Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 3 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Tình)

Sinh hoạt dưới cờ: NIỀM VUI NHÂN ĐÔI NỖI BUỒN CHIA NỬA

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:

1 Năng lực đặc thù:

+ Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc.

+ Tham gia hoặc lắng nghe các tiết mục kể chuyện về chủ đề “Niềm vui nhân đôi nỗi buồn chia nửa.”

+ Chia sẻ thông điệp nhận được từ những câu chuyện

2. Năng lực chúng:

- Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực.

- Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự,…).

- Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về về thông điệp nhận được từ những câu chuyện về chủ đề “Niềm vui nhân đôi, nỗi buồn chia nửa”

3. Phẩm chất:

- Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cuả bạn.

- Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng hình ảnh bản thân trước tập thể.

- Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ.

II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

1.Giáo viên:

- Bài giảng Power point.

- SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.

2. Học sinh:

- SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG

- GV và TPT Đội:

+ Lựa chọn nội dung, chủ đề sinh hoạt dưới cờ.

+ Thiết kế kịch bản, sân khấu.

+ Chuẩn bị trang phục, đạo cụ và các thiết bị âm thanh, … liên quan đến chủ đề sinh hoạt.

+ Luyện tập kịch bản.

+ Phân công nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên.

- Tổ chức chào cờ ngheo nghi thức.

- Sinh hoạt dưới cờ:

+ Đánh giá sơ kết tuần, nêu ưu điểm, khuyết điểm trong tuần.

+ Triển khai kế hoạch mới trong tuần.

+ Triển khai sinh hoạt theo chủ đề “Niềm vui nhân đôi, nỗi buồn chia nửa”

+ Bước 1: Dẫn dắt tương tác:

- GV cùng học sinh kết hợp dẫn dắt chương trình

- Giao nhiệm vụ hoặc đặt câu hỏi trước để định hướng hoạt động của toàn trường câu hỏi và nhiệm vụ mỗi khối có thể khác nhau.

+ Bước 2 Trình diễn

-Trình diễn có tương tác

- Đặt câu hỏi tương tác cho học sinh các lớp liên quan đến nội dung biểu diễn.

- Nhận đáp án trao quà cho đại diện các lớp

+ Bước 3: Tổng kết

-Nêu thông điệp của buổi biểu diễn

- Đưa ra biểu tượng trực quan của thông điệp

+ Bước 4: Cam kết hành động

- HS tham gia sinh hoạt đầu giờ tại lớp học.

- GVCN chia sẻ những nhiệm vụ trọng tâm trong tuần.

- HS cam kết thực hiện.

- Giáo viên ghi nhớ nội dung đã cam kết để nhắc nhở học sinh thực hiện và hỏi lại kết quả thực hiện vào cuối tuần

docx 56 trang Thu Thảo 23/08/2025 400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 3 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Tình)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 3 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Tình)

