Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 7 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)

SINH HOẠT DƯỚI CỜ

THỬ LÀM CA SĨ CHÀO MỪNG NGÀY PHỤ NỮ VIỆT NAM 20- 10

I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực đặc thù:

Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau:

- Hiểu và tự hào về truyền thống phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, đảm đang;

- Kính yêu bà, mẹ, cô và những người phụ nữ xung quanh mình;

- Mạnh dạn, tự tin thể hiện năng khiếu của bản thân trước tập thể;

2. Năng lực chung:

- Mạnh dạn, tự tin thể hiện năng khiếu của bản thân trước tập thể.

- Kính yêu bà, mẹ, cô và những người phụ nữ xung quanh mình.

- HS tích cực tham gia vào hoạt động để cảm thụ những giọng hát và đánh giá.

3. Phẩm chất:

- Nhân ái: Yêu con người, yêu cái đẹp, yêu cái thiện.

- Trách nhiện: Hoạt động của mình.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.Giáo viên: các bài hát, video về bà, mẹ, cô,… để tham gia hội thi “ Thử làm ca sĩ”

2. Học sinh: Tìm hiểu các bài hát, bài thơ về mẹ, bà, cô, chị gái,….

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh

1. Khởi động:1’

- Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn.

2. Bài mới: 25’

* Hoạt động 1: Chào cờ

1. GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS trước buổi chào cờ.

2. Hướng dẫn học sinh đứng đúng vị trí.

3. GV tổ chức cho HS tham gia chào cờ

4. Nhận xét và phát động các phong trào thi đua của trường.

* Hoạt động 2: Hội thi “Thử làm ca sĩ”.

- Lấy tinh thần xung phong mời HS biểu diễn.

- Bình chọn ca sĩ yêu thích nhất

3. Đánh giá: 4’

- GV nhận xét chung về tinh thần, thái độ, kỉ luật tham gia hoạt động. Khen ngợi những HS tham gia tích cực.

- HS làm theo hướng dẫn của giáo viên.

+ Ổn định tổ chức.

+ Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ.

+ Đứng nghiêm trang

+ Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc ca

- Học sinh lắng nghe

- Cả lớp nghe nhận xét

- HS tham gia bình chọn.

