Kế hoạch dạy học khối 1 - Tuần 18 năm học 2023-2024
HĐTN
Bài: NGÀY HỘI VÌ SỨC KHỎE HỌC ĐƯỜNG
( Tích hợp CHỦ ĐỀ 5: Lễ hội Nghinh Ông ở Đông Hải)
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
HS có khả năng:
1. Năng lực
- Biết được mục đích, ý nghĩa, tầm quan trọng, cách chăm sóc, rèn luyện sức khỏe ở lứa tuổi HS.
2. Phẩm chất
- Hình thành thói quen luyện tập, chăm sóc, giữ gìn sức khỏe cho bản thân.
- Rèn luyện các kĩ năng: thiết kế, tổ chức hoạt động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
* GV
Phân công, hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ được giao trong Ngày hội Vì sức khỏe học đường.
* HS
- 2 HS dẫn chương trình.
- Một số lớp được chọn chuẩn bị các tiết mục văn nghệ, tiểu phẩm.
- Tập đồng diễn thể dục- rèn luyện sức khỏe.
- Trang phục thể thao để đồng diễn thể dục.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học khối 1 - Tuần 18 năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối 1 - Tuần 18 năm học 2023-2024

KẾ HOẠCH DẠY HỌC CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 18 TỪ NGÀY 02/01/2024 - 06/01/2024 Tiế Môn/phân ND điều chỉnh, bổ Thứ, ngày Tên bài dạy t môn sung 1 SHDC- Ngày hội vì sức khỏe học đường. GDĐP HĐTN Tích hợp CHỦ ĐỀ 5: Lễ hội Nghinh Ông ở Đông Hải Ba 2 TV Ôn tập 02/01/2024 3 TV Ôn tập 4 Mĩ thuật Sáng tạo từ những khối cơ bản(T1) 1 GDTC Bài 5: Vận động phối hợp cơ thể ( tiếp theo). 2 Đạo đức Thực hành kĩ năng CHKI Chiều 3 HĐTN Giữ vệ sinh cá nhân 1 TV Ôn tập Tư 2 TV Ôn tập 03/01/2024 3 Âm nhạc Hát: Xúc xắc xúc xẻ. Vận dụng sáng tạo: Dài – ngắn. 4 Toán Ôn tập hình học 1 Tiếng Anh Chiều 2 TCTV Con voi rất khỏe(T1) 3 Luyện Ôn luyện viết: Các vần, tiếng, từ viết vừa học 1 TV Ôn tập Năm 2 TV Ôn tập 04/01/2024 3 Toán Ôn tập chung 4 Tin học 1 TCTV Con voi rất khỏe(T2) 2 GDTC Bài ôn tập đánh giá thể lực cuối học Chiều kỳ I. 3 Luyện Ôn tập về hình học. Toán 1 TV Tổng kết (Ôn tập hoặc dự trữ) Sáu 2 TV Tổng kết (Ôn tập hoặc dự trữ) 05/01/2024 3 Toán Kiểm tra định kỳ 4 TNXH Cây xung quanh em (T2) Luyện Ôn luyện viết: Các vần, tiếng, từ viết vừa học Tiếng Chiều Anh Luyện Ôn tập cộng, trừ trong phạm vi 10 Toán 1 TV Đánh giá cuối kì 2 TV Đánh giá cuối kì Bảy 3 TNXH Cây xung quanh em (T3) 06/01/2024 HĐTN - Sinh hoạt lớp: Sơ kết tuần, lập kế SHTT hoạch tuần tới. DẠY BÙ NGHỈ TẾT DL Thứ ba, ngày 02 tháng 01 năm 2024 HĐTN Bài: NGÀY HỘI VÌ SỨC KHỎE HỌC ĐƯỜNG ( Tích hợp CHỦ ĐỀ 5: Lễ hội Nghinh Ông ở Đông Hải) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT HS có khả năng: 1. Năng lực - Biết được mục đích, ý nghĩa, tầm quan trọng, cách chăm sóc, rèn luyện sức khỏe ở lứa tuổi HS. 2. Phẩm chất - Hình thành thói quen luyện tập, chăm sóc, giữ gìn sức khỏe cho bản thân. - Rèn luyện các kĩ năng: thiết kế, tổ chức hoạt động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC * GV Phân công, hướng dẫn HS thực hiện nhiệm vụ được giao trong Ngày hội Vì sức khỏe học đường. * HS - 2 HS dẫn chương trình. - Một số lớp được chọn chuẩn bị các tiết mục văn nghệ, tiểu phẩm. - Tập đồng diễn thể dục- rèn luyện sức khỏe. - Trang phục thể thao để đồng diễn thể dục. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Mục tiêu - Tạo không khí thoải mái để bước vào tiết học. Cách tiến hành Chào cờ - HS điều khiển lễ chào cờ - HS các lớp biểu diễn văn nghệ chào - HS tham gia. mừng Ngày hội Vì sức khỏe học đường. - Tuyên bố lí do: HS dẫn chương trình nêu - HS lắng nghe mục đích, ý nghĩa của Ngày hội Vì sức khỏe học đường. 2. Thực hành Mục tiêu - HS đồng diễn bài thể dục. Cách tiến hành Thi đồng diễn thể dục. - Bố trí cho các khối lớp toàn trường đứng - HS lắng nghe và thực hiện. thành hình chữ u, để dành khoảng trống ở giữa sân trường cho các khối lớp đồng diễn thể dục.. - Giới thiệu lần lượt HS các lớp lên đồng diễn thể dục. - Lớp được giới thiệu nhanh chóng xếp - HS thực hiện theo yêu cầu. hàng, dàn hàng ngang, hàng dọc và thực hiện các động tác đồng diễn thể dục. - HS các lớp khác quan sát các bạn đồng - HS tham gia và lắng nghe tích diễn. BGK chấm thi các tiết mục đồng cực để học tập, nhận xét và bình diễn. chọn. - TPT điều khiển các lớp bình chọn lớp đồng diễn thể dục đều và đẹp nhất, nhì, ba. - Công bố kết quả và phát phần thưởng cho các lớp được bình chọn. Diễn tiểu phẩm - HS diễn tiểu phẩm đã chuẩn bị. - HS toàn trường theo dõi, quan sát tiểu phẩm để trả lời câu hỏi: + Tiểu phẩm gửi đến chúng ta thông điệp - HS quan sát và trả lời câu hỏi gì? + Em nhận xét gì về tiểu phẩm? + Những điều em học được qua tiểu phẩm? + Cảm xúc của em khi xem tiểu phẩm? Hoạt động tiếp nối. - HS tích cực, tự giác rèn luyện sức khỏe ở - HS lắng nghe. gia đình và tham gia các hoạt động thể dục thể thao của lớp, trường. 3. Vận dụng –Trải nghiệm Mục tiêu - HS biết đánh giá kết quả lẫn nhau. Cách tiến hành Đánh Giá: - TPT nhận xét tinh thần, thái độ của HS - HS lắng nghe khi tham gia Ngày hôi Vì sức khỏe học đường, tuyên dương những tập thể, cá nhân có ý tưởng sáng tạo và dược bình chọn.. - Mời HS chia sẻ ý kiến qua câu hỏi: Em có thích tham gia Ngày hội Vì sức - HS chia sẻ cá nhân. khỏe học đường không? Em thích nhất điều gì trong ngày hội này? - GV giới thiệu cho học sinh biết lễ hội Nghinh Ông ở huyện Đông Hải của tỉnh Bạc Liêu quê hương của chúng ta. - GV nhận xét tinh thần, thái độ các tổ khi tham gia hoạt động. IV. Điều chỉnh sau bài học Tiếng Việt Bài 81: Ôn tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phẩm chất - Nhân ái: HS biết đoàn kết, yêu thương bạn. 2. Năng lực - Giao tiếp và hợp tác: Biết giúp đỡ bạn trong học tập, cùng bạn hoàn thành nhiệm vụ học tập nhóm. Năng lực ngôn ngữ: - Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng một văn bản ngắn có chứa âm, vần đã học. - Củng kĩ năng chép chính tả một đoạn ngắn ( có độ dài khoảng 12 – 15 chữ) - Mở rộng vốn từ ngữ ( thông qua những từ ngữ chỉ loài vật) có thêm hiểu biết về tự nhiên và xã hội. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Láp top, giáo án - Học sinh: SGK, bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo không khí phấn khởi cho HS vào đầu tiết học. Cách tiến hành - HS hát chơi trò chơi - Hs chơi 2. Thực hành Mục tiêu: HS ghép các chữ đứng liền nhau( thêm dấu thanh) để tạo thành tên gọi các loài vật có trong tranh. Cách tiến hành a) Ghép các chữ đứng liền nhau (thêm dấu thanh phù hợp) để tạo từ ngữ chỉ loài vật * Hoạt động nhóm. GV nêu yêu cầu thảo - HS thảo luận luận: Các nhóm đọc âm được ghi bằng các chữ theo hàng ngang và hàng dọc đứng liền nhau để tìm từ ngữ chỉ loài vật. Từng thành viên trong nhóm chia sẻ hiểu biết của mình vẽ loài vật mà cá nhân yêu thích. - Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo - HS trình bày kết quả thảo luận luận. Các nhóm khác nghe, nhận xét. nhóm. b) Đọc Mục tiêu: HS đọc bài thơ Tết đang vào nhà, tiếng, từ ngữ có chứa các vần ơi, ao, ăng Cách tiến hành Tết đang vào nhà Hoa đào trước ngõ Cười tươi sáng hồng Hoa mai giữa vườn Lung linh cánh trắng. Sân nhà đây nắng Mẹ phơi áo hoa Em dán tranh gà Ông treo câu đối. Tết đang vào nhà Sắp thêm một tuổi Đất trời nở hoa. (Nguyễn Hồng Kiên) - GV yêu cầu HS đọc thầm cả bài thơ, - HS đọc tìm tiếng có chứa các vấn ơi, ao, ăng. - GV hỏi HS về các tiếng chứa vần đã học có trong bài thơ: Những câu thơ nào có tiếng chứa vẫn ơi? Những tiếng nào - HS trả lời chứa vật lý? - GV thực hiện tương tự với các vần ao, ăng. - GV giải thích nghĩa từ câu đối (nếu cần) bằng cách cho HS xem tranh về câu đối. GV có thể nói thêm về câu đối. Câu đối - HS lắng nghe được treo ở đình, chùa hoặc những nơi trang trọng trong nhà. Câu đối thường có nội dung ca ngợi những giá trị tốt đẹp. Vào ngày Tết, một số gia đình Việt Nam có truyền thống treo câu đối để thể hiện mong ước tốt lành cho một năm mới. - GV đọc mẫu. - HS lắng nghe - HS đọc thành tiếng cả đoạn (theo cá - HS đọc nhân hoặc nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV. - GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã đọc: Loài hoa nào được nói tới trong bài thơ? - HS TL Tìm những từ ngữ miêu tả vẻ đẹp của loài hoa đó. Gia đình bạn nhỏ làm gì để chuẩn - HS TL bị đón Tết? Còn gia đình em thường làm gì để chuẩn - HS TL bị đón Tết? Em có thích Tết không? Vì sao em thích - HS TL Tết? - GV và HS thống nhất câu trả lời. c. Tìm trong bài thơ Tết đang vào nhà những tiếng có vần ơi, ao, ăng * GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng đọc lại bài thơ và tìm những tiếng có vần ơi, ao, ăng. - HS thực hiện - GV yêu cầu các nhóm trình bày kết quả. - HS trình bày kết quả GV và HS thống nhất câu trả lời. - GV và HS nhận xét, đánh giá. - HS lắng nghe d. Viết chính tả * Từ tuần 17, HS chỉ viết cỡ chữ nhỏ. HS - HS lắng nghe, viết chép vào vở khổ thơ cuối của bài thơ. GV lưu ý HS xuống dòng sau mỗi câu thơ, viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng thơ. - GV quan sát và sửa lỗi cho HS. 3. Vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: HS thực hành giao tiếp ở nhà, đọc cho người thân trong gia đình hoặc bạn bè khổ đầu của bài thơ Tết đang vào nhà. Cách tiến hành * GV lưu ý HS thực hành giao tiếp ở nhà, - HS thực hiện đọc cho người thân trong gia đình hoặc - HS lắng nghe bạn bè khổ đầu của bài thơ Tết đang vào nhà. GV cũng có thể khuyến khích HS sưu tầm tranh ảnh về các loài vật, về ngày Tết truyền thống của dân tộc. IV. Điều chỉnh sau bài học .. Thứ tư, ngày 03 tháng 01 năm 2024 Tiếng Việt Bài 82: Ôn tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phẩm chất Nhân ái: HS có tình yêu đối với vẻ đẹp của thiên nhien xung quanh. 