Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 9 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)

SINH HOẠT DƯỚI CỜ

TÌM HIỂU VỀ TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực đặc thù:

Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau:

- Củng cố một số kiến thức đã biết về Truyền thống nhà trường

- Tuyên dương tấm gương những học sinh biết được nhiều về Truyền thống nhà trường.

2. Năng lực chung:

Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.

3. Phẩm chất:

Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, trung thực, trách nhiệm.Yêu trường, yêu lớp, yêu bạn bè, thầy cô.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

1.Giáo viên: Một số tư liệu về nhà trường

2. Học sinh: Tìm hiểu về nhà trường thông qua người thân.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
  1. Hoạt động khởi động:

- Gv hướng dẫn hs tham gia lễ chào cờ toàn trường.

- Gv hd hs chú ý lắng nghe

- Hs chuẩn y lại trang phục, nghiêm trang thực hiện Lễ chào cờ
  1. Hoạt động hình thành kiến thức mới:

* Hoạt động 1: Tìm hiểu về truyền thống nhà trường

- GV chiếu một số hình ảnh hoặc video clip về trường, lớp.

- Yc hs nêu cảm nhận của các em sau khi xem video, hình ảnh về trường.

- Gv nêu lên một số truyền thống của nhà trường cho hs nghe:

Trường có tên là: Trường tiểu học Xuân Giang

Địa chỉ: Thôn Hồng Tiến xã Xuân Giang huyện Nghi Xuân tỉnh Hà Tĩnh.

Thành lập năm:

Truyền thống: Trường có bề dày lịch sử, nơi ươm mầm cho nhiều thế hệ học sinh giỏi, thầy cô giáo nhiệt tình, học sinh chăm ngoan, học giỏi. Phát huy truyền thống các em phát cố gắng vươn lên trong học tập, vâng lời thầy cô, yêu quý bạn bè để xứng đáng là con ngoan, trò giỏi, cháu Bác Hồ kính yêu.

- HS quan sát hình ảnh hoặc video clip

- Hs nối tiếp nhau nói lên những suy nghĩ của mình.

Hs lắng nghe.

  1. Hoạt động luyện tập:10’

Gv yêu cầu hs nới lên những suy nghĩ, việc em sẽ làm để xứng đáng là hs Trường Tiểu học Xuân Giang.

  • Gv yêu cầu hs chia sẻ trong nhóm
  • Yêu cầu hs chia sẻ trước lớp
  • Gv lắng nghe và tuyên dương hs có những

Ý tưởng hay thiết thực.

Hs nghe

Hs chia sẻ nhóm 2

Hs chia sẻ trước lớp.