docx 37 trang Thu Thảo 23/08/2025 380
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 7 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 7 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 7 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)
 TUẦN 7
 Thứ hai, ngày 21 tháng 10 năm 2024
 Hoạt động trải nghiệm 
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ
 THỬ LÀM CA SĨ CHÀO MỪNG NGÀY PHỤ NỮ VIỆT NAM 20- 10
I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
 Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau:
- Hiểu và tự hào về truyền thống phụ nữ Việt Nam anh hùng, bất khuất, trung hậu, 
đảm đang;
- Kính yêu bà, mẹ, cô và những người phụ nữ xung quanh mình;
- Mạnh dạn, tự tin thể hiện năng khiếu của bản thân trước tập thể;
2. Năng lực chung:
- Mạnh dạn, tự tin thể hiện năng khiếu của bản thân trước tập thể.
- Kính yêu bà, mẹ, cô và những người phụ nữ xung quanh mình.
- HS tích cực tham gia vào hoạt động để cảm thụ những giọng hát và đánh giá.
3. Phẩm chất:
- Nhân ái: Yêu con người, yêu cái đẹp, yêu cái thiện.
- Trách nhiện: Hoạt động của mình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.Giáo viên: các bài hát, video về bà, mẹ, cô, để tham gia hội thi “ Thử làm ca 
sĩ”
2. Học sinh: Tìm hiểu các bài hát, bài thơ về mẹ, bà, cô, chị gái,. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động:1’
 - Yêu cầu HS ngồi ngay ngắn. - HS làm theo hướng dẫn của giáo 
 2. Bài mới: 25’ viên.
 * Hoạt động 1: Chào cờ
 1. GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS trước + Ổn định tổ chức.
 buổi chào cờ. + Chỉnh đốn trang phục, đội ngũ.
 2. Hướng dẫn học sinh đứng đúng vị trí. + Đứng nghiêm trang
 3. GV tổ chức cho HS tham gia chào cờ + Thực hiện nghi lễ chào cờ, hát Quốc 
 ca
 4. Nhận xét và phát động các phong trào - Học sinh lắng nghe
 thi đua của trường.
 * Hoạt động 2: Hội thi “Thử làm ca sĩ”.
 - Lấy tinh thần xung phong mời HS biểu - Cả lớp nghe nhận xét
 diễn.
 - Bình chọn ca sĩ yêu thích nhất - HS tham gia bình chọn.
 3. Đánh giá: 4’
 - GV nhận xét chung về tinh thần, thái 
 độ, kỉ luật tham gia hoạt động. Khen ngợi 
 những HS tham gia tích cực. IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 _________________________________
 Tiếng Việt 
 BÀI 26: PH, ph; QU, qu
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- HS nhận biết và đọc đúng các âm ph, qu; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các 
âm ph, qu ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- HS viết đúng các chữ p- ph, qu và các tiếng, từ có chứa p - ph, qu.
- Phát triển vốn từ cho HS dựa trên những từ ngữ chứa các âm p-ph, qu.
2. Năng lực chung:
- Giao tiếp hợp tác: HS biết nói lời cảm ơn trong những ngữ cảnh cụ thể.
- HS phát triển kĩ năng nói lời cảm ơn.
- Phát triển cho HS kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung các 
tranh minh họa.
3. Phẩm chất: 
Yêu nước: HS cảm nhận được vẻ đẹp của quê hương, đất nước ( thông qua những 
bức tranh quê và tranh Thủ đô Hà nội).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Bài giảng điện tử,máy tính.
2. HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động ôn và khởi động (3’)
 - HS hát chơi trò chơi - HS chơi
 2. Hoạt động nhận biết (5’)
 - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: 
 Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời
 - GV và HS thống nhất câu trả lời. 
 - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới - HS nói theo.
 tranh và HS nói theo. 
 - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc
 biết và yêu cầu HS dọc theo.
 - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thi - HS đọc
 dừng lại để HS đọc theo.
 - GV và HS lặp lại nhận biết một số lần: Cả - HS đọc
 nhà từ phố về thăm quê.
 - HS lắng nghe - GV giúp HS nhận biết tiếng có ph, qu và 
giới thiệu chữ ghi âm ph, qu
3. Hoạt động đọc âm, tiếng, từ ngữ(12’)
a. Đọc âm - HS quan sát
- GV đưa chữ m lên để giúp HS nhận biết 
chữ ph trong bài học này. - HS lắng nghe
- GV đọc mẫu âm ph. - Một số (4 5) HS đọc âm ph.
- GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc âm ph.
- Âm qu hướng dẫn tương tự
b. Đọc tiếng - HS lắng nghe
- GV đọc tiếng mẫu - HS lắng nghe
- GV giới thiệu mô hình tiếng mẫu phố, quê 
(trong SHS). GV khuyến khích HS vận 
dụng mô hình tiếng đã học để nhận biết mô 
hình và đọc thành tiếng phố, quê. - HS đánh vần tiếng mẫu
- GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần 
tiếng mẫu phố, quê. - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
- GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn 
tiếng mẫu. 
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đọc tiếng chứa âm ph - HS tìm
* GV đưa các tiếng chứa âm ph ở yêu cầu 
HS tìm điểm chung (cùng chứa âm ph).
* Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vấn tất 
cả các tiếng có cùng âm đang học. - HS đánh vần
* Một số (4 - 5) HS đọc trong các tiếng có 
cùng âm ph đang học. - HS đọc
- GV yêu cầu đọc trơn các tiếng chứa âm ph
