Kế hoạch dạy học khối 1 - Tuần 18 năm học 2023-2024

HĐTN

Bài: NGÀY HỘI VÌ SỨC KHỎE HỌC ĐƯỜNG

( Tích hợp CHỦ ĐỀ 5: Lễ hội Nghinh Ông ở Đông Hải)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

HS có khả năng:

1. Năng lực

- Biết được mục đích, ý nghĩa, tầm quan trọng, cách chăm sóc, rèn luyện sức khỏe ở lứa tuổi HS.

2. Phẩm chất

- Hình thành thói quen luyện tập, chăm sóc, giữ gìn sức khỏe cho bản thân.

- Rèn luyện các kĩ năng: thiết kế, tổ chức hoạt động.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

* GV

Phân công, hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ được giao trong Ngày hội Vì sức khỏe học đường.

* HS

- 2 HS dẫn chương trình.

- Một số lớp được chọn chuẩn bị các tiết mục văn nghệ, tiểu phẩm.

- Tập đồng diễn thể dục- rèn luyện sức khỏe.

- Trang phục thể thao để đồng diễn thể dục.

docx 40 trang Thu Thảo 21/08/2025 180
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học khối 1 - Tuần 18 năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối 1 - Tuần 18 năm học 2023-2024

Kế hoạch dạy học khối 1 - Tuần 18 năm học 2023-2024
 KẾ HOẠCH DẠY HỌC
 CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 18
 TỪ NGÀY 02/01/2024 - 06/01/2024
 Tiế Môn/phân ND điều chỉnh, bổ 
 Thứ, ngày Tên bài dạy
 t môn sung
 1 SHDC- Ngày hội vì sức khỏe học đường. GDĐP
 HĐTN Tích hợp CHỦ ĐỀ 5: Lễ hội 
 Nghinh Ông ở Đông Hải
 Ba
 2 TV Ôn tập 
02/01/2024
 3 TV Ôn tập 
 4 Mĩ thuật Sáng tạo từ những khối cơ bản(T1)
 1 GDTC Bài 5: Vận động phối hợp cơ thể 
 ( tiếp theo).
 2 Đạo đức Thực hành kĩ năng CHKI
 Chiều
 3 HĐTN Giữ vệ sinh cá nhân
 1 TV Ôn tập 
 Tư 2 TV Ôn tập 
03/01/2024 3 Âm nhạc Hát: Xúc xắc xúc xẻ. Vận dụng 
 sáng tạo: Dài – ngắn.
 4 Toán Ôn tập hình học
 1 Tiếng 
 Anh
 Chiều
 2 TCTV Con voi rất khỏe(T1)
 3 Luyện Ôn luyện viết: Các vần, tiếng, từ 
 viết vừa học
 1 TV Ôn tập
 Năm 2 TV Ôn tập 
04/01/2024
 3 Toán Ôn tập chung
 4 Tin học 1 TCTV Con voi rất khỏe(T2)
 2 GDTC Bài ôn tập đánh giá thể lực cuối học 
 Chiều kỳ I.
 3 Luyện Ôn tập về hình học.
 Toán
 1 TV Tổng kết (Ôn tập hoặc dự trữ)
 Sáu 2 TV Tổng kết (Ôn tập hoặc dự trữ)
 05/01/2024 3 Toán Kiểm tra định kỳ
 4 TNXH Cây xung quanh em (T2)
 Luyện Ôn luyện viết: Các vần, tiếng, từ 
 viết vừa học
 Tiếng 
 Chiều
 Anh
 Luyện Ôn tập cộng, trừ trong phạm vi 10
 Toán
 1 TV Đánh giá cuối kì
 2 TV Đánh giá cuối kì
 Bảy 3 TNXH Cây xung quanh em (T3)
 06/01/2024 HĐTN - Sinh hoạt lớp: Sơ kết tuần, lập kế 
 SHTT hoạch tuần tới.
DẠY BÙ NGHỈ 
 TẾT DL Thứ ba, ngày 02 tháng 01 năm 2024
 HĐTN
 Bài: NGÀY HỘI VÌ SỨC KHỎE HỌC ĐƯỜNG
 ( Tích hợp CHỦ ĐỀ 5: Lễ hội Nghinh Ông ở Đông Hải)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 HS có khả năng:
 1. Năng lực
 - Biết được mục đích, ý nghĩa, tầm quan trọng, cách chăm sóc, rèn luyện sức 
khỏe ở lứa tuổi HS.
 2. Phẩm chất
 - Hình thành thói quen luyện tập, chăm sóc, giữ gìn sức khỏe cho bản thân.
 - Rèn luyện các kĩ năng: thiết kế, tổ chức hoạt động.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 * GV
 Phân công, hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ được giao trong Ngày hội Vì sức 
khỏe học đường.
 * HS
 - 2 HS dẫn chương trình.
 - Một số lớp được chọn chuẩn bị các tiết mục văn nghệ, tiểu phẩm.
 - Tập đồng diễn thể dục- rèn luyện sức khỏe.
