Kế hoạch dạy học khối 1 - Tuần 1 năm học 2023-2024
BÀI 1: LÀM QUEN VỚI TRƯỜNG LỚP, BẠN BÈ
LÀM QUEN VỚI ĐỒ DÙNG HỌC TẬP.
( 2 Tiết)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
Giúp HS đạt được những năng lực và phẩm chất sau
1. Phẩm chất
- Yêu quý lớp học - nơi diển ra những hoạt động học tập thú vị.
- Biết cách làm quen, kết bạn. Hiểu và gần gũi bạn bè trong lớp, trong trường.
2. Năng lực
- Làm quen với trường lớp
- Gọi đúng tên, hiểu công dụng và biết cách sử dụng đồ dùng học tập.
- Phát triển kĩ năng nói, thêm tự tin khi giao tiếp.
- Có kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Nắm vững các nguyên tắc giao tiếp khi chào hỏi, giới thiệu, làm quen.
- Biết một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập trong các phương ngữ( chẳng hạn ở miền Nam, cái bút gọi là cái viết, cái tẩy gọi là cục gôm,...)
- Hiểu công dụng và cách sử dụng đồ dùng học tập cần thiết đối với học sinh như sách vở, phấn bảng, bút mực, bút chì, thước kẻ, gọt bút chì, tẩy,...Hiểu thêm công dụng và cách sử dụng một số đồ dùng học tập khác( đồ dùng không bắt buộc) như bộ thẻ chữ cái, máy tính bảng,...
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối 1 - Tuần 1 năm học 2023-2024

KẾ HOẠCH DẠY HỌC TUẦN 1 TỪ NGÀY 5/9/2023 - 9/9/2023 Môn/phâ Thứ, ngày Tiết Tên bài dạy ND điều chỉnh, bổ sung n môn 1 SHDC Lễ khai giảng 2 Tiếng Làm quen với trường lớp, bạn Ba Việt bè, đồ dùng học tập.( T1) 5/9/2023 3 Tiếng Làm quen với trường lớp, bạn Việt bè, đồ dùng học tập.( T2) 4 Đạo đức Em giữ sạch đôi tay 1 TCTV Đôi dép này của em (T1) 2 HĐTN Lễ khai giảng Chiều 3 Luyện Luyện đọc các số từ 0 đến 5 Toán 1 Tiếng Làm quen với tư thế đọc, viết, Việt nói, nghe.( T1) Tư 2 Tiếng Làm quen với tư thế đọc, viết, 6/9/2023 Việt nói, nghe.( T2) 3 Âm nhạc Thường thức âm nhạc: Âm thanh kỳ diệu – Học hát:Vào rừng hoa 4 Toán Tiết học đầu tiên 1 Luyện Luyện viết các nét cơ bản. viết Chiều 2 TCTV Đôi dép này của em (T2) 3 Luyện Luyện viết các số từ 0 đến 5 Toán 1 Tiếng Làm quen với các nét cơ bản, Năm Việt các chữ số, bảng chữ cái, dấu 7/9/2023 thanh.( T1) 2 Tiếng Làm quen với các nét cơ bản, Việt các chữ số, bảng chữ cái, dấu thanh.( T2) 3 Toán Các số 0, 1, 2, 3, 4, 5.( Tiết 1) 4 Mĩ thuât Mĩ thuật trong nhà trường 1 Luyện Luyện viết các nét cơ bản, bảng TV chữ cái, dấu thanh. Chiều 2 HĐTN Làm quen với bạn mới 3 GDTC Các tư thế đứng nghiêm, nghỉ 1 Tiếng Làm quen với các nét cơ bản, Việt các chữ số, bảng chữ cái, dấu thanh.( T3) Sáu 2 Tiếng Làm quen với các nét cơ bản, Việt 8/9 /2023 các chữ số, bảng chữ cái, dấu thanh.( T4) 3 TNXH Kể về gia đình( Tiết 1) 4 Toán Các số 0, 1, 2, 3, 4, 5( Tiết 2) Luyện Luyện đọc, viết các số từ 0 đến viết 5 GDTC Các tư thế đứng nghiêm, nghỉ Chiều Luyện Luyện viết các số từ 0 đến 5 Toán 1 Tiếng Làm quen với các nét cơ bản, Việt các chữ số, bảng chữ cái, dấu thanh.( T5) Bảy 2 Tiếng 9/9/2023 Làm quen với các nét cơ bản, Việt các chữ số, bảng chữ cái, dấu DẠY BÙ thanh.( T6) LỄ 3 TNXH Kể về gia đình( Tiết 2) HĐTN - SHTT Thứ ba, ngày 05 tháng 9 năm 2023 Tiếng Việt TUẦN MỞ ĐẦU BÀI 1: LÀM QUEN VỚI TRƯỜNG LỚP, BẠN BÈ LÀM QUEN VỚI ĐỒ DÙNG HỌC TẬP. ( 2 Tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Giúp HS đạt được những năng lực và phẩm chất sau 1. Phẩm chất - Yêu quý lớp học - nơi diển ra những hoạt động học tập thú vị. - Biết cách làm quen, kết bạn. Hiểu và gần gũi bạn bè trong lớp, trong trường. 