Kế hoạch bài dạy Khối Lớp 5 - Tuần 3 NH 2024-2025 (Nguyễn Thị Tình)
 1
 TUẦN 3:
 Thứ 2 ngày 23 tháng 9 năm 2024
 HĐTN
 CHỦ ĐỀ 1: EM LỚN LÊN MỖI NGÀY
 Tiết 1 - Sinh hoạt dưới cờ: NIỀM VUI NHÂN ĐÔI NỖI BUỒN CHIA NỬA
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1 Năng lực đặc thù: 
 + Học sinh tham gia chào chờ theo nghi thức trang trọng, nghiêm túc, thể hiện 
lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc và sự biết ơn đối với các thế hệ cha ông đã hi sinh 
xương máu để đổi lấy độc lập, tự do cho Tổ quốc. 
 + Tham gia hoặc lắng nghe các tiết mục kể chuyện về chủ đề “Niềm vui nhân 
đôi nỗi buồn chia nửa.”
 + Chia sẻ thông điệp nhận được từ những câu chuyện
 2. Năng lực chúng:
 - Năng lực tự chủ, tự học: tham gia lễ chào cờ đầu tuần nghiêm trang, tích cực. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết xây dựng cho mình hình ảnh đẹp 
trước bạn bè (sạch sẽ, gọn gàng, mặc lịch sự,).
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Biết chia sẻ với bạn về về thông điệp nhận được 
từ những câu chuyện về chủ đề “Niềm vui nhân đôi, nỗi buồn chia nửa”
 3. Phẩm chất:
 - Phẩm chất nhân ái: Tôn trọng, yêu quý và cảm thông về hình ảnh cuả bạn.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có tinh thần chăm chỉ rèn luyện để xây dựng hình ảnh 
bản thân trước tập thể. 
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức nghiêm túc trong lễ chào cờ, nhắc nhở bạn 
nêu cao tinh thần trách nhiệm của bản thân để tham gia lễ chào cờ.
 II. ĐỒ DÙNG , PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC 
 1.Giáo viên: 
 - Bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phục vụ cho tiết dạy.
 2. Học sinh:
 - SGK, vở ghi chép, vật liệu phục vụ cho việc học tập
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TRƯỚC HOẠT ĐỘNG TRONG HOẠT ĐỘNG SAU HOẠT ĐỘNG
- GV và TPT Đội: - Tổ chức chào cờ ngheo - HS tham gia sinh hoạt đầu 
+ Lựa chọn nội dung, chủ nghi thức. giờ tại lớp học.
đề sinh hoạt dưới cờ. - Sinh hoạt dưới cờ: - GVCN chia sẻ những 
+ Thiết kế kịch bản, sân + Đánh giá sơ kết tuần, nêu nhiệm vụ trọng tâm trong 
khấu. ưu điểm, khuyết điểm trong tuần.
+ Chuẩn bị trang phục, đạo tuần. - HS cam kết thực hiện.
cụ và các thiết bị âm thanh, + Triển khai kế hoạch mới - Giáo viên ghi nhớ nội 
 liên quan đến chủ đề trong tuần. dung đã cam kết để nhắc 2
sinh hoạt. + Triển khai sinh hoạt theo nhở học sinh thực hiện và 
+ Luyện tập kịch bản. chủ đề “Niềm vui nhân hỏi lại kết quả thực hiện 
+ Phân công nhiệm vụ cụ đôi, nỗi buồn chia nửa” vào cuối tuần
thể cho các thành viên. + Bước 1: Dẫn dắt tương 
 tác: 
 - GV cùng học sinh kết hợp 
 dẫn dắt chương trình
 - Giao nhiệm vụ hoặc đặt 
 câu hỏi trước để định 
 hướng hoạt động của toàn 
 trường câu hỏi và nhiệm vụ 
 mỗi khối có thể khác nhau.
 + Bước 2 Trình diễn
 -Trình diễn có tương tác
 - Đặt câu hỏi tương tác cho 
 học sinh các lớp liên quan 
 đến nội dung biểu diễn.
 - Nhận đáp án trao quà cho 
 đại diện các lớp
 + Bước 3: Tổng kết
 -Nêu thông điệp của buổi 
 biểu diễn 
 - Đưa ra biểu tượng trực 
 quan của thông điệp
 + Bước 4: Cam kết hành 
 động
IV. ĐIỀU CHỈNH BỔ SUNG
 ......................................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................................
 ......................................................................................................................................................
 _______________________________
 TIẾNG VIỆT: CHỦ ĐỀ 1: THẾ GIỚI TUỔI THƠ
 Bài 05: TIẾNG HẠT NẢY MẦM 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Đọc đúng và diễn cảm toàn bộ câu chuyện “Tiếng hạt nảy mầm”.Biết thể hiện 
giọng đọc khác nhau phù hợp với lời thơ nói về các em học sinh hoặc nói về cô giáo 
trong lớp học đặc biệt – Lớp học của trẻ khiếm thính; nhấn giọng vào những từ ngữ cần 
thiết để thể hiện cảm nhận tinh tế của nhà thơ về suy nghĩ, cảm xúc của các bạn nhỏ và 
của cô giáo trong giờ học. 3
 Đọc hiểu: Hiểu bài thơ viết về một tiết học với bao nghĩ suy, cảm xúc, mong ước 
của cô giáo và học trò, nhận ra được mối liên hệ giữa các chi tiết về hình ảnh và âm 
thanh mà cô giáo mong muốn truyền tải đến các em học sinh thiệt thòi về khả năng 
nghe, khă năng nói. Hiểu điều tác giả muón nói qua bài thơ: Các em học sinh như 
những cánh chim non, tất cả đều được chắp cánh bay cao, bay xa bởi tình yêu thương 
vô bờ và sự tậm tâm với nghề của thầy cô giáo.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực tập đọc, cố gắng luyện đọc đúng, luyện đọc diễn 
cảm tốt.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu ý nghĩa nội 
dung bài đọc và vận dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trả lời các câu hỏi 