4. Vận dụng

Nhắc nhở hs thực hiện tốt những điều đã học

Hs nghe và thực hiện
docx 48 trang Thu Thảo 23/08/2025 300
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 9 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 9 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 1 - Tuần 9 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Thu Hằng)
 TUẦN 9
 Thứ hai ngày 4 tháng 11 năm 2024
 Hoạt động trải nghiệm
 SINH HOẠT DƯỚI CỜ 
 TÌM HIỂU VỀ TRUYỀN THỐNG NHÀ TRƯỜNG 
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù:
Xác định rõ qua bài học này HS đạt được các yêu cầu sau:
- Củng cố một số kiến thức đã biết về Truyền thống nhà trường 
- Tuyên dương tấm gương những học sinh biết được nhiều về Truyền thống nhà 
trường.
2. Năng lực chung:
Góp phần hình thành và phát triển các năng lực năng lực tự chủ và tự học, năng 
lực giao tiếp và hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo.
3. Phẩm chất: 
Góp phần hình thành và phát triển các phẩm chất yêu nước, nhân ái, chăm chỉ, 
trung thực, trách nhiệm.Yêu trường, yêu lớp, yêu bạn bè, thầy cô.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1.Giáo viên: Một số tư liệu về nhà trường
2. Học sinh: Tìm hiểu về nhà trường thông qua người thân. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Hoạt động khởi động: 
 - Gv hướng dẫn hs tham gia lễ chào cờ toàn - Hs chuẩn y lại trang phục, 
 trường. nghiêm trang thực hiện Lễ 
 - Gv hd hs chú ý lắng nghe chào cờ
 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới:
 * Hoạt động 1: Tìm hiểu về truyền thống nhà - HS quan sát hình ảnh hoặc 
 trường video clip 
 - GV chiếu một số hình ảnh hoặc video clip về - Hs nối tiếp nhau nói lên 
 trường, lớp. những suy nghĩ của mình. 
 - Yc hs nêu cảm nhận của các em sau khi xem 
 video, hình ảnh về trường.
 - Gv nêu lên một số truyền thống của nhà trường 
 cho hs nghe: Hs lắng nghe.
 Trường có tên là: Trường tiểu học Xuân Giang
 Địa chỉ: Thôn Hồng Tiến xã Xuân Giang huyện 
 Nghi Xuân tỉnh Hà Tĩnh. Thành lập năm: 
 Truyền thống: Trường có bề dày lịch sử, nơi ươm 
 mầm cho nhiều thế hệ học sinh giỏi, thầy cô giáo 
 nhiệt tình, học sinh chăm ngoan, học giỏi. Phát 
 huy truyền thống các em phát cố gắng vươn lên 
 trong học tập, vâng lời thầy cô, yêu quý bạn bè 
 để xứng đáng là con ngoan, trò giỏi, cháu Bác Hồ 
 kính yêu.
 3. Hoạt động luyện tập:10’
 Gv yêu cầu hs nới lên những suy nghĩ, việc em sẽ Hs nghe
 làm để xứng đáng là hs Trường Tiểu học Xuân 
 Giang.
 - Gv yêu cầu hs chia sẻ trong nhóm Hs chia sẻ nhóm 2
 - Yêu cầu hs chia sẻ trước lớp Hs chia sẻ trước lớp.
 - Gv lắng nghe và tuyên dương hs có những 
 Ý tưởng hay thiết thực.
 4. Vận dụng Hs nghe và thực hiện
 Nhắc nhở hs thực hiện tốt những điều đã học
IV.ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY ( NẾU CÓ)
 ____________________________________________ 
 Tiếng Việt
 BÀI 36: OM ÔM ƠM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Nhận biết và đọc đúng vần om, ôm, ơm; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn 
có vần om, ôm, ơm; hiểu và trả lời được các cầu hỏi liên quan đến nội dung đã 
đọc.
- Viết đúng vần vần om, ôm, ơm; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần om, ôm, 
ơm.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần om, ôm, ơm có trong bài 
học.
- Phát triển kỹ năng nói lời xin lỗi.
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật (nhận biết nhân vật bạn Hà, bạn 
Nam qua trang phục, đầu tóc) và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: "Hương 
cốm",
“Gìỏ cam của Hà" và tranh minh hoạ "Xin lỗi. 2. Năng lực chung 
- Năng lực tự chủ và tự học: có ý thức học tập và hoàn thành nội dung bài học.
- Năng lực hợp tác: Biết trao đổi với bạn về gia đình.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Hoàn thành tốt các nội dung cô giáo yêu cầu.
3. Phẩm chất
- Yêu thích môn học, yêu hương vị đồng quê, yêu thích lao động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
1. GV: Bộ đồ dùng
2. HS: bảng con ; phấn; bộ đồ dùng; vở Tập viết; SHS.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 1
 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động 
 - HS hát chơi trò chơi - Hs chơi
 2. Khám phá
 - HS quan sát tranh và trả lời các câu 
 hỏi: Em thấy gì trong tranh? 
 - GV thuyết minh ngắn gọn nội dung 
 tranh (Gợi ý: (Cốm thường có vào mùa - HS trả lời
 nào trong năm?
 - Hs lắng nghe
 Cốm làm tử hạt gì? Em ăn cốm bao gìð 
 chưa?..)).
 - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) 
