Kế hoạch dạy học khối 1 - Tuần 15 năm học 2023-2024
Hoạt động trải nghiệm
SINH HOẠT DƯỚI CỜ
DIỄN ĐÀN PHÒNG CHỐNG BẠO LỰC HỌC ĐƯỜNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1 Năng lực
- Nhận biết được các hình thức bạo lực học đường và tác hại của bạo lực học đường.
2. Phẩm chất
- Có thái độ không đồng tình với hành vi bạo lực học đường.
- Có ý thức giải quyết mâu thuẫn theo hướng tích cực.
- Bước đầu biết cách giải quyết mâu thuẫn theo hướng tích cực.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
* GV:
Các tình huống bạo lực học đường đã xảy ra đối với HS ở trường hoặc đã xảy ra ở trường khác để HS tập xử lí.
* HS:
HS nhớ và thu thập các hiện tượng bạo lực học đường đã xảy ra đối với HS của trường để tìm cách giải quyết tích cực.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học khối 1 - Tuần 15 năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối 1 - Tuần 15 năm học 2023-2024

KẾ HOẠCH DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 15 TỪ NGÀY 11/12/2023 - 15/12/2023 Tiế Môn/phân ND điều chỉnh, bổ Thứ, ngày Tên bài dạy t môn sung 1 SHDC- Diễn đàn phòng chống bạo lực học HĐTN đường 2 TV GDĐP( CĐ5: Lễ Hai uôi, uôm hội Nghinh Ông ở 11/12/2023 Đông Hải) 3 TV uôi, uôm 4 Mĩ thuật Màu cơ bản trong mĩ thuật (T3) 1 GDTC Vận động động phối hợp cơ thể (T3) 2 Đạo đức Giữ gìn tài sản của trường lớp. Chiều 3 HĐTN Bài 8: Phòng tránh bị bắt nạt 1 TV uôc. uôt Ba 2 TV uôc. uôt 12/12/2023 3 Âm nhạc Thường thức âm nhạc: Trống cái. Nghe nhạc: Vũ khúc thiên nga. 4 Toán Khối lập phương – khối hộp chữ nhật (tiết 1) 1 Tiếng Anh Chiều 2 TCTV Khi mẹ vắng nhà (T1) 3 Luyện Luyện viết: uôi, uôm, uôc, uôt, buổi viết sáng, nhuộm vải 1 TV uôn, uông 2 TV Tư uôn, uông 13/12/2023 3 Toán Khối lập phương – khối hộp chữ nhật (tiết 2) 4 Tin học 1 TCTV Khi mẹ vắng nhà (T2) 2 GDTC Vận động động phối hợp cơ thể Chiều (T3) 3 Luyện Ôn: Cộng, trừ trong phạm vi 10 Toán 1 TV ươi, ươu 2 TV Năm ươi, ươu 14/12/2023 3 Toán Vị trí định hướng trong không gian( tiết 1) 4 TNXH An toàn trên đường ( T1) Luyện Luyện viết: uôn, uông, ươi, ươu, viết quả bưởi, con hươu, Tiếng Chiều Anh Luyện Ôn: Khối lập phương – khối hộp Toán chữ 1 TV Ôn tập và kể chuyện 2 TV Ôn tập và kể chuyện Sáu 3 TNXH An toàn trên đường ( T2) 15/12/2023 HĐTN - Sinh hoạt lớp: Sơ kết tuần, lập kế SHTT hoạch tuần tới. Thứ hai, ngày 11 tháng 12 năm 2023 Hoạt động trải nghiệm SINH HOẠT DƯỚI CỜ DIỄN ĐÀN PHÒNG CHỐNG BẠO LỰC HỌC ĐƯỜNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1 Năng lực - Nhận biết được các hình thức bạo lực học đường và tác hại của bạo lực học đường. 2. Phẩm chất - Có thái độ không đồng tình với hành vi bạo lực học đường. - Có ý thức giải quyết mâu thuẫn theo hướng tích cực. - Bước đầu biết cách giải quyết mâu thuẫn theo hướng tích cực. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC * GV: Các tình huống bạo lực học đường đã xảy ra đối với HS ở trường hoặc đã xảy ra ở trường khác để HS tập xử lí. * HS: HS nhớ và thu thập các hiện tượng bạo lực học đường đã xảy ra đối với HS của trường để tìm cách giải quyết tích cực. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HOC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Mục tiêu: Học sinh hứng thú khi vào bài học Cách thực hiện 1. Chào cờ, tuyên bố lí do * Bước 1: Chào cờ: - HS trực tuần điều khiển lễ chào cờ, nhận xét thi đua. * Bước 2: GV phổ biến công việc tuần - HS lắng nghe. tới. 2. Khám phá Mục tiêu: Học sinh nhận biết các biểu hiện bạo lực học đường và tác hại của bạo lực học đường Cách thực hiện 2. Nhận biết các biểu hiện bạo lực học đường và tác hại của bạo lực học đường: - GV nêu: Bạo lực học đường đang là - HS kể trước lớp. một vấn nạn có ảnh hưởng rất xấu đến tâm lí, sức khỏe của người bị bạo lực. Theo em: + Bạo lực học đường thường biểu hiện dưới các hình thức nào? + Bạo lực học đường có tác hại như thế nào đối với người bị bạo lực, người chứng kiến? + Chúng ta