 - Trang phục thể thao để đồng diễn thể dục.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động
 Mục tiêu
 - Tạo không khí thoải mái để bước vào tiết 
 học.
 Cách tiến hành
 Chào cờ
 - HS điều khiển lễ chào cờ - HS các lớp biểu diễn văn nghệ chào - HS tham gia.
mừng Ngày hội Vì sức khỏe học đường.
- Tuyên bố lí do: HS dẫn chương trình nêu - HS lắng nghe
mục đích, ý nghĩa của Ngày hội Vì sức 
khỏe học đường.
2. Thực hành
Mục tiêu
- HS đồng diễn bài thể dục.
Cách tiến hành
Thi đồng diễn thể dục.
- Bố trí cho các khối lớp toàn trường đứng - HS lắng nghe và thực hiện.
thành hình chữ u, để dành khoảng trống ở 
giữa sân trường cho các khối lớp đồng diễn 
thể dục..
- Giới thiệu lần lượt HS các lớp lên đồng 
diễn thể dục.
- Lớp được giới thiệu nhanh chóng xếp - HS thực hiện theo yêu cầu.
hàng, dàn hàng ngang, hàng dọc và thực 
hiện các động tác đồng diễn thể dục.
- HS các lớp khác quan sát các bạn đồng - HS tham gia và lắng nghe tích 
diễn. BGK chấm thi các tiết mục đồng cực để học tập, nhận xét và bình 
diễn. chọn.
- TPT điều khiển các lớp bình chọn lớp 
đồng diễn thể dục đều và đẹp nhất, nhì, ba.
- Công bố kết quả và phát phần thưởng cho 
các lớp được bình chọn.
Diễn tiểu phẩm
- HS diễn tiểu phẩm đã chuẩn bị.
- HS toàn trường theo dõi, quan sát tiểu 
phẩm để trả lời câu hỏi:
+ Tiểu phẩm gửi đến chúng ta thông điệp - HS quan sát và trả lời câu hỏi
gì?
+ Em nhận xét gì về tiểu phẩm?
+ Những điều em học được qua tiểu phẩm?
+ Cảm xúc của em khi xem tiểu phẩm?
Hoạt động tiếp nối.
- HS tích cực, tự giác rèn luyện sức khỏe ở - HS lắng nghe.
gia đình và tham gia các hoạt động thể dục 
thể thao của lớp, trường.
3. Vận dụng –Trải nghiệm Mục tiêu
 - HS biết đánh giá kết quả lẫn nhau.
 Cách tiến hành
 Đánh Giá:
 - TPT nhận xét tinh thần, thái độ của HS - HS lắng nghe
 khi tham gia Ngày hôi Vì sức khỏe học 
 đường, tuyên dương những tập thể, cá nhân 
 có ý tưởng sáng tạo và dược bình chọn..
 - Mời HS chia sẻ ý kiến qua câu hỏi:
 Em có thích tham gia Ngày hội Vì sức - HS chia sẻ cá nhân.
 khỏe học đường không? Em thích nhất 
 điều gì trong ngày hội này?
 - GV giới thiệu cho học sinh biết lễ hội 
 Nghinh Ông ở huyện Đông Hải của tỉnh 
 Bạc Liêu quê hương của chúng ta.
 - GV nhận xét tinh thần, thái độ các tổ khi 
 tham gia hoạt động.
IV. Điều chỉnh sau bài học
 Tiếng Việt
 Bài 81: Ôn tập
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phẩm chất 
 - Nhân ái: HS biết đoàn kết, yêu thương bạn.
 2. Năng lực 
 - Giao tiếp và hợp tác: Biết giúp đỡ bạn trong học tập, cùng bạn hoàn thành 
nhiệm vụ học tập nhóm.
 Năng lực ngôn ngữ:
 - Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng một văn bản ngắn có chứa âm, vần đã học.
 - Củng kĩ năng chép chính tả một đoạn ngắn ( có độ dài khoảng 12 – 15 chữ)
 - Mở rộng vốn từ ngữ ( thông qua những từ ngữ chỉ loài vật) có thêm hiểu biết về 
tự nhiên và xã hội.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Láp top, giáo án
 - Học sinh: SGK, bảng con
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động 
Mục tiêu: Tạo không khí phấn khởi cho 
HS vào đầu tiết học. 
Cách tiến hành
- HS hát chơi trò chơi - Hs chơi
2. Thực hành
Mục tiêu: HS ghép các chữ đứng liền 
nhau( thêm dấu thanh) để tạo thành tên 
gọi các loài vật có trong tranh.
Cách tiến hành
