Kế hoạch bài dạy Sinh học 9 - Chương VI, Bài 31: Công nghệ tế bào

Hoạt động 1: (17/).Khái Niệm Công nghệ tế bào

B1.GV: HS hoạt động nhóm, tìm những cụm từ thích hợp ( Cơ quan, cơ thể, mô, kĩ thuật, tế bào, tính trạng) điền vào chỗ trống để hoàn thiện khái niệm công nghệ tế bào .

Công nghệ tế bào là nghành………về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy …….hoặc …….để tạo ra những ….., ……hoặc…….hoàn chỉnh với đày đủ các ……. của cơ thể gốc.

B2. HS suy nghĩ tìm hiểu kiến thức để hoàn thành điền từ.

B3. Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi yêu cầu:

HS: Các nhóm khác bổ sung.

B4.GV: Giúp hs hoàn chỉnh kiến thức.

Chốt ghi bảng

+Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh với đày đủ các tính trạng của cơ thể gốc.

Hoạt động 2: (20/).Ứng Dụng Công nghệ tế bào

B1.GV: Yêu cầu HS nghiên thông tin để trả lời câu hỏi

? Hãy cho biết thành tựu công nghệ tế bào trong sản xuất ?

? Nêu ưu điểm và triển vọng của phương pháp nhân giống vô tính trong ống nghiệm ?

? Cho ví dụ minh họa.

B2,HS: Nghiên cứu thông tin SGK trả lời:

B3.Từng cá nhân hs nghiên cứu SGK tr.89 ghi nhớ kiến thức.

-Trao đổi nhóm kết hợp hình 31.

-Thống nhất ý kiến trình bày kết quả của nhóm, nhóm khác nhận xét.

GV: Nhận xét và giúp hs nắm được quy luật nhân giống vô tính trong ống nghiệm.

GV: Cần giải thích :

? Tại sao nhân giống vô tính ở thực vật, người ta không tách tế bào già hay mô già?

HS: Nghiên cứu SGK và thảo luận nhóm để có câu trả lời.

? Người ta đã tiến hành nuôi cấy mô tạo vật liệu mới cho chọn giống cây trồng bằng cách nào? Cho ví dụ.

? Nhân bản vô tính động vật thành công có ý nghĩa như thế nào? .

? Cho biết những thành tựu nhân bản vô tính ở Việt Nam và thế giới?

HS: Nghiên cứu SGK trả lời các câu hỏi.

GV: Thông báo thêm:

+Đại học Texas ở Mỹ nhân bản thành công ở hươu sao, lợn.

+Trung Quốc tháng 8 . 2001 dê nhân bản đã đẻ sinh đôi.

GV chốt ghi bảng

a.Nhân bản vô tính trong ống nghiệm ở cây trồng:

(Quy trình nhân giống SGK)

+Ưu điểm:

-Tăng nhanh số lượng giống cây trồng.

-Rút ngắn thời gian tạo cây con.

-Bảo tồn một số nguồn gen thực vật quý hiếm.

+Thành tựu:

-Nhân giống ở khoai tây, mía, hoa phong lan, cây gỗ quý…

b.Ứng dụng nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng:

-Tạo giống cây trồng mới bằng cách chọn tế bào xôma biến dị.

-Ví dụ:Chọn dòng tế bào chịu nóng và khô từ tế bào phôi của giống CR 203.

c.Nhân bản vô tính ở động vật:

-Ý nghĩa:

+Nhân nhanh nguồn gen động vật quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng.

+Tạo cơ quan nội tạng của động vật đã được chuyển gen người để chủ động cung cấp cơ quan thay thế cho các bệnh nhân bị hỏng cơ quan.