2. Năng lực - Làm quen với trường lớp - Gọi đúng tên, hiểu công dụng và biết cách sử dụng đồ dùng học tập. - Phát triển kĩ năng nói, thêm tự tin khi giao tiếp. - Có kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Nắm vững các nguyên tắc giao tiếp khi chào hỏi, giới thiệu, làm quen. - Biết một số từ ngữ chỉ đồ dùng học tập trong các phương ngữ( chẳng hạn ở miền Nam, cái bút gọi là cái viết, cái tẩy gọi là cục gôm,...) - Hiểu công dụng và cách sử dụng đồ dùng học tập cần thiết đối với học sinh như sách vở, phấn bảng, bút mực, bút chì, thước kẻ, gọt bút chì, tẩy,...Hiểu thêm công dụng và cách sử dụng một số đồ dùng học tập khác( đồ dùng không bắt buộc) như bộ thẻ chữ cái, máy tính bảng,... III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo không khí hứng khởi cho HS khi ngày đầu tiên bước vào lớp1 Cách tiến hành - GV mở nhạc bài hát: Tạm biệt búp bê - Cả lớp hát, vỗ tay và nhún nhảy theo nhịp. thân yêu. - Vỗ tay - GV chúc mừng học sinh đã được vào lớp 1. 2. Khám phá 1. Làm quen với trường, lớp. Mục tiêu: HS làm quen với trường, lớp & một số quy định của lớp học. Cách tiến hành - GV giới thiệu họ, tên, tuổi, sở thích. - GV cho HS quan sát tranh - Lắng nghe. (trang 7 SGK) - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. - Tranh vẽ cảnh gì ở đâu? Vào thời điểm - 2 hoặc 3 HS trả lời. nào? - Trong tranh vẽ những gì? - GV nhận xét - HS nhận xét câu trả lời của bạn. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - Tranh này vẽ thời điểm các bạn trong giờ ra chơi. Các bạn đang chơi trên sân trường; dưới bóng mát của tán cây bàng có 2 bạn đang ngồi nói chuyện cùng cô giáo, - Các em hãy quan sát trường học của - HS thảo luân. mình. Thảo luân nhóm đôi và kể cho - Đại điện các nhóm trả lời. bạn mình nghe về ngôi trường của mình. - HS nhận xét nhóm bạn kể. - GV nhận xét. 3. Thực hành 3. Làm quen với bạn bè. Mục tiêu: HS biết làm quen với bạn mới Cách tiến hành - GV nhắc nhở HS: Cần thực hiện tốt những qui định của trường, lớp: + Đứng lên chào khi Thầy, cô bước vào lớp. + Giữ trật tự trong giờ học, giữ gìn vệ sinh chung,. + Động viên, lưu ý HS về những vấn đề học tập. *GV cho HS quan sát tranh - HS quan sát tranh và trả lời. (trang 7) + Tranh vẽ những ai? - 4 – 5 HS trả lời. + Các bạn HS đang làm gì? - HS nhận xét. - GV chỉ vào tranh và giới thiệu: Chỉ vào bạn gái: Đây là bạn Hà. Chỉ vào bạn trai: Đây là bạn Nam. - Chỉ vào ngôi trường: Đây là trường học của hai bạn ấy. - Đến trường học, Hà và Nam mới biết nhau đấy các em ạ. Vậy theo các em, để làm quen, các bạn ấy sẽ nói với nhau như thế nào? - GV và HS thống nhất câu trả lời. GV giới thiệu chung về cách làm quen với bạn mới. - HS thực hiện nhóm đôi. - GV chia nhóm đôi. Yêu cầu HS đóng vai tình huống làm quen nhau: - Mình tên là Lam, mình học lớp + Tự giới thiệu về mình để làm quen với 1A2 mình thích bạn. Rất vui được quen biết bạn. bạn. + Giới thiệu bạn mình với các bạn nhóm khác. - Đại diện một vài nhóm thực hiện trước lớp. - HS nhận xét. - GV nhận xét, tuyên dương những bạn nói to, giới thiệu rõ ràng về tên tuổi và sở thích. Động viên khuyến khích các bạn còn nói nhỏ, rụt rè cần mạnh dạn, tự tin hơn khi giao tiếp. - GV tổng kết: Vào lớp 1, các em được làm quen với trường, lớp, với bạn mới. Ở trường, em được Thầy Cô dạy đọc, dạy viết, dạy làm toán, chỉ bảo mọi điều, được vui chơi cùng bạn bè. 4. Làm quen với đồ dùng học tập. Mục tiêu: HS biết công dụng và cách bảo quản đồ dùng học tập Cách tiến hành - Cho HS quan sát tranh (trang 6) - Hôm nay các em đã có bạn rồi, về nhà, hãy cùng học, cùng chơi, cùng đọc sách, truyện và đối xử tốt với bạn nhé! - GV yêu cầu HS quan sát tranh và gọi tên các ĐDHT - GV đọc tên ĐDHT - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời: - 5 – 7 HS trình bày + Trong mỗi tranh, các bạn đang làm gì? - HS nhận xét. + Mỗi ĐDHT được sử dụng vào việc gì? - GV nhận xét. - HS đưa ra ĐDHT tương ứng. - Liên hệ: HS kể về các ĐDHT mà mình - HS kể. – Nhận xét. đang có. - Một vài HS kể. - GV nhận xét và chốt lại: Tất cả các - HS nhận xét. ĐDHT mà các em đang có chính