Kế hoạch dạy học khối 1 - Tuần 2 năm học 2023-2024

Tiếng Việt

BÀI 1: A, a (ATGT)

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

1. Năng lực

- Giao tiếp và hợp tác: Nhận biết và đọc đúng âm a, đọc đúng tiếng từ ngữ, câu có âm a và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài đã đọc. Viết đúng chữ a; viết đúng các tiếng từ chứa âm a trong bảng con.

- Năng lực tự chủ và tự học: có ý thức học tập và hoàn thành nội dung bài học.

- Năng lực hợp tác: Biết trao đổi với bạn về gia đình.

- Năng lực giải quyết vấn đề: Hoàn thành tốt các nội dung cô giáo yêu cầu.

2. Phẩm chất

- Yêu nước: Học sinh cảm nhận tình cảm tốt đẹp gia đình, kính trọng những người trong gia đình.

- Nhân ái: Yêu thương, tôn trọng ông bà, cha mẹ.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Giáo viên

- Máy tính, ti vi để chiếu hình ảnh của bài học.

- SGK, chữ mẫu a.

- Mẫu chữ cái, bảng cài.

- Học sinh

- SGK, VBT, bảng con.

- Đồ dùng học tập

docx 72 trang Thu Thảo 21/08/2025 120
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học khối 1 - Tuần 2 năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối 1 - Tuần 2 năm học 2023-2024

Kế hoạch dạy học khối 1 - Tuần 2 năm học 2023-2024
 KẾ HOẠCH DẠY HỌC
 CÁC MÔN HỌC VÀ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC TUẦN 2
 TỪ NGÀY 11/9/2023 - 15/9/2023
 Môn/phâ
Thứ, ngày Tiết Tên bài dạy ND điều chỉnh, bổ sung
 n môn
 1 SHDC
 2 Tiếng A,a
 Hai Việt
11/9/2023 3 Tiếng 
 A,a ATGT
 Việt
 4 Đạo đức Em giữ sạch răng, miệng.
 1 TCTV Em thích ăn kẹo (T1)
 2 HĐTN Tìm hiểu nội quy nhà trường
 Chiều 3 Luyện Luyện đọc: Các số 6, 7, 8, 9, 
 Toán 10.
 1 Tiếng B, b, \
 Việt
 Ba 
 2 Tiếng B, b ,\
12/9/2023
 Việt
 3 Âm nhạc tập bài hát: Vào rừng hoa ; Đọc 
 nhạc; Bậc thang Đồ - Rê – Mi; 
 Vận dụng sang tạo:To – nhỏ
 4 Toán Các số 6, 7, 8, 9, 10( Tiết 1)
 1 Luyện 
 Luyện viết
 viết
 Chiều
 2 TCTV Em thích ăn kẹo (T2)
 3 Luyện Luyện đọc: Các số 6, 7, 8, 9, 
 Toán 10.
 1 Tiếng C, c, /
 Tư Việt
13/9/2023 2 Tiếng C, c, /
 Việt 3 Toán Các số 6, 7, 8, 9.( Tiết 2)
 4 Mĩ thuât Sáng tạo từ những chấm màu.
 1 Luyện Luyện đọc
 TV
 2 HĐTN Những việc nên làm trong giờ 
 Chiều
 học, giờ chơi
 3 GDTC Các tư thế đứng nghiêm 
 nghỉ.(T3)
 1 Tiếng E, e, Ê, ê
 Việt
 Năm 2 Tiếng E, e, Ê, ê
 Việt
14/9/2023
 3 TNXH Ngôi nhà của em(T1)
 4 Toán Các số 6, 7, 8, 9.( Tiết 3)
 Luyện Luyện viết
 viết
 GDTC Tập hợp đội hình hàng dọc, 
 Chiều
 dóng hàng điểm số.(T1)
 Luyện Ôn luyện
 Toán
 1 Tiếng Ôn tập và kể chuyện
 Việt
 2 Tiếng 
 Sáu Ôn tập và kể chuyện
 Việt
15/9/2023
 3 TNXH Ngôi nhà của em(T2)
 HĐTN - SH lớp: Sơ kết tuần, lập kế ATGT
 SHTT hoạch tuần tới.
 Thứ hai, ngày 11 tháng 9 năm 2023
 Tiếng Việt
 BÀI 1: A, a (ATGT)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực
 - Giao tiếp và hợp tác: Nhận biết và đọc đúng âm a, đọc đúng tiếng từ ngữ, câu có 
 âm a và trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung bài đã đọc. Viết đúng chữ a; 
 viết đúng các tiếng từ chứa âm a trong bảng con.
 - Năng lực tự chủ và tự học: có ý thức học tập và hoàn thành nội dung bài học.
 - Năng lực hợp tác: Biết trao đổi với bạn về gia đình.
 - Năng lực giải quyết vấn đề: Hoàn thành tốt các nội dung cô giáo yêu cầu.
 2. Phẩm chất 
 - Yêu nước: Học sinh cảm nhận tình cảm tốt đẹp gia đình, kính trọng những người 
 trong gia đình.
 - Nhân ái: Yêu thương, tôn trọng ông bà, cha mẹ.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Giáo viên
 - Máy tính, ti vi để chiếu hình ảnh của bài học.
 - SGK, chữ mẫu a.
 - Mẫu chữ cái, bảng cài.
 - Học sinh
 - SGK, VBT, bảng con.
 - Đồ dùng học tập
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
Mục tiêu
- Tạo cho HS hứng thú trước khi vào bài mới.
- Đánh giá mức độ nhớ bài học trước đó.
Cách tiến hành
- HS ôn lại các nét "cong kín", “nét móc xuôi" - HS chơi
những nét cấu tạo nên chữ a kiểu chữ thường. GV có thể cho HS chơi trò chơi nhận biết các nét 
cong kín, nét móc xuôi.
2. Khám phá
Mục tiêu
- Nhận biết và đọc đúng âm a.
Cách tiến hành
- HS quan sát tranh và trả lời các câu hỏi: 
- Bức tranh vẽ những ai? - Tranh vẽ Nam, Hà và các 
 bạn. 
- Nam và Hà đang làm gi? - Nam và Hà đang ca hát.
- Hai bạn và cả lớp có vui không? - Các bạn trong lớp rất vui.
Vì sao em biết? - Các bạn đang tươi cười, vỗ 