-Ví dụ: Nhân bản ở cừu, bò.

docx 4 trang Phương Mai 10/06/2025 80
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch bài dạy Sinh học 9 - Chương VI, Bài 31: Công nghệ tế bào", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch bài dạy Sinh học 9 - Chương VI, Bài 31: Công nghệ tế bào

Kế hoạch bài dạy Sinh học 9 - Chương VI, Bài 31: Công nghệ tế bào
 CHƯƠNG VI: ỨNG DỤNG DI TRUYỀN HỌC
 Bài 31 CÔNG NGHỆ TẾ BÀO
I.Mục tiêu
1.Kiến thức
 -HS hiểu được khái niệm công nghệ tế bào.
 -Nắm được những công đoạn chính của công nghệ tế bào, vai trò của 
từng công đoạn.
 -Thấy được những ưu điểm của nhân giống vô tính trong ống nghiệm và 
phương hướng ứng dụng phương pháp nuôi cấy mô và tế bào trong chọn giống.
2.Kĩ năng
 -Rèn kĩ năng hoạt động nhóm.
 -Kĩ năng khái quát hóa, vận dụng thực tế.
3.Thái độ
 -Giáo dục lòng yêu thích bộ môn.
 -Nâng cao ý thức bảo vệ thiên nhiên trân trọng thành tựu khoa học đặc 
biệt là của Việt Nam.
4. Năng lực
 -Năng lực quan sát ,năng lực tổng hợp.
II.Chuẩn bị
1.Giáo viên
 -Tranh phóng to hình 31 SGK tr.90.
 -Tư liệu về nhân bản vô tính trong và ngoài nước.
 - Bài giảng điện tử
2.Học sinh
 -Học bài cũ, nghiên cứu trước bài mới
III.Tiến trình bài giảng
1.Khởi động: (3/).
 HS đại diện các nhóm lên bảng dán những bức tranh về công nghệ tế bào 
 mà nhóm đã sưu tầm vào bảng phụ của từng nhóm
 Các nhóm nhận xét chéo nhau về số lượng tranh đã theo đúng yêu cầu, 
 nội dung chưa?
2.Hình thành kiến thức 
 GV giới thiệu: Người nông dân để giống khoai tây từ vụ này sang vụ 
khác bằng cách chọn những củ tốt giữ lại, sau đó mỗi củ sẽ tạo ra mới nên phải 
giữ lại với số lượng lớn khoai tây. Nhưng với việc nhân bản vô tính thì chỉ từ 
một cũ khoai tây nhưng có thể thu được 2000 triệu mầm giống đủ để trồng cho 
40 ha. Đó là thành tựu quan trọng của di truyền học. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: (17/).Khái Niệm Công 
nghệ tế bào
B1.GV: HS hoạt động nhóm, tìm 
những cụm từ thích hợp ( Cơ quan, cơ 
thể, mô, kĩ thuật, tế bào, tính trạng) 
điền vào chỗ trống để hoàn thiện khái 
niệm công nghệ tế bào .
Công nghệ tế bào là nghànhvề 
quy trình ứng dụng phương pháp nuôi 
cấy .hoặc .để tạo ra những 
.., hoặc.hoàn chỉnh với 
đày đủ các . của cơ thể gốc.
B2. HS suy nghĩ tìm hiểu kiến thức để 
hoàn thành điền từ.
B3. Trao đổi nhóm trả lời câu hỏi yêu + kĩ thuật , tế bào.hoặc mô ,mô, cơ 
cầu: quan , cơ thể , tính trạng 
HS: Các nhóm khác bổ sung. +Cơ thể hoàn chỉnh có kiểu gen như 
 B4.GV: Giúp hs hoàn chỉnh kiến dạng gốc vì ở cơ thể hoàn chỉnh được 
thức. sinh ra từ một tế bào của dạng gốc có 
Chốt ghi bảng bộ gen nằm trong nhân tế bào và được 
+Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật sao chép.
về quy trình ứng dụng phương pháp 
nuôi cấy tế bào hoặc mô để tạo ra cơ 
quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh với đày 
đủ các tính trạng của cơ thể gốc.