là công cụ học tập. Muốn học tập tốt, các em phải giữ gìn các công cụ học tập thật cẩn thận. GV hướng dẫn HS các làm thế nào để sách, vở không bị quăn góc; khi sử dụng xong có cho bút vào hộp không? Muốn kẻ vào vở phải đặt thước như thế nào, - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. - GV hướng dẫn HS thực hành sử dụng các ĐDHT. - GV nhận xét. Học sinh giải câu đố về đồ dùng học tập. 1. Áo em có đủ các màu - Quyển vở. Thân em trắng muốt, như nhau thẳng hàng. Mỏng dày là ở số trang. Lời thầy cô, kiến thức, ghi vào trong em. 2. Gọi tên, vẫn gọi là cây. Nhưng đâu có phải đất này mà lên - Cây bút Suốt đời một việc chẳng quên. Giúp cho bao chữ nối liền với nhau. 3. Không phải Bò chẳng phải trâu - Bút mực Uống nước Ao sâu Lên cày ruộng cạn. 4. Ruột dài từ mũi đến chân. - Bút Chì Mũi mòn, ruột cũng dần dần mòn theo. 5. Mình tròn thân trắng. Dáng hình thon thon. - Viên Phấn Thân phận cỏn con Mòn dần theo chữ. 6. Nhỏ như cái kẹo Dẻo như bánh dày. - Cục tẩy. Ở đâu mực dây Có em là sạch 7. Cái gì thường vẫn để đo? - Cái thước kẻ. Giúp anh học trò kẹo vở thường xuyên? 4. Vận dụng – Trải nghiệm4. Mục tiêu - Củng cố lại các kiến thức vừa học. Cách tiến hành - Giáo viên nhận xét, khen ngợi tuyên dương học sinh. - Về tìm thêm những đồ dùng học tập khác ở nhà. Đố cha mẹ, anh chị các câu đố vừa học. - GV nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài học .. Đạo đức CHỦ ĐỀ 1: TỰ CHĂM SÓC BẢN THÂN Bài 1: EM GIỮ SẠCH ĐÔI TAY I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - Bài học góp phần hình thành, phát triển cho học sinh ý thức tự chăm sóc, giữ gìn đôi tay, năng lực điều chỉnh hành vi dựa trên các yêu cầu cần đạt sau: 1. Phẩm chất - Chăm chỉ: Thường xuyên thực hiện các công việc để giữ sạch đôi tay, có ý thức vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống. - Trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn vệ sinh cho đôi tay sạch nhằm chăm sóc sức khỏe cho bản thân. 2. Năng lực - Tự chủ và tự học: Tự thực hiện giữ vệ sinh đôi bàn tay đúng cách. - NL nhận thức chuẩn mực hành vi: Nêu được các việc cần làm để giữ sạch đôi bàn tay; trình bày được vì sao phải làm như thế. - NL điều chỉnh hành vi: Tự thực hiện được giữ vệ sinh đôi bàn tay đúng cách. - Thực hiện các việc chăm sóc bản thân như giữ sạch đôi tay, biết vệ sinh răng, miệng, tóc, cơ thể, ăn mặc gọn gàng,... - Tự tìm hiểu thêm một số cách để chăm sóc bản thân nói chung, giữ sạch đôi tay nói riêng qua việc học bạn, người thân, những người xung quanh, thầy cô,.... II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: - SGK, SGV, vở bài tập đạo đức 1 - Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười– mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Tay thơm tay ngoan” sáng tác Bùi Đình Thảo - HS: SGK, vở bài tập đạo đức 1 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Mục tiêu: Học sinh có tâm thế thoải mái, vui vẻ. Cách tiến hành - GV tổ chức cho cả lớp hát bài “Tay thơm - HS hát tay ngoan” - GV đưa ra câu hỏi cho cả lớp: - Bạn nhỏ trong bài hát có bàn tay như thế - HS trả lời nào? - Cả nhà trong bài hát thương nhau như thế nào? - GV góp ý đưa ra kết luận: Để có bàn tay thơ, tay xinh em cần giữ đôi bàn tay sạch sẽ hàng ngày. Hoạt động 1: Khám phá lợi ích của việc giữ sạch đôi tay 2. Khám phá Mục tiêu - Học sinh biết được giữ sạch đôi tay là bảo vệ sức khỏe cho bản thân. - Có ý thức giữ gìn vệ sinh, chăm sóc sức khỏe. Cách tiến hành - GV treo tranh lên bảng - HS quan sát tranh - GV đặt câu hỏi theo tranh. + Vì sao em cần giữ sạch đôi tay? - Giữ sạch đôi bàn tay giúp em bảo vệ sức khoẻ, luôn khoẻ mạnh và vui vẻ hơn. + Nếu không giữ sạch đôi tay thì điều gì sẽ - Nếu không giữ sạch đôi bàn tay sẽ khiến xảy ra? chúng