có chấp nhận một môi trường nhà trường hay lớp học xảy ra những hiện tượng bạo lực không? - GV nhận xét tổng hợp ý kiến. - HS lắng nghe. 3. Thực hành Mục tiêu: Học sinh biết cách giải quyết mâu thuẫn tích cực để phòng, tránh bạo lực học đường Cách thực hiện 3. Giải quyết mâu thuẫn tích cực để phòng, tránh bạo lực học đường: - GV đưa ra những tình huống bạo lực - HS đưa ra cách giải quyết. học đường điển hình. - HS lắng nghe. - GV ghi nhận và đưa ra thông điệp: Khi bị bạo lực học đường, lúc đó cần tìm sự giúp đỡ của thầy, cô, BGH, bác bảo vệ, 4. Vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: vận dụng những hiểu biết sau hoạt động vào giải quyết các mâu thuẫn gặp phải trong quá trình học tập, vui chơi. Cách thực hiện 4. Hoạt động nối tiếp: - GV yêu cầu HS tiếp tục vận dụng - HS lắng nghe. những hiểu biết sau hoạt động vào giải quyết các mâu thuẫn gặp phải trong quá trình học tập, vui chơi. 5. Đánh giá: - GV hỏi: Nếu em thấy bạo lực học - HS chia sẽ. đường, em sẽ làm gì? - GV nhận xét. - HS lắng nghe. IV. Điều chỉnh sau bài dạy Tiếng Việt Bài: UÔI – UÔM(GDĐP) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Góp phần hình thành và phát triển: 1. Năng lực Năng lực ngôn ngữ: - HS nhận biết và đọc đúng các vần uôi,uôm; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần uôi, uôm; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần uôi, uôm; viết đúng các tiếng, từ có vần uôi, uôm. - Phát triển ngôn ngữ nói về việc đi lại trên biển. - Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập của bản thân. 2. Phẩm chất -Yêu nước: HS cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và đời sống trên biển thông qua đoạn văn đọc và các hình ảnh trong bài. * Lồng ghép GD địa phương Bạc Liêu: Lễ Nghinh Ông ở Đông Hải Tục thờ cá Ông là tín ngưỡng dân gian phổ biến từ miền Trung đến Nam Bộ. Lễ hội Nghinh Ông ở huyện Đông Hải, tỉnh Bạc Liêu là nét đẹp văn hóa dân gian gắn với tín ngưỡng này. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, ti vi để chiếu hình ảnh của bài học, bài giảng Power point. - SGK, chữ mẫu. - Mẫu chữ cái, bảng cài. 2. Học sinh - SGK, VBT, bảng con. - Đồ dùng học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh. Cách tiến hành - GV: Trước khi vào bài mới, để biết các em - 2 3 HS đọc, kết hợp phân có nắm chắc bài hôm trước chưa. Bạn nào tích 1 số tiếng. hãy đọc lại 1 số tiếng, từ, câu của bài hôm trước. 2. Khám phá 1. Nhận biết: Mục tiêu: HS nhận biết vần uôi, uôm phát triển cho HS kĩ năng quan sát tranh. Cách thực hiện - GV cho HS quan sát tranh và trả lời các - HS quan sát tranh và trả lời câu câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? hỏi. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - Nội dung tranh được ghi lại qua câu: Thuyền buồm xuôi theo chiều gió. GV đọc - HS nhắc, đọc theo. - Trong câu chúng mình vừa nhắc có chứa vần mới mà hôm nay chúng mình sẽ học đó là vần uôi, uôm, giới thiệu bài uôi, uôm. - Vài HS nhắc lại uôi, uôm. 2. Đọc vần, tiếng, từ: Mục tiêu: HS đọc được các vần uôi, uôm tiếng, từ ngữ có chứa các vần uôi, uôm. Cách thực hiện a) Đọc vần uôi, uôm: * So sánh các vần: - GV viết vần uôi, uôm lên bảng và yêu cầu + Giống nhau nguyên âm đôi: HS so sánh. uô; khác nhau: i, m. * Đánh vần và đọc trơn các vần: - GV hướng dẫn cách đánh vần và thực hiện - HS đánh vần nối tiếp theo cá mẫu cả 2 vần. nhân, đồng thanh. - HS lần lượt ghép vần: uôi, uôm. - HS nối tiếp nhau đọc trơn cả 2 - GV nhận xét. vần (cá nhân, đồng thanh). b) Đọc tiếng: * Đánh vần và đọc tiếng: - Để có được tiếng xuôi ta làm thế nào? - Để có được tiếng xuôi. Ta thêm âm x trước, vần uôi sau. - HS ghép chữ tiếng xuôi. - HS phân tích tiếng xuôi. - HS phân tích đến đâu, GV nhận xét và ghi chữ vào mô hình. x uôi xuôi - GV hướng dẫn và đánh vần tiếng xuôi. - HS đánh vần cá nhân, đồng - GV nói: Trong cuộc sống chúng ta có rất thanh. nhiều tiếng mang vần hôm nay mình vừa học. Giờ vận dụng từ cách đánh vần trên, hãy đánh vần các tiếng sau: muối, muỗi, nguội, tuổi; buồm, muỗm, - HS đọc nhẩm. Sau đó đánh vần nhuốm, nhuộm. và đọc cá nhân, đồng thanh. * Ghép chữ cái tạo tiếng: - Giờ hãy vận dụng những vần vừa học hôm - HS ghép tiếng. nay, ghép với âm đầu kết hợp dấu thanh để - Vài HS trình bày bảng ghép tạo thành tiếng mới. (mỗi em suy nghĩ tìm 1 của mình trước lớp. tiếng để ghép). - 2, 3 HS phân tích 1 vài bảng của bạn, sau đó đọc lại bảng ghép của bạn. - HS đọc từng nhóm đọc, sau đó - GV nhận xét. cả lớp đọc đồng thanh. - GV yêu cầu HS đọc cả phần. c) Đọc từ ngữ: - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS quan sát nêu nội dung từ ngữ: con suối – buổi sáng – quả muỗm. tranh. - GV nêu yêu cầu nói tên người, vật trong tranh. GV cho từ xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS tìm tiếng mang vần mới - HS tìm, sau đó đánh vần và đọc có trong từ. tiếng đó, đọc trơn cả từ. d) Đọc lại các tiếng, từ ngữ: - GV yêu cầu từng nhóm đọc, sau đó cả lớp - Vài HS đọc trơn lại cả từ, lớp đọc đồng thanh. đọc đồng thanh. 3. Thực hành 3. Viết bảng: Mục tiêu: HS viết được uôi, uôm, con suối, quả muỗm cỡ chữ vừa vào bảng con. Cách tiến hành - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình. - HS viết vào bảng con. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - HS nhận xét, đánh giá chữ viết - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. của bạn. TIẾT 2 4. Viết vở: Mục tiêu: HS viết được uôi, uôm vở Tập viết cỡ chữ vừa. Cách tiến hành - GV hướng dẫn cách viết cũng như yêu cầu - HS nhắc lại nội dung bài viết, bài viết. sau đó viết bài vào vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. 5. Đọc: Mục tiêu: HS đọc được đoạn văn có chứa các vần uôi, uôm cảm nhận được vẻ đẹp của thiên nhiên và đời sống trên biển thông qua đoạn văn được đọc, hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. Cách tiến hành - GV cho HS xem tranh và hỏi: - HS quan sát. + Tranh vẽ cảnh gì? - Vài HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời, đưa ra câu: Buổi sớm mai,.nhau vào bờ, sau đó - HS đọc theo. đọc mẫu. + Đoạn đọc hôm nay có mấy câu? - HS trả lời. + Tìm và nêu những tiếng có vần mình vừa - HS nêu, phân tích tiếng, đánh học. vần, đọc trơn tiếng có vần vừa học, HS đọc nối tiếp từng câu. - GV đọc mẫu cả câu. - Vài HS đọc, sau đó lớp đọc đồng thanh. - GV hỏi về nội dung đã đọc: + Buổi sớm mai, mặt biển được miêu tả như - HS xung phong trả lời. thế nào? + Có thể nhìn thấy những gì trên trời và trên biển vào lúc đó? - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 6. Nói theo tranh: Mục tiêu: HS quan sát và nói được tình huống trong tranh. Phát triển ngôn ngữ nói về các phương tiện đi lại trên biển. Cách tiến hành - GV hướng dẫn HS quan sát và trả lời: - HS quan sát, nêu nội dung tranh. + Các em nhìn thấy những phương tiện gì - HS xung phong trả lời. trong tranh? - HS lắng nghe. + Em có biết tên những phương tiện đó không? + Em có biết các phương tiện này di chuyển bằng cách nào không? + Theo em, phương tiện nào di chuyển nhanh hơn? + Nếu đi lại trên biển, em chọn phương tiện nào? Vì sao? * Lồng ghép GD địa phương Bạc Liêu: Lễ Nghinh Ông ở Đông Hải - Tục thờ cá Ông là tín ngưỡng dân gian phổ - HS lắng nghe biến từ miền Trung đến Nam Bộ. Lễ hội Nghinh Ông ở huyện Đông Hải, tỉnh Bạc Liêu là nét đẹp văn hóa dân gian gắn với tín ngưỡng này. - GV nhận xét. 4. Vân dụng, trải nghiệm Muc tiêu: Học sinh đọc được cả bài Cách thực hiện - GV cho HS nhắc lại tên bài học. - 2 HS nhắc lại. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và - HS lắng nghe. động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy Thứ ba, ngày 12 tháng 12 năm 2023 Tiếng Việt BÀI: UÔC - UÔT I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Góp phần hình thành và phát triển 1. Năng lực Năng lực ngôn ngữ: - HS nhận biết và đọc đúng các vần uôc, uôt; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, câu có các vần uôc, uôt; hiểu và trả lời được các câu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - HS viết đúng các vần uôc, uôt; viết đúng các tiếng, từ có vần uôc, uôt. - Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ chứa các vần uôt, uôc có trong bài học. - Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Đi sinh nhật bạn. - Giao tiếp và hợp tác: Thông qua phần luyện nói, phát triển cho HS kỹ năng nói lời chúc mừng sinh nhật bạn. 2. Phẩm chất Nhân ái : Thông qua đoạn đọc, nói HS cảm nhận được tình cảm gia đình, nhất là tình cảm và sự chăm sóc của mẹ dành cho con. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, ti vi để chiếu hình ảnh của bài học, bài giảng Power point. - SGK, chữ mẫu. - Mẫu chữ cái, bảng cài. 2. Học sinh - SGK, VBT, bảng con. - Đồ dùng học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú cho tiết học Cách thực hiện - GV: Trước khi vào bài mới, để biết các - 2, 3 HS đọc, kết hợp phân tích 1 em có nắm chắc bài hôm trước chưa. Bạn số tiếng. nào hãy đọc lại 1 số tiếng, từ, câu của bài hôm trước. 2. Khám phá Nhận biết Mục tiêu: HS nhận biết vần uôc, uôt phát triển cho HS kĩ năng quan sát tranh Cách thực hiện - GV cho HS quan sát tranh và trả lời các - HS quan sát tranh và trả lời câu câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? hỏi. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - Nội dung tranh được ghi lại qua câu: Mẹ vuốt tóc và buộc nơ cho Hà. GV đọc - HS nhắc, đọc theo. - Trong câu chúng mình vừa nhắc có chứa vần mới mà hôm nay chúng mình sẽ học - Vài HS nhắc lại uôc, uôt. đó là vần uôc, uôt, giới thiệu bài uôc, uôt. 3. Đọc vần, tiếng, từ: Mục tiêu: HS đọc được các vần uôc, uôt & các tiếng, từ ngữ có chứa các vần uôc, uôt. Cách thực hiện a) Đọc vần uôc, uôt: * So sánh các vần: - GV viết vần uôc, uôt lên bảng và yêu cầu - Giống nhau nguyên âm đôi: uô; HS so sánh. khác nhau: c, t. * Đánh vần và đọc trơn các vần: - GV hướng dẫn cách đánh vần và thực - HS đánh vần nối tiếp theo cá hiện mẫu cả 2 vần. nhân, đồng thanh. - HS lần lượt ghép vần: uôc, uôt. - HS nối tiếp nhau đọc trơn cả 2 vần (cá nhân, đồng thanh). - GV nhận xét. b) Đọc tiếng: * Đánh vần và đọc tiếng: - Để có được tiếng buộc ta làm thế nào? - Để có được tiếng buộc. Ta viết âm b trước, vần uôc sau dấu nặng dưới ô. - HS phân tích đến đâu, GV nhận xét và - HS ghép chữ tiếng buộc. ghi chữ vào mô hình. - HS phân tích tiếng buộc. b uôc buộc - GV hướng dẫn và đánh vần tiếng buộc. - HS đánh vần cá nhân, đồng - GV nói: Trong cuộc sống chúng ta có rất thanh. nhiều tiếng mang vần hôm nay mình vừa học. Giờ vận dụng từ cách đánh vần trên, hãy đánh vần các tiếng sau: cuốc, luộc, ruốc, thuốc, buốt, muốt, ruột, - HS đọc nhẩm. Sau đó đánh vần tuột và đọc cá nhân, đồng thanh. * Ghép chữ cái tạo tiếng: - Giờ hãy vận dụng những vần vừa học - HS ghép tiếng. hôm nay, ghép với âm đầu kết hợp dấu - Vài HS trình bày bảng ghép của thanh để tạo thành tiếng mới. (mỗi em suy mình trước lớp. nghĩ tìm 1 tiếng để ghép). - 2, 3 HS phân tích 1 vài bảng của bạn, sau đó đọc lại bảng ghép của bạn. - GV nhận xét. - GV yêu cầu HS đọc cả phần. - HS đọc từng nhóm đọc, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. c) Đọc từ ngữ: - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng - HS quan sát nêu nội dung tranh. từ ngữ: ngọn đuốc – viên thuốc – con chuột. - GV nêu yêu cầu nói tên người, vật trong tranh. GV cho từ xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS tìm tiếng mang vần mới - HS tìm, sau đó đánh vần và đọc có trong từ. tiếng đó, đọc trơn cả từ. d) Đọc lại các tiếng, từ ngữ: - GV yêu cầu từng nhóm đọc, sau đó cả - Vài HS đọc trơn lại cả từ, lớp lớp đọc đồng thanh. đọc đồng thanh. 3. Thực hành Viết bảng: Mục tiêu: HS viết được uôc, uôt, ngọn đuốc, con chuột cỡ chữ vừa vào bảng con. Cách thực hiện - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy trình. - HS viết vào bảng con. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. - HS nhận xét, đánh giá chữ viết - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. của bạn. TIẾT 2 5. Viết vở: Mục tiêu: HS viết được uôc, uôt, ngọn đuốc, con chuột vào vở Tập viết cỡ chữ vừa. Cách thực hiện - GV hướng dẫn cách viết cũng như yêu - HS nhắc lại nội dung bài viết, cầu bài viết. sau đó viết bài vào vở Tập viết 1, - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp tập một. khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. 6. Đọc: Mục tiêu: HS đọc đoạn văn, có từ ngữ chứa vần uôc, uôt, thông qua đoạn đọc, HS cảm nhận được tình cảm gia đình, nhất là tình cảm và sự chăm sóc của mẹ dành cho con. Cách thực hiện - GV cho HS xem tranh và hỏi: - HS quan sát. + Tranh vẽ những gì? - Vài HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời, đưa ra câu: Mẹ cho Hà đi..lịch sự. Sau đó đọc mẫu. - HS đọc theo. + Đoạn đọc hôm nay có mấy câu? + Tìm và nêu những tiếng có vần mình vừa - HS trả lời. học. - HS nêu, phân tích tiếng, đánh vần, đọc trơn tiếng có vần vừa - GV đọc mẫu cả câu. học, HS đọc nối tiếp từng câu. - GV hỏi về nội dung đã đọc: - Vài HS đọc, sau đó lớp đọc đồng + Mẹ cho Hà đi đâu? thanh. + Từ ngữ nào thể hiện Hà rất vui? - HS xung phong trả lời. + Hà mặc gì khi đi chơi? + Theo mẹ Hà, khi đi chơi, cần phải ăn mặc như thế nào? - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 7. Nói theo tranh: Mục tiêu: HS quan sát và nói được tình huống trong tranh. Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Đi sinh nhật bạn. Cách thực hiện - GV hướng dẫn HS quan sát tranh trong - HS quan sát, nêu nội dung tranh. SHS và hỏi: + Em nhìn thấy những ai và những gì trong - HS xung phong trả lời. bức tranh? + Các bạn ấy đang làm gì? + Em đã bao giờ làm những việc đó chưa? Nếu đã làm, em có cảm thấy thích thú khi làm việc đó không? - GV nhận xét. - HS lắng nghe. 4. Vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: Học sinh đọc được toàn bài Cách thực hiện - GV yêu cầu HS tìm một số từ ngữ chứa - HS thi đua tìm tiếng mới các vần uôt, uôc và đặt cầu với từ ngữ tìm được. - GV nhận xét chung gìờ học, khen ngợi và - HS lắng nghe và thực hiện. động viên HS. GV lưu ý HS ôn lại các vần uôt, uôc và khuyến khích HS thực hành gìao tiếp nhà. IV. Điều chỉnh sau bài dạy Môn: Toán BÀI: KHỐI LẬP PHƯƠNG, KHỐI HỘP CHỮ NHẬT (tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Góp phần hình thành cho HS: 1. Phát triển các kiến thức: Nhận biết được khối lập phương, khối hộp chữ nhật qua các vật thật và đồ dùng học tập. 2. Phát triển năng lực: Bước đầu phát triển trí tưởng tượng không gian, liên hệ với thực tế, có hứng thú học tập qua việc thực hành đếm hình, xếp, ghép khối lập phương, khối hộp chữ nhật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Mô hình khối lập phương, khối hộp chữ nhật (bằng bìa, nhựa,). - Sưu tầm những đồ vật có dạng khối lập phương, khối hộp chữ nhật. - Các khối lập phương nhỏ để xếp, ghép hình. - Bộ đồ dùng học Toán 1. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh Cách thực hiện - Ổn định tổ chức - Hát ngắn. - Giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. - HS lắng nghe, nhắc lại. 2. Khám phá Mục tiêu: Nhận biết được khối lập phương, khối hộp chữ nhật qua các vật thật và đồ dùng học tập. Cách thực hiện - Thông qua đồ vật thật (hộp quà, xúc xắc) - HS nhắc lại tên khối lập phương. và hình vẽ (SGK), GV cho HS quan sát giới thiệu biểu tưởng khối lập phương (có mô hình minh họa, nhận dạng tổng thể). - Thông qua đồ vật thật (bể cá, loa thùng) - HS nhắc lại khối hộp chữ nhật. và hình vẽ (SGK), GV cho HS quan sát giới thiệu biểu tưởng khối hộp chữ nhật (có mô hình minh họa, nhận dạng tổng thể). 