a) Ghép các chữ đứng liền nhau (thêm 
dấu thanh phù hợp) để tạo từ ngữ chỉ 
loài vật
* Hoạt động nhóm. GV nêu yêu cầu thảo - HS thảo luận
luận: Các nhóm đọc âm được ghi bằng 
các chữ theo hàng ngang và hàng dọc 
đứng liền nhau để tìm từ ngữ chỉ loài vật. 
Từng thành viên trong nhóm chia sẻ hiểu 
biết của mình vẽ loài vật mà cá nhân yêu 
thích.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo - HS trình bày kết quả thảo luận 
luận. Các nhóm khác nghe, nhận xét. nhóm.
b) Đọc 
Mục tiêu: HS đọc bài thơ Tết đang vào 
nhà, tiếng, từ ngữ có chứa các vần ơi, ao, 
ăng
Cách tiến hành
 Tết đang vào nhà
Hoa đào trước ngõ Cười tươi sáng hồng 
Hoa mai giữa vườn Lung linh cánh trắng. Sân nhà đây nắng Mẹ phơi áo hoa Em 
dán tranh gà Ông treo câu đối. Tết đang 
vào nhà Sắp thêm một tuổi Đất trời nở 
hoa.
(Nguyễn Hồng Kiên)
- GV yêu cầu HS đọc thầm cả bài thơ, - HS đọc
tìm tiếng có chứa các vấn ơi, ao, ăng.
- GV hỏi HS về các tiếng chứa vần đã 
học có trong bài thơ: Những câu thơ nào 
có tiếng chứa vẫn ơi? Những tiếng nào - HS trả lời
chứa vật lý? 
- GV thực hiện tương tự với các vần ao, 
ăng.
- GV giải thích nghĩa từ câu đối (nếu cần) 
bằng cách cho HS xem tranh về câu đối. 
GV có thể nói thêm về câu đối. Câu đối - HS lắng nghe
được treo ở đình, chùa hoặc những nơi 
trang trọng trong nhà. Câu đối thường có 
nội dung ca ngợi những giá trị tốt đẹp. 
Vào ngày Tết, một số gia đình Việt Nam 
có truyền thống treo câu đối để thể hiện 
mong ước tốt lành cho một năm mới.
- GV đọc mẫu. - HS lắng nghe
- HS đọc thành tiếng cả đoạn (theo cá - HS đọc
nhân hoặc nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng 
thanh theo GV.
- GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung 
đã đọc:
 Loài hoa nào được nói tới trong bài thơ? - HS TL
Tìm những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của loài 
hoa đó. Gia đình bạn nhỏ làm gì để chuẩn - HS TL
bị đón Tết?
 Còn gia đình em thường làm gì để chuẩn - HS TL
bị đón Tết? 
Em có thích Tết không? Vì sao em thích - HS TL
Tết?
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
c. Tìm trong bài thơ Tết đang vào nhà 
những tiếng có vần ơi, ao, ăng
* GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài thơ và tìm những tiếng 
có vần ơi, ao, ăng. - HS thực hiện
- GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. - HS trình bày kết quả
GV và HS thống nhất câu trả lời.
- GV và HS nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe
d. Viết chính tả
* Từ tuần 17, HS chỉ viết cỡ chữ nhỏ. HS - HS lắng nghe, viết
chép vào vở khổ thơ cuối của bài thơ. GV 
lưu ý HS xuống dòng sau mỗi câu thơ, 
viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng thơ.
- GV quan sát và sửa lỗi cho HS.
3. Vận dụng, trải nghiệm
Mục tiêu: HS thực hành giao tiếp ở nhà, 
đọc cho người thân trong gia đình hoặc 
bạn bè khổ đầu của bài thơ Tết đang vào 
nhà.
Cách tiến hành
* GV lưu ý HS thực hành giao tiếp ở nhà, - HS thực hiện
đọc cho người thân trong gia đình hoặc - HS lắng nghe
bạn bè khổ đầu của bài thơ Tết đang vào 
nhà.
GV cũng có thể khuyến khích HS sưu 
tầm tranh ảnh về các loài vật, về ngày Tết 
truyền thống của dân tộc.
IV. Điều chỉnh sau bài học
 ..
 Thứ tư, ngày 03 tháng 01 năm 2024
 Tiếng Việt
 Bài 82: Ôn tập
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phẩm chất 