và hoạt động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất yêu nước:Biết thể hiện cảm nhận tinh tế của nhà thơ về suy nghĩ, cảm 
xúc của các bạn nhỏ và của cô giáo trong giờ học.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài đọc, biết yêu quý bạn bè, tích cực hoạt động tập 
thể.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác tập đọc, trả lời các câu hỏi.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và tranh ảnh cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
1. Ôn bài cũ:
- GV gọi 2 Hs đọc nói tiếp bài “ Bến sông tuổi HS quan sát bức tranh chủ điểm, àm việc 
thơ chung cả lớp:
- GV nhận xét - HS lắng nghe.
2. Khởi động
- Chơi trò chơi: Nghe từ ngữ, đoán âm thanh. - HS lắng nghe hướng dẫn cách chơi trò 
Cách chơi: Một bạn nêu từ ngữ chỉ âm thanh, chơi. Ví dụ:
một bạn đoán đó là âm thanh của sự vật, hiện - Xào xạc -> Tiếng lá rơi
tượng nào. - Véo von -> Tiếng chim hót
- GV Nhận xét, tuyên dương. - Rì rào -> Tiếng sóng võ
- GV nhắc HS và dẫn dắt vào bài mới. - Lộp độp -> Tiếng mưa rơi 4
 - Ào ào -> Tiếng thác chảy
 - HS lắng nghe.
2. Khám phá.
 - Mục tiêu: - Đọc đúng và diễn cảm toàn bộ câu chuyện “Tiếng hạt nảy mầm”. Biết thể 
hiện giọng đọc khác nhau phù hợp với lời thơ nói về các em học sinh hoặc nói về cô giáo 
trong lớp học đặc biệt – Lớp học của trẻ khiếm thính; nhấn giọng vào những từ ngữ cần thiết 
để thể hiện cảm nhận tinh tế của nhà thơ về suy nghĩ, cảm xúc của các bạn nhỏ và của cô giáo 
trong giờ học.
- Cách tiến hành:
2.1. Hoạt động 1: Luyện đọc.
- GV đọc mẫu lần 1: Đọc diễn cảm cả bài thơ, - HS lắng nghe giáo viên hướng dẫn cách 
biết thể hiện giọng đọc khác nhau, phù hợp với đọc.
lời thơ nói về các em học sinh hoặc nói về cô 
giáo trong lớp học đặc biệt – Lớp học của trẻ - 1 HS đọc toàn bài.
khiếm thính. - HS quan sát và đánh dấu các đoạn.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV chia 3 đoạn: 
+ Đoạn 1: 2 Khổ thơ đầu
+ Đoạn 2: 2 khổ thơ tiếp theo 
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- GV gọi 3HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV hướng dẫn luyện đọc từ khó: nụ môi hồng, 
nắng vàng, lặng chăm, nảy mầm, lo toan
- GV hướng dẫn luyện đọc diễn cảm nhấn giọng 
ở những từ ngữ quan trọng: tưng bừng, 
Vụt qua sông, inh ỏi, ran vách đá.
- GV HD đọc đúng ngữ điệu: đọc thay đổi ngữ 
điệu khi đọc lời nói trực tiếp các nhân vật, 
- GV mời 3 HS đọc nối tiếp đoạn. - 3 HS đọc nối tiếp theo đoạn.
- GV nhận xét tuyên dương. - HS đọc từ khó.
3. Luyện tập.
- Mục tiêu: 
 + Hiểu bài thơ viết về một tiết học với bao nghĩ suy, cảm xúc, mong ước của cô giáo và 
học trò, nhận ra được mối liên hệ giữa các chi tiết về hình ảnh và âm thanh mà cô giáo mong 
muốn truyền tải đến các em học sinh thiệt thòi về khả năng nghe, khă năng nói. Hiểu điều tác 
giả muón nói qua bài thơ: Các em học sinh như những cánh chim non, tất cả đều được chắp 
cánh bay cao, bay xa bởi tình yêu thương vô bờ và sự tậm tâm với nghề của thầy cô giáo.
- Cách tiến hành:
3.1. Giải nghĩa từ.
- GV yêu cầu HS đọc thầm bài 1 lượt, tìm - HS đọc thầm cá nhân, tìm các từ ngữ khó hiểu 
trong bài những từ ngữ nào khó hiểu thì để cùng với GV giải nghĩa từ. 5
đưa ra để GV hỗ trợ. 
- Ngoài ra GV đưa ra một số từ ngữ giải - HS nghe giải nghĩa từ
nghĩa từ cho HS, kết hợp hình ảnh mình 
hoạ (nếu có)
+ Ảnh ỏi: giọng ngân vang lảnh lót
+ Tưng bừng: quang cảnh, không khí nhộn 
nhịp, vui vẻ.
+ Lặng chăm: im lặng và chăm chú.
3.2. Tìm hiểu bài.
- GV gọi HS đọc và trả lời lần lượt các câu - HS đọc câu hỏi, suy nghĩ trả lời lần lượt các 
hỏi trong sgk. Đồng thời vận dụng linh hoạt câu hỏi:
các hoạt động nhóm bàn, hoạt động chung 
cả lớp, hòa động cá nhân,
- GV hỗ trợ HS gặp khó khăn, lưu ý rèn 
cách trả lời đầy đủ câu.
+ Câu 1: Ở khổ thơ thứ nhất, chi tiết nào + Chi tiết giúp em nhận ra đây là lớp học của 
giúp em nhận ra đây là lớp học của trẻ trẻ khiếm thính là: Đôi tay cô cụp mở/ Bao tưng 
khiếm thính (mắt khả năng nghe hoặc nghe bừng thanh âm.
kém)?
GV giải thích thêm: Vì ngôn ngữ của người 
khiếm thính là ngôn ngữ ký hiệu sử dụng 
bằng tay.
+ Câu 2: Theo em, những khó khăn, thiệt Trong bài thơ, các bạn học sinh gặp phải khó 
thòi của các bạn học sinh trong bài thơ là khăn và thiệt thòi của việc khiếm thính. Họ 
gì? phải đối mặt với việc không thể nghe được như 
 bình thường, điều này làm cho việc tiếp thu 
 kiến thức và giao tiếp trở nên khó khăn hơn so 
 với các bạn không khiếm thính.
 + Cô giáo đã gợi lên trong tâm trí học trò 
+ Câu 3: Cô giáo đã gợi lên trong tâm trí những hình ảnh và âm thanh của cuộc sống:
học trò những hình ảnh và âm thanh nào - Hình ảnh:
của cuộc sống? + Con tàu biển buông neo
 + Ngôi sao mọc rừng chiều
 - Âm thanh:
 + Tiếng hạt nảy mầm
 + Tiếng lá động trong vườn
 + Tiếng sớm mai mẹ gọi