3. Thực hành Mục tiêu: Đếm hình, xếp, ghép khối lập phương, khối hộp chữ nhật. Cách thực hiện * Bài 1: Những hình nào là khối lập * Bài 1: Những hình nào là khối phương? lập phương? - Yêu cầu HS quan sát các hình khối, từ đó - HS quan sát. nhận ra được hình là khối lập, rồi nêu tên - Vài HS nêu trước lớp, lớp theo chữ ở dưới mỗi hình thích hợp đó. dõi. - GV mời HS nêu trước lớp - Hình A, C là khối lập phương - GV cùng HS nhận xét * Bài 2: Những hình nào là khối * Bài 2: Những hình nào là khối hộp chữ hộp chữ nhật? nhật? - HS lắng nghe. - Yêu cầu HS quan sát các hình khối, từ đó nhận ra được hình nào là khối hộp chữ - HS quan sát. nhật, rồi nêu tên chữ ở dưới mỗi hình thích - Vài HS nêu trước lớp, lớp theo hợp đó. dõi. - GV mời HS nêu trước lớp - Hình A,B là khối hộp chữ nhật - GV cùng HS nhận xét - HS lắng nghe. * Bài 3: * Bài 3: a) Mỗi đồ vật có dạng hình gì? a) Mỗi đồ vật có dạng hình gì? - HS nhắc lại yêu cầu. - GV yêu cầu HS thảo luận theo cặp. - HS thảo luận theo cặp, HS báo - GV cùng HS nhận xét cáo kết quả. - Khối lập phương: Hộp quà, rôbít. - Khối hộp chữ nhật: Hộp bút màu, hộp bánh - HS lắng nghe. b) Tìm đồ vật có dạng khội lập phương, khối hộp chữ nhật: - Yêu cầu: Mỗi em có thể nêu tên đồ vật có - HS nhắc lại yêu cầu. dạng khối lập phương, khối hộp chữ nhật - HS thảo luận theo cặp, sau đó mà các em biết trong thực tế quanh ta. báo cáo kết quả. - GV nhận xét. - Khối lập phương: Hộp quà, xúc xắc, - Khối hộp chữ nhật: Thùng kẹo kéo, hộp mứt, - HS lắng nghe. 4. Vận dụng trải nghiệm Mục tiêu: Học sinh nắm được các dạng hình đã học Cách thực hiện - HS nhắc lại bài học. - GV gọi HS nhắc lại bài học. - HS lắng nghe. - Gọi học sinh nhận dang một số hình đã học - Nhận xét chung giờ học. - Nhắc HS chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh sau bài dạy CHIỀU EM NÓI TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỀM: GIA ĐÌNH CỦA EM BÀI 25: KHI MẸ VẮNG NHÀ ( TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nhớ và nói được tên câu chuyện, tên các nhân vật, nhớ được nội dung câu chuyện. - Sử dụng được mẫu câu: Con trông em giúp mẹ nhé!. Con của mẹ ngoan quá! - Một số hs hát khá có thể kể được câu chuyện theo tranh. 2. Phẩm chất - Biết yêu quý em bé và làm việc giúp đỡ bố mẹ. 3. Năng lực: - Hiểu và trả lời được các câu hỏi về nội dung câu chuyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Sách Em nói tiếng Việt (Dành cho học sinh lớp 1 vùng dân tộc thiểu số) - Bảng phấn để làm bài tập nghe. 2. Học sinh - Sách giáo khoa Em nói Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Mở đầu - GV cho hát “Trời nắng trời mưa” - HS hát - GV giới thiệu bài: Khi mẹ vắng nhà. - HS lắng nghe và nhắc lại tên bài. 2. Hình thành kiến thức mới * HS nghe GV kể chuyện Mục tiêu: Nhớ và nói được tên câu chuyện, tên các nhân vật, nhớ được nội dung câu chuyện. Sử dụng được mẫu câu: Con trông em giúp mẹ nhé!. Con của mẹ ngoan quá! Cách tiến hành - GV kể chuyện lần 1: kể chậm rãi, diễn - HS lắng nghe cảm vừa chỉ tranh. - GV đặt câu hỏi: - HS trả lời câu hỏi: + Cô vừa kể cho các bạn nghe câu + Khi mẹ vắng nhà. chuyện tên là gì? - GV kể chuyện lần 2 kết hợp làm động - HS quan sát tranh và lắng nghe. tác, trình chiếu tranh cho HS hiểu nghĩa. * HS học nội dung câu chuyện - GV kể lại câu chuyện và đặt câu hỏi - HS lắng nghe câu chuyện và trả lời cho HS trả lời: câu hỏi: + Thỏ mẹ đi đâu? + Vào rừng kiếm ăn. + Thỏ mẹ nói gì với thỏ trắng? + Con trông em giúp mẹ nhé! + Thỏ mẹ đã nói gì? + Con của mẹ ngoan quá! - GV nhận xét. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV dặn HS về nhà kể chuyện cho người thân nghe - GV nhận xét tiết học. IV. Điều chỉnh sau bài học ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... ..................................................................................................................................... Luyện viết Bài 66: uôi, uôm, uôc, uôt, buổi sáng, nhuộm vải, I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Giúp HS. 1. Kiến thức. Củng cố về đọc, viết các tiếng, từ: buổi sáng, viên huốc, luống cuống, quả bưởi, nhuộm vải; Ôn vần uôi, uôm, uôc, uôt 2. Kĩ năng: - Rèn cho HS kĩ năng viết cho HS. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Chữ mẫu, bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo không khí học tập vui vẻ cho hs. Cách thực hiện - Kể nhau nghe loài hoa mà em thích nhất. - HS hát ngắn. - GV nhận xét. - HS kể. 2. Ôn luyện MT: Học sinh đọc viết được các tiếng từ a) Ôn đọc: Cách thực hiện - GV ghi bảng. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. buổi sáng, viên huốc, luống cuống, quả bưởi, - 1 HS nêu yêu cầu bài viết. nhuộm vải; . - HS viết vở ô ly. - GV nhận xét, chỉnh sửa cách phát âm. - HS đọc cá nhân, đồng thanh. - GV tổ chức cho HS luyện đọc theo trình tự với các nội dung. - Tổ chức cho HS thi đọc. - Thi đọc giữa các hoc sinh. - GV nhận xét chung. b) Viết: - Gọi HS nêu yêu cầu bài viết. - Hướng dẫn viết vào vở ô ly. - HS viết bài vào vở. buổi sáng, viên huốc, luống cuống, quả bưởi, - Lớp nhận xét bình chọn bạn, tổ nhuộm vải; đọc hay nhất. - Mỗi từ 1 dòng. - Quan sát, nhắc nhở HS viết đúng. c) Chữa bài: - GV chữa một số vở của HS. - HS lắng nghe. - Nhận xét, sửa lỗi cho HS. - HS lắng nghe. 3. Vân dụng trải nghiệm Mục tiêu: Củng cố lại các từ đã viết Cách thực hiện - Giáo viên đọc cho học sinh viết lại 1 trong các từ đã ôn - GV nhận xét chung giờ học. - Dặn HS luyện viết lại bài ở nhà. . Thứ tư, ngày 13 tháng 12 năm 2023 Môn: Tiếng Việt Bài: uôn, uông I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Góp phần hình thành HS: 1. Năng lực - Nhận biết và đọc đúng các vần uôn, uông; đọc đúng các tiếng, từ ngữ, cầu, đoạn có các vần uôn, uông; hiểu và trả lời được các cầu hỏi có liên quan đến nội dung đã đọc. - Viết đúng các vần uôn, uông (chữ cỡ vừa); viết đúng các tiếng, từ ngữ có vần uôn, uông. - Đọc hiểu cá từ ngữ chứa các vần uôn, uông có trong bài học. - Phát triển kỹ năng nói.và nhận biết về các hiện tượng thời tiết, đặc biệt là khi trời mưa với những dự báo theo kinh nghiệm dân gian của người Việt. Tự chủ và tư học : HS tự hoàn thành nhiệm vụ học tập cá nhân. 2. Phẩm chất - Cảm nhận được những nét đáng yêu của đời sống con người và loài vật được thể hiện qua tranh và phần thực hành nói; từ đó yêu quý hơn cuộc sống. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, ti vi để chiếu hình ảnh của bài học, bài giảng Power point. - SGK, chữ mẫu. - Mẫu chữ cái, bảng cài. 2. Học sinh - SGK, VBT, bảng con. - Đồ dùng học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh Cách tiến hành - GV: Trước khi vào bài mới, để biết - 2, 3 HS đọc, kết hợp phân tích 1 số các em có nắm chắc bài hôm trước tiếng. chưa. Bạn nào hãy đọc lại 1 số tiếng, từ, câu của bài hôm trước. 2. Khám phá Nhận biết Mục tiêu: HS nhận biết vần uôn, uông phát triển cho HS kĩ năng quan sát tranh. Cách thực hiện - GV cho HS quan sát tranh và trả lời - HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi. các câu hỏi: Em thấy gì trong tranh? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - Nội dung tranh được ghi lại qua câu: - HS nhắc, đọc theo. Chuồn chuồn bay qua các luống rau. GV đọc. - Trong câu chúng mình vừa nhắc có - Vài HS nhắc lại uôn, uông. chứa vần mới mà hôm nay chúng mình sẽ học đó là vần uôn, uông, giới thiệu bài uôn, uông. Đọc vần, tiếng, từ Mục tiêu: HS đọc được các vần uôn, uông & các tiếng, từ ngữ có chứa các vần uôn, uông. Cách thực hiện a) Đọc vần uôn, uông: * So sánh các vần: - GV viết vần uôn, uông lên bảng và + Giống nhau nguyên âm đôi: uô; yêu cầu HS so sánh. khác nhau: n, ng. * Đánh vần và đọc trơn các vần: - GV hướng dẫn cách đánh vần và - HS đánh vần nối tiếp theo cá nhân, thực hiện mẫu cả 2 vần. đồng thanh. - HS lần lượt ghép vần: uôn, uông. - HS nối tiếp nhau đọc trơn cả 2 vần (cá nhân, đồng thanh). - GV nhận xét. b) Đọc tiếng: * Đánh vần và đọc tiếng: - Để có được tiếng chuồn ta làm thế - Để có được tiếng chuồn. Ta viết âm nào? ch trước, vần uôn sau, dấu huyền trên ô. - HS ghép