 Nhân ái: HS có tình yêu đối với vẻ đẹp của thiên nhien xung quanh.
 2. Năng lực Giao tiếp và hợp tác: Biết giúp đỡ bạn trong học tập, cùng bạn hoàn thành nhiệm 
vụ học tập nhóm. 
 Năng lực ngôn ngữ:
 - Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng một đoạn văn.
 - Củng kĩ năng viết các chữ số và kĩ năng viết từ ngữ đúng chính tả.
 - Củng cố và mở rộng vốn từ ngữ ( thông qua những từ ngữ chỉ loài hoa và loài 
chim) có thêm hiểu biết về tự nhiên và xã hội.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Láp top, giáo án
 - Học sinh: SGK, bảng con
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động 
Mục tiêu: Tạo không khí phấn khởi cho 
HS vào đầu tiết học.
Cách tiến hành
- HS hát chơi trò chơi - HS chơi
2. Khám phá
Mục tiêu: HS viết được các chữ số và 
thứ tự các số.
Cách tiến hành
a) Viết
* GV yêu cầu HS đọc nhẩm một lần các 
số.
- GV hướng dẫn HS viết vào vở các từ - HS viết
chỉ số. Ví dụ: 0: không. Mỗi số viết 1 lần. - HS đọc
- GV quan sát, sửa lỗi cho HS. - HS lắng nghe
b)Tìm từ 
Mục tiêu: HS tìm được từ có cùng vần 
với mỗi từ chỉ số. Cách tiến hành
* Tìm từ có cùng vần với mỗi từ chỉ số - HS lắng nghe
GV có thể sử dụng nhiều hình thức hoạt - HS tìm
động khác nhau cho nội dung dạy học 
này.
c) Luyện chính tả
Mục tiêu: Luyện tập cho HS quy tắc 
chính tả ( c/ k; g/ gh; ng/ ngh).
Cách tiến hành
* Tiếng được viết bắt đầu bằng c, k. - HS lắng nghe và quan sát
+ GV gắn thẻ chữ c, k lên bảng. - HS đọc
+ GV đọc, HS đọc nhẩm theo.
+ HS làm việc nhóm đôi: tìm những tiếng - HS thảo luận
được viết bắt đầu bằng c, k.
+ Đại diện nhóm trình bày kết quả trước - HS trình bày
lớp (đoc tiếng tim được, phân tích cấu tạo 
của tiếng).
- Tiếng được viết bắt đầu bằng g, gh. - HS lắng nghe, quan sát
Các bước thực hiện tương tự như c, k. - HS thực hiện
- Tiếng được viết bắt đầu bằng ng, ngh.
Các bước thực hiện tương tự như c, k.
HS viết các tiếng tìm được vào Vở bài tập 
Tiếng Việt 1, tập một + 2 tiếng được viết 
bắt đầu bằng c, k.
+ 2 tiếng được viết bắt đầu bằng g, gh
 + 2 tiếng được viết bắt đầu bằng ng, ngh.
- GV quan sát, sửa lỗi cho HS.
 TIẾT 2
3. Thực hành
d) Đọc
Mục tiêu: HS đọc chính xác bài Mùa 
xuân đến và tìm trong đoạn văn những 
tiếng cùng vần với nhau.
Cách tiến hành
* GV đọc mẫu. - HS lắng nghe - GV giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần). - HS lắng nghe
- GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn 
(theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả - HS đọc
lớp đọc đồng thanh theo GV.
- GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung 
đã đọc:
Có những loài hoa nào được nói tới trong - HS tìm những từ ngữ nói về đặc 
đoạn văn? điểm của loài hoa đó. Kể tên những 
 loài chim được nói tới trong bài, 
 Tìm những từ ngữ miêu tả đặc 
 điểm của chúng.
Theo em, đoạn văn miêu tả cảnh vật vào - HS trả lời
mùa nào trong năm? Vì sao em biết?
- GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS lắng nghe .
e) Tìm trong đoạn văn Mùa xuân đến 
những tiếng cùng văn với nhau
*GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn, tìm - HS đọc 
tiếng có vần giống nhau (lâm - tấm, chào 
mào, trầm ngâm,..). Lưu ý: HS không 
nhất thiết phải tìm ra tất cả các tiếng cùng 
van với nhau.
- GV hỏi HS về các tiếng có vần giống 
