt động nói theo tranh (5 phút):
 - HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng - HS quan sát.
 câu hỏi cho HS trả lời: 
 + Em thấy Nam đang làm gì? - HS trả lời.
 + Em có thưởng giúp bố mẹ làm việc nhà - HS trả lời.
 không? 
 - HS trả lời câu hỏi theo gợi ý của GV. - HS thực hiện
 GV và HS nhận xét. -HS nhận xét
 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (2 
 phút):
 - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ua, ưa. - HS lắng nghe
 - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở 
 nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
 IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
 .....................................................................................................................
 _________________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG ( Tiết 1)

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_1_tuan_6_nh_2024_2025_nguyen_thi_t.docx