chữ tiếng chuồn. - HS phân tích đến đâu, GV nhận xét - HS phân tích tiếng chuồn. và ghi chữ vào mô hình. ch uôn chuồn - GV hướng dẫn và đánh vần tiếng - HS đánh vần cá nhân, đồng thanh. chuồn. - GV nói: Trong cuộc sống chúng ta có rất nhiều tiếng mang vần hôm nay mình vừa học. Giờ vận dụng từ cách đánh vần trên, hãy đánh vần các tiếng sau: Khuôn, muốn, muộn, nguồn; buồng, - HS đọc nhẩm. Sau đó đánh vần và luống, thuổng, vuông. đọc cá nhân, đồng thanh. * Ghép chữ cái tạo tiếng: - Giờ hãy vận dụng những vần vừa - HS ghép tiếng. học hôm nay, ghép với âm đầu kết hợp - Vài HS trình bày bảng ghép của dấu thanh để tạo thành tiếng mới. (mỗi mình trước lớp. em suy nghĩ tìm 1 tiếng để ghép). - 2, 3 HS phân tích 1 vài bảng của - GV nhận xét. bạn, sau đó đọc lại bảng ghép của - GV yêu cầu HS đọc cả phần. bạn. - HS đọc từng nhóm đọc, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. c) Đọc từ ngữ: - GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho - HS quan sát nêu nội dung tranh. từng từ ngữ: cuộn chỉ - buồng chuối – quả chuông. - GV nêu yêu cầu nói tên người, vật trong tranh. GV cho từ xuất hiện dưới tranh. - GV yêu cầu HS tìm tiếng mang vần - HS tìm, sau đó đánh vần và đọc mới có trong từ. tiếng đó, đọc trơn cả từ d) Đọc lại các tiếng, từ ngữ: - GV yêu cầu từng nhóm đọc, sau đó - Vài HS đọc trơn lại cả từ, lớp đọc cả lớp đọc đồng thanh. đồng thanh. 3. Thực hành Viết bảng Mục tiêu: HS viết được uôn, uông từ cuộn chỉ, buồng chỉ cỡ chữ vừa vào bảng con. Cách thực hiện - GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu quy - HS viết vào bảng con. trình. - GV nhận xét, đánh giá chữ viết của - HS nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. bạn. - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 Viết vở Mục tiêu: HS viết được uôn, uông từ cuộn chỉ, buồng chỉ cỡ chữ vừa vào bảng con. Cách thực hiện - GV hướng dẫn cách viết cũng như - HS nhắc lại nội dung bài viết, sau yêu cầu bài viết. đó viết bài vào vở Tập viết 1, tập một. - GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - GV nhận xét và sửa bài của một số HS. Đọc Mục tiêu: HS đọc đoạn văn, có từ ngữ chứa vần ươi, ươu, phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Lợi ích của vật nuôi. Cách thực hiện - GV cho HS xem tranh và hỏi: - HS quan sát. + Tranh vẽ cảnh gì? - Vài HS trả lời. - GV và HS thống nhất câu trả lời, đưa ra câu: Trời sắp mưa, . Không khí - HS đọc theo. mát mẻ. ., sau đó đọc mẫu. + Đoạn đọc hôm nay có mấy câu? - HS trả lời. + Tìm và nêu những tiếng có vần mình - HS nêu, phân tích tiếng, đánh vần, vừa học. đọc trơn tiếng có vần vừa học, HS đọc nối tiếp từng câu. - GV đọc mẫu cả câu. - Vài HS đọc, sau đó lớp đọc đồng - GV hỏi về nội dung đã đọc: thanh. + Những dấu hiệu nào báo hiệu trời - HS xung phong trả lời. sắp mưa? + Từ ngữ nào miêu tả tiếng mưa rơi xuống rất mạnh? + Cảnh vật sau cơn mưa được miêu tả như thế nào? - GV nhận xét. - HS lắng nghe. Nói theo tranh Mục tiêu: Phát triển cho HS kĩ năng quan sát tranh & phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm Lợi ích của vật nuôi. Cách thực hiện - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong - HS quan sát, nêu nội dung tranh. SGK. - GV đặt câu hỏi cho HS trả lời: + Các em nhìn thấy những ai và những - HS xung phong trả lời. gì trong bức tranh? + Bức tranh thể hiện những hiện tượng - HS lắng nghe. thời tiết nào? + Em có thích những hiện tượng thời tiết đó không? Vì sao? - GV nhận xét. 4. Vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: Học sinh đọc được toàn bà Cách thực hiện - GV cho HS nhắc lại tên bài học. - 2 HS nhắc lại. - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động viên HS. - Khuyến khích HS thực hành giao - HS lắng nghe. tiếp ở nhà. IV. Điều chỉnh sau bài học Toán BÀI 14: KHỐI LẬP PHƯƠNG, KHỐI HỘP CHỮ NHẬT (Tiết 2)
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_khoi_1_tuan_15_nam_hoc_2023_2024.docx