nhau: 
Những câu nào có tiếng chứa vấn giống - HS trả lời
nhau? 
Những tiếng nào có vấn giống nhau? - HS trả lời
Hãy phân tích cấu tạo của tiếng lâm và 
tấm... 
GV thực hiện tương tự với các câu còn - HS phân tích
lại.
g) Tìm trong và ngoài đoạn văn tiếng 
có vần anh, ang
* Tìm những tiếng trong đoạn văn có vần 
anh, ang.
+ GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi và - HS trao đổi.
thảo luận các câu hỏi sau: Những câu nào 
có vẫn anh? Những câu nào có vấn ang? 
Hãy phân tích cấu tạo của tiếng có vần 
anh/ ang
+ Các nhóm trình bày kết quả trước lớp. - HS trình bày. + GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc - HS lắng nghe.
của các nhóm.
- Tìm những tiếng ngoài đoạn văn có vần - HS trả lời.
anh, ang.
+ Nhóm đôi thảo luận theo yêu cầu của - HS trao đổi.
GV: Tìm các tiếng ngoài đoạn văn có vấn 
anh, ang. Sau đó chia sẻ kết quả với 
nhóm khác để diéu chinh, bổ sung số 
lượng tiếng có vấn anh, ang của nhóm 
mình.
+ Đại diện nhóm trình bày kết quả trước - HS trình bày.
lớp.
+ GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc - HS lắng nghe.
của các nhóm.
* GV khen ngợi, động viên HS, lưu ý HS - HS lắng nghe
ôn lại các âm, vấn xuất hiện trong bài ôn.
3. Vận dụng, trải nghiệm
Mục tiêu: HS sưu tầm được tranh ảnh vẽ 
về mùa xuân..
Cách tiến hành
- GV cũng có thể khuyến khích HS sưu 
tầm tranh ảnh vẻ mùa xuân.
IV. Điều chỉnh sau bài học
 Toán
 BÀI 18: ÔN TẬP HÌNH HỌC 
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phẩm chất 
 Chăm chỉ: Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn
 2. Năng lực 
 - Năng lực tự chủ và tự học: Nhận biết dạng tổng thể, trực quan các hình phẳng, 
hình khối đã học qua mô hình hoặc hình dạng các vật trong thực tế. - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau nhận biết dạng tổng thể, 
trực quan các hình phẳng, hình khối đã học qua mô hình hoặc hình dạng các vật trong 
thực tế.
 - Năng lực tư duy và lập luận: Làm quen với phân tích, tổng hợp khi xếp, ghép 
hình. Rèn tư duy logic khi xếp hình theo quy luật. Phát triển trí tưởng tượng, định 
hướng không gian, liên hệ với thực tế
 - Năng lực giao tiếp: Giao tiếp, diễn đạt, trình bày toán học khi tham gia các hoạt 
động trong bài học liên quan (làm quen với phân tích, tổng hợp khi xếp, ghép hình. Rèn 
tư duy logic khi xếp hình theo quy luật). Phát triển trí tưởng tượng, định hướng không 
gian, liên hệ với thực tế.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Bộ đồ dùng học Toán 1. 
 - Các mô hình dùng để xếp, ghép hình như các bài tập trong SGK.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
Mục tiêu: Củng cố thực hiện phép cộng, 
phép trừ trong phạm vi 10. Thực hiện tính 
nhẩm (qua bảng cộng, trừ). Vận dụng nêu 
được phép tính thích hợp với tình huống 
thực tế liên quan.
Cách tiến hành
- Ổn định tổ chức - Hát
- Giới thiệu bài : Giáo viên ghi tựa bài lên - Lắng nghe, nhắc lại
bảng
2. Thực hành
Mục tiêu 
-Nhận biết dạng tổng thể, trực quan các 
hình phẳng, hình khối đã học qua mô 
hình hoặc hình dạng các vật trong thực tế.
Cách tiến hành
* Bài 1 Bài 1
- GV nêu yêu cầu của bài. - HS theo dõi
- Yêu cầu HS nhận biết được các hình đã - HS quan sát
học (hình tròn, hình vuông, hình ta giác, 
hình chữ nhật). 
- GV hỏi: - HS trả lời câu hỏi