tay bị bẩn, khó chịu, đau bụng, ốm yếu - Giáo viên lắng nghe, khen ngợi nhóm - Các nhóm lắng nghe, bổ sung ý kiến cho trình bày tốt. bạn vừa trình bày. - GV kết luận: - HS lắng nghe 3. Thực hành Hoạt động 2: Em giữ sạch đôi tay Mục tiêu - Thường xuyên thực hiện các bước rửa tay để tự chăm sóc đôi bàn tay. Cách tiến hành - GV treo tranh lên bảng - GV đặt câu hỏi theo tranh: Quan sát - Học sinh trả lời tranh và cho biết: + Em rửa tay theo các bước như thế nào? 1/ Làm ướt hai lòng bàn tay bằng nước - GV gợi ý: 2/ Xoa xà phòng vào hai lòng bàn tay 3/ Chà hai lòng bàn tay vào nhau, miết các ngón tay vào kẽ ngón tay 4/ Chà từng ngón tay vào lòng bàn tay 5/ Rửa tay sạch dưới vòi nước 6/ Làm khô tay bằng khăn sạch. - HS tự liên hệ bản thân kể ra. Kết luận: Em cần thực hiện đúng các bước - HS lắng nghe. rửa tay để có bàn tay sạch sẽ. Hoạt động 1: Em chọn bạn biết giữ vệ sinh đôi tay Mục tiêu - Học sinh học tập bạn biết giữ đôi tay sạch. Cách tiến hành - GV treo tranh lên bảng hoặc trong SGK - HS quan sát - GV chia HS thành các nhóm, giao nhiệm vụ cho các nhóm. - GV yêu cầu: Hãy quan sát các bức tranh và thảo luận nhóm để lựa chọn bạn đã biết vệ sinh đôi tay. - GV gợi mở để HS chọn những bạn biết - HS chọn giữ đôi tay + Tranh 1: Rửa tay sạch sẽ + Tranh 3: Cắt móng tay sạch sẽ - Tranh thể hiện bạn không biết giữ gìn đôi bàn tay: + Tranh 2: Bạn lau tay bẩn lên quần áo + Tranh 4: Bạn dùng tay ngoáy mũi Kết luận: Em cần học tập hành động giữ - HS lắng nghe vệ sinh đôi tay của các bạn tranh 1, 3; không nên làm theo hành động của các bạn tranh 2,4. Hoạt động 2: Em chọn hành động nên làm để giữ vệ sinh đôi tay - GV treo tranh lên bảng hoặc trong SGK - HS quan sát hỏi: + Hành động nào nên làm, hành động nào - HS chọn không nên làm để giữ sạch đôi tay? Vì sao? - GV gợi mở để HS chọn những hành động - HS lắng nghe nên làm: tranh 1,3 hành động không nên làm: tranh 2, 4 - HS nêu Kết luận: Em cần làm theo các hành động - HS lắng nghe ở tranh 1, 3 để giữ vệ sinh đôi tay, không nên thực hiện theo hành động ở tranh 2, 4. Chia sẻ cùng bạn - GV nêu yêu cầu: Hãy chia sẻ với các bạn - HS thảo luận và nêu cách em giữ sạch đôi tay - GV nhận xét và điều chỉnh cho HS - HS lắng nghe Hoạt động 2: Đưa ra lời khuyên cho bạn Mục tiêu - Học sinh tự biết rửa tay trước khi ăn. - Tập thói quen giữ sạch đôi tay để cơ thể khỏe mạnh. Cách tiến hành - GV treo tranh lên bảng hoặc trong SGK hỏi: Em sẽ khuyên bạn điều gì? - Chúng ta cần rửa tay trước khi ăn để bảo vệ sức khoẻ của bản thân. - GV phân tích chọn ra lời khuyên phù hợp nhất Kết luận: Chúng ta cần rửa tay trước khi ăn để bảo vệ sức khoẻ của bản thân Hoạt động 2: Em luôn giữ đôi tay sạch sẽ hàng ngày 4. Vận dụng- Trải nghiệm Mục tiêu - Học sinh tự đánh giá bản thân biết rửa tay hằng ngày - Tập thói quen giữ sạch đôi tay để cơ thể khỏe mạnh. Cách tiến hành - GV tổ chức cho HS thảo luận về việc làm - HS thảo luận giữ đôi tay sạch sẽ. Kết luận: Em luôn giữ đôi tay sạch sẽ hằng ngày để có cơ thể khoẻ mạnh. - Nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của HS sau tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài học .. CHIỀU TĂNG CƯỜNG TV EM NÓI TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỀM: BẢN THÂN EM BÀI 11: ĐÔI DÉP NÀY CỦA EM ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nói được tên và một vài đặc điểm của một số đồ dùng, đồ chơi quen thuộc của em. - Sử dụng được mẫu câu: Đôi dép này của em. Đôi dép rất đẹp. Để thực hiện hỏi – đáp với bạn về một số đồ dùng, đồ chơi quen thuộc. - Nghe hiểu nội dung của 1- 2 câu ngắn, đơn giản về tên đồ vật, đồ chơi và hiểu nhiệm vụ cần làm: nói số tương ứng trong tranh hoặc viết ra bảng đáp án đúng. - Hỏi và trả lời được các câu hỏi về một