2. Năng lực Giao tiếp và hợp tác: Biết giúp đỡ bạn trong học tập, cùng bạn hoàn thành nhiệm vụ học tập nhóm. Năng lực ngôn ngữ: - Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng một đoạn văn. - Củng kĩ năng viết các chữ số và kĩ năng viết từ ngữ đúng chính tả. - Củng cố và mở rộng vốn từ ngữ ( thông qua những từ ngữ chỉ loài hoa và loài chim) có thêm hiểu biết về tự nhiên và xã hội. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Láp top, giáo án - Học sinh: SGK, bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo không khí phấn khởi cho HS vào đầu tiết học. Cách tiến hành - HS hát chơi trò chơi - HS chơi 2. Khám phá Mục tiêu: HS viết được các chữ số và thứ tự các số. Cách tiến hành a) Viết * GV yêu cầu HS đọc nhẩm một lần các số. - GV hướng dẫn HS viết vào vở các từ - HS viết chỉ số. Ví dụ: 0: không. Mỗi số viết 1 lần. - HS đọc - GV quan sát, sửa lỗi cho HS. - HS lắng nghe b)Tìm từ Mục tiêu: HS tìm được từ có cùng vần với mỗi từ chỉ số. Cách tiến hành * Tìm từ có cùng vần với mỗi từ chỉ số - HS lắng nghe GV có thể sử dụng nhiều hình thức hoạt - HS tìm động khác nhau cho nội dung dạy học này. c) Luyện chính tả Mục tiêu: Luyện tập cho HS quy tắc chính tả ( c/ k; g/ gh; ng/ ngh). Cách tiến hành * Tiếng được viết bắt đầu bằng c, k. - HS lắng nghe và quan sát + GV gắn thẻ chữ c, k lên bảng. - HS đọc + GV đọc, HS đọc nhẩm theo. + HS làm việc nhóm đôi: tìm những tiếng - HS thảo luận được viết bắt đầu bằng c, k. + Đại diện nhóm trình bày kết quả trước - HS trình bày lớp (đoc tiếng tim được, phân tích cấu tạo của tiếng). - Tiếng được viết bắt đầu bằng g, gh. - HS lắng nghe, quan sát Các bước thực hiện tương tự như c, k. - HS thực hiện - Tiếng được viết bắt đầu bằng ng, ngh. Các bước thực hiện tương tự như c, k. HS viết các tiếng tìm được vào Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một + 2 tiếng được viết bắt đầu bằng c, k. + 2 tiếng được viết bắt đầu bằng g, gh + 2 tiếng được viết bắt đầu bằng ng, ngh. - GV quan sát, sửa lỗi cho HS. TIẾT 2 3. Thực hành d) Đọc Mục tiêu: HS đọc chính xác bài Mùa xuân đến và tìm trong đoạn văn những tiếng cùng vần với nhau. Cách tiến hành * GV đọc mẫu. - HS lắng nghe - GV giải thích nghĩa từ ngữ (nếu cần). - HS lắng nghe - GV yêu cầu HS đọc thành tiếng cả đoạn (theo cá nhân hoặc theo nhóm), sau đó cả - HS đọc lớp đọc đồng thanh theo GV. - GV hỏi HS một số câu hỏi về nội dung đã đọc: Có những loài hoa nào được nói tới trong - HS tìm những từ ngữ nói về đặc đoạn văn? điểm của loài hoa đó. Kể tên những loài chim được nói tới trong bài, Tìm những từ ngữ miêu tả đặc điểm của chúng. Theo em, đoạn văn miêu tả cảnh vật vào - HS trả lời mùa nào trong năm? Vì sao em biết? - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS lắng nghe . e) Tìm trong đoạn văn Mùa xuân đến những tiếng cùng văn với nhau *GV yêu cầu HS đọc thầm cả đoạn, tìm - HS đọc tiếng có vần giống nhau (lâm - tấm, chào mào, trầm ngâm,..). Lưu ý: HS không nhất thiết phải tìm ra tất cả các tiếng cùng van với nhau. - GV hỏi HS về các tiếng có vần giống nhau: Những câu nào có tiếng chứa vấn giống - HS trả lời nhau? Những tiếng nào có vấn giống