 dưới tranh và HS nói theo. GV cũng có 
 thể đọc thành tiếng cầu nhận biết và yêu 
 câu HS đọc theo. - HS đọc
 - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ 
 thi dừng lại để HS đọc theo GV và HS 
 lặp lại câu nhận biết một số lần: Hương 
 cốm/ thơm/ thôn xóm. - HS đọc
 - GV gìới thiệu các vần mới om, ôm, 
 ơm. Viết tên bài lên bảng. 
 3. Luyện đọc
 a. Đọc vần om, ôm, ơm - Hs lắng nghe và quan sát
 - So sánh các vần: + GV gìới thiệu vần 
 om, ôm, ơm.
 + GV yêu cầu HS so sánh vần om, ôm, 
 ơm để tìm ra điểm gìống và khác nhau. (Gợi ý: Gìống nhau là đều có m đứng 
sau, khác nhau ở chữ đứng trước: o, ô, - Hs lắng nghe
ơ).
+ GV nhắc lại điểm gìống và khác nhau - HS trả lời
gìữa các vần.
- Đánh vần các vần 
+ GV đánh vần mẫu các vẫn om, ôm, 
ơm. GV chú ý hướng dẫn HS quan sát - Hs lắng nghe
khẩu hình, tránh phát âm sai.
+ GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đánh 
vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 vần. - Hs lắng nghe, quan sát
+ GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh 3 
vần một lần.
- Đọc trơn các vần - HS đánh vần tiếng mẫu
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp 
nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 3 - Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần 
vần. một lần.
+ Lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một 
lần. - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
- Ghép chữ cái tạo vần - Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng 
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ mẫu. 
thẻ chữ để ghép thành vần om.
+ GV yêu cầu HS tháo chữ o, ghép ơ vào 
để tạo thành ơm. - HS tìm
+ GV yêu cầu HS tháo chữ ơ, ghép ô vào 
để tạo thành ôm. - HS ghép
- Lớp đọc đồng thanh om, ôm, ơm một 
số lần. - HS ghép
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu - HS đọc
+ GV gìới thiệu mô hình tiếng xóm. 
(GV: Từ các vần đã học, làm thế nào để 
có tiếng? Hãy lấy chữ ghi âm x ghép - HS lắng nghe
trước vần om, thêm dấu sắc xem ta được 
tiếng nào? 
+ GV khuyến khích HS vận dụng mô 
hình các tiếng đã học để nhận biết mô 
hình và đọc thành tiếng xóm. - HS thực hiện + GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần 
tiếng xóm. Lớp đánh vần đồng thanh 
tiếng bạn. - HS đánh vần tiếng xóm. Lớp 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn đánh vần đồng thanh tiếng xóm.
tiếng xóm. Lớp đọc trơn đồng thanh 
tiếng bạn. - HS đọc trơn tiếng xóm. Lớp đọc 
- Đọc tiếng trong SHS trơn đồng thanh tiếng xóm.
 + Đánh vần tiếng: GV đưa các tiếng có 
trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng 
nói tiếp nhau (số HS dánh vần tương ứng - HS đánh vần, lớp đánh vần
với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng 
một lần.
+ Đọc trơn tiếng. (HS nào lúng tùng 
không đọc trơn ngay được thì GV cho - HS đọc
HS đó đánh vẫn lại tiếng). Mỗi HS đọc 
trơn một tiếng, nối tiếp nhau, hai lượt.
+ Mỗi HS đọc trơn các tiếng chứa một 
vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất - HS đọc
cả các tiếng.
- Ghép chữ cái tạo tiếng 
+ HS tự tạo các tiếng có chứa vần om, 
ôm, ơm. (GV đưa mô hình tiếng xóm, - HS tự tạo
vừa nói vừa chỉ mô hình: Muốn có tiếng 
"xóm" chúng ta thêm chữ ghi âm x vào 
trước vần om và dấu sắc. Hãy vận dụng 
cách làm này để tạo các tiếng có chứa 
vần ăn hoặc vần ân vừa học! GV yêu cầu 
HS trình kết quả ghép chữ với vần, lấy 
kết quả ghép của một số HS gắn lên 
bảng và hỏi HS: Đó là tiếng gì?)". 
+ GV yêu cầu HS đọc tiếng vừa ghép 
được. + GV yêu cầu HS phân tích tiếng -HS đọc
+ GV yêu cầu HS nêu lại cách ghép, -HS phân tích
+ GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh -HS ghép lại
những tiếng mới ghép dược. - Lớp đọc trơn đồng thanh
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho 
từng từ ngữ: đom đóm, chó đốm, mâm -HS lắng nghe, quan sát
cơm. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho 
mỗi từ ngữ, chẳng hạn đom đóm - GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong 
tranh. GV cho từ ngữ đom đóm xuất hiện -HS nói
dưới tranh. 
- GV nêu yêu HS nhận biết tiếng chứa 
vần ân trong đom đóm -HS nhận biết
- GV nêu yêu HS phân tích và đánh vần 
đom đóm, đọc trơn từ ngữ đom đóm. -HS thực hiện
- GV thực hiện các bước tương tự đối 
với chó đốm, mâm cơm
- GV nêu yêu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi - HS đọc
HS đọc một từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh 
một số lần. - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa 