số đồ dùng, đồ chơi. - Lắng nghe và phát âm tương đối chính xác để phân biệt các tiếng có âm cuối: ng – c, p – t. 2. Phẩm chất - Giáo dục HS yêu quý, giữ gìn đồ chơi, đồ vật của mình. 3. Năng lực - Kỹ năng giao tiếp, hợp tác II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Tranh minh hoạ có trong SHS được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp, máy chiếu, màn hình, bảng thông minh 2. Học sinh - Sách giáo khoa Em nói Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1. Mở đầu - GV cho HS chơi trò chơi thi nói nhanh - HS chơi trò chơi. tên các đồ dùng với các đồ vật GV đã chuẩn bị. - GV giới thiệu chủ điểm: Bản thân em. - HS đọc nối tiếp chủ điểm - GV giới thiệu và nói tên bài 11: Đôi dép - HS đọc tên bài. này của em. 2. Hình thành kiến thức mới * Nói về đồ dùng, đồ chơi của em Mục tiêu: Nói được tên và một vài đặc điểm của một số đồ dùng, đồ chơi quen thuộc của em. Cách tiến hành Học nói từ - GV đặt câu hỏi: - HS lắng nghe + Ở nhà em có những đồ dùng đồ chơi - HS trả lời câu hỏi: nào? - GV và HS nhận xét - GV cho hs quan sát tranh TLCH trong - HS quan sát tranh trả lời: đôi dép, tranh có những gì? bàn trải đánh răng, cái váy, gấu bông, - GV kể chuyện kết hợp làm động tác, ô tô trình chiếu tranh cho HS hiểu nghĩa. * Học nói mẫu câu Mục tiêu: Sử dụng được mẫu câu: Đôi dép này của em. Đôi dép rất đẹp. Để thực hiện hỏi – đáp với bạn về một số đồ dùng, đồ chơi quen thuộc. Cách tiến hành - GV HDHS nói theo mẫu câu - HS lắng nghe và nói theo: Đôi dép - GV làm mẫu: này của em. Đôi dép này rất đẹp. + GV chỉ vào tranh vẽ và nói mẫu câu: Đôi dép này của em. Đôi dép rất đẹp. GV nói lại mẫu câu (3 lần) cho HS nghe và quan - HS nối tiếp nói mẫu câu trước lớp. sát khẩu hình. - Nếu HS nói hoặc phát âm chưa đúng, GV - HS nói câu mẫu theo cặp, một bạn hướng dẫn các em sửa lỗi phát âm. chỉ tranh, một bạn nói mẫu câu, rồi - GV quan sát, hỗ trợ và sửa lỗi cho HS. đổi vai. Nếu bạn nói chưa tốt, bạn còn lại sẽ giúp bạn. - Thực hành nói mẫu câu (cá nhân): + GV quan sát, hỗ trợ và sửa lỗi cho HS. - Mỗi HS chọn một đồ vật đế thực hành nói mẫu câu. + GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS nói mẫu câu với đồ vật mình chọn truớc lớp theo hình thức nối tiếp. 3. Vận dụng thực hành - GV dặn HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe về những đồ dùng, đồ chơi của - HS lắng nghe. em. - GV nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài học. (Nếu có) ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. HĐTN TUẦN 1 CHỦ ĐỀ: CHÀO LỚP 1 TIẾT 1: SINH HOẠT DƯỚI CỜ LỄ KHAI GIẢNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực - Sau bài học học sinh: + Thể hiện được sự thân thiện trong giao tiếp. - Chủ đề này góp phần hình thành và phát triển cho học sinh: + Năng lực giao tiếp: thể hiện qua việc chào hỏi, làm quen, xây dựng mối quan hệ tốt đẹp với bạn cùng lớp, cùng trường. Tự tin giới thiệu được bản thân mình với bạn bè. Chào hỏi, làm quen được với thầy cô, anh chị, bạn bè mới. 2. Phẩm chất * Nhân ái: thể hiện qua việc yêu quý, giúp đỡ mọi người. * Chăm chỉ: thể hiện qua việc chủ động tham gia vào những hoạt động khác nhau của nhà trường. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Giáo viên: Một số tranh ảnh liên quan đến nội dung chủ đề. Học sinh: SGK Hoạt động trải nghiệm 1, Vở thực hành Hoạt động trải nghiệm 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Giới thiệu chủ đề Mục tiêu: Hoạt động này tạo hứng thú cho HS với những ngày đi học đầu tiên, được chào hỏi và biết chào hỏi mọi người khi gặp nhau. Cách tiến hành - Hướng dẫn HS xếp hàng theo đúng vị trí lớp học. - HS lắng nghe - GV cho HS hát tập thể hoặc nghe bài hát: Lời chào của em – Sáng tác Nghiêm Bá Hồng. - HS thực