Hoạt động 2: (20/).Ứng Dụng Công 
nghệ tế bào
B1.GV: Yêu cầu HS nghiên thông tin 
để trả lời câu hỏi
? Hãy cho biết thành tựu công nghệ tế 
bào trong sản xuất ?
? Nêu ưu điểm và triển vọng của 
phương pháp nhân giống vô tính trong 
ống nghiệm ?
? Cho ví dụ minh họa.
B2,HS: Nghiên cứu thông tin SGK trả lời:
B3.Từng cá nhân hs nghiên cứu SGK 
tr.89 ghi nhớ kiến thức.
-Trao đổi nhóm kết hợp hình 31.
-Thống nhất ý kiến trình bày kết quả 
của nhóm, nhóm khác nhận xét.
GV: Nhận xét và giúp hs nắm được 
quy luật nhân giống vô tính trong ống +Nhân giống vô tính ở cây trồng.
nghiệm. +Nuôi cấy tế bào và mô trong chọn 
GV: Cần giải thích : giống cây trồng.
? Tại sao nhân giống vô tính ở thực +Nhân bản vô tính ở động vật.
vật, người ta không tách tế bào già hay 
mô già?
HS: Nghiên cứu SGK và thảo luận 
nhóm để có câu trả lời.
? Người ta đã tiến hành nuôi cấy mô 
tạo vật liệu mới cho chọn giống cây 
trồng bằng cách nào? Cho ví dụ. HS: Nêu được ưu điểm và thành tựu .
? Nhân bản vô tính động vật thành + Ưu điểm.- tăng nhanh số lượng cây 
công có ý nghĩa như thế nào? . trồng. Rút ngắn thời gian tạo cây con. 
? Cho biết những thành tựu nhân bản Bảo tồn một số nguồn gen thực vật 
vô tính ở Việt Nam và thế giới? quý hiếm.
HS: Nghiên cứu SGK trả lời các câu 
hỏi.
GV: Thông báo thêm:
+Đại học Texas ở Mỹ nhân bản thành 
công ở hươu sao, lợn.
+Trung Quốc tháng 8 . 2001 dê nhân - Vì tế bào già không phân chia 
bản đã đẻ sinh đôi. được nữa
GV chốt ghi bảng
 a.Nhân bản vô tính trong ống 
nghiệm ở cây trồng:
(Quy trình nhân giống SGK)
+Ưu điểm: Thông báo các khâu chính trong chọn 
 -Tăng nhanh số lượng giống cây giống cây trồng:
trồng. +Tạo vật liệu mới để chọn lọc.
 -Rút ngắn thời gian tạo cây con. +Chọn lọc, đánh giá tạo giống -Bảo tồn một số nguồn gen thực vật mới.
 quý hiếm. - Thành tựu: Nhân giống ở khoai 
 +Thành tựu: tây, mía, hoa phong lan, cây gỗ quý
 -Nhân giống ở khoai tây, mía, hoa 
 phong lan, cây gỗ quý
 b.Ứng dụng nuôi cấy tế bào và mô 
 trong chọn giống cây trồng:
 -Tạo giống cây trồng mới bằng cách 
 chọn tế bào xôma biến dị.
 -Ví dụ:Chọn dòng tế bào chịu nóng và 
 khô từ tế bào phôi của giống CR 203.
 c.Nhân bản vô tính ở động vật:
 -Ý nghĩa:
 +Nhân nhanh nguồn gen động vật 
 quý hiếm có nguy cơ bị tuyệt chủng.
 +Tạo cơ quan nội tạng của động 
 vật đã được chuyển gen người để chủ 
 động cung cấp cơ quan thay thế cho 
 các bệnh nhân bị hỏng cơ quan.
 -Ví dụ: Nhân bản ở cừu, bò.
3. Vận dụng.
 Giải thích một số giống cây trồng ở địa phương đã dung phương pháp gì 
để tạo giồng mới.
4. Luyện tập: (3/)
 - Công nghệ tế bào là gì? 
 - Thành tựu của công nghệ tế bào có ý nghĩa như thế nào?
5. Tìm tòi, mở rộng: (1/)
 -Học bài, trả lời câu hỏi SGK. Đọc “ Mục em có biết”.
IV.Rút kinh nghiệm

File đính kèm:

  • docxke_hoach_bai_day_sinh_hoc_9_bai_31_cong_nghe_te_bao_chuong_v.docx
  • pptxCông nghệ tế bào.pptx