nhau? - HS trả lời Hãy phân tích cấu tạo của tiếng lâm và tấm... GV thực hiện tương tự với các câu còn - HS phân tích lại. g) Tìm trong và ngoài đoạn văn tiếng có vần anh, ang * Tìm những tiếng trong đoạn văn có vần anh, ang. + GV yêu cầu HS làm việc nhóm đôi và - HS trao đổi. thảo luận các câu hỏi sau: Những câu nào có vẫn anh? Những câu nào có vấn ang? Hãy phân tích cấu tạo của tiếng có vần anh/ ang + Các nhóm trình bày kết quả trước lớp. - HS trình bày. + GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc - HS lắng nghe. của các nhóm. - Tìm những tiếng ngoài đoạn văn có vần - HS trả lời. anh, ang. + Nhóm đôi thảo luận theo yêu cầu của - HS trao đổi. GV: Tìm các tiếng ngoài đoạn văn có vấn anh, ang. Sau đó chia sẻ kết quả với nhóm khác để diéu chinh, bổ sung số lượng tiếng có vấn anh, ang của nhóm mình. + Đại diện nhóm trình bày kết quả trước - HS trình bày. lớp. + GV nhận xét, đánh giá kết quả làm việc - HS lắng nghe. của các nhóm. * GV khen ngợi, động viên HS, lưu ý HS - HS lắng nghe ôn lại các âm, vấn xuất hiện trong bài ôn. 3. Vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: HS sưu tầm được tranh ảnh vẽ về mùa xuân.. Cách tiến hành - GV cũng có thể khuyến khích HS sưu tầm tranh ảnh vẻ mùa xuân. IV. Điều chỉnh sau bài học Toán BÀI 18: ÔN TẬP HÌNH HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phẩm chất Chăm chỉ: Rèn luyện tính cẩn thận ,nhanh nhẹn 2. Năng lực - Năng lực tự chủ và tự học: Nhận biết dạng tổng thể, trực quan các hình phẳng, hình khối đã học qua mô hình hoặc hình dạng các vật trong thực tế. - Năng lực giao tiếp hợp tác: Biết trao đổi, giúp đỡ nhau nhận biết dạng tổng thể, trực quan các hình phẳng, hình khối đã học qua mô hình hoặc hình dạng các vật trong thực tế. - Năng lực tư duy và lập luận: Làm quen với phân tích, tổng hợp khi xếp, ghép hình. Rèn tư duy logic khi xếp hình theo quy luật. Phát triển trí tưởng tượng, định hướng không gian, liên hệ với thực tế - Năng lực giao tiếp: Giao tiếp, diễn đạt, trình bày toán học khi tham gia các hoạt động trong bài học liên quan (làm quen với phân tích, tổng hợp khi xếp, ghép hình. Rèn tư duy logic khi xếp hình theo quy luật). Phát triển trí tưởng tượng, định hướng không gian, liên hệ với thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ đồ dùng học Toán 1. - Các mô hình dùng để xếp, ghép hình như các bài tập trong SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Mục tiêu: Củng cố thực hiện phép cộng, phép trừ trong phạm vi 10. Thực hiện tính nhẩm (qua bảng cộng, trừ). Vận dụng nêu được phép tính thích hợp với tình huống thực tế liên quan. Cách tiến hành - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu bài : Giáo viên ghi tựa bài lên - Lắng nghe, nhắc lại bảng 2. Thực hành Mục tiêu -Nhận biết dạng tổng thể, trực quan các hình phẳng, hình khối đã học qua mô hình hoặc hình dạng các vật trong thực tế. Cách tiến hành * Bài 1 Bài 1 - GV nêu yêu cầu của bài. - HS theo dõi - Yêu cầu HS nhận biết được các hình đã - HS quan sát học (hình tròn, hình vuông, hình ta giác, hình chữ nhật). - GV hỏi: - HS trả lời câu hỏi a) Những hình nào là hình vuông? - Hình A, D là hình vuông. b) Những