hiện + Nêu cảm xúc của em sau khi nghe bài hát này? + Bài hát rất hay và vui tươi. Em rất thích bài hát này. + Khi muốn làm quen với bạn mới, em sẽ làm gì? + Em sẽ chào bạn và cười thật tươi với bạn. 2. Thực hành Mục tiêu: Biết cách chào hỏi mọi người. Cách tiến hành - GV nhận xét câu trả lời của học sinh và dẫn dắt vào chủ đề hoạt động - HS lắng nghe cô giáo. + Cô chào cả lớp, chúng ta đã là HS lớp 1 rồi, sẽ có rất nhiều điều thú vị đến với + HS lắng nghe và thực hiện theo hướng dẫn chúng ta - GV chào từng cá nhân GV hướng dẫn thêm:” Khi cô chào ai thì người đó sẽ chào lại cô”. VD: + Cô chào Hoa! Hôm nay em thấy đi học có vui không? - Em chào cô giáo ạ! Em rất vui khi được gặp + Cô chào Minh. Hôm nay ai đưa em đi cô và các bạn. học? - Em chào cô ạ! Hôm nay mẹ đưa em đến trường ạ. 3. Vận dụng – Trải nghiệm - HS lắng nghe, thực hiện. Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức qua bài học. Cách tiến hành - GV chào vui vẻ và thân mật với tất cả HS của mình. Khi bước vào lớp 1 các em sẽ gặp thêm nhiều bạn mới, thầy cô mới vì vậy các em nên chào hỏi mọi người khi gặp mặt nhé. IV. Điều chỉnh sau bài học . Toán LUYỆN ĐỌC CÁC SỐ TỪ 0 ĐẾN 5 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS nhận biết và đọc được các số từ 0 đến 5 theo thứ tự và không theo thứ tự. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mô hình, chữ số. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Hát 2. Khám phá - GV kiểm tra đồ dùng học tập: bảng - Học sinh để lên bàn. con, phấn. - GV nhận xét, nhắc nhở. 3. Thực hành a. GV đính bảng mô hình yêu cầu - HS quan sát nêu hình và đọc số. học sinh nêu đúng số hình và nêu số. - HS quan sát nhận xét bạn - GV nhận xét, nhắc nhở. b. Thực hành: - GV yêu cầu học sinh đọc các số từ - HS lần lượt đọc cá nhân 0 - 5 và từ 5 - 0. - GV nhận xét. - HS quan sát nhận xét bạn đọc. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV yêu cầu HS đọc. - HS các tổ thi đua đọc - GV nhận xét. - Về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị bài sau. Thứ tư, ngày 06 tháng 9 năm 2023 Tiếng Việt Bài 2: LÀM QUEN VỚI TƯ THẾ ĐỌC, VIẾT, NÓI NGHE ( 2 tiết) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Bài học giúp học sinh đạt được những năng lực và phẩm chất sau: 1. Phẩm chất - Biết và thực hiện các tư thế đúng, tránh tư thế sai khi đọc, viết, nói, nghe. - Giúp các bạn khác rèn tư thế đúng khi đọc, viết, nói, nghe. 2. Năng lực - Thêm tự tin khi giao tiếp (thông qua trao đổi, nhận xét về các tư thế đúng , sai khi đọc, viết, nói, nghe); thêm gần gũi bạn bè, thầy cô. - Phát triển kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội dung tranh minh họa. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Nội dung bài dạy trình chiếu, chữ mẫu, - HS: SGK, bộ đồ dùng học TV III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Mục tiêu: Củng cố lại cho HS về cách cầm bút đúng tư thế. Cách tiến hành - Kể tên các ĐDHT mà em đang có. - Học sinh kể. - Hỏi về công dụng củ các đồ dùng học tập - Học sinh thi đua làm. đó. - Tổ chức trò chơi: “Khéo tay hay làm” - Giáo viên chia hai đội. + Một đội dùng thước kẻ các đường thẳng. - Học sinh nhận xét. + Một đội dùng bút tô hình tròn. - Đội nào làm đúng tư thế hơn. Hoàn thành - HS thảo luận công việc sớm hơn thì Chiến Thắng. - Giáo viên nhận xét. 2. Khám phá 1. Quan sát các tư thế. * Quan sát tư thế đọc. Mục tiêu: HS biết được tư thế ngồi học đúng Cách tiến hành - Giáo viên cho học sinh quan sát tranh 1 và 2 trang 9. Thảo luận nhóm đôi. Trả lời câu hỏi: - Đại diện các nhóm trình bày. Học sinh - Trong tranh các bạn đang làm gì? nhận xét. - Theo em tranh nào thể hiện tư thế đúng? tranh nào thể hiện tư thế sai? Vì sao? Giáo viên nhận xét. Thống nhất câu trả lời