 + Tiếng cuộc đời sâu vợi
 + Vó ngựa ra vách đá.
 + Những chi tiết cho thấy các bạn học sinh rất 
+ Câu 4: Những chi tiết nào cho thấy các chăm chú: 6
bạn học sinh rất chăm chú? Vì sao giờ học + Các bé vẫn lặng chăm/ Nhìn theo cô mấp 
của cô giáo cuốn hút được các bạn? máy
 - Giờ học của cô giáo cuốn hút các bạn bởi cô 
 giáo tạo ra một môi trường học tập sôi động và 
 đầy sáng tạo. Bằng cách sử dụng ngôn ngữ hình 
 ảnh và âm thanh sinh động, cô giáo làm cho 
 việc học trở nên thú vị và hấp dẫn hơn đối với 
 các bạn học sinh.
+ Câu 5: Em có suy nghĩ gì về cô giáo của + Thông qua hai khổ thơ cuối, ta có thể nhận 
lớp học đặc biệt này qua 2 khổ thơ cuối? thấy cô giáo của lớp học đặc biệt này là một 
 người giáo viên tận tâm và đầy nhiệt huyết. Cô 
 giáo không chỉ giảng dạy kiến thức mà còn gợi 
 lên trong tâm trí học trò những trải nghiệm đầy 
 ý nghĩa về cuộc sống và tự nhiên. Sự chăm sóc 
 và sự quan tâm của cô giáo đã tạo ra một môi 
 trường học tập tích cực và động viên cho các 
 bạn học sinh khiến cho họ cảm thấy được yêu 
 thương và động viên trong quá trình học tập.
- GV nhận xét, tuyên dương - 2-3 HS tự rút ra nội dung bài học
- GV mời HS tự tìm và nêu nội dung bài 
bài học.
- GV nhận xét và chốt: - 3-4 HS nhắc lại nội dung bài học.
Những bạn nhỏ trong lớp học đều là 
người khiếm thính, tuy các bạn có thêm 
một số khó khăn nhưng ai cũng đều chăm 
chú, háo hức học tập, hình thành được 
cho mình những hình ảnh và âm thanh 
của cuộc sống. Có được điều này nhờ sự 
tận tâm, đam mê với nghề của người giáo 
viên.
3.3. Luyện đọc lại:
- Gv cho HS đọc theo nhóm, đọc thuộc bài -Thực hiện theo YC của GV
thơ.
- HS xung phong đọc thuộc lòng
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS suy nghĩ cá nhân và nêu cảm - HS suy nghĩ cá nhân và đưa ra những 
xúc của mình sau khi học xong bài “Tiếng hạt cảm xúc của mình. 7
nảy mầm” - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Nhận xét, tuyên dương.
- GV nhận xét tiết dạy.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 --------------------------------------------------------
 LỊCH SỬ- ĐỊA LÍ
 BÀI 13: THIÊN NHIÊN VIỆT NAM (Tiết 3)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Trình bàyđược một số đặc điểm của một trong những thành phần của thiên nhiên 
Việt Nam (đất, rừng....).
 - Kể được tên và xác định được trên lược đồ hoặc bản đồ một số loại đất, rừng 
chính.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểuđặc điểm về đất và rừng Việt 
Nam. Trình bày được tên và xác định được trên lược đồ hoặc bản đồ một số đất, rừng 
chính.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo:giới thiệu được một số một số loại đất, 
rừng chính.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Nhận biết và trao đổi với bạn và mọi người về đặc 
điểm về một số loại đất, rừng chính ở Việt Nam
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để mở rộng sự hiểu biết về đặc điểm một 
số loại đất, rừng chính 
 - Phẩm chất trách nhiệm: Tôn trọng và giữ gìn địa hình đất nước, có ý thức bảo vệ 
tài nguyên thiên nhiên và phòng, chống thiên tai.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 8
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
- Cách tiến hành:
- GV cho HS thi kể tên một số loại đất mà em biết - Cả lớp thi nhau kể: đất phù sa, đất đỏ 
- GV mời một số học sinh trình bày ba dan, đất feralit,...
- GV nhận xét và dẫn dắt vào bài mới: - HS lắng nghe.
Vừa rồi các em đã kể tên được một số loại đất, vậy 
nước ta có mấy loại đất chính? Đất nước ta có đặc 
điểm và vai trò như thế nào?. Thì tiết học hôm nay 
chúng ta cùng khám phá nhé: “Thiên nhiên Việt 
Nam – Tiết 3”
2. Hoạt động khám phá:
- Mục tiêu:
 + Học sinh trình bày được đặc điểm của một trong những thành phần của thiên nhiên Việt 
Nam (đất, rừng....).
- Cách tiến hành:
Hoạt động khám phá . Đất và rừng
a, Đất
- GV yêu cầu hs đọc thông tin, quan sát các hình - HS trả lời câu hỏi: 
7, 8; thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi: - Việt Nam có hai nhóm đất chính là nhóm 
+ Trình bày đặc điểm của các loại đất ở nước ta. đất phe-ra-lít (feralit) và nhóm đất phù sa.
+ Nêu vai trò của đất đối với sản xuất nông + Nhóm đất phe-ra-lít phân bố ở vùng đổi 
nghiệp. núi, với đặc điểm chua và nghèo mùn, 
 thích hợp trồng rừng, cây công nghiệp, 
 cây ăn quả và cây dược liệu.
 + Nhóm đất phù sa phân bố chủ yếu ở 
 vùng đồng bằng, nhìn chung tơi xốp, màu 
 mỡ, thuận lợi trồng cây lương thực (đặc 
 biệt là lúa nước), rau đậu, cây ăn quả, ...
 Vai trò
 - Trong nông nghiệp: tài nguyên đất được 
 khai thác để trồng các cây công nghiệp lâu 
 năm, cây dược liệu, cây lương thực, cây 
- GV mời HS báo cáo kết quả. ăn quả,; phát triển chăn nuôi gia súc