đang học: Một số (3 4) HS đọc trơn, mỗi HS 
đọc trơn một dòng. - HS đọc
- GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng.
* Ghép chữ cái tạo tiếng - HS tự tạo
+ HS tự tạo các tiếng có chứa ph. - HS trả lòi
+ GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, 2- 3 
HS nêu lại cách ghép.
Tương tự với âm qu - HS lắng nghe và quan sát
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng 
từ ngữ: pha trà, phố cổ, quê nhà, quả khế. 
Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, - HS lắng nghe
chẳng hạn pha trà.
- GV nêu yêu cầu nói nhân vật trong tranh. - HS phân tích đánh vần
GV cho từ pha trà xuất hiện dưới tranh. 
- HS phân tích và đánh vần pha trà, đọc trơn 
từ cá mè. - GV thực hiện các bước tương tự đối với - HS đọc
phố cổ, quê nhà, quả khế 
- HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ 
ngữ. 3 -4 lượt HS đọc. 2 - 3 HS đọc trơn các 
từ ngữ. - HS đọc
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
- Từng nhóm và sau đó cả lớp đọc đồng 
thanh một lần. - HS lắng nghe, quan sát
* GV chú ý giúp đỡ học sinh chậm tiến bộ 
(Phát; Ahs Hồng) - HS viết vào bảng con chữ, từ 
4. Hoạt động viết bảng (10’) ngữ: ph, qu, pha trà, nhà quê.
- GV giới thiệu mẫu chữ viết thường ghi âm 
ph, âm qu và hướng dẫn HS quan sát.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình 
viết chữ, từ ngữ ph, qu, pha trà, nhà quê.
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS.
 TIẾT 2
- GV hướng dẫn HS tô chữ ph, qu, pha trà, 
nhà quê (chữ viết thường, chữ cỡ vừa) vào - HS tô chữ ph ,qu, pha trà, nhà 
vở Tập viết 1, tập một. quê (chữ viết thường, chữ cỡ 
- GV quan sát, nhắc nhở HS tư thế khi ngồi vừa) vào vở Tập viết 1, tập một.
viết. - HS viết
6. Hoạt động đọc câu(13’)
- HS đọc thầm cả câu; tìm các tiếng có âm 
ph, âm qu. - HS đọc thầm .
- GV đọc mẫu cả câu.
- GV giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần). - HS lắng nghe.
- HS đọc thành tiếng cả câu theo GV. - HS lắng nghe
- HS trả lời một số câu hỏi về nội dung đã - HS đọc 
đọc: 
Bà của đi đâu? (ra Thủ đó) - HS trả lời.
 Bà cho bé cái gì? (quả quê) - HS trả lời.
 Bố đưa bà đi đâu ? (đi phố cố, đi Bờ Hồ). - HS trả lời.
 GV có thể hỏi thêm (tuỳ vào khả năng của 
HS): Thủ đô của nước mình là thành phố - HS trả lời.
nào? (Hà Nội)
 Theo em hồ được nói đến trong bài là hồ - HS trả lời.
nào? (hố Hoàn Kiếm)
- GV và HS thống nhất câu trả lời.
7. Hoạt động nói theo tranh(5’)
- GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong - HS quan sát.
SHS. 
- GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: 
 - HS trả lời. + Em nhìn thấy những ai trong tranh thứ 
 nhất? - HS trả lời.
 + Họ đang làm gì? (Trong tranh này, bạn - HS trả lời.
 nhỏ đứng cạnh bố, đang nói lời cảm ơn bác 
 sĩ) Theo em, vì sao bạn ấy cảm ơn bác 
 sĩ? 
 + Em nhìn thấy những ai trong tranh thứ - HS trả lời.
 hai? Các bạn đang làm gì? (Ai đang giúp 
 ai điều gì?) 
 + Theo em, bạn HS nam sẽ nói gì với bạn - HS trả lời.
 HS nữ?
 - Một số (2 - 3) HS nói dựa trên những câu - HS nói
 hỏi ở trên.
 GV: Các em nhớ nói lời cảm ơn với bất kì ai - HS lắng nghe
 khi người đó giúp mình dù là việc nhỏ.
 - Một số (2 3) HS kể một số tình huống mà - HS kể
 các em nói lời cảm ơn với người đã giúp 
 minh.
 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm:2’
 - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ph, qu.
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và 
 động viên HS. 
 - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở 
 nhà: cảm ơn, xin lỗi.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 ..............................................................................................................................
 _______________________________________
 Âm nhạc
 GV CHUYÊN TRÁCH DẠY
 _______________________________________
BUỔI CHIỀU Mĩ thuật
 GV CHUYÊN TRÁCH DẠY
 _______________________________________
 Tiếng Việt 
 BÀI 27: V, v; X, x
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- HS nhận biết và đọc đúng các âm v, x đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có chứa 
âm v, x ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- HS viết đúng các chữ v, x và các tiếng, từ có chứa v, x. - HS phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm v, x trong bài học
- HS phát vốn từ ngữ và sự hiểu biết thành phố và nông thôn. Biết các so sánh sự 
giống nhau và khác nhau giữa thành phố và nông thôn. 
2. Năng lực chung :
- Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn 
ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản:
- Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ 
đơn giản
- HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của bản thân.
3. Phẩm chất: 
Yêu nước: HS biết yêu thiên và tự hào về quê hương mình thông đoạn văn về 
thăm quê của bạn Hà. Biết được địa phương trồng nhiều dừa ở nước ta như Bến 
Tre, Bình Định.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
- HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động ôn và khởi động: 3’ 
 - HS ôn lại chữ ph, qu. GV có thể cho HS - HS chơi
 chơi trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ ph, 
 qu 
 - HS viết chữ ph, qu - HS viết
 2. Hoạt động nhận biết: 5’
 - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: 
 Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời
 - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời
 - GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới - HS nói theo.
 tranh và HS nói theo. 
 - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc
 biết và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng 
 cụm từ, sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS 
 dọc theo. 
 GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: - HS đọc
 Hà vẽ xe đạp.
 - GV giúp HS nhận biết tiếng có âm v, âm x 
 và giới thiệu chữ ghi âm v, âm x.
 3. Hoạt động đọc âm,tiếng,từ ngữ: 12’ 
 a. Đọc âm
 - GV đưa chữ v lên để giúp HS nhận biết - HS quan sát
 chữ v trong bài học.
 - GV đọc mẫu âm v - HS lắng nghe
 - GV yêu cầu HS đọc. - Một số (4 5) HS đọc âm v.
 - Tương tự với âm x b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm - HS lắng nghe
v ở nhóm thứ nhất 
* GV đưa các tiếng chứa âm g ở nhóm thứ - HS tìm
nhất: yêu cầu HS tìm điểm chung cùng chứa 
âm v).
* Đánh vần tiếng: Một số HS đánh vần tất - HS đánh vần
cả các tiếng có cùng âm v đang học.
* GV yêu cầu HS đọc trơn các tiếng có cùng - HS đọc
âm v đang học.
+ Đọc trơn các tiếng chứa âm v đang học: - HS đọc
Một số (3 - 4) HS đọc trơn, mỗi HS đọc trơn 
một nhóm,
+ GV yêu cầu HS đọc tất cả các tiếng. - HS đọc
Ghép chữ cái tạo tiếng
+ GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có chứa v. - HS ghép
+ GV yêu cầu 2- 3 HS phân tích tiếng, - HS phân tích
Tương tự âm x
* GV chú ý giúp đỡ học sinh chậm tiến bộ 
(Anh Tuấn, Lâm Khang) - HS quan sát
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng 
từ ngữ: vở vẽ, vỉa hè, xe lu, thị xã
- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ - HS nói
ngữ - HS quan sát
GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh. - HS phân tích và đánh vần
- GV cho từ vở vẽ xuất hiện dưới tranh. 
- Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng 
vở vẽ, đọc trơn từ vở vẽ. 
- GV thực hiện các bước tương tự đối với - HS đọc 
vỉa hè, xe lu, thị xã 
- HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ - HS đọc
ngữ. 3- 4 lượt HS đọc. 
 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. - HS lắng nghe và quan sát
4. Hoạt động viết bảng: 10’
- GV đưa mẫu chữ v , chữ x và hướng dẫn - HS lắng nghe
HS quan sát. 
- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ, từ ngữ - HS viết chữ, từ ngữ v, x, vở 
v, x, vở vẽ, xe, lu. vẽ, xe, lu. 
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - HS lắng nghe
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở: 10’
 - HS tô và viết chữ, từ ngữ v, x, 
 vở vẽ, xe, lu (chữ viết thường, - GV hướng dẫn HS tô và viết chữ, từ ngữ v, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, 
 x, vở vẽ, xe, lu (chữ viết thường, chữ cỡ tập một.
 vừa) vào vở Tập viết 1, tập một. - HS viết
 - GV quan sát, nhắc nhở học sinh ngồi viết 
 đúng tư thế. - HS đọc thẩm.
 6. Hoạt động đọc câu,đoạn: 13’ - HS tìm
 - HS đọc thầm câu - HS lắng nghe.
 - Tìm tiếng có âm v, âm x - HS đọc 
 - GV đọc mẫu 
 - HS đọc thành tiếng theo GV 
 - HS trả lời câu hỏi về nội dung câu văn đã - HS trả lời.
 đọc: - HS trả lời.
 + Nghỉ hè, bố mẹ cho Hà đi đâu ?
 + Quê của Hà có gì ?
 GV và HS thống nhất câu trả lời.
 - GV nhận xét, giải thích với HS: Xứ sở của 
 dừa là nơi trồng nhiều dừa ( Bến Tre, Phú 
 Yên, Bình Định) - HS quan sát, nói.
 7. Hoạt động nói theo tranh: 5’
 - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong - HS trả lời
 SGK và trả lời câu hỏi:
 + Hai tranh này vẽ gì ?( cảnh thành phố và - HS trả lời
 nông thôn)
 + Em thấy những gì trong mỗi tranh?( tranh 
 thứ nhất có nhiều nhà cao tầng, đường nhựa 
 to và nhiều xe cộ; tranh thứ hai có đường đất, - HS trả lời
 có trâu kéo xe, có người câu cá, ). - HS lắng nghe
 + Cảnh vật trong hai tranh có gì khác nhau ?
 - GV nhận xét, chốt lại câu trả lời, GV và HS 
 nêu thêm về cuộc sống ở thành thị mà em biết 
 và cuộc sống ở nông thôn nơi mình đang sinh 
 sống, mỗi nơi điều có những điều thú vị của - HS nêu
 nó. 
 - Cho HS đọc tên chủ đề luyện nói Thành thị 
 và nông thôn.
 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(2’)
 - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm v, âm x.
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và 
 động viên HS. 
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
.................................................................................................................................... ....................................................................................................................................