đúng. - GV: Tranh 1 thể hiện tư thế đúng khi ngồi đọc: ngồi ngay ngắn, lưng thẳng, mắt cách sách khoảng 25 đến 30 cm, tay đặt lên mặt bàn. - Tranh 2 thể hiện tư thế sai khi ngồi đọc: Lưng cong vẹo, mắt sát quá gần sách. - Giáo viên hướng dẫn và kết hợp làm mẫu tư thế đúng khi ngồi đọc: ngồi ngay ngắn, lưng thẳng, mắt cách sách khoảng 25 đến 30 cm, tay đặt lên mặt bàn. - Giáo viên nêu tác hại của việc ngồi đọc sai tư thế: cận thị, cong vẹo cốt sống, - Tổ chức cho học sinh thi nhận diện: người ngồi đọc đúng tư thế. Từ hình ảnh của nhiều bạn, học sinh tìm ra một số tư thế đúng/ sai khi đọc sách. Chọn ra người có tư thế đúng. - Nhận xét- tuyên dương – động viên – khuyến khích. 3. Thực hành b. Quan sát tư thế viết. Mục tiêu: HS biết được thế nào là ngồi viết đúng tư thế. Cách tiến hành - HS thảo luận - Giáo viên cho học sinh quan sát tranh 3 và - Đại diện các nhóm trình bày. Học sinh 4 trang 9. Thảo luận nhóm đôi. Trả lời câu nhận xét. hỏi: - Gọi 3- 4 HS trả lời. - Trong tranh các bạn đang làm gì? - Theo em tranh nào thể hiện tư thế đúng? tranh nào thể hiện tư thế sai? Vì sao? - HS nhận xét. - Giáo viên nhận xét. Thống nhất câu trả lời đúng. - GV: Tranh 3 thể hiện tư thế đúng khi viết: lưng thẳng, mắt cách vở khoảng 25 đến 30 cm, tay trái tì mép vở bên dưới. - Tranh 4 thể hiện tư thế sai khi viết: Lưng cong, mắt gần vở, tì ngực vào bàn, tray trái bám vào ghế. - HS quan sát và trả lời - HS quan sát tranh 5 và 6 và nhận xét: - Tranh nào thể hiện cách cầm bút đúng? Tranh nào thể hiện cách cầm bút chưa đúng tại sao? - Giáo viên nhận xét, thống nhất câu trả lời đúng. - GV: Tranh 5 thể hiện cách cầm bút đúng, cầm bút bằng 3 ngón tay, lòng bàn tay và cánh tay làm thành một đường thẳng. Khoảng cách giữa các đầu ngón tay và ngòi bút là 2,5 cm. - Tranh 6 thể hiện cách cầm bút chưa đúng, cầm bút bằng bốn ngón tay, lòng bàn tay và cánh tay không tạo thành một đường thẳng, các đầu ngón tay quá sát ngòi bút. - Giáo viên hướng dẫn và kết hợp làm mẫu tư thế đúng khi ngồi viết: lưng thẳng, mắt cách vở khoảng 25 đến 30 cm, cầm bút bằng 3 ngón tay, Hai tay tì lên mép vở, không tì ngực vào bàn khi viết. - Tổ chức cho học sinh thi nhận diện: tư thế viết đúng. Từ hình ảnh của nhiều bạn, học sinh tìm ra một số tư thế đúng/ sai khi viết, chọn ra người có tư thế đúng. - Nhận xét - tuyên dương – động viên – khuyến khích. c. Quan sát tư thế Nói nghe. Mục tiêu: HS biết nói, nghe đúng tư thế. Cách tiến hành: - Quan sát tranh (7) trang 10. Trả lời câu hỏi? - Tranh vẽ cảnh lớp học; + Tranh vẽ cảnh ở đâu? - Cô giáo đang giảng bài. + Cô giáo và các bạn đang làm gì? - Các bạn đang nghe cô giáo giảng bài. - Nhiều bạn có tư thế ngồi đúng. + Những bạn nào có Tư thế đúng? - Còn một bạn có tư thế ngồi chưa đúng + Những bạn nào có tư thế chưa đúng? trong giờ học. - HS nhận xét. - GV nhận xét. - HS thảo luận nhóm - Thảo luận nhóm và cho cô biết: trong giờ học, HS có được nói chuyện riêng không? - Đại diện các nhóm trình bày. - Muốn nói lên ý kiến thì phải làm thế nào - HS nhận xét và tư thế ra sao? - GV nhận xét và thống nhất câu trả lời đúng TIẾT 2 3. Thực hành các tư thế: đọc viết nói nghe a. Thực hành tư thế đọc. Mục tiêu: HS biết đúng tư thế. Cách tiến hành - 3 – 5 HS Học sinh thể hiện. - GV yêu cầu học sinh thực hành ngồi (sách để trên mặt bàn) hoặc đứng đúng tư thế khi - Học sinh nhận xét. đọc. (Sách cầm trên tay). - Giáo viên nhận xét. b. Thực hành tư thế viết. Mục tiêu: HS biết viết đúng tư thế. Cách tiến hành - Thực hành ngồi đúng tư thế khi viết bảng - 3-5 em thể hiện. con, khi viết vở. - Giáo viên và học sinh nhận xét. c. Thực hành tư thế nói và nghe. Mục tiêu: HS thực hành tư thế nói, nghe Cách tiến hành - Giáo viên cho học sinh đóng vai giáo viên. - Học