- GV nhận xét, tuyên dương.
b, Rừng 
- Yêu cầu HS đọc thông tin và quan sát các hình 9
5, 6, trả lời câu hỏi: Đặc điểm
Đọc thông tin và quan sát các hình 9, 10, em hãy: - Trên lãnh thổ Việt Nam, rừng nhiệt đới 
- Trình bày đặc điểm của rừng ở nước ta. và rừng ngập mặn chiếm diện tích lớn.
- Nêu vai trò của rừng đối với đời sống và hoạt - Hiện nay, diện tích rừng nước ta tăng lên 
động sản xuất. do có nhiều rừng trồng mới, tuy nhiên một 
 số khu rừng tự nhiên vẫn bị khai thác quá 
 mức.
 Vai trò
 - Rừng có vai trò quan trọng: cung cấp gỗ 
 và nhiều sản vật phục vụ cho sản xuất, đời 
 sống của con người (thực phẩm, dược 
 liệu,...); hạn chế xói mòn đất, lũ lụt,...
- GV mời đại diện các nhóm trình bày, các nhóm 
nhận xét lẫn nhau.
- GV nhận xét, tuyên dương.
3. Hoạt động luyện tập.
- Mục tiêu:
 + Củng cố những kiến thức về đặc điểm của một trong những thành phần của thiên nhiên 
Việt Nam (đất, rừng....).
- Cách tiến hành:
Hoạt động trò chơi: 
- GV tổ chức trò chơi Tôi là ai?
- Mục đích: Giúp học sinh nhớ được tên, một số - HS lắng nghe luật chơi.
đặc điểm liên quan đến các loại đất, rừng - HS tham gia chơi.
- Chuẩn bị: Hình ảnh đất, rừng hoặc câu hỏi liên 
quan
- Cách chơi: Chơi cả lớp hoặc theo nhóm. Cho cả 
lớp nhìn hình ảnh hoặc đọc câu hỏi để tìm ra đây 
là loại đất, loại rừng gì?
- Tác dụng của trò chơi này: Thể hiện được các 
đặc điểm của rừng, đất và các câu hỏi sau mỗi 
hình ảnh mà giáo án truyền thống không thể hiện 
được. Hơn nữa trên màn hình thể hiện rõ hình 
ảnh đẹp, dễ quan sát.
- GV tổng kết trò chơi.
- GV nhận xét chung tuyên dương các nhóm. 
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó phát triển năng lực công nghệ và năng lực 10
thẩm mĩ.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV mời HS chia sẻ về một loại đất, một loại - Học sinh tham gia chia sẻ.
rừng mà em biết. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét tuyên dương.( có thể cho xem 
video)
- Nhận xét sau tiết dạy.
- Dặn dò về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .....................................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................................
 _____________________________
 BUỔI CHIỀU (Dạy chiều thứ 4 – Hội nghị triển khai nhiệm vụ năm học)
 TOÁN CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG
 Bài 6: CỘNG, TRỪ HAI PHÂN SỐ KHÁC MẪU (T1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Củng cố phép cộng, phép trừ hai phân số khác mẫu số hoặc có một mẫu số chia hết 
cho mẫu số còn lại.
 - Hiểu được cách tính cộng, trừ hai phân số khác mẫu số bằng cách quy động mẫu 
số (lấy mẫu số chung là tích của hai mẫu số).
 - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp 
toán học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu phép cộng, phép trừ hai phân 
số khác mẫu số. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được phép cộng, phép trừ 
hai phân số khác mẫu số để giải quyết một số tình huống thực tế.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn 
thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Điền đúng hay sai vào ô ? + Trả lời: Ba trăm hai mươi tư nghìn 
 năm trăm sáu mươi bảy
 + Trả lời: Đ.
+ Câu 2: Điền đúng hay sai vào ô ?
 + Trả lời: Đ
+ Câu 3: Quy đồng mẫu số 2 phân số sau:
 9 8 72 21
 9 21 + Trả lời: cùng mẫu 
 và 5 8 40 40
 5 40
Câu 4: Quan sát hình sau và ghi phân số chỉ phần đã 
tô màu cam:
 8
 + Trả lời: 
 10
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Khám phá:
- Mục tiêu: 
 + Củng cố phép cộng, phép trừ hai phân số khác mẫu số hoặc có một mẫu số chia hết cho 
mẫu số còn lại.
 + Hiểu được cách tính cộng, trừ hai phân số khác mẫu số bằng cách quy động mẫu số (lấy 
mẫu số chung là tích của hai mẫu số).
- Cách tiến hành:
- GV giới thiệu tình huống qua tranh, mời HS quan - HS quan sát tranh và cùng nhau nêu 
sát và nêu tình huống: tình huống:
- Tình huống a: + Việt đổ vào bình bao nhiêu lít nước? 1
 + Việt đổ vào bình lít nước.
 5
+ Mai đổ vào bình bao nhiêu lít nước? 1
 + Mai đổ vào bình lít nước.
 2
+ Cả hai bạn đổ vào bình bao nhiêu lít nước? 1 1
 1 1 + Cả hai bạn đổ vào bình lít 
- GV chốt: phép cộng là phép cộng 2 phân 5 2
 5 2 nước?
số khác mẫu số.
- Để thực hiện được phép cộng trên ta làm thế nào? - Ta phải quy đồng mẫu số của 2 phân 
- GV cùng HS thực hiện cách quy đồng. số
 - 2 mẫu số 5 và 2 không chia hết cho 
 nhau. Ta lấy lấy mẫu số chung : 5 x 2 = 
 10
 1 11 2 2 1 1 5 5
 ; 
- Khi đã quy đồng 2 mẫu số, ta thực hiện phép cộng 5 5 2 10 2 2 5 10
2 phân số như thế nào? - Ta cộng tử số với tử số, giữ nguyên 
 mẫu số.
 1 1 2 5 7
 l
 5 2 10 10 10
Tình huống b:
- Mai và Việt, ai đổ nước vào bình nhiều hơn và - Bạn Mai đổ nhiều hơn bạn Việt, ta có 
nhiều hơn bao nhiêu lít nước? 1 1