d. Đọc lại các tiếng (chú ý khoảng cách gìữa các chữ 
- GV có thể cho nhóm đôi đọc cho nhau trên một dòng).
nghe, gọi một số HS đọc, cuối cùng cả - HS đọc
lớp đọc đồng thanh một lần.
4. Viết bảng - HS quan sát
- GV đưa mẫu chữ viết các vần om, ôm, 
ơm - HS viết
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy 
trình và cách viết các vần om, ôm, ơm
- HS viết vào bảng con: vần om, ôm, ơm, - HS quan sát
đóm, đốm, cơm (chữ cỡ vừa). 
- HS viết vào bảng con từng vần và tiếng - HS nhận xét
chứa vần đó
- GV quan sát, hỗ trợ cho những HS gặp 
khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng 
cách.
- Sau khi HS viết xong mỗi vần và tiếng 
chứa vần đó, GV đưa bảng con của một 
số HS để các bạn khác nhận xét chữ viết, 
GV sửa (nếu cán). HS xoá bảng để viết 
vần và tiếng tiếp theo.
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ 
viết cho HS.
 TIẾT 2
5. Viết vở
- GV đưa vần, từ ngữ viết mẫu và hướng - HS lắng nghe
dẫn về độ cao của các con chữ. - GV hướng dẫn HS viết đúng điểm đặt - HS lắng nghe
bút và đúng số lần theo yêu cầu, Lưu ý 
khoảng
cách gìữa các chữ. GV nhắc lại tư thế 
ngồi viết, cách cấm bút. - HS viết
- GV yêu cầu HS viết vào vở các vần 
om, ôm, om; từ ngữ, chó đốm, mâm - HS lắng nghe
cơm.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS 
gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa - HS lắng nghe
đúng cách - HS đọc thầm, tìm .
- GV nhận xét và sửa bài viết của một số 
HS.
6. Đọc - HS đọc 
- GV đọc mẫu cả đoạn
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các 
tiếng có vần om, ôm, om
- GV yêu cầu một số (4 5) HS đọc trơn 
các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất - HS đọc 
cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho 
HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng 
nhóm rồi cả lớp đọc đồng thanh những 
tiếng có vần om, ôm, om trong đoạn văn - HS đọc 
một số lần.
- GV yêu cầu HS xác định số câu trong 
đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp 
từng câu. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp - HS trả lời.
đọc đồng thanh một lần. - HS trả lời.
- GV yêu cầu một số (2 3) HS đọc thành 
tiếng cả đoạn. - HS trả lời.
- HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn 
đã đọc: 
Cô Mơ cho Hà cái gì?; - HS trả lời.
Theo em, tại sao mẹ khen Hà (Vi Hà là - HS trả lời.
cô bé hiếu thảo, biết yêu thương bố mẹ)? - HS trả lời.
- GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS trả lời.
7. Nói theo tranh
- GV yêu cầu HS quan sát tranh trong 
SHS, - HS trả lời.
Tranh vẽ cảnh ở đâu? - HS trả lời. Em nhìn thấy những gì trong tranh? 
 Điều gì xảy ra khi quả bóng rơi vào bàn?
 Hãy thử hình dung tâm trạng của Nam 
 khi gây ra sự việc. Em hãy đoán xem mẹ 
 Nam sẽ nói gì ngay khi nhìn thấy sự - HS chơi
 việc? 
 Nam sẽ nói gì với mẹ? 
 Theo em, Nam nên làm gì sau khi xin lỗi - HS làm
 mẹ? (Gợi ý: lau khô bàn, sàn nhà...)
 8. Hoạt động vận dụng 
 - HS tham gìa trò chơi để tìm một số từ 
 ngữ chứa vần om, ơm, ôm và đặt câu với 
 các từ ngữ tìm được.
 - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi 
 và động viên HS.
 - Khuyến khích HS thực hành gìao tiếp ở 
 nhà
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
 ________________________________
 Âm nhạc
 GIÁO VIÊN CHUYÊN TRÁCH DẠY
 ________________________________
BUỔI CHIỀU
 Mĩ thuật
 GIÁO VIÊN CHUYÊN TRÁCH DẠY
 ________________________________
 Tiếng Việt
 BÀI 37: EM ÊM IM UM
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Nhận biết và đọc đúng các vần em, êm, im, um; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, 
đoạn có các vần em, êm, im, um; hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến 
nội dung đã đọc.
- Viết đúng các vần em, êm, im, um; viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần em, êm, 
im, um. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần em, êm, im, um có trong bài 
học.
- Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Cuộc sống được gợi ý trong tranh Gìú
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết nhân vật (nhận biết nhân vật bạn Hà qua 
trang phục, đầu tóc) và suy đoán nội dung tranh minh hoạ: Chị em Hà chơi trốn 
tìm; Chim sẻ, chim sơn ca, chim ri; 
2. Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học: có ý thức học tập và hoàn thành nội dung bài học.
- Năng lực hợp tác: Biết trao đổi với bạn về gia đình.
- Năng lực giải quyết vấn đề: Hoàn thành tốt các nội dung cô giáo yêu cầu.
3. Phẩm chất