- GV và HS thống nhất câu trả lời. tay tán thưởng, tặng hoa,..)
- GV nói câu thuyết minh (nhận biết) dưới tranh - HS nói theo.
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết và - HS đọc
yêu cầu HS đọc theo. 
- GV đọc từng cụm từ, sau mỗi cụm từ thì dừng - HS đọc
lại để HS đọc theo. 
- GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lấn: Nam - HS đọc
và Hà ca hát. 
3. Thực hành
Đọc HS luyện đọc âm a
Mục tiêu: Nhận biết và đọc đúng âm a, đọc đúng 
tiếng từ ngữ, câu có âm a và trả lời được các câu 
hỏi liên quan đến nội dung bài đã đọc. 
Cách tiến hành
- GV hướng dẫn HS nhận biết tiếng có âm a và 
giới thiệu chữ a (GV: Chú ý trong câu vừa đọc, có 
các tiếng Nam, và, Hà, ca, hát. Các tiếng này đếu 
 - HS lắng nghe
chứa chữ a, âm a (được tô màu đỏ). Hôm nay 
chúng ta học chữ ghi âm a. - GV viết chữ ghi âm a lên bảng. - HS lắng nghe, đọc.
- GV đưa chữ a lên bảng để HS nhận biết chữ này 
trong bài học. - HS quan sát
- GV đọc mẫu âm a. Gv yêu cầu Hs đọc lại. - Một số (4, 5) HS đọc âm a, 
- GV sửa lỗi phát âm của HS (nếu cần thiết). sau đó từng nhóm và cả lớp 
 đồng thanh đọc một số lần.
- GV có thể kể câu chuyện ngụ ngôn Thỏ và cá - HS lắng nghe
sấu để thấy rõ đặc điểm phát âm của âm a, Tóm 
tắt câu chuyện như sau
Thỏ và cá sấu vốn chẳng ưa gì nhau. Cá sấu luôn 
tìm cách hại thỏ nhưng lấn nào cũng bị bại lộ. 
Một ngày nọ, khi đang đứng chơi ở bờ sông, thỏ 
đã bị cá sấu tóm gọn. Trước khi ăn thịt thỏ, cá sấu 
ngậm thỏ trong miệng rói rít lên qua kẽ răng: Hu! 
Hu! Hu! Thỏ liền nghĩ ra một kế. Thỏ nói với cá 
sấu: “Anh kêu “hu hu hu", tôi chẳng sợ dâu. Anh 
phải kêu “ha ha ha" thi tôi mới sợ cơ” Cá sấu 
tưởng thật, kêu to “Ha! Ha! Ha!, thế là thỏ nhảy 
tót khỏi miệng cá sấu và chạy thoát.
Thỏ thoát chết nhờ những tiếng có âm a ở cuối 
miệng mở rất rộng. Nếu cá sấu kêu
"Ha! Ha! Ha!" miệng cá sấu sẽ mở rộng và thỏ 
mới dễ bể chạy thoát.
 Viết bảng
Mục tiêu: Viết đúng chữ a; viết đúng các tiếng từ 
chứa âm a trong bảng con.
Cách tiến hành
- GV đưa mẫu chữ và hướng dẫn HS quan sát - HS lắng nghe và quan sát
- GV viết mẫu, vừa viết vừa nếu quy trình và cách - HS lắng nghe
viết chữ a.
- GV yêu cầu HS viết bảng - HS viết chữ a thường (cỡ vừa) vào bảng con, Chú ý liên 
 kết các nét trong chữ a.
 TIẾT 2
Viết vở
Mục tiêu: Viết đúng chữ a; viết đúng các tiếng từ 
chứa âm a trong vở.
Cách tiến hành
- GV hướng dẫn HS tô chữ a HS tô chữ a (chữ - HS tô chữ a (chữ viết thường, 
viết thường, chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, tập chữ cỡ vừa) vào vở Tập viết 1, 
một. Chú ý liên kết các nét trong chữ a. tập một.
- GV quan sát và hỗ trợ cho những HS gặp khó - HS viết
khăn khi viết hoặc viết chưa đúng cách. - HS nhận xét
- GV nhận xét và sửa bài của một số HS
Đọc
Mục tiêu: HS đọc được chữ a
Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS đọc thầm a. - HS đọc thẩm a.
- GV đọc mẫu a. - HS lắng nghe.
- GV cho HS đọc thành tiếng a (theo cả nhân và - HS đọc 
nhóm), sau đó cả lớp đọc đồng thanh theo GV. 
(Chú ý đọc với ngũ diệu vui tươi, cao và dài 
giọng.) 
Nói theo tranh
Mục tiêu: HS nói được theo theo tranh chủ đề.