hình nào là hình tam giác? - Hình G, K là hình tam giác. c) Những hình nào là hình tròn? - Hình B, E là hình tròn. d) Những hình nào là hình chữ nhật? - Hình C, I là hình chữ nhật. - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn * Bài 2: Những hình nào là khối lập Bài 2: Những hình nào là khối lập phương? phương? - GV nêu yêu cầu của bài. - HS nhắc lại y/c của bài - Yêu cầu HS nhận biết được hình nào là - HS quan sát khối lập phương - HS trình bày - Hình A, C, E là khối lập phương. - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn *Bài 3: Hình nào thích hợp đặt vào Bài 3: Hình nào thích hợp đặt vào dấu ? là hình nào? dấu ? là hình nào? - Nêu yêu cầu bài tập - HS nêu - Yêu cầu HS nhận dạng, gọi tên các - HS trả lời hình, tìm ra quy luật xếp hình (hình tròn, - HS thực hiện hình tam giác, hình vuông,...). Từ đó xác Là hình tam giác đặt vào dấu? định được hình nào thích hợp xếp vào A. B. dấu hỏi (?). C. - GV cùng HS nhận xét Khoanh vào ý B - HS nhận xét bạn 3. Vân dụng, trải nghiệm Mục tiêu - Làm quen với phân tích, tổng hợp khi xếp, ghép hình. Rèn tư duy logic khi xếp hình theo quy luật. Phát triển trí tưởng tượng, định hướng không gian, liên hệ với thực tế Cách thực hiện *Bài 4: Gọi học sinh nêu yêu cầu. Bài 4: Gọi học sinh nêu yêu cầu. - Nêu yêu cầu bài tập - HS lắng nghe - Yêu cầu HS tự xếp lấy các hình a), b) từ - HS làm việc theo nhóm 4 miếng bìa hình tam giác đã cho. - Trình bày kết quả - Trình bày kết quả - GV cùng Hs nhận xét. - Nhận xét bài bạn - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Gd học sinh qua bài - Chuẩn bị bài sau Ôn tập hình học. IV. Điều chỉnh sau bài học .. CHIỀU EM NÓI TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỀM: THẾ GIỚI XUNG QUANH EM BÀI 28: CON VOI RẤT KHỎE (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nói được tên và một vài đặc điểm của các con vật sống trong rừng. - Sử dụng được mẫu câu: Đây là con voi. Con voi sống ở trong rừng, để thực hiện hỏi đáp với bạn về các con vật sống ở trong rừng. - Nghe hiểu nội dung của 1 - 2 câu ngắn, đơn giản về con vật nuôi và hiểu được nhiệm vụ cần làm: nói số tương ứng trong tranh hoặc viết đáp án ra bảng . - Hỏi và trả lời được câu hỏi đơn giảng về các con vật sống ở trong rừng. - Luyện nghe và phát âm tương đối chính xác để phân biệt một số tiếng có âm cuối thược nhóm âm vang mũi p - t. 2. Phẩm chất - Yêu quý con vật 3. Năng lực - Kỹ năng giao tiếp, hợp tác. - Biết được các con vật II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Sách Em nói tiếng Việt (Dành cho học sinh lớp 1 vùng dân tộc thiểu số). Bảng phấn để làm bài tập nghe. 2. Học sinh - Sách giáo khoa Em nói Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1. Mở đầu - GV cho HS hát - HS hát - GV giới thiệu và nói tên bài 28: Con - HS đọc tên bài. voi rất khỏe 2. Hình thành kiến thức mới * Nói về các con vật sống trong rừng mà em biết. Mục tiêu: Nói được tên và một vài đặc điểm của các con vật sống trong rừng. Sử dụng được mẫu câu: Đây là con voi. Con voi sống ở trong rừng, để thực hiện hỏi đáp với bạn về các con vật sống ở trong rừng. Cách tiến hành - GV cho hs quan sát tranh nói về những