............................................................................................................................
 ____________________________________
 Luyện Tiếng Việt
 LUYỆN ĐỌC, VIẾT BÀI : QU;qu; PH; ph
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Giúp HS: Giúp HS củng cố:
1. Năng lực đặc thù:
- Đọc đúng các âm ph, qu; đọc đúng các tiếng, từ ngữ có chứa âm ph, qu; hiểu và 
làm được các bài tập có liên quan đến nội dung đã đọc.
- Nối và điền đúng các chữ ph, qu.
2. Năng lực chung:
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm ph, qu có trong bài học.
- Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết và suy doán nội dung tranh minh hoạ.
3. Phẩm chất:
Chăm chỉ: Luyện đọc và viết theo yêu cầu của GV, biết sửa sai và hoàn thành bài 
viết trong vở.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: vở BT Tiếng Việt, tranh ảnh minh hoạ.
- HS: vở BT Tiếng Việt , thước kẻ, bút chì, màu,BĐD
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Ôn và khởi động 
 - HS chơi trò chơi: Thi tìm tên các đồ vật- - Hs chơi
 bắt đầu bằng chữ cái: ph,qu
 2. Luyện tập
 Bài 1: Tổ chức cho học sinh tìm các tiếng 
 chứa am ph và âm qu rồi viết vào vở. 
 - GV nêu yêu cầu - HS lắng nghe.
 - HS nhắc lại yêu cầu của bài - HS nói theo.
 - HS quan sát và thực hiện yêu cầu của bài. - HS làm bài tập.
 - GV quan sát, hướng dẫn HS 
 - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm 
 ( Hồng; Nam. Phát)
 - GV nhận xét 1 số bài, nhận xét, tuyên 
 dương. - HS nói theo.
 Bài 2: Nối - HS đọc.
 - GV nêu yêu cầu
 - HS nhắc lại yêu cầu của bài 
 - HS đọc các tiếng ở 2 cột 
 Phở đò
 Phở đò Quả ngựa
 Quả ngựa Phi lê
 Phi lê Qua bò Qua bò
 - GV hướng dẫn HS nhận biết và thực hiện 
 yêu cầu bài tập
 - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm - HS nói theo.
 (Thắng, Hồng; Sơn).
 - GV nhận xét 1 số bài, nhận xét, tuyên 
 dương.
 Bài 3: Điền ph hoặc qu - HS trả lời : quả na
 - GV nêu yêu cầu
 - HS nhắc lại yêu cầu của bài
 - Cho HS quan sát tranh
 - GV nêu câu hỏi để HS trả lời .
 ? Tranh vẽ gì? - qu
 GV gợi ý: Từ quả bí còn thiếu âm gì?
 ? Tranh vẽ gì? ph
 GV gợi ý: Từ phở bò còn thiếu âm gì?
 ? Tranh vẽ gì? - qu
 GV gợi ý: Từ quá giờ còn thiếu âm gì?
 GV hướng dẫn HS điền vào chỗ chấm
 - GV theo dõi, giúp đỡ những HS chậm
 - GV chấm 1 số bài, nhận xét, tuyên dương.
 3. Củng cố - HS đọc lại các âm, chữ đã học.
 - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm ph, qu. - HS theo dõi.
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và 
 động viên HS. - HS ghi nhớ
 - GV khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở 
 nhà: chào tạm biệt, chào khi gặp.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
__________________________________________________________________
 _______________________________________
 Thứ ba, ngày 22 tháng 10 năm 2024
 Tiếng Việt 
 BÀI 27: V, v; X, x ( T2)
 ( Đã soạn chiều thứ hai.
 ____________________________________ Luyện Toán
 LUYỆN HÌNH VUÔNG, HÌNH TRÒN, HÌNH TAM GIÁC,
 HÌNH CHỮ NHẬT.
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT :
1. Năng lực đặc thù:
 Có biểu tượng ban đầu ( trực quan, tổng thể ) về hình vuông, hình tròn, hình tam 
giác, hình chữ nhật.
- Nhận biết được các dạng hình trên thông qua các đồ vật thật , hình vẽ, các đồ 
dùng học tập.
- Bước đầu biết so sánh , phân tích để nhận dạng hình trong một nhóm các hình đã 
cho.
2. Năng lực chung:
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, 
- Biết quan Sát để tìm kiếm sự tương đồng.
3. Phẩm chất:
Rèn tính tự lập, chăm chỉ, siêng năng, yêu thích môn học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Vở VBT Toán , tranh ảnh minh họa.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
 1. Khởi động
 1. Khởi đđộng - HS hát. 
 - Trò chơi “Xếp hình” . - HS lắng nghe
 - Kể tên một số đồ vật thực tế trong lớp học có 
 dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình 
 chữ nhật.
 -Nhận xét, tuyên dương, giới thiệu bài. 
 Hướng dẫn HS hoàn thành V BT Toán. 
 2. Luyện tập.
 Hướng dẫn HS hoàn thành V BT Toán. 
 Bài 1/41: 
 - HS lắng nghe
 - GV đọc yêu cầu của bài.
 -Y/c HS làm việc cá nhân. - HS quan sát tranh . 
 - Y/c HS chia sẻ kết quả. - HS thực hiện 
 - GV chấm vở, nhận xét, tuyên dương. Bài 2/41: 
 - GV đọc yêu cầu của bài.
 - Cho HS quan sát các hình vẽ, thảo luận 
 -1 HS lên bảng làm
 nhóm đôi, làm bài cá nhân.
 - GV chấm điểm, nhận xét, tuyên dương.
 Bài 3/42: PBT
 - GV đọc yêu cầu của bài.
 - HS nhắc lại yêu cầu của bài.
 - Cho HS làm PBT nhóm đôi.
 - Cho HS chia sẻ kết quả . - HS quan sát tranh
 - GV nhận xét, tuyên dương.
 3.Vận dụng :
 - Kể tên một số đồ vật thực tế ở xung quanh, 
 trong lớp học có dạng hình vuông, hình tròn, - HS trả lời: Các số có trong bức tranh 
 hình tam giác, hình chữ nhật. là: 2, 3, 4, 5, 6, 7
 4.Nhận xét:
 - Nhận xét, tuyên dương
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 ___________________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG (TIẾT 3)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- HS biết đếm , đọc viết , so sánh và sắp xếp được thứ tự các số trong phạm vi 10.