Cách tiến hành
- Nói và nghe: Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ 
điểm gia đình. Phát triển kĩ năng nói lời chào hỏi; 
kĩ năng quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán 
nội dung tranh minh họa.
- GV yêu cầu HS quan sát tranh và trả lời các câu - HS quan sát.
hỏi: Tranh 1
 Nam và các bạn đang chơi trò chơi gi? - HS trả lời.
 Vì sao các bạn vỗ tay reo a"? - HS trả lời.
Tranh 2
 Hai bố con đang vui chơi ở đâu? - HS trả lời.
 Họ reo to "a" vì điều gì? - HS trả lời.
- GV và HS thống nhất câu trả lời. (Gợi ý: Nam 
và các bạn đang chơi thả diều. Các bạn thích thú 
vỗ tay reo "a" khi thấy diều của Nam bay lên cao 
(tranh 1). Hai bố con đang vui chơi trong một 
công viên nước: Họ reo to "a" vì trò chơi rất thú 
vị phao tới điểm cuối của cầu trượt, nước bắn lên 
tung toé (tranh 2).
- GV yêu cầu HS quan sát từng tranh trong SHS. - HS quan sát.
- GV đặt từng câu hỏi cho HS trả lời: - HS trả lời.
Tranh 1
- Khi được cha mẹ chở đi học bằng bằng xe máy, - Phải đội mũ bảo hiểm, ngồi 
ngồi trên xe máy các con phải làm gì? ôm bố mẹ không ngồi nghiêng 
 1 bên
- Tranh vẽ cảnh ở đâu? - Tranh vẽ cảnh trường học.
- Những người trong tranh đang làm gì? - Bố chở Nam đến trường học 
Theo em, khi vào lớp Nam sẽ nói gi với bố? Theo và đang chuẩn bị rời khỏi 
em, bạn ấy sẽ chào bố như thế nào? Tranh 2 trường. Nam chào tạm biệt bố 
 để vào lớp. Nam có thể nói: 
 “Con chào bố ạ!", "Con chào 
 bố, con vào lớp ạ!", "Bố ơi, 
 tạm biệt bố", "Bố ơi, bố về 
 nhé!" .
- Khi vào lớp học, Nam nhìn thấy ai đứng ở cửa - Nam nhìn thấy cô giáo. Nam 
lớp? có thể chào cô:
- Nhìn thấy cô giáo, Nam chào cô như thế nào? - "Em chào cô ạ!” “Thưa cô, - GV và HS thống nhất câu trả lời. em vào lớp!"
- GV yêu cầu HS thực hiện nhóm đôi, đóng vai 2 - HS thực hiện
tình huống trên (lưu ý thể hiện ngữ điệu và cử - HS đóng vai, nhận xét
chỉ, nét mặt phù hợp).
- Đại diện một nhóm đóng vai trước cả lớp, GV - HS lắng nghe
và HS nhận xét.
4. Vận dụng trải nghiệm
Mục tiêu: HS, đọc, viết được chữ a, 
Cách tiến hành
- GV lưu ý HS ôn lại chữ ghi âm a. - Học sinh nêu lại, đọc bài
 - GV nhận xét chung giờ học, khen ngợi và động - Học sinh lắng nghe
viên HS. 
- Khuyến khích HS thực hành giao tiếp ở nhà: 
chào tạm biệt, chào khi gặp.
- Nhận xét tiết học. 
- Chuẩn bị bài sau.
 IV. Điều chỉnh sau bài học
 ĐẠO ĐỨC
 CHỦ ĐỀ 1: TỰ CHĂM SÓC BẢN THÂN
 Bài 2: EM GIỮ SẠCH RĂNG MIỆNG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phẩm chất
 - Chăm chỉ: Thường xuyên thực hiện các công việc để giữ sạch răng miệng, có ý 
 thức vận dụng kiến thức đã học vào cuộc sống.
 - Trách nhiệm: Có ý thức giữ gìn vệ sinh răng miệng sạch nhằm chăm sóc sức 
 khỏe cho bản thân.
 2. Năng lực
 - Tự chủ và tự học: Tự thực hiện giữ vệ sinh răng miệng đúng cách.
 - Năng lực điều chỉnh hành vi: + NL nhận thức chuẩn mực hành vi: Nêu được các việc cần làm để giữ sạch răng 
miệng; trình bày được vì sao phải làm như thế. 
 + NL điều chỉnh hành vi: Tự thực hiện được giữ vệ sinh răng miệng đúng cách.
 - Thực hiện các việc chăm sóc bản thân như giữ sạch răng miệng, biết vệ sinh 