 a) Những hình nào là hình vuông? - Hình A, D là hình vuông. b) Những hình nào là hình tam giác? - Hình G, K là hình tam giác.
c) Những hình nào là hình tròn? - Hình B, E là hình tròn.
 d) Những hình nào là hình chữ nhật? - Hình C, I là hình chữ nhật.
- GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn
* Bài 2: Những hình nào là khối lập Bài 2: Những hình nào là khối lập 
phương? phương?
- GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài
- Yêu cầu HS nhận biết được hình nào là - HS quan sát 
khối lập phương
- HS trình bày - Hình A, C, E là khối lập phương.
- GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn
*Bài 3: Hình nào thích hợp đặt vào Bài 3: Hình nào thích hợp đặt vào 
dấu ? là hình nào? dấu ? là hình nào?
- Nêu yêu cầu bài tập - HS nêu
- Yêu cầu HS nhận dạng, gọi tên các - HS trả lời
hình, tìm ra quy luật xếp hình (hình tròn, - HS thực hiện
hình tam giác, hình vuông,...). Từ đó xác Là hình tam giác đặt vào dấu?
định được hình nào thích hợp xếp vào A. B.
dấu hỏi (?).
 C. 
- GV cùng HS nhận xét Khoanh vào ý B
 - HS nhận xét bạn
3. Vân dụng, trải nghiệm
Mục tiêu 
- Làm quen với phân tích, tổng hợp khi 
xếp, ghép hình. Rèn tư duy logic khi xếp 
hình theo quy luật. Phát triển trí tưởng 
tượng, định hướng không gian, liên hệ 
với thực tế
Cách thực hiện
*Bài 4: Gọi học sinh nêu yêu cầu. Bài 4: Gọi học sinh nêu yêu cầu.
- Nêu yêu cầu bài tập - HS lắng nghe
- Yêu cầu HS tự xếp lấy các hình a), b) từ - HS làm việc theo nhóm
4 miếng bìa hình tam giác đã cho.
- Trình bày kết quả - Trình bày kết quả 
- GV cùng Hs nhận xét. - Nhận xét bài bạn
- Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì?
- Gd học sinh qua bài
- Chuẩn bị bài sau Ôn tập hình học.
IV. Điều chỉnh sau bài học 
 ..
 CHIỀU
 EM NÓI TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐIỀM: THẾ GIỚI XUNG QUANH EM
 BÀI 28: CON VOI RẤT KHỎE (TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức, kĩ năng
 - Nói được tên và một vài đặc điểm của các con vật sống trong rừng.
 - Sử dụng được mẫu câu: Đây là con voi. Con voi sống ở trong rừng, để thực hiện 
hỏi đáp với bạn về các con vật sống ở trong rừng.
 - Nghe hiểu nội dung của 1 - 2 câu ngắn, đơn giản về con vật nuôi và hiểu được 
nhiệm vụ cần làm: nói số tương ứng trong tranh hoặc viết đáp án ra bảng .
 - Hỏi và trả lời được câu hỏi đơn giảng về các con vật sống ở trong rừng.
 - Luyện nghe và phát âm tương đối chính xác để phân biệt một số tiếng có âm 
cuối thược nhóm âm vang mũi p - t.
 2. Phẩm chất
 - Yêu quý con vật 
 3. Năng lực
 - Kỹ năng giao tiếp, hợp tác.
 - Biết được các con vật 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên
 - Sách Em nói tiếng Việt (Dành cho học sinh lớp 1 vùng dân tộc thiểu số). Bảng 
phấn để làm bài tập nghe.
 2. Học sinh
 - Sách giáo khoa Em nói Tiếng Việt.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Tiết 1
1. Mở đầu
- GV cho HS hát - HS hát 
- GV giới thiệu và nói tên bài 28: Con - HS đọc tên bài.
voi rất khỏe
2. Hình thành kiến thức mới
* Nói về các con vật sống trong rừng mà 
em biết.
Mục tiêu: Nói được tên và một vài đặc 
điểm của các con vật sống trong rừng.
 Sử dụng được mẫu câu: Đây là con voi. 
Con voi sống ở trong rừng, để thực hiện hỏi đáp với bạn về các con vật sống ở 
trong rừng.