- So sánh và sắp xếp được thứ tự các số trong phạm vi 10.
- Gộp và tách được số trong phạm vi 10.
2. Năng lực chung:
- Thực hiện thao tác tư duy ở mức độ đơn giản, biết quan sát để tìm kiếm sự 
tương đồng.
- HS biết đếm , đọc viết , so sánh và sắp xếp .Biết trao đổi, giúp đỡ hoàn thành 
các bài tập theo thứ tự các số trong phạm vi 10
3. Phẩm chất:
- Chăm chỉ : Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn .
- Trung thực: Đếm , đọc viết, so sánh và sắp xếp được các số trong phạm vi 10, 
tự đánh giá mình và bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bài giảng điện tử,máy tính. - HS : + Bảng con , vở ô li
 + Bộ đồ dùng Toán 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 A. Hoạt động khởi động:( 2’) 
 Ổn định tổ chức lớp Hát 
 B. Hoạt động bài mới (25’) 
 1. Giới thiệu bài: 
 GV: Giới thiệu tên bài: Lắng nghe
 2. Luyện tập 
 Mục tiêu : HS vận dụng những kiến thức đã học 
 vào làm bài tập thực hành 
 * Bài 1: >,<,= ?
 - GV nêu yêu cầu của bài. - HS đếm
 - HD HS so sánh hai số rồi điền số thích hợp vào ô - HS nêu kết quả
 trống. 
 - GV hỏi: Ta sẽ điền dấu so sánh nào vào chỗ trống - HS nêu câu trả lời
 sau: 1 .....2.
 - GV cho HS làm vào vở - HS làm vào vở
 - GV nhận xét , bổ sung
 * Bài 2: So sánh 
 - GV nêu yêu cầu của bài. - HS thực hiện 
 - GV hướng dẫn: 
 Tranh a) Bức tranh vẽ những con vật nào? 
 ? Có mấy con mèo? Mấy con cá? - HS nêu miệng
 ? Vậy số mèo nhiều hơn hay ít hơn số cá? Ta 
 điền dấu nào? - HS nhận xét bạn
 - Hs ghi kết quả vào vở
 Tương tự GV hướng dẫn HS thực hiện với các bức 
 tranh b, c, d.
 - Gv nhận xét, kết luận
 * GV chú ý giúp đỡ học sinh chậm tiến bộ (Anh 
 Tuấn, Lâm Khang)
 Chơi trò chơi: -
 - GV nêu cách chơi. - HS theo dõi
 + Cô đưa ra 2 số. Hãy chọn số lớn hơn và nêu to. 
 Nếu chọn đúng sẽ được cô và cả lớp thưởng 1 tràng 
 pháo tay. Nếu chọn sai sẽ phải hát tặng cả lớp 1 bài- 
 hát -
 - Luật chơi: Khi cô hô bắt đầu, bạn nào giơ tay trước- 
 thì sẽ được tham gia chơi, nếu bạn nào giơ trước -
 hiệu lệnh của cô sẽ mất quyền tham gia chơi. - - HS chơi
 - Chọn ra bạn trả lời được nhiều câu hỏi nhất - HS chọn ra bạn thắng
 - GV nhận xét khen ngợi. C. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm (3’)
 - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - HS lắng nghe và trả lời 
 - Về nhà tập đếm và so sánh các đồ vật trong nhà
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 ____________________________________
 Hoạt động trải nghiệm
 BÀI 4: YÊU THƯƠNG CON NGƯỜI (Tiết 2)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 - Nhận biết được hành động thể hiện sự yêu thương
- Nêu được ý nghĩa của việc thể hiện hành động yêu thương đối với con người
- Thực hiện được những hành động yêu thương trong một số tình huống giao tiếp 
thông thường
- Năng lực: Hình thành cho HS NL tự chủ, NL giao tiếp ,NL tự giải quyết vấn đê - 
Hình thành.
- Phẩm chất:Luôn thể hiện sự yêu thương, ý thức trách nhiệm,.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 1.Giáo viên: SGK, bài giảng điện tử.
 2.Học sinh: Thẻ mặt cười, mếu
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1.Hoạt động mở đầu:( 5’)
 - Hát bài hát nói về tình yêu thương -HS hát
 - Trong cuộc sống chúng ta rất cần tình yêu 
 thương, làm thế nào để nhận biết và thể hiện tình 
 yêu thương, chúng ta sẽ tìm hiểu qua các hoạt 
 động sau qua bài: Yêu thương con người (Tiết 2)
 2.Hoạt động hình thành kiến thức mới: (9’)
 *Xử lí tình huống
 -GV yêu cầu HS quan sát kĩ từng tranh để nhận 
 diện rõ tình huống 1,2,3,4/SGK
 -Thảo luận nhóm. Trả lời câu hỏi:
 + Nếu em là các bạn trong tranh em sẽ làm gì để Tranh 1: Em sẽ chăm sóc khi 
 thể hiện hành động yêu thương. mẹ ốm.
 - Làm việc cả lớp. Tranh 2: Em nhặt sách hộ cô 
 giáo.
 Tranh 3: Em nhặt trái cây hộ 
 cô bán hàng. Tranh 4: Em sẽ chúc mừng 
 Sinh nhật mẹ.
 - GV bổ sung và điều chỉnh nội dung giao tiếp - HS lắng nghe
 tương ứng với từng tranh và kết nối để HS biết 
 được nội dung các bước làm quen
 3.Hoạt động luyện tập, thực hành(10’)
 Làm thiệp tặng người phụ nữ em yêu quý - HS thực hiện 
 GV yêu cầu HS suy nghĩ trả lời một số câu hỏi 
 sau:
 + Em sẽ làm thiệp tặng ai người phụ nữ mà em 
 yêu quý nhất? - HS lắng nghe
 + GV giới thiệu cho HS một số mẫu thiệp - 2 cặp HS thực hiện trước 
 + Hướng dẫn cách trang trí. lớp
 + Khuyến khích học sinh chia sẻ những lời yêu VD: Con chúc mẹ năm mới 
 thương đã ghi trong thiệp với các bạn trong lớp. luôn khỏe mạnh, vui vẻ và 
 - GV nhận xét và khen ngợi HS xinh đẹp.
 - HS lắng nghe
 4. Vận dụng (11’)
 Chia sẻ với các bạn về người phụ nữ mình 
 yêu thương nhất
 - GV tổ chức cho HS chơi trò: Phóng viên nhí
 + Một bạn đóng vai làm phóng viên phỏng vấn - HS thể hiện. Cả lớp quan 
 bạn còn lại trả lời những câu hỏi của phóng sát, nhận xét
 viên: - Vài HS được mời chia sẻ 
 + Người phụ nữ bạn yêu thương nhất là ai? trước lớp.