 phép trừ: 
 2 5
- Để thực hiện được phép trừ trên ta làm thế nào? - Ta phải quy đồng mẫu số của 2 phân 
- GV cùng HS thực hiện cách quy đồng. số
 1 1 5 5 1 11 2 2
 ; ;
- Khi đã quy đồng 2 mẫu số, ta thực hiện phép cộng 2 2 5 10 5 5 2 10
2 phân số như thế nào? - Ta trừ tử số với tử số, giữ nguyên mẫu 
 số.
- GV nhận xét, chốt quy tắc: 1 1 5 2 3
 l
Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, 2 5 10 10 10
ta quy đồng mẫu số rồi cộng (hoặc trừ) hai phân - 2-3 HS nhắc lại quy tắc
số đã quy đồng mẫu số.
2. Hoạt động
- Mục tiêu:
+ HS thực hiện được quy đồng 2 phân số và thực hiện được phép cộng, phép trừ hai phân số 
đã quy đồng mẫu số.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Tính. 1 1 3 7 13 7
a) 
 7 9 11 12 5 6
 1 1 2 1 11 5
b) 
 4 9 5 4 7 8 - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi..
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS làm việc nhóm đôi: thực hiện công, trừ các 
- GV mời HS làm việc nhóm đôi: thực phân số trong bài tập 1:
 1 1
hiện công, trừ các phân số trong bai tập a) 
1. 7 9
 1 1 9 9 1 1 7 7
 - QĐ MS: ; 
 7 7 9 63 9 9 7 63
 1 1 9 7 16
 - Tính: 
 7 9 63 63 63
 3 7
 a) 
 11 12
 3 3 12 36 7 7 11 77
 - QĐ MS: ; 
 11 11 12 132 12 12 11 132
 3 7 36 77 113
 - Tính:
 11 + 12 = 132 + 132 = 132
 13 7
 a) 
 5 6
 13 13 6 78 7 7 5 35
 - QĐ MS: ; 
 5 5 6 30 6 6 5 30
 13 7 78 35 113
 - Tính: 
 5 6 30 30 30
 1 1
 b) 
 4 9
 1 1 9 9 1 1 4 4
 - QĐ MS: ; 
 4 4 9 36 9 9 4 36
 1 1 9 4 5
 - Tính: 
 4 9 36 36 36
 2 1
 b) 
 5 4
 2 2 4 8 1 1 5 5
 - QĐ MS: ; 
 5 5 4 20 4 4 5 20
 2 1 8 5 3
 - Tính: 
 5 4 20 20 20
 11 5
 b) 
 7 8
 11 11 8 88 5 5 7 35
 - QĐ MS: ; 
 7 7 8 56 8 8 7 56 11 5 88 35 53
 - Tính: ― = ― =
- GV mời các nhóm báo cáo kết quả. 7 8 56 56 56
 - Các nhóm báo cáo kết quả. 
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
 - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét tuyên dương (sửa sai)
 - Lắng nghe, (sửa sai nếu có)
Bài 2. Có hai vòi nước cùng chảy vào 
 1
một bể. Vòi thứ nhất chảy được bể. 
 2
 2
Vòi thứ hai chảy được bể. Hỏi cả 
 5
hai vòi chảy được bao nhiêu phần của 
bể nước? - 1 HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi
- GV mời HS đọc yêu cầu bài. - HS tóm tắt bài toán:
- GV cùng HS tóm tắt bài toán. 1
 + Vòi thứ nhất chảy: bể
 2
 2
 + Vòi thứ hai chảy: bể
 5
 + Cả hai vòi chảy được: ? phần bể nước.
 - GV mời HS làm bài tập cá nhân vào vở.
- GV mời HS làm bài tập cá nhân vào Giải:
vở. Cả hai vòi chảy được số phần của bể nước là:
 1 2 5 4 9
 (bể )
 2 5 10 10 10
 9
 Đáp số bể
 10
- GV chấm bài, đánh giá, nhận xét và - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
tuyên dương.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn. Qua đó HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, 
tư duy toán học và năng lực giao tiếp toán học.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi “Ai nhanh – Ai đúng”. - HS lắng nghe trò chơi.
- Cách chơi: GV đưa cho HS một số loại hoa quả - Các nhóm lắng nghe luật chơi.
(quả ổi, cam,). Chia lớp thành nhiều nhóm, mõi 
nhóm 3-4 HS. GV hô cô cần 1/5 quả ổi, cô cần 
2/3 số táo, tức thì các nhóm nhóm cắt ổi hoặc 
nhặt táo sao cho đúng với số phần GV yêu cầu. 
Nhóm nào làm đúng được nhận loại trái cây đó. Nhóm sai trả lại trái cây cho GV. Thời gian chơi 
tư 2-3 phút.
- GV tổ chức trò chơi. - Các nhóm tham gia chơi.
- Đánh giá tổng kết trò chơi. Các nhóm rút kinh nghiệm.
- GV nhận xét, dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .....................................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................................
 .....................................................................................................................................................
 _______________________________
 TIẾNG VIỆT
 Tiết 2: LUYỆN TỪ VÀ CÂU: Bài: LUYỆN TẬP VỀ ĐẠI TỪ
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT.
 1. Năng lực đặc thù:
 - Có thêm ba nhóm đại từ: đại từ xưng hô, đại từ thay thế, đại từ nghi vấn.
 - HIểu được chức năng của chúng, biết cách sử dụng những đại từ cho phù hợp.
 - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
 - Biết vận dụng bài học vào thực tiễn cuộc sống.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Tích cực học tập, tiếp thu kiến thức để thực hiện tốt nội 
dung bài học.
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Nâng cao kĩ năng tìm hiểu danh từ, động 
từ, tính từ, ứng dụng vào thực tiễn.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Phát triển năng lực giao tiếp trong trò chơi và hoạt 
động nhóm.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất nhân ái: Thông qua bài học, biết yêu quý bạn bè và đoàn kết trong học 