Cách tiến hành
- GV cho hs quan sát tranh nói về những 
người trong tranh. 
- Gv cho hs nói từ
Học nói từ
- GV đặt câu hỏi: Trong rừng có những - Nhiều HS kể tên các con vật sống 
con gì? trong rừng mà mình biết.
 - Trong rừng có những con gì? (cọp, sư 
 tử...)
- GV đưa tranh từng con vật sống trong - HS: con hươu, con khỉ, con voi, con 
rừng cho HS quan sát hoặc HS nhìn nhím.
tranh trong sách và nói tên con vật đó.
- GV dạy HS nói từ: con hươu, con khỉ, - Nhiều HS nói tên các con vật trong 
con voi, con nhím... tranh: con hươu, con khỉ, con voi, con 
 nhím...
- GV lắng nghe phát âm của HS để - HS làm việc theo nhóm cặp đôi, quan 
huớng dẫn nếu các em phát âm chưa rõ sát các hình trong sách và nói tên các 
ràng. con vật trong tranh: con hươu, con khỉ, 
 con voi, con nhím.
 - Cả lớp đồng thanh nói tên các con vật 
- Nếu GV chuẩn bị thêm được hình các có trên bảng hoặc trong sách (con hươu, 
con vật sống trong rừng thì cho HS lên con khỉ, con voi, con nhím...).
bảng, chỉ hình, nói tên các con vật đó.
* Chú ý: Nếu trong lớp có nhiều HS 
chưa nói đuợc tên các con vật trong 
tranh thì GV hướng dẫn các em nói từng 
từ. Nếu số HS chưa nói đuợc ít thì GV 
cho những HS đó ngồi thành nhóm để 
dạy các em nói.
Học nói mẫu câu
- GV chỉ vào hình con voi, nói mẫu câu: - HS nói câu: Đây là con voi, con voi 
Đây/ là con voi. Con voi sống ở trong sống ở trong rừng. Con voi rất khỏe
rừng. Con voi rất khoẻ. GV nhắc lại - HS nói theo hướng dẫn: Con cá đang 
mẫu câu (3 lần) cho HS nghe và quan làm gì? (HSTL...)
sát khẩu hình. + Con cá sống ở đâu? Con cá sống ở 
 dưới nước.
- GV quan sát, hỗ trợ HS.
 - Vài HS nói mẫu câu trước lớp. Nếu 
- Thực hành nói mẫu câu (cá nhân):
 HS nói hoặc phát âm chưa đúng, GV 
 hướng dẫn các em sửa lôi phát âm. - GV quan sát, hỗ trợ và sửa lỗi cho HS. - HS nói câu mẫu theo cặp đôi, một bạn 
 nói, một bạn nghe, rồi đổi vai. Nếu bạn 
 nói chua tốt, bạn kia sẽ giúp bạn.
- GV nhận xét, khen ngợi HS. + Mỗi HS chọn một con vật sống trong 
 rừng để thực hành nói mẫu câu và thực 
 hiện một động tác hoặc tiếng kêu của 
 con vật đó. Ví dụ: Đây là con khỉ. Con 
 khỉ leo trèo rất nhanh.
 + HS nói mẫu câu vói con vật mình 
 chọn trước lớp theo hình thức nối tiếp.
4. Vận dụng trải nghiệm
- GV dặn HS về nhà thực hành hỏi đáp - HS lắng nghe và thực hiện.
với người thân về những con vật sống 
trong rừng.
- GV nhận xét, đánh giá giờ học, khen - HS lắng nghe
ngợi, biểu dương HS.
IV. Điều chỉnh sau bài học
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
 Tiếng Việt 
 ÔN LUYỆN CÁC VẦN, TIẾNG, TỪ ĐÃ HỌC
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - HS nhận biết được vần đã học trong các thẻ chữ.
 - HS đọc, viết được các tiếng, từ có chữ đã học. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Thẻ chữ.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động
 - Hát
 - GV kiểm tra đồ dùng học tập. - Học sinh để lên bàn. - GV nhận xét nhắc nhở.
2. Thực hành
 a. GV đính thẻ chữ lên bảng. - HS quan sát tìm và đọc.
- GV yêu cầu học sinh tìm và đọc uôi, uôm, và các tiếng từ: muối, 
được các vần, tiếng từ có chứa vần muỗi, nguội, tuổi, buồm muỗm, 
đã học: nhuốm, nhuộm, con suối, buổi sáng, 
 quả muỗm.
- GV theo dõi nhận xét.
 b. GV cho HS các tổ thi đua tìm cuốc, luộc, ruốc, thuộc, buốt, muốt, 