- Thêm yêu thích môn học, yêu loài vật có ích.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- GV: Bộ đồ dùng, tranh ảnh.
- HS: Bộ đồ dùng Tiếng Việt, bảng, phấn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 1
 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động 
 - HS hát chơi trò chơi - Hs chơi
 - GV cho HS viết bảng om, ôm ,ơm - HS viết
 2. Khám phá
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả 
 lời câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - HS trả lời
 - GV thuyết minh ngắn gọn nội dung - Hs lắng nghe
 tranh,
 - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) 
 dưới tranh và HS nói theo. GV cũng có - HS đọc
 thể đọc thành tiếng câu nhận biết và yêu 
 cầu HS đọc theo. 
 - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ - HS đọc
 thì dừng lại để HS đọc theo, GV và HS 
 lặp lại câu nhận biết một số lần: Chị em 
 Hà chơi trốn tìm./ Hà/ tùm tỉm/ đếm:/ - Hs lắng nghe và quan sát
 một,/ hai,/ ba,.
 - GV gìới thiệu vần mới em, êm, im, um. 
 Viết tên bài mới lên bảng.
 3. Đọc
 a. Đọc vần - Hs lắng nghe
 - So sánh các vần - HS trả lời + GV gìới thiệu vẫn em, êm, im, um.
+ GV yêu cầu một số (2 3) HS so sánh 
vần êm, im, um với em để tìm ra điểm 
gìống và khác nhau. GV nhắc lại điểm 
gìống và khác nhau gìữa các vần. - Hs lắng nghe
- Đánh vần các vần 
+ GV đánh vần mẫu các vần em, êm, im, - HS đánh vần tiếng mẫu
um.
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS nối tiếp - Lớp đánh vần đồng thanh 4 vần 
nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 4 một lần.
vần.
+ GV yêu cầu lớp đánh vần đồng thanh - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
4 vần một lần.
- Đọc trơn các vần 
+ GV yêu cầu một số (4 -5) HS nối tiếp - Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng 
nhau đọc trơn vần. Mỗi HS đọc trơn cả 4 mẫu. 
vần.
+ GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh 4 - HS tìm
vần một lần.
- Ghép chữ cái tạo vần - HS ghép
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ 
thẻ chữ để ghép thành em. -HS ghép
+ GV yêu cầu HS tháo chữ e, ghép ê vào 
để tạo thành êm. - HS đọc
+ HS tháo chữ ê, ghép i vào để tạo thành 
im.
chữ i, ghép u vào để tạo thành um.
+ GV yêu cầu HS tháo Lớp đọc đồng - HS lắng nghe
thanh em, êm, im, um một số lần.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu 
+GV gìới thiệu mô hình tiếng đếm. GV - HS thực hiện
khuyến khích HS vận dụng mô hình các - HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng 
tiếng đã học để nhận biết mô hình và đọc thanh tiếng con.
thành tiếng đếm. - HS đọc trơn tiếng con. Lớp đọc 
+ GV yêu cầu một số (4 5) HS đánh vần trơn đồng thanh tiếng con.
tiếng đếm (đờ êm đêm – sắc đếm). Lớp 
đánh vần đồng thanh tiếng đếm.
 - HS đánh vần, lớp đánh vần + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn 
tiếng đếm. Lớp đọc trơn đồng thanh 
tiếng đếm. - HS đọc
- Đọc tiếng trong SHS 
+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có - HS đọc
trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng 
nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng 
với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng 
một lần. - HS tự tạo
+ Đọc trơn tiếng. Mỗi HS đọc trơn một - HS phân tích
tiếng nối tiếp nhau, hai lượt. - HS ghép lại
+ Mỗi HS đọc trong các tiếng chứa một - Lớp đọc trơn đồng thanh
vần. Lớp đọc trơn đồng thanh một lần tất 
cả các tiếng.
- Ghép chữ cái tạo tiếng - HS lắng nghe, quan sát
 + HS tự tạo các tiếng có chứa vần em, 
êm, im, um. GV yêu cầu HS phân tích 
tiếng, HS nêu lại cách ghép.
+ Lớp đọc đồng thanh những tiếng mới - HS nói
ghép được.
c. Đọc từ ngữ - HS nhận biết
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho 
từng từ ngữ: tem thư, thêm nhà, tủm tỉm. 
Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ - HS thực hiện
ngữ, chẳng hạn tem thư
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong - HS thực hiện
tranh. GV cho từ ngữ tem thư xuất hiện 
dưới tranh. - GV yêu cầu HS nhận biết - HS đọc
tiếng chứa vần em trong tem thư, phân 
tích và đánh vần tiếng tem, đọc trơn từ 
ngữ tem thư. - HS đọc
- GV thực hiện các bước tương tự đối 
với thêm nhà, tủm tỉm.
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi - HS quan sát
HS đọc một từ ngữ. 3- 4 lượt HS đọc. 2-
3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng - HS quan sát, lắng nghe
thanh một số lần.
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ - HS viết vào bảng con, chữ cỡ vừa 
- GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả -
lớp đọc đồng thanh một lần. 4. Viết bảng - HS nhận xét