tập.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Có ý thức tự giác trong học tập, trò chơi và vận dụng.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Biết giữ trật tự, lắng nghe và học tập nghiêm túc.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
 - Kế hoạch bài dạy, bài giảng Power point.
 - SGK và các thiết bị, học liệu phụ vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Kiểm tra kiến thức đã học của học sinh ở bài trước.
- Cách tiến hành:
- Trò chơi: Gv chiếu một số từ ngữ cho HS - HS tham gia trò chơi nhận biết nhận biết từ ngữ nào là đại từ
- GV dẫn dắt vào bài mới. - HS lắng nghe.
2. Luyện tập.
- Mục tiêu:
 - Có thêm ba nhóm đại từ: đại từ xưng hô, đại từ thay thế, đại từ nghi vấn.
 - HIểu được chức năng của chúng, biết cách sử dụng những đại từ cho phù hợp.
 - Góp phần phát triển năng lực ngôn ngữ.
- Cách tiến hành:
Bài 1:Tìm các từ dùng để xưng hô trong mỗi 
đoạn dưới đây. Nhận xét về thái độ của người 
nói qua các từ đó.
a. Trông thấy tôi theo mẹ vào đến cổng, bà - 1 HS đọc yêu cầu bài 1. Cả lớp lắng nghe 
buông cái chổi, chạy ra nắm tay tôi. bạn đọc.
– Cu Dũng lớn ngần này rồi ư? - Cả lớp làm việc nhóm, xác định nội dung 
 Bà hăng hái xuống bếp lấy dao ra vườn chặt yêu cầu.
mía đem vào. - Các nhóm trình bày:
– Mía ngọt lắm, mẹ con ăn đi cho đỡ khát. a. Các từ dùng để xưng hô: Bà, cháu
Bà róc, bà tiện, bà chè từng khẩu mía đưa cho Thái độ của người nói qua các từ này là trìu 
tôi: mến, quan tâm và ân cần. Từ "bà" thể hiện sự 
– Ăn đi! Cháu ăn đi! Răng bà yếu rồi, bà chả kính trọng và tôn trọng đối với người phụ nữ 
nhai được đâu. lớn tuổi, có thể là người giữ vai trò của một 
(Theo Vũ Tú Nam) bà nội, trong khi "cháu" thể hiện sự thân thiết 
 và quan hệ gia đình.
b. Cánh cam vùng chạy, nhớn nhác tìm lối b. Trong đoạn này, từ xưng hô được sử dụng 
thoát. Chuột cống cười phá lên: là "ta" và “nhà người, "các ngươi". Thái độ 
- Ha ha! Ta đã cho bịt kín tất cả lối ra vào. của người nói qua các từ này là kiêu ngạo, tự 
Nhà người chở có nhọc công vô ích! Tất cả cao và áp đặt. Từ "ta" thể hiện sự tự phát và 
các người dã trở thành nô lệ của ta. Dưới quyền lực của người nói, trong khi “nhà 
cống này, ta là chúa tế, các ngươi không biết người”, "các ngươi" thể hiện sự khinh thường 
sao? và coi thường đối với người khác.
(Vũ Tú Nam) - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV mời 2 HS đọc 2 đoạn trích.
- GV mời cả lớp làm việc nhóm 
- GV mời các nhóm trình bày.
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- GV nhận xét kết luận và tuyên dương.
Bài 2. Trò chơi: Chọn các đại từ thay thế 
thích hợp với mỗi bông hoa (đó, ấy, thế, vậy, 
này) và cho biết chúng được dùng để thay 
cho từ ngữ nào. a. Cô dạy mình động tác bơi ếch. Động tác 
a. Cô dạy mình động tác bơi ếch. Động tác □ này thật lạ.
thật lạ. b. Cây lạc tiên ra quả quanh năm. Vì thế, con b. Cây lạc tiên ra quả quanh năm. Vì □ , con đường luôn phẳng phất mùi lạc tiên chín.
đường luôn phẳng phất mùi lạc tiên chín. c. Mây đen đã kéo đến đầy trời. Nhưng bọn 
c. Mây đen đã kéo đến đầy trời. Nhưng bọn trẻ chẳng chú ý đến điều đó .
trẻ chẳng chú ý đến điều □ . - Các nhóm tổng kết trò chơi, nhận thưởng
- GV yêu cầu HS đọc đoạn đầu của bài 
“Thanh âm của gió”. - Lắng nghe rút kinh nghiệm.
- GV cùng cả lớp tổng kết trò chơi, trao 
thưởng, tuyên dương các đội thắng.
- GV nhận xét chung trò chơi.
Câu 3: Tìm đại từ nghi vấn trong các câu -Nhóm thảo luận và đưa ra đáp án, trình bày 
dưới đây và xác định mục đích sử dụng tương trước lớp.
ứng với mỗi đại từ đó.
GV cho HS thảo luận nhóm đôi, phát phiếu 
nối trình bày trước lớp.
-GV cho HS hiểu được các đại từ sử dụng 
nghi vấn
 -HS nắm được mục đích sử dụng đại từ nghi 
 vấn.
4. Vận dụng trải nghiệm.
- Mục tiêu:
+ Củng cố những kiến thức đã học trong tiết học để học sinh khắc sâu nội dung.
+ Vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn.
+ Tạo không khí vui vẻ, hào hứng, lưu luyến sau khi học sinh bài học.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức vận dụng bằng trò chơi “Ai - HS tham gia để vận dụng kiến thức đã học 
nhanh – Ai đúng”. vào thực tiễn.
+ Chia lớp thành 2 nhóm, một số đại diện 
tham gia (nhất là những em còn yếu)
+ Yêu cầu các nhóm:
 1 nhóm đưa câu hỏi có từ chỉ đại từ nghi vấn
 1 nhóm nêu mục đích sử dụng của câu hỏi 
nhóm đưa ra và đổi Đội nào nêu và trả lời - Các nhóm tham gia trò chơi vận dụng.
được nhiều hơn sẽ thắng cuộc. - Nhận xét, tuyên dương. (có thể trao quà,..)
- GV nhận xét tiết dạy. - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm.
- Dặn dò bài về nhà.
IV. ĐIỀU CHỈNH SAU BÀI DẠY:
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 .......................................................................................................................................