người trong tranh. - Gv cho hs nói từ Học nói từ - GV đặt câu hỏi: Trong rừng có những - Nhiều HS kể tên các con vật sống con gì? trong rừng mà mình biết. - Trong rừng có những con gì? (cọp, sư tử...) - GV đưa tranh từng con vật sống trong - HS: con hươu, con khỉ, con voi, con rừng cho HS quan sát hoặc HS nhìn nhím. tranh trong sách và nói tên con vật đó. - GV dạy HS nói từ: con hươu, con khỉ, - Nhiều HS nói tên các con vật trong con voi, con nhím... tranh: con hươu, con khỉ, con voi, con nhím... - GV lắng nghe phát âm của HS để - HS làm việc theo nhóm cặp đôi, quan huớng dẫn nếu các em phát âm chưa rõ sát các hình trong sách và nói tên các ràng. con vật trong tranh: con hươu, con khỉ, con voi, con nhím. - Cả lớp đồng thanh nói tên các con vật - Nếu GV chuẩn bị thêm được hình các có trên bảng hoặc trong sách (con hươu, con vật sống trong rừng thì cho HS lên con khỉ, con voi, con nhím...). bảng, chỉ hình, nói tên các con vật đó. * Chú ý: Nếu trong lớp có nhiều HS chưa nói đuợc tên các con vật trong tranh thì GV hướng dẫn các em nói từng từ. Nếu số HS chưa nói đuợc ít thì GV cho những HS đó ngồi thành nhóm để dạy các em nói. Học nói mẫu câu - GV chỉ vào hình con voi, nói mẫu câu: - HS nói câu: Đây là con voi, con voi Đây/ là con voi. Con voi sống ở trong sống ở trong rừng. Con voi rất khỏe rừng. Con voi rất khoẻ. GV nhắc lại - HS nói theo hướng dẫn: Con cá đang mẫu câu (3 lần) cho HS nghe và quan làm gì? (HSTL...) sát khẩu hình. + Con cá sống ở đâu? Con cá sống ở dưới nước. - GV quan sát, hỗ trợ HS. - Vài HS nói mẫu câu trước lớp. Nếu - Thực hành nói mẫu câu (cá nhân): HS nói hoặc phát âm chưa đúng, GV hướng dẫn các em sửa lôi phát âm. - GV quan sát, hỗ trợ và sửa lỗi cho HS. - HS nói câu mẫu theo cặp đôi, một bạn nói, một bạn nghe, rồi đổi vai. Nếu bạn nói chua tốt, bạn kia sẽ giúp bạn. - GV nhận xét, khen ngợi HS. + Mỗi HS chọn một con vật sống trong rừng để thực hành nói mẫu câu và thực hiện một động tác hoặc tiếng kêu của con vật đó. Ví dụ: Đây là con khỉ. Con khỉ leo trèo rất nhanh. + HS nói mẫu câu vói con vật mình chọn trước lớp theo hình thức nối tiếp. 4. Vận dụng trải nghiệm - GV dặn HS về nhà thực hành hỏi đáp - HS lắng nghe và thực hiện. với người thân về những con vật sống trong rừng. - GV nhận xét, đánh giá giờ học, khen - HS lắng nghe ngợi, biểu dương HS. IV. Điều chỉnh sau bài học ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. Tiếng Việt ÔN LUYỆN CÁC VẦN, TIẾNG, TỪ ĐÃ HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT - HS nhận biết được vần đã học trong các thẻ chữ. - HS đọc, viết được các tiếng, từ có chữ đã học. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Thẻ chữ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Hát - GV kiểm tra đồ dùng học tập. - Học sinh để lên bàn. - GV nhận xét nhắc nhở. 2. Thực hành a. GV đính thẻ chữ lên bảng. - HS quan sát tìm và đọc. - GV yêu cầu học sinh tìm và đọc uôi, uôm, và các tiếng từ: muối, được các vần, tiếng từ có chứa vần muỗi, nguội, tuổi, buồm muỗm, đã học: nhuốm, nhuộm, con suối, buổi sáng, quả muỗm. - GV theo dõi nhận xét. b. GV cho HS các tổ thi đua tìm cuốc, luộc, ruốc, thuộc, buốt, muốt, tiếng