- GV đưa mẫu chữ viết các vần em, êm, - HS lắng nghe
im, um, thêm, tủm, tỉm.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy 
trình viết các vần em, êm, im um.
- HS viết vào bảng con: em, êm, im, um 
và thêm, tủm, tìm
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ 
viết của HS.
 TIẾT 2
5. Viết vở
- GV yêu cầu HS viết vào vở Tập viết 1, - HS lắng nghe
tập một các vần em, êm, im, um; các từ 
ngữ thềm nhà, tủm, tìm.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS - HS viết
gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa 
đúng cách. - HS lắng nghe
- GV nhận xét và sửa bải của một số HS.
6. Đọc đoạn - HS lắng nghe
- GV đọc mẫu cả đoạn. - HS đọc thầm, tìm .
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm tiếng 
có các vần em, êm, im, um. - HS đọc 
- GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn 
các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất 
cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho 
HS đánh vần tiếng rồi mới đọc). Từng 
nhóm rói cả lớp đọc đồng thanh những 
tiếng có vần em, êm, im, um trong đoạn - HS đọc 
văn một số lần.
- GV yêu cầu HS xác định số câu trong 
đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nổi tiếp 
từng câu (mỗi HS một câu), khoảng 1 - 2 
lần. Sau đó từng nhóm rối cả lớp đọc - HS đọc 
đống thanh một lần.
- GV yêu cầu một số (2 - 3) HS đọc 
thành tiếng cả đoạn.
- GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi về nội - HS trả lời.
dung đoạn văn đã đọc: - HS trả lời. Chim ri tìm gì về làm to? (tìm cỏ khoe) - HS trả lời.
 Chim sẻ và sơn ca mang cái gì đến cho 
 chim ri? (mang theo túm rơm). - HS trả lời.
 Chim ri làm gì để thể hiện tình cảm với 
 hai bạn? (nói lời cảm ơn).
 - GV và HS thống nhất câu trả lời.
 7. Nói theo tranh
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong - HS trả lời.
 SHS. GV đặt từng câu hỏi cho HS trả - HS trả lời.
 lời: - HS trả lời.
 + Tranh 1: 
 Em nhìn thấy những gì trong tranh? - HS trả lời.
 Hai bạn gìúp nhau việc gì? 
 Bạn được đeo bờm có nơ sẽ nói gì với - HS trả lời.
 bạn của mình? - HS trả lời.
 Em đã bao gìờ gìúp bạn việc gì chưa?
 + Tranh 2: - HS trả lời.
 Em nhìn thấy những gì trong tranh?
 Em đoán thử xem, bạn nhỏ sẽ nói gì khi 
 được bạn cho đi chung ô?
 - GV yêu cầu một số (2 3) HS trả lời - Hs lắng nghe
 những câu hỏi trên.
 8. Hoạt động vận dụng 
 - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chua 
 vần em, êm, im, um và đặt cầu với từ 
 ngữ tìm đưoc.
 - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi 
 và động viên HS.
 - GV lưu ý HS ôn lại các vần em, êm, 
 im, um và khuyến khích HS thực hành 
 gìao tiếp
 nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
 __________________________________________
 Thứ ba, ngày 5 tháng 11 năm 2024 Tiếng Việt
 Bài 38: AI, AY, ÂY
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
- Nhận biết và đọc đúng các vần ai, ay, ây; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu, đoạn 
có các vần ai, ay, ây; hiểu và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung đã 
đọc.
- Viết đúng các vần ai, ay, ấy; viết đúng các tiếng, từ ngữ có các vần ai, ay, ây.
- Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa vần ai, ay, ây có trong bài học.
2. Năng lực chung
- Phát triển kỹ năng nói lời xin lỗi.
- Phát triển kỹ năng quan sát, nhận biết các chi tiết trong tranh về hoạt động của 
con người và loài vật (được nhân cách hoá).
3. Phẩm chất
- Cảm nhận được những điều thú vị trong đời sống của con người cũng như của 
loài vật được thể hiện trong tranh, từ đó biết trân trọng gìá trị cuộc sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: Tranh ảnh, bộ đồ dùng, bộ đồ chơi, ,,,,
- HS: Bộ đồ dùng Tiếng Việt, bảng, phấn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
 TIẾT 1
 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Ôn và khởi động 
 - HS hát chơi trò chơi -Hs chơi
 - GV cho HS viết bảng em, êm, im, um -HS viết
 2. Nhận biết 
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả 
 lời câu hỏi Em thấy gì trong tranh? -HS trả lời
 - GV nói câu thuyết minh (nhận biết) -Hs lắng nghe
 dưới tranh và HS nói theo. 
 - GV cũng có thể đọc thành tiếng cầu - HS đọc
 nhận biết và yêu cầu HS đọc theo.
 - GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ 
 thì dừng lại để HS đọc theo. GV và HS - HS đọc
 lặp lại câu nhận biết một số lần: Hai bạn/ 
 thi nhảy dây.
 - GV gìới thiệu các vần mới ai, ay, ây. -Hs lắng nghe và quan sát