 ---------------------------------------------------
 Thứ 3 ngày 24 tháng 9 năm 2024
 TOÁN
 Bài 6 – T2: LUYỆN TẬP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT:
 1. Năng lực đặc thù: 
 - Luyện tập, củng cố phép cộng, phép trừ hai phân số khác mẫu số.
 - Biết cách cộng, trừ phân số với một số tự nhiên; áp được vào giải quyết các bài 
toán thực tế.
 - HS có cơ hội phát triển năng lực lập luận, tư duy toán học và năng lực giao tiếp 
toán học.
 2. Năng lực chung.
 - Năng lực tự chủ, tự học: Chủ động tích cực tìm hiểu phép cộng, phép trừ hai phân 
số khác mẫu số. 
 - Năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo: Biết vận dụng được phép cộng, phép trừ 
hai phân số khác mẫu số để giải quyết một số tình huống thực tế.
 - Năng lực giao tiếp và hợp tác: Có thói quen trao đổi, thảo luận cùng nhau hoàn 
thành nhiệm vụ dưới sự hướng dẫn của giáo viên.
 3. Phẩm chất.
 - Phẩm chất chăm chỉ: Ham học hỏi tìm tòi để hoàn thành tốt nội dung học tập.
 - Phẩm chất trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm với lớp, tôn trọng tập thể.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 - SGK và các thiết bị, học liệu và đồ dùng phục vụ cho tiết dạy.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động:
- Mục tiêu: 
+ Tạo không khí vui vẻ, phấn khởi trước giờ học.
+ Thông qua khởi động, giáo viên dẫn dắt bài mới hấp dẫn để thu hút học sinh tập trung.
- Cách tiến hành:
- GV tổ chức trò chơi để khởi động bài học. - HS tham gia trò chơi
+ Câu 1: Tính 1 1 9 7 16
 + Trả lời: 
 1 1 7
 9 63 63 63
 7 9 + Trả lời: 
+ Câu 2: Tính 11 5 88 35 53
 ― = ― =
 11 5 7 8 56 56 56
 7 8
+ Câu 3: Quy đồng mẫu số 2 phân số sau:
 1 2 5 4 9
 1 2 + Trả lời: 
 + 10
 2 5 2 5 10 10
- GV Nhận xét, tuyên dương. - HS lắng nghe.
- GV dẫn dắt vào bài mới
2. Luyện tập
- Mục tiêu:
 Luyện tập, củng cố phép cộng, phép trừ hai phân số khác mẫu số.
- Cách tiến hành:
Bài 1. Tính.
 6 1 3 5
a) 
 11 + 210 + 21
 11 720 2
b) 
 4 ― 518 ― 5
- GV yêu cầu HS đọc đề bài. - HS đọc đề bài, cả lớp theo dõi..
- GV mời HS làm việc nhóm đôi: thực - HS làm việc nhóm đôi: thực hiện công, trừ các 
hiện công, trừ các phân số trong bai tập phân số trong bài tập 1:
1. 6 1 12 11 23
 a) ) = = 
 11 + 2 22 + 22 22
 3 5 63 50 113
 b) 
 10 + 21 = 210 + 210 = 210
 11 7 55 28 27
 c) 
 4 ― 5 = 20 ― 20 = 20
 20 2 100 36 64
 d) 
 18 ― 5 = 90 ― 90 = 90
 Hoặc
 20 2 10 2 50 18 32
 ― = ― = ― =
- GV mời các nhóm báo cáo kết quả. 18 5 9 5 45 45 45
- Mời các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Các nhóm báo cáo kết quả. 
- GV nhận xét tuyên dương (sửa sai) - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. CC: Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số 
khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số rồi - Lắng nghe, (sửa sai nếu có)
cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng 
mẫu số.
Bài 2. Chọn dấu “+” dấu “- ”thích hợp 
thay cho dấu “?”.
 1 2 43
 ? = 
20 3 60
 7 5 1
 ? = 
11 8 88
- GV mời HS đọc yêu cầu bài.
- GV cho HS thảo luận nhóm đôi - 1 HS đọc yêu cầu cả lớp theo dõi
 - HS thảo luận nhóm đôi và chia sẻ trước lớp
- GV đánh giá, nhận xét và tuyên dương 1 2 43 7 5 1
 + = ― = 
cc: Có thể dùng dấu thử kết quả. 20 3 60 11 8 88
 - HS lắng nghe, rút kinh nghiệm
Bài 3: Tính - HS đọc trước lớp sau đó cả lớp làm vào vở.
 114 1131
7 + + 1 3 ― ― 2 - 4 HS lên bảng làm, cả lớp cùng chữa bài. KQ
 5 5 8 10 1 35 1 36
GV cho HS đọc yêu cầu rồi làm bài. 7 + = + =
 5 5 5 5
-GV gọi HS lên bảng làm bài, HS khác 14 14 5 19
 + 1 = 
làm bài vào vở rồi so sánh đối chiếu, 5 5 + 5 = 5
 11 24 11 13
chữa bài cùng bạn trên bảng 3 ― = ― =
- CC: Phép tính cộng, trừ phân số với 8 8 8 8
 31 31 20 11
một số tự nhiên. ― 2 = ― =
 10 10 10 10
Bài 4: 
Để chia đều 5 chiếc bánh cho 6 người, -2 HS đọc bài toán, cả lớp theo dõi và nêu cách 
hai bạn Nam và Rô-bốt đã đề xuất chia bánh của mỗi bạn.
cách làm như hình dưới đây (phần - Làm bảng con: HS viết phép tính mô tả số bánh 
bánh của mỗi người thể hiện bằng các mà mỗi bạn nhận được.
phần tô màu đỏ). a) Bạn Nam chia mỗi chiếc bánh thành 6 phần 
a) Em hãy mô tả cách chia bánh của bằng nhau. Mỗi người được nhận 1 phần trên mỗi 
mỗi bạn. chiếc bánh đó.
b) Em hãy giải thích vì sao với cách 
chia bánh của Rô-bốt thì mỗi bạn Bạn Rô-bốt chia chiếc bánh thứ nhất thành 2 phần, 
được cái bánh. chiếc bánh thứ hai thành 3 phần. Mỗi người được 
 nhận 1 phần trên mỗi chiếc bánh đó.
 1 1 5
 b) Ta có 
 2 + 3 = 6
 Vậy với cách chia bánh của Rô-bốt thì mỗi bạn 
 5
-GV cho Hs đọc yêu cầu bài toán và nêu được cái bánh.
cách chia bánh của mỗi bạn. 6

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_khoi_lop_5_tuan_3_nh_2024_2025_nguyen_thi_t.docx