 + Vì sao bạn lại yêu thương người đó? - Người phụ nữ tôi yêu 
 + Bạn có thể chia sẻ với lớp về những tình cảm thương nhất là chị gái.
 yêu thương của mình đối với người phụ nữ đó?
 GV nhận xét và khen ngợi các bạn đã mạnh dạn 
 chia sẻ trước lớp.
ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG (nếu có):
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
....................................................................................................................................
............................................................................................................................
 ____________________________________
BUỔI CHIỀU 
 Tiếng Việt 
 BÀI 28: Y, y
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- HS nhận biết và đọc đúng các âm y đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có chứa âm 
y ; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc.
- HS viết đúng chữ y và các tiếng, từ có chứa y - HS phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các âm y 
- HS phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết và suy đoán nội dung tranh minh họa( 
tranh thời gian quý hơn vàng bạc, tranh mẹ và Hà ghé nhà dì Kha, ). 
2. Năng lực chung:
- Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn 
ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản:
- Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ 
đơn giản
3. Phẩm chất: 
Nhân ái : Biết yêu quý bạn bè , ông bà và biết cảm ơn và thể hiện thái độ khi nói 
lời cảm ơn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Bài giảng điện tử, máy tính.
- HS: bảng con; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động ôn và khởi động: 3’ 
 - HS ôn lại chữ v, x. GV có thể cho HS chơi - HS chơi
 trò chơi nhận biết các nét tạo ra chữ v, x.
 2. Hoạt động nhận biết: 5’
 - HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi
 + Em thấy những gì trong tranh? ( hai bạn - HS trả lời
 HS và chiếc đồng hồ)
 + Hai đang làm gì ?( hai bạn đang níu kéo - HS trả lời
 thời gian)
 - GV và HS thống nhất câu trả lời.
 - GV nói câu thuyết minh (nhận biết dưới - HS nói theo.
 tranh và HS nói theo.
 - GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận - HS đọc
 biết và yêu cầu HS đọc theo. 
 GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì - HS đọc
 dừng lại để HS dọc theo. GV và HS lặp lại 
 câu nhận biết một số lần: Thời gian quý hơn 
 vàng bạc.
 - GV giúp HS nhận biết tiếng có âm y và - HS lắng nghe
 giới thiệu chữ ghi âm y. 
 3. Hoạt động đọc âm,tiếng,từ ngữ: 12’ 
 a. Đọc âm 
 - GV đưa chữ y lên để giúp HS nhận biết - HS quan sát
 chữ y trong bài học.
 - GV đọc mẫu âm y. - HS lắng nghe
 - GV yêu cầu HS đọc âm. - Một số (4 5) HS đọc âm gh.
 b. Đọc tiếng - Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình - HS lắng nghe
tiếng mẫu (trong SHS): quý.
GV khuyến khích HS vận dụng mô hình các 
tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc 
thành tiếng quý. - Một số (4 5) HS đánh vần tiếng 
+ GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu quý. mẫu quý.
 - Một số (4 - 5) HS đọc trơn 
+ GV yêu cầu HS đọc trơn tiếng mẫu. tiếng mẫu. 
 - HS đọc
- Đọc tiếng trong SHS + Đọc tiếng chứa âm 
y - HS quan sát
* GV đưa các tiếng yêu cầu HS tìm điểm 
chung - HS đánh vần tất cả các tiếng có 
* Đánh vấn tiếng: GV yêu cầu HS đánh vần cùng âm gh.
tất cả các tiếng có cùng âm y. - HS đọc
* GV yêu cầu đọc trơn các tiếng có cùng âm 
y. - HS lắng nghe
+ GV giới thiệu cho HS thấy quy ước viết
y, i chữ y chỉ đi sau qu, chữ i đi sau các âm 
còn lại
- Ghép chữ cái tạo tiếng 
+ HS tự tạo các tiếng có chứa y. - HS tự tạo
+ GV yêu cầu 3 4 HS phân tích tiếng. - HS phân tích và đánh vần
* GV chú ý giúp đỡ học sinh chậm tiến bộ 
(Ánh Hồng; Phát; Nam) - HS quan sát
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng 
từ y tá, dã quỳ, đá quý - HS nói
. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ - HS quan sát
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong tranh, - HS phân tích đánh vần
- GV cho từ y tá xuất hiện dưới tranh 
- GV yêu cầu HS phân tích và đánh vần y tá, 
đọc trơn từ y tá. GV thực hiện các bước - HS đọc
tương tự đối với dã quỳ, đá quý
- GV yêu cầu HS đọc trơn, mỗi HS đọc một 
từ ngữ. 3 4 lượt HS đọc, 2 3 HS đọc trơn các 
từ ngữ. - HS đọc
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ
 - Y/c HS đọc lại các tiếng, từ ngữ. - HS lắng nghe và quan sát
4. Hoạt động viết bảng: 10’
- GV đưa mẫu chữ y và hướng dẫn HS quan - HS lắng nghe
sát. 
- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ y, y tá, - HS viết chữ y y tá, đá quý (chữ 
đá quý cỡ vừa) vào bảng con. Chú ý khoảng cách giữa các chữ trên 
 một dòng
 - HS lắng nghe
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. 
GV quan sát sửa lỗi cho HS. 
 TIẾT 2
5. Hoạt động viết vở: 10’
- GV hướng dẫn HS tô và viết chữ y, y tá, - HS tô chữ y, y tá, đá quý (chữ 
đá quý . HS tô chữ y, y tá, đá quý (chữ viết viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở 
thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập Tập viết 1, tập một.
một. - HS viết
- GV quan sát, nhắc nhở HS tư thế ngồi, 
cách cầm bút.
6. Hoạt động đọc câu,đoạn: 13’
- HS đọc thầm - HS đọc thầm.
- Tìm tiếng có âm y - HS tìm
- GV đọc mẫu - HS lắng nghe.
 - HS đọc thành tiếng câu theo GV - HS đọc 
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: - HS quan sát.
+ Dì của Hà tên gì ?( Dì của Hà tên Kha). - HS trả lời.
+ Dì kể cho Hà nghe về ai ?( Dì kể về cho - HS trả lời.
Hà nghe về bà)
+ Theo em, vì sao Hà chú ý nghe dì kể - HS trả lời.
7. Hoạt động nói theo tranh: 5’
- HS quan sát tranh trong SHS. GV đặt từng - HS quan sát.
câu hỏi cho HS trả lời: 
+ Quan sát tranh thứ nhất, em thấy những gì? - HS trả lời.
( trời nắng Nam cho Hà chung ô)
 + Theo em ai bạn Hà nói gì với bạn Nam ?( - HS trả lời.
Hà nói cảm ơn Nam ).
 + Em thấy những ai trong tranh hai ? ( ông, - HS trả lời.
bà và Nam).
 + Họ đang làm gì? ( Nam mừng tuổi ông bà, - HS trả lời.
ông bà lì xì cho Nam).
 + Em nghĩ Nam sẽ nói gì với ông bà ?( Nam - HS trả lời.
cảm ơn ông bà).
 + Em có nhận xét gì về ánh mắt của Nam và - HS trả lời.
Hà khi nói lời cảm ơn ?
 + Theo em ánh mắt nào phù hợp? Vì sao? - HS trả lời.
- GV mời 1 số HS thể hiện nội dung trước 
cả lớp, GV và HS nhận xét.
- GV nhận xét, thống nhất câu trả lời của HS, 
GV nhắc nhở thêm HS: các em cần nói cảm - HS lắng nghe
ơn khi được người khác quan tâm, giúp đỡ dù chỉ là việc làm nhỏ nhất, chúng ta cần thể 
 hiện như chân thành khi cảm ơn như thể hiện 
 ánh mắt, cử chỉ giọng nói cho phù hợp. 
 - Cho HS đọc tên chủ đề luyện nói ( cá nhân,) - HS thực hiện
 Cảm ơn
 8. Hoạt động vận dụng, trải nghiệm(2’) 
 - GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm y. - HS lắng nghe
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và 
 động viên HS. 
 - Khuyến khích HS thực hành cảm ơn trong 
 giao tiếp hằng ngày.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
..................................................................................................................................
 __________________________________________________________________________
 Thứ tư, ngày 23 tháng 10 năm 2024
 Tiếng Việt 
 BÀI 29: LUYỆN TẬP CHÍNH TẢ
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
- Nắm vững quy tắc chính tả để viết đúng các từ ngữ có chứa các âm giống nhau 
nhưng có chữ viết khác nhau, hay nhầm lẫn.
- Bước đầu có ý thức viết đúng chính tả.
- Nắm vững quy tắc chính tả để viết đúng các từ ngữ.
- HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của bản thân.
2. Năng lực chung.
- Giúp học sinh bước đầu hình thành các năng lực chung, phát triển năng lực ngôn 
ngữ ở tất cả các kĩ năng đọc, viết, nói và nghe với mức độ căn bản:
- Nhận biết được các nhân vật trong truyện, hiểu nội dung và nghe, nói ở mức độ 
đơn giản
3. Phẩm chất: 
Chăm chỉ: HS biết chú ý nghe GV giảng giải và làm việc đúng theo yêu cầu của 
GV.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bài giảng điện tử,máy tính.
- HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động ôn và khởi động: 3’
 - HS chơi - Gv tổ chức trò chơi thi tìm các tiếng bắt 
đầu từ những âm sau c/ k; g/ gh; ng/ ngh
2. Hoạt động phân biệt với k: 13’ - HS đọc
a. Đọc tiếng: HS đọc thành tiếng:
cô cư có cá cổ cỡ cọ kỳ kế kế kẻ ki ke ke - HS quan sát, đọc.
- GV yêu cầu HS quan sát hình cá cờ và 
hình chữ ký, đọc thành tiếng: cá cờ, chữ ký.
b. Trả lời câu hỏi: - HS trả lời,Chữ k (ca) đi với chữ i, 
Chữ k đi với chữ nào? e, ê ...
 Chữ c (xê) đi với các chữ khác,
Chữ c đi với chữ nào? - HS lắng nghe
GV đưa ra quy tắc: Khi đọc, ta nghe được 
những tiếng có âm đầu giống nhau (ví dụ cá 
với kí), nhưng khi viết cần phân biệt c (xê) 
và k (ca). Quy tắc: k (ca) kết hợp với i, e, ê, 
còn c (xê) kết hợp với a, o, ô, u, ư. - HS thực hiện
c. Thực hành: GV đọc, HS viết ra bảng 
con. - HS lắng nghe
GV quan sát và sửa lỗi.
* GV chú ý giúp đỡ học sinh chậm tiến bộ - HS đọc
(Anh Tuấn, Lâm Khang)
3. Hoạt động phân biệt g với gh: 14’ - HS quan sát, đọc.
a. Đọc tiếng: HS đọc thành tiếng:
ga gà gõ gỗ gù gử ghe ghi ghi ghé ghế ghe
- GV yêu cầu HS quan sát hình gà gô và Chữ gh (gờ kép gờ hai chữ) đi với 
hình ghế gỏ, đọc thành tiếng: gà gỗ, ghế gỗ. chữ i, e, ê.
b. Trả lời câu hỏi: Chữ g (gờ đơn – gờ một chữ) đi 
- Chữ gh (gờ kép - gờ hai chữ) đi với chữ với các chữ khác.
nào? -Hs lắng nghe
- Chữ g (gờ đơn - gờ một chữ) đi với chữ 
nào?
- GV đưa ra quy tắc: Khi nói, đọc, ta không 
phân biệt g và gh (vi dụ gà với ghế), nhưng 
khi viết cần phân biệt g(gờ đơn – gờ một 
chữ) và gh (gờ kép - gờ hai chữ). Quy tắc:
gh (gờ kép - gờ hai chữ) kết hợp với i, ê, e; 
còn g (gờ đơn gờ một chữ) đi với a, o, ô, u, - HS thực hiện
ư - HS lắng nghe
c. Thực hành: 
- GV đọc, HS viết ra bảng con. 
GV quan sát và sửa lỗi. 
 TIẾT 2
4. Hoạt động phân biệt ng với ngh: 14’
a. Đọc tiếng: 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_1_tuan_7_nh_2024_2025_nguyen_thi_t.docx