có vần đã học ruột, tuột, ngọn đuốc, viên thuốc, con chuột - GV theo dõi nhận xét. - Học sinh thi đua nhau đọc cá nhân, uôn: khuôn, muốn, cuộn,muộn tổ, cả lớp. uông: buồng luống, thuổng, vuông - HS nhận xét bạn - HS các tổ thi đua. - HS nhận xét bạn. - GV đọc. - HS viết vào vở: cuốc, luộc, ruốc, thuộc, buốt, muốt, ruột, tuột, ngọn - GV nhận xét cách viết của học đuốc, viên thuốc, sinh. 3. Vận dụng – Trải nghiệm - GV yêu cầu HS đọc lại vần, tiếng, - HS đọc cá nhân. từ đã học. - GV nhận xét tuyên dương. - Về nhà đọc lại bài. - Chuẩn bị bài sau. Thứ năm, ngày 04 tháng 01 năm 2024 Tiếng Việt Bài 83: Ôn tập I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phẩm chất - Nhân ái: HS biết đoàn kết, yêu thương bạn. - Trung thực: Biết nhận xét đúng về bạn và về bản thân, 2. Năng lực - Giao tiếp và hợp tác: Biết giúp đỡ bạn trong học tập, cùng bạn hoàn thành nhiệm vụ học tập nhóm. - Tự chủ và tự học: HS tự hoàn thành nhiệm vụ học. Năng lực ngôn ngữ: - Củng cố kĩ năng đọc thành tiếng và bước đầu có khả năng đọc hiểu một văn bản ngắn. - Củng kĩ năng chép chính tả một đoan văn ngắn. - Củng cố và mở rộng vốn từ ngữ ( thông qua những từ ngữ chỉ loài hoa và loài chim). - Bồi dưỡng cảm xúc và tình yêu đối với thiên nhiên và cuộc sống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Giáo viên: Giáo án, láp top - Học sinh: SGK, bảng con III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo không khí phấn khởi cho HS vào đầu tiết học. Cách tiến hành - HS hát chơi trò chơi - HS chơi 2. Thực hành Mục tiêu: HS đọc chính xác bài Voi, hổ và khỉ và bài thơ Nắng Xuân hồng trả lời được câu hỏi đơn giản liên quan đến bài đọc. Cách tiến hành - GV cho HS xem một số tranh về hổ, voi, khỉ. Sau đó hỏi HS: Trong những câu chuyện đã đọc về loài vật, em thấy hổ là - HS trả lời con vật thế nào? Voi là con vật thế nào? Khỉ là con vật thế nào? a) Đọc câu chuyện sau - GV giới thiệu tranh trong SHS: trong bức tranh này có 3 nhân vật: voi, khi và hổ. Em có thấy có điều gì đặc biệt? VOI, HỖ VÀ KHỈ Thua hổ trong một cuộc thi tài, voi phải nộp mạng cho hổ. Khi bày mưu giúp voi. - HS lắng nghe Khi cưỡi voi đi gặp hố. Đến điểm hẹn, khi - HS lắng nghe quát lớn: - Hổ ở đâu? Voi tỏ vẻ lễ phép: - Thưa ông, hổ sắp tới rối ạ. Hổ ngồi trong bụi cây nhìn ra. Thấy voi to lớn mà sợ một con vật nhỏ bé, hổ sợ quá, liền bỏ chạy. (Phỏng theo Truyện cổ dân gian Khơ-me) - GV đọc toàn bộ câu chuyện, - HS lắng nghe - 5- 6 HS đọc nối tiếp. - HS đọc - 1-2 HS đọc toàn bộ câu chuyện. - HS đọc b)Trả lời câu hỏi GV nhận xét theo một số tiêu chí: đọc - HS lắng nghe và quan sát đúng, lưu loát, trôi chảy, giọng đọc to, rõ ràng, biết ngắt nghỉ sau dấu câu. * Hình thức tổ chức: nhóm đôi. - GV yêu cầu các nhóm thảo luận về 3 câu - HS thảo luận hỏi trong SHS. Từng thành viên trong nhóm trình bày quan điểm của mình. Mỗi nhóm có thể tham khảo ý kiến của nhóm - HS lắng nghe khác để bổ sung, điều chỉnh kết quả của nhóm mình. - HS lắng nghe, quan sát - Các nhóm trình bày kết quả thảo luận. GV nhận xét, đánh giá kết quả của các nhóm. c) Đọc
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_khoi_1_tuan_18_nam_hoc_2023_2024.docx