răng, miệng, tóc, cơ thể, ăn mặc gọn gàng,...
 - Tự tìm hiểu thêm một số cách để chăm sóc bản thân nói chung, giữ sạch răng 
miệng nói riêng qua việc học bạn, người thân, những người xung quanh, thầy cô,....
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - GV: - SGK, SGV, vở bài tập đạo đức 1
 - Tranh ảnh, truyện, hình dán mặt cười– mặt mếu, âm nhạc (bài hát “Anh Tí sún” 
sáng tác Hùng Lân
 - Máy tính, bài giảng PP 
 - HS: SGK, vở bài tập đạo đức 1
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động
 Mục tiêu 
 - Học sinh có tâm thế thoải mái, vui vẻ.
 - Học sinh nêu được các việc cần làm để giữ 
 sạch răng miệng.
 Cách tiến hành
 - GV tổ chức cho cả lớp hát bài “Anh Tí sún” - HS hát
 - GV đưa ra câu hỏi cho cả lớp:
 - Em khuyên bạn Tí điều gì để không bị sâu - HS trả lời
 răng?
 - GV góp ý đưa ra kết luận: Chúng ta cần giữ 
 vệ sinh răng miệng để có nụ cười xinh.
 2. Khám phá
 Mục tiêu
 - Học sinh biết được giữ sạch răng miệng là 
 bảo vệ sức khỏe cho bản thân.
 - Có ý thức giữ gìn vệ sinh, chăm sóc sức khỏe.
 Cách tiến hành
 Hoạt động 1: Khám phá lợi ích của việc giữ 
 sạch răng miệng - GV treo tranh lên bảng - HS quan sát tranh. 
- GV đặt câu hỏi theo tranh
+ Bạn nào đã biết giữ sạch răng miệng? - HS trả lời
+ Vì sao em cần giữ vệ sinh răng miệng? - Các nhóm lắng nghe, bổ sung ý 
+ Nếu không giữ sạch răng miệng thì điều gì sẽ kiến cho bạn vừa trình bày.
xảy ra? 
- Giáo viên lắng nghe, khen ngợi nhóm trình - HS lắng nghe
bày tốt. 
Kết luận: 
- Bạn gái trong tranh đã biết giữ vệ sinh răng - Học sinh trả lời
miệng bằng cách đánh răng hàng ngày.
- Giữ vệ sinh răng miệng giúp em có hơi thở - HS tự liên hệ bản thân kể ra.
thơm tho và nụ cười xinh 
- Nếu không giữ vệ sinh răng miệng có thể - HS lắng nghe.
khiến răng bị sâu, bị đau.
 Hoạt động 2: Em đánh răng đúng cách 
- GV treo tranh lên bảng
- GV đặt câu hỏi theo tranh: Quan sát tranh và - HS quan sát.
cho biết:
+ Em đánh răng theo các bước như thế nào?
- GV gợi ý:
1/ Chuẩn bị bàn chải và kem đánh răng
2/ Lấy kem đánh răng ra bàn chải - HS chọn
3/ Lấy nước
4/ Sử dụng bàn chải để vệ sinh mặt trong, 
ngoài, nhai
5/ Súc miệng bằng nước sạch
6/ Vệ sinh bàn chải đánh răng và cất đúng nơi 
quy định
Kết luận: Chải răng đúng cách giúp em giữ vệ 
sinh răng miệng để có hàm răng chắc khoẻ. 3. Thực hành
Mục tiêu
- Thường xuyên thực hiện các bước đánh răng 
đúng cách để có hàm răng chắc khỏe.
Cách tiến hành
Hoạt động 1: Em chọn bạn biết giữ vệ sinh 
răng miệng 
- GV treo tranh lên bảng hoặc trong SGK.
- GV chia HS thành các nhóm, giao nhiệm vụ 
cho các nhóm.
- GV yêu cầu: Hãy quan sát các bức tranh và - HS lắng nghe
thảo luận nhóm để lựa chọn bạn đã biết vệ sinh 
răng miệng.
- GV gợi mở để HS chọn những bạn biết giữ - HS chia sẻ
răng miệng (tranh1, 2, 3), bạn chưa biết giữ vệ 
sinh răng. miệng(tranh 4).
Kết luận: Em cần học tập hành động giữ vệ 
sinh răng miệng của các bạn tranh 1, 2, 3; 
không nên làm theo hành động của các bạn 
tranh 4.
Hoạt động 2: Chia sẻ cùng bạn 
- GV nêu yêu cầu: Hãy chia sẻ với các bạn - HS nêu chia sẻ
cách em giữ sạch răng miệng
- GV nhận xét và điều chỉnh cho HS - HS lắng nghe