sinh thực hiện tư thế nói và nghe - Giáo viên và học sinh nhận xét. trong giờ học. 4. Vận dụng –Trải nghiệm Mục tiêu: giúp cho HS khắc sâu kiến thức dã học. Cách tiến hành * Hỏi tên bài học? - HS trả lời - Khi đọc cần thể hiện tư thế nào cho đúng? - Khi viết, cần ngồi viết như thế nào? Tay cầm bút như thế nào? - Trong giờ học cần thực hiện tư thế nói, nghe như thế nào? - Giáo viên Nhận xét chung giờ học. Khen ngợi, động viên học sinh. - Về nhà, trao đổi với gia đình về các tư thế đọc viết nói nghe. IV. Điều chỉnh sau bài học Toán BÀI 1: TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN, CÁC SÔ 0, 1, 2, 3, 4, 5 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phẩm chất - Chăm chỉ: Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn - Nhân ái: Yêu thích học môn Toán 1 - Trung thực: Biết đọc, đếm, viết ,sắp xếp được các số từ 0 đến 5,tự đánh giá mình và bạn. 2. Năng lực - Năng lực tự chủ và tự học: + Bước đầu biết yêu cầu đạt được trong học tập toán 1; làm quen với số lượng và nhận mặt các số từ 0 đến 5. Biết đọc, đếm, viết ,sắp xếp được các số từ 0 đến 5. + Giới thiêu các hoạt động chính khi học môn Toán lớp 1. - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi , quan sát các hoạt động học trong môn Toán 1 . Biết trao đổi, giúp đỡ nhau hoàn thành các bài tập hoàn thành nhiệm vụ nhóm - Làm quen với đồ dùng học tập của môn Toán lớp 1. - Năng lực tư duy và lập luận: Nhận biết được các số từ 0 đến 5. Dựa trên các tranh, nhận biết , sắp xếp thứ tự các số từ 0 đến 5. - Năng lực giao tiếp :Biết nêu tên,nhận biết các bạn trong nhóm nhân vật sẽ đồng hành với các em trong quá trình học tập. đọc, đếm, được các số từ 0 đến 5. II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ đồ dù.ng học toán 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Mục tiêu - Bước đầu biết yêu cầu đạt được trong học tập toán 1. Cách tiến hành - Ổn định tổ chức - Giới thiệu bài - Hát Hôm nay chúng ta học bài 1: Tiết học đầu - Lắng nghe tiên - HD HS sử dụng sách Toán 1 - HS quan sát, thực hành gấp, mở sách và - GT nhóm nhân vật chính của sách. cách giữ gìn sách. - HDHS làm quen với 1 số HĐ học tập toán. Nhận biết đọc,viết các số 0, 1, 2, 3, 4, 5 2. Khám phá Mục tiêu +Bước đầu làm quen với số lượng và nhận mặt các số từ 0 đến 5. +Biết đọc, đếm, viết được các số từ 0 đến 5. Cách tiến hành Các số 0, 1, 2, 3, 4, 5 - GV cho HS xem sách Toán 1. - HS quan sát. - GV giới thiệu về sách từ bìa đến tiết học đầu tiên. - GV giới thiệu các nhân vật. - GV gợi ý cho HS quan sát - HS quan sát. - GV cho HS xem từng tranh miêu tả các - HS quan sát tranh. hoạt động chính khi học toán. - GVGT bộ đồ dùng học toán. - HS mở bộ đồ dùng học toán - GV cho HS quan sát tranh trang 8. - HS quan sát - GV chỉ vào các bức tranh đầu tiên và hỏi: - HS quan sát đếm và trả lời câu hỏi + Trong bể có bao nhiêu con cá? + Trong bể có 1 con cá. + Có mấy khối vuông? + Có 1 khối vuông + Vậy ta có số mấy? + Ta có số 1 - GV giới thiệu số 1 - HS quan sát, vài HS khác nhắc lại. - GV chỉ vào con cá thứ nhất và đếm “một”, rồi chỉ vào con cá thứ hai rồi đếm - HS theo dõi, nhận biết số 2 “hai”, sau đó GV giới thiệu “Trong bể có hai con cá”, đồng thời viết số 2 lên bảng. - GV thực hiện tương tự với các bức tranh - HS theo dõi và nhận biết các số: 3, 4, 5. giới thiệu 3, 4, 5 còn lại. - HS theo dõi, quan sát bức tranh thứ nhất - Bức tranh cuối cùng, GV chỉ tranh và đặt và trả lời câu hỏi. câu hỏi: + Trong bể có con cá nào không? + Không có con cá nào trong bể. + Có khối vuông nào không? + Không có khối ô vuông nào. + GV giới thiệu “Trong bể không có con + HS theo dõi nhận biết số 0 và nhắc lại.
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_khoi_1_tuan_1_nam_hoc_2023_2024.docx