 Viết tên bài lên bảng.
 3. Đọc
 a. Đọc vần - So sánh các vần 
+ GV gìới thiệu vần ai, ay, ây. -Hs lắng nghe
+ GV yêu cầu một số (2 - 3) HS so sánh - HS trả lời
vần ai, ay, ây để tìm ra điểm gìống và 
khác nhau. GV nhắc lại điểm gìống và 
khác nhau gìữa các vần.
-Đánh vần các vần 
+ GV đánh vần mẫu các vần ai, ay, ây. -Hs lắng nghe
+ GV yêu cầu một số (4 5) HS nối tiếp -HS đánh vần tiếng mẫu
nhau đánh vần. Mỗi HS đánh vần cả 3 
vần. - Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần 
+ Lớp đánh vần đồng thanh 3 vần một một lần.
lần.
 - HS đọc trơn tiếng mẫu. 
- Đọc trơn các vần 
+ GV yêu cầu một số (4 5) HS nối tiếp 
nhau đọc trơn vẩn. Mỗi HS đọc trơn cả 3 - Cả lớp đọc trơn đồng thanh tiếng 
vần. mẫu. 
+ Lớp đọc trơn đồng thanh 3 vần một -HS tìm
lần.
 -HS ghép
-Ghép chữ cái tạo vần 
+ GV yêu cầu HS tìm chữ cái trong bộ -HS ghép
thẻ chữ để ghép thành vần ai.
+ GV yêu cầu HS tháo chữ i, ghép y vào -HS đọc
để tạo thành ay.
+ GV yêu cầu HS tháo chữ a, ghép â vào 
để tạo thành ây.
- GV yêu cầu lớp đọc đồng thanh ai, ay, -HS lắng nghe
ây một số lần.
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu
 + GV gìới thiệu mô hình tiếng hai (trong -HS đánh vần. Lớp đánh vần đồng 
SHS). GV khuyến khích HS vận dụng thanh .
mô hình các tiếng đã học để nhận biết 
mô hình và đọc thành tiếng hai. - HS đọc trơn. Lớp đọc trơn đồng 
+ GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đánh thanh.
vần tiếng hai (hờ – ai hai). Lớp đánh vần 
đồng thanh tiếng hai. + GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn -HS đánh vần, lớp đánh vần
tiếng hai. Lớp đọc trơn đồng thanh tiếng 
hai. -Đọc tiếng trong SHS 
+ Đánh vần tiếng. GV đưa các tiếng có 
trong SHS. Mỗi HS đánh vần một tiếng 
nối tiếp nhau (số HS đánh vần tương ứng - HS đọc
với số tiếng). Lớp đánh vần mỗi tiếng 
một lần. -HS đọc
- Đọc trơn tiếng. 
+ GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn một tiếng 
nối tiếp nhau, hai lượt.
+ GV yêu cầu mỗi HS đọc trơn các tiếng -HS tự tạo
chứa một vần. Lớp đọc trơn đồng thanh 
một lần tất cả các tiếng. -HS phân tích
- Ghép chữ cái tạo tiếng -HS ghép lại
+ GV yêu cầu HS tự tạo các tiếng có - Lớp đọc trơn đồng thanh
chứa vần ai, ay, ây. 
+ GV yêu cầu 1 - 2 HS phân tích tiếng 
và 1- 2 HS nêu lại cách ghép. -HS lắng nghe, quan sát
+ GV yêu cầu lớp đọc trơn đồng thanh 
những tiếng mới ghép được.
c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho -HS nói
từng từ ngữ: chùm vải, máy cày đám 
mây. Sau khi đưa tranh minh hoạ cho 
mỗi từ ngữ, chẳng hạn chùm vải -HS nhận biết
- GV nêu yêu cầu nói tên sự vật trong 
tranh. - GV cho từ ngữ chùm vải xuất 
hiện dưới tranh. -HS thực hiện
- GV yêu cầu HS nhận biết tiếng chứa 
vần ai trong chùm vải, phân tích và đánh - HS đọc
vần tiếng vải, đọc trơn từ ngữ chùm vài. 
- GV thực hiện các bước tương tự đối 
với máy cày, đám mây.
- GV yêu cầu HS đọc trơn nối tiếp, mỗi 
HS đọc một từ ngữ. 3 – 4 lượt HS đọc. 2- - HS đọc
3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng 
thanh một số lần.
d. Đọc lại các tiếng, từ ngữ -HS lắng nghe
 -HS lắng nghe, quan sát - GV yêu cầu từng nhóm và sau đó cả 
lớp đọc đồng thanh một lần. -HS viết
4. Viết bảng
- GV đưa mẫu chữ viết các vần ai, ay, 
ây.
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy -HS nhận xét
trình viết các vần ai, ay, ây. -HS lắng nghe
- HS viết vào bảng con: ai, ay, ây và vải, 
máy, mây (chữ cỡ vừa). HS có thể chỉ 
viết các vần ai và ây vì trong các vần ây 
đã có ay.
- GV yêu cầu HS nhận xét bài của bạn.
- GV nhận xét, đánh gìá và sửa lỗi chữ 
viết cho HS.
 TIẾT 2
5. Viết vở
HS viết vào vở Tập viết 1, tập một các - HS lắng nghe
vần ai, ay, ây; từ ngữ chùm vải, đám -HS viết
mây.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS 
gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa - HS lắng nghe
đúng cách.
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS. - HS lắng nghe
6. Đọc đoạn - HS đọc thầm, tìm .
- GV đọc mẫu cả đoạn.
- GV yêu cầu HS đọc thầm và tìm các 
tiếng có vần ai, ay, ây. - HS đọc 
– GV yêu cầu một số (4 - 5) HS đọc trơn 
các tiếng mới. Mỗi HS đọc một hoặc tất 
cả các tiếng (với lớp đọc yếu, GV cho - HS đọc 
HS đánh vần tiếng rối mới đọc). 
- GV yêu cầu từng nhóm rối cả lớp đọc 
đồng thanh những tiếng có vần ai, ay, ây 
trong đoạn văn một số lần - HS đọc 
- GV yêu cầu HS xác định số câu trong 
đoạn. Một số HS đọc thành tiếng nối tiếp 
từng cầu (mỏi HS một câu), khoảng 1- 2 
lần. Sau đó từng nhóm rồi cả lớp đọc -HS đọc
đồng thanh một lần. - GV yêu cầu một số (2 – 3) HS đọc 