4. Vận dụng trải nghiệm
Mục tiêu
- Học sinh tự biết đánh răng vào buổi sáng và 
tối trước khi đi ngủ.
- Tập thói quen giữ vệ sinh răng miệng nhằm 
chăm sóc sức khỏe cho bản thân.
Cách tiến hành
Hoạt động 1: Đưa ra lời khuyên cho bạn. 
- GV treo tranh lên bảng hoặc trong SGK hỏi: - Học sinh quan sát
Em sẽ khuyên bạn điều gì? - Học sinh đưa ra lời khuyên - GV phân tích chọn ra lời khuyên phù hợp 
 nhất
 Kết luận: Chúng ta không nên ăn kẹo vào buổi 
 tối trước khi đi ngủ vì sẽ khiến răng của chúng 
 ta bị sâu.
 Hoạt động 2: Em luôn giữ răng miệng sạch sẽ 
 hàng ngày
 - GV tổ chức cho HS thảo luận về việc làm giữ - Học sinh thảo luận
 răng miệng sạch sẽ - Học sinh lắng nghe
 Kết luận: Em luôn giữ răng miệng sạch sẽ 
 hằng ngày để có nụ cười xinh, hơi thở thơm 
 - HS thảo luận và nêu.
 tho
 - HS lắng nghe.
 - Nhận xét, đánh giá sự tiến bộ của HS sau tiết 
 học.
IV. Điều chỉnh sau bài học
 .
 Chiều
 TCTV
 EM NÓI TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐIỀM: BẢN THÂN EM
 BÀI 12: EM THÍCH ĂN KẸO (TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức, kĩ năng:
 - Nói được tên một số món ăn mà em yêu thích.
 - Nhớ mẫu cầu: Em thích ăn kẹo. Kẹo rất ngọt. để thực hiện hỏi – đáp với về 
những món ăn yêu thích và đặc điểm của những món ăn đó. Nghe từ 1 – 2 câu ngắn, 
đơn giản và hiểu nhiệm vụ cần làm: nói số tuổi
úng trong tranh hoặc viết đáp án ra bảng.
 - Hỏi và trả lời được các câu hỏi đơn giản về các món ăn yêu thích. Luyện nghe 
và phát âm tương đối chính xác để phân biệt tiếng có vần khác nhau về âm cuối: t - p, m 
– n
 2. Phẩm chất
 - Giáo dục HS yêu quý món ăn ở quê hương mình 3. Năng lực
 - Kỹ năng giao tiếp, hợp tác
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên
 - Sách Em nói tiếng Việt (Dành cho học sinh lớp 1 vùng dân tộc thiểu số) - Bảng 
phấn để làm bài tập nghe. 
 2. Học sinh
 - Sách giáo khoa Em nói Tiếng Việt.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Tiết 1
1. Mở đầu
- GV cho HS chơi trò chơi thi nói món - HS chơi trò chơi.
ăn GV đã chuẩn bị. - Món ăn bắt đầu bằng cá: cá chiên, cá 
 kho, cá nướng,...
 - Kẹo: kẹo dẻo, kẹo sôcola, kẹo dâu,... 
- GV giới thiệu và nói tên bài 12: Em - HS đọc tên bài.
thích ăn kẹo
2. Hình thành kiến thức mới
- Học nói từ và câu mẫu
* Nói về đồ ăn yêu thích của em
Mục tiêu: Nói được tên một số món ăn 
mà em yêu thích. - HS lắng nghe 
Cách tiến hành
- GV đặt câu hỏi lại thích ăn gì? - Vài hs kể tên món ăn mà mình yêu 
 thích: gà rán, trà sữa, kẹo sô co la,...
- GV cho HS nhìn tranh trong sách và - HS nói theo hướng dẫn của gv
một tên món ăn trong từng tranh. - HS quan sát tranh trả lời: kẹo dâu, 
 kem, thịt nướng, cá chiên...
- GV dạy HS nói tên các món ăn trong - HS làm việc theo nhóm (cặp đôi, nhóm 
tranh bốn). Một vài cặp lên bảng, một bạn chỉ 
 hình, một bạn nói tên món ăn, rồi đổi 
 vai.
* Học nói mẫu câu
Mục tiêu: Em thích ăn kẹo. Kẹo rất 
ngọt. để thực hiện hỏi – đáp với về 
những món ăn yêu thích và đặc điểm 
của những món ăn đó.
Cách tiến hành
- GV HDHS nói theo mẫu câu - Hs nói theo hướng dẫn.
* Học nói mẫu câu - GV làm mẫu:
 - HS lắng nghe và nói theo: Em thích ăn 
+ GV chỉ vào tranh vẽ và nói mẫu câu: 
 kẹo không?. Kẹo thế nào?
Em thích ăn kẹo. Kẹo rất ngọt. GV nói 
 - HS lắng nghe
lại mẫu câu (3 lần) cho HS nghe và quan 
sát khẩu hình.
 + HS nói câu mẫu theo cặp. Một bạn chỉ 
- HS nối tiếp nhau nói mẫu câu trước hình, một bạn nói mẫu câu, rồi đổi vai. 
lớp. Nếu HS nói hoặc phát âm chưa Nếu bạn nói chưa tốt, bạn còn lại sẽ 
đúng, GV huớng dẫn các em sửa lỗi giúp bạn.
phát âm.
 - Mỗi HS chọn một món ăn đế thực 
- GV quan sát, hỗ trợ HS. hành nói mẫu câu. Ví dụ:
- Thực hành nói mẫu câu (cá nhân): - Em thích ăn cá rán. Cá rán rất ngon.
- GV quan sát, hỗ trợ và sửa lỗi cho HS. - Em thích ăn thịt nướng. Thịt nướng rất 
- GV nhận xét, khen ngợi HS. thơm.
 - HS nối tiếp nhau nói mẫu câu với món 
 ăn mình chọn trước lớp.
4. Vận dụng trải nghiệm
- GV dặn dò HS về nhà thực hành hỏi - 
đáp với người thân về những món ăn 
yêu thích.
- GV nhận xét, đánh giá giờ học; khen 
ngợi, biểu dương HS.
IV. Điều chỉnh sau bài học (Nếu có)
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
 HĐTN
 BÀI: TÌM HIỂU VỀ NỘI QUI TRƯỜNG LỚP
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Phẩm chất
 - Trách nhiệm: Có ý thức trách nhiệm, kỉ luật và hành vi thực hiện tốt nội quy.
Cam kết thực hiện nội quy nhà trường
 2. Năng lực
 - Tự chủ và tự học: HS chú ý lắng nghe tích cực, kĩ năng thuyết trình, tự giác 
tham gia các hoạt động, 
 - Biết được nhưng y/c cơ bản trong nội quy của trường 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên - Hệ thống âm thanhphục vụ hoạt động
 - Văn nghệ: Phân công ba lớp chuẩn bị ba tiết mục với nội dung hát, múa về mái 
 trường, thầy cô, bạn bè.
 2. Học sinh 
 - HS lớp 1 tìm hiểu nội quy nhà trường;
 - HS được phân công tập luyện các tiểu phẩm với nội dung để cập đến những quy 
 định khó thực hiện trong nội quy nhà trường;
 - HS được phân công các tiết mục văn nghệ tích cực luyện tập.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động 
Mục tiêu: Tạo tâm thế phấn khởi cho HS khi 
bước vào tiết học.
Cách tiến hành
- Toàn trường hát bài “ Em yêu trường em - HS tham gia hát
- GV dẫn dắt vào hoạt động. - HS lắng nghe
2. Thực hành
Mục tiêu: Học sinh nắm được nôi quy của 
nhà trường thông qua tiểu phẩm
Cách tiến hành
 B1: Tiểu phẩm “Thực hiện nội quy nhà 
trường”
 Xem tiểu phẩm về việc thực hiện những quy - HS lắng nghe
định trong nội quy nhà trường.
 B2: Phổ biến và cam kết thực hiện nội quy - Trường cổ vũ động viên
nhà trường trong năm học mới, trong đó nhấn 
mạnh những điều không thay đổi, bổ sung 
những điều mới hoặc thay đổi; lưu ý những 
điều HS dễ vi phạm để các em tránh.
- Đại diện lớp cam kết thực hiện nội quy nhà - Lớp trưởng lên kí cam kết
trường.
 B3: Văn nghệ
- Các lớp chuẩn bị văn nghệ lên biểu diễn - Các lớp thực hiện và lắng nghe
- GV nhận xét tinh thần, thái độ chuẩn bị và 
tham gia hoạt động của các lớp 3. Vận dụng, trải nghiệm
Mục tiêu: Học sinh nắm được nôi quy của 
nhà trường
Cách tiến hành
Đánh giá
 - HS lắng nghe
- Giáo viên nhận xét tinh thần học tập và tham 
gia hoạt động của các lớp
- Học sinh thi đua nêu lại nội quy nhà trường
 - Học sinh thảo luận
- Các lớp thảo luận biện pháp thực hiện nội 
quy nhà trường. - HS lắng nghe
- Nhận xét tiết học
 IV. Điều chỉnh sau bài học
 .
 Toán 
 LUYỆN ĐỌC: CÁC SỐ 6, 7, 8, 9, 10.
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 - HS nhận biết số lượng và chữ số.
 - HS đọc được các số.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Mô hình, chữ số.
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
 1. Khởi động
 - Hát
 2. Khám phá
 - GV kiểm tra đồ dùng học tập. - Học sinh để lên bàn.
 - GV nhận xét, nhắc nhở. 
 3. Thực hành a. GV đính bảng mô hình yêu cầu - HS quan sát đọc các số .
 học sinh nêu đúng số.
 - GV nhận xét, nhắc nhở.
 - HS nhận xét bạn.
 b. Thực hành:
 - GV yêu cầu học sinh đọc các số từ - HS quan sát đọc các số .
 6 - 10; 10 - 6.
 - HS nhận xét bạn.
 - GV nhận xét.
 4. Vận dụng – Trải nghiệm
 - GV nhận xét HS đọc.
 - Về nhà xem lại bài.
 - Chuẩn bị bài sau.
 ..
 Thứ ba, ngày 12 tháng 9 năm 2023
 BÀI 2: B, b \
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực 
 - Tự chủ tự học: Tự hoàn thành công việc học tập của mình.
 - Năng lực ngôn ngữ: Nhận biết và đọc đúng “ B b và thanh huyền ”. Viết đúng 
chữ b và các tiếng, từ có chữ b và dấu huyền. Phát triển ngôn ngữ nói theo chủ điểm 
Gia đình được gợi ý trong tranh. Phát triển vốn từ dựa trên những từ ngữ có chứa âm b 
và dấu thanh huyền.
 2. Phẩm chất 
 - Trung thực: Mạnh dạn nói lên ý kiến của mình khi quan sát các tranh minh 
họa trong bài học.
 - Nhân ái: Biết yêu thương, quan tâm, chăm sóc người thân trong gia đình.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 1. Giáo viên
 - Máy tính, ti vi để chiếu hình ảnh của bài học.
 - SGK, chữ mẫu b.
 - Mẫu chữ cái, bảng cài.
 2. Học sinh
 - SGK, VBT, bảng con.
 - Đồ dùng học tập III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS
1. Khởi động 
Mục tiêu
- Tạo hứng thú cho HS hứng thú trước khi vào 
bài mới.
- Đánh giá mức độ nhớ bài học trước đó.
Cách tiến hành
- HS ôn lại chữ a. GV có thể cho HS chơi trò - HS chơi
chơi nhận biết các nét tạo ra chữ a.
- HS viết chữ a - HS viết
1. Khởi động 
Mục tiêu: Phát triển ngôn ngữ nói, kĩ năng 
quan sát, nhận biết nhân vật và suy đoán nội 
dung tranh minh họa.
Cách tiến hành
- GV cho HS quan sát tranh và trả lời các câu - HS trả lời
hỏi: Bức tranh vẽ những ai? - HS trả lời
Bà cho bé dó chơi gi? - HS trả lời
Theo em, nhận được quà của bà, bé có vui 
không? Vì sao?
- GV và HS thống nhất cầu trả lời. 
- GV nói của thuyết minh (nhận biết) dưới tranh - HS nói theo.
và HS nói theo. 
- GV cũng có thể đọc thành tiếng câu nhận biết 
và yêu cầu HS đọc theo. GV đọc từng cụm từ, 
sau mỗi cụm từ thi dừng lại để HS dọc theo. - HS đọc
- GV và HS lặp lại câu nhận biết một số lần: Bà 
cho bé búp bê. GV giúp HS nhận biết tiếng có - HS đọc
âm b và giới thiệu chữ ghi âm b. 3. Thực hành
Đọc HS luyện đọc âm b
Mục tiêu: Nhận biết và đọc đúng âm b, đọc 
đúng tiếng từ ngữ, câu có âm b, thanh huyền và 
trả lời được các câu hỏi liên quan đến nội dung 
bài đã đọc.
Cách tiến hành
a. Đọc âm
- GV đưa chữ b lên bảng để giúp HS nhận biết - HS quan sát