tiếng có vần đã học ruột, tuột, ngọn đuốc, viên thuốc, 
 con chuột
- GV theo dõi nhận xét.
- Học sinh thi đua nhau đọc cá nhân, uôn: khuôn, muốn, cuộn,muộn
tổ, cả lớp.
 uông: buồng luống, thuổng, vuông
 - HS nhận xét bạn
 - HS các tổ thi đua.
 - HS nhận xét bạn.
- GV đọc. - HS viết vào vở: cuốc, luộc, ruốc, 
 thuộc, buốt, muốt, ruột, tuột, ngọn 
- GV nhận xét cách viết của học đuốc, viên thuốc,
sinh.
3. Vận dụng – Trải nghiệm
- GV yêu cầu HS đọc lại vần, tiếng, - HS đọc cá nhân.
từ đã học. 
- GV nhận xét tuyên dương.
- Về nhà đọc lại bài.
- Chuẩn bị bài sau.
 Thứ năm, ngày 04 tháng 01 năm 2024
 Tiếng Việt
 Bài 83: Ôn tập
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phẩm chất 
 - Nhân ái: HS biết đoàn kết, yêu thương bạn.
 - Trung thực: Biết nhận xét đúng về bạn và về bản thân,
 2. Năng lực
 - Giao tiếp và hợp tác: Biết giúp đỡ bạn trong học tập, cùng bạn hoàn thành 
nhiệm vụ học tập nhóm. 
 - Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học.
 Năng lực ngôn ngữ:
 - Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng và bước đầu có khả năng đọc hiểu một văn bản 
ngắn.
 - Củng kĩ năng chép chính tả một đoan văn ngắn.
 - Củng cố và mở rộng vốn từ ngữ ( thông qua những từ ngữ chỉ loài hoa và loài 
chim).
 - Bồi dưỡng cảm xúc và tình yêu đối với thiên nhiên và cuộc sống
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên: Giáo án, láp top
 - Học sinh: SGK, bảng con
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động 
Mục tiêu: Tạo không khí phấn khởi cho 
HS vào đầu tiết học.
Cách tiến hành
- HS hát chơi trò chơi - HS chơi
2. Thực hành
Mục tiêu: HS đọc chính xác bài Voi, hổ 
và khỉ và bài thơ Nắng Xuân hồng trả lời 
được câu hỏi đơn giản liên quan đến bài 
đọc. Cách tiến hành
- GV cho HS xem một số tranh về hổ, voi, 
khỉ. Sau đó hỏi HS: Trong những câu 
chuyện đã đọc về loài vật, em thấy hổ là 
 - HS trả lời
con vật thế nào? Voi là con vật thế nào? 
Khỉ là con vật thế nào?
a) Đọc câu chuyện sau
- GV giới thiệu tranh trong SHS: trong bức 
tranh này có 3 nhân vật: voi, khi và hổ. Em 
có thấy có điều gì đặc biệt?
 VOI, HỖ VÀ KHỈ
Thua hổ trong một cuộc thi tài, voi phải 
nộp mạng cho hổ. Khi bày mưu giúp voi. - HS lắng nghe
Khi cưỡi voi đi gặp hố. Đến điểm hẹn, khi - HS lắng nghe
quát lớn:
- Hổ ở đâu?
Voi tỏ vẻ lễ phép:
 - Thưa ông, hổ sắp tới rối ạ.
Hổ ngồi trong bụi cây nhìn ra. Thấy voi to 
lớn mà sợ một con vật nhỏ bé, hổ sợ quá, 
liền bỏ chạy.
(Phỏng theo Truyện cổ dân gian Khơ-me)
- GV đọc toàn bộ câu chuyện, - HS lắng nghe
- 5- 6 HS đọc nối tiếp. - HS đọc
- 1-2 HS đọc toàn bộ câu chuyện. - HS đọc
b)Trả lời câu hỏi
GV nhận xét theo một số tiêu chí: đọc - HS lắng nghe và quan sát
đúng, lưu loát, trôi chảy, giọng đọc to, rõ 
ràng, biết ngắt nghỉ sau dấu câu.
* Hình thức tổ chức: nhóm đôi.
- GV yêu cầu các nhóm thảo luận về 3 câu - HS thảo luận
hỏi trong SHS. Từng thành viên trong 
nhóm trình bày quan điểm của mình. Mỗi 
nhóm có thể tham khảo ý kiến của nhóm - HS lắng nghe
khác để bổ sung, điều chỉnh kết quả của 
nhóm mình. - HS lắng nghe, quan sát
- Các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
GV nhận xét, đánh giá kết quả của các 
nhóm.
c) Đọc 

File đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_khoi_1_tuan_18_nam_hoc_2023_2024.docx