 thành tiếng cả đoạn. - HS trả lời.
 HS trả lời câu hỏi về nội dung đoạn văn:
 + Con vật mà nay con nhìn thấy có đặc - HS trả lời.
 điểm gì?
 + Em thử đoán xem hai con sẽ nói gì với - HS trả lời.
 mẹ?
 + Nai mẹ nói gì với nai con?
 7. Nói theo tranh
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong - HS trả lời.
 SHS, GV đặt từng cầu hỏi HS trả lời: - HS trả lời.
 Tranh vẽ cảnh ở đâu? - HS trả lời.
 Trong tranh có những ai? - HS trả lời.
 Hà đang làm gì?
 Chuyện gì xảy ra?; - HS trả lời.
 Em thử đoán xem tại sao Hà lại va phải 
 người khác? - HS trả lời.
 Theo em, Hà sẽ nói gì với người đó?
 - GV yêu cầu một số (2 - 3) HS trả lời - HS trả lời.
 những câu hỏi trên và có thể trao đổi 
 thêm về tình huống xin lỗi. -Hs lắng nghe
 - GV có thể mở rộng gìúp HS có ý thức 
 xin lỗi những khi có lỗi với người khác.
 8. Củng cố - HS thực hiện
 - HS tìm một số từ ngữ chứa vần ai, ay, 
 ấy và đặt câu với từ ngữ tìm được.
 - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi -HS lắng nghe
 và động viên HS.
 - GV lưu ý HS ôn lại các vần ai, ay, ây 
 và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp 
 ở nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................
................................................................................................................................ 
 _____________________________________________
 Toán
 LUYỆN TẬP CHUNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Năng lực đặc thù
Nhận dạng được các hình đã học (hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ 
nhật) thông qua vật thật, đồ dùng học tập.
2. Năng lực chung
Làm quen, phân tích, tổng hợp hình, phát triển tính độc lập, sáng tạo,... khi thực 
hiện xếp, ghép hình, đếm hình. Bước đầu phát triển tư duy lôgic khi xếp ghép 
hình theo các nhóm có quy luật. Gắn việc nhận dạng hình với các đồ vật thực tế 
ở xung quanh.
3. Phẩm chất: Rèn tính tự lập, kỉ luật, chăm chỉ, siêng năng, hứng thú trong môn 
học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- GV: tranh ảnh minh hoạ, 
- HS: Bộ thực hành Toán, bút
III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
 HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 KHỞI ĐỘNG
 - Cho cả lớp xem video về các dạng hình - Hs theo dõi.
 học.
 - GV dẫn dắt vào bài, ghi bảng
 LUYỆN TẬP
 Bài 1: 
 - GV nêu yêu cầu - 1 HS nhắc lại yêu cầu
 - Cho HS quan sát các hình vẽ, nêu tên -HS quan sát
 từng đồ vật trên hình vẽ có dạng đã học. - HS nêu miệng
 - HS chỉ vào từng hình và nêu tên đồ vật, - Hs lắng nghe và thực hiện.
 tên hình gắn với mỗi đồ vât.
 - Hướng dẫn học sinh tô màu đỏ vào ô 
 trống dưới các đồ vật có dạng hình tam 
 giác, màu vàng dưới các đồ vật có dạng 
 hình tròn, màu xanh dưới các đồ vật có 
 -HS nghe
 hình vuông, màu nâu dưới các đồ vật có 
 - HS nhận xét bạn
 hình chữ nhật.
 - GV mời HS lên bảng chia sẻ
 -HS nhắc lại y/c của bài
 - GV cùng HS nhận xét
 Bài 2: -HS quan sát.
 - GV nêu yêu cầu của bài. a)Cho HS quan sát xếp các que tính để - HS nêu miệng
được như hình vẽ trong SGK
 b) Yêu cầu học sinh đếm số hình tam 
giác trong hình vừa xếp được
-HS thực hiện, GV theo dõi chỉ dẫn
- GV mời HS lên bảng chia sẻ - HS nhận xét bạn
- GV chấm 1 số bài, nhận xét, tuyên -HS nghe
dương.
Bài 3: 
- GV nêu yêu cầu HS nhắc lại y/c của bài
a) GV hướng dẫn HS tô màu theo thứ tự -HS thực hiện
đỏ- vàng -xanh
- GV nhận xét, tuyên dương
b) Yêu cầu HS quan sát và nhận xét về - HS nêu: thứ tự sắp xếp là: hình 
quy luật sắp xếp các hình. tròn- hình tam giác- hình vuông.
- Yêu cầu HS quan sát và tìm ra hình còn - HS chọn đáp án C
thiếu theo quy luật đã tìm ra.
- GV mời HS lên bảng chia sẻ -HS nghe
- HS nhận xét bạn
c) Yêu cầu HS quan sát và nhận xét về - HS nghe
quy luật sắp xếp các hình. - HS nêu
- Yêu cầu HS quan sát và tìm ra hình còn 
thiếu theo quy luật đã tìm ra và vẽ - HS vẽ theo hướng dẫn của GV
- GV mời HS lên bảng chia sẻ
- HS nhận xét bạn -HS nghe
Bài 4: - HS nghe
- GV nêu yêu cầu - 1 HS nhắc lại yêu cầu.
- Yêu cầu Hs thảo luận nhóm 2 để làm - HS thảo luận
bài. - HS nghe
- Mời HS lên bảng chia sẻ.
- GV nhận xét, tuyên dương
 VẬN DỤNG
+ Trò chơi: “Ai nhanh- Ai đúng”
- Chia lớp thành 2 đội chơi. - 2 đội chơi
- GV hướng dẫn cách chơi và luật chơi.
- Cho cả lớp chơi. - Lắng nghe, ghi nhớ
- GV nhận xét tuyên dương đội thắng.
+ Dặn dò: Về nhà tập nhận dạng hình 
với các đồ vật thực tế ở xung quanh.

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_1_tuan_9_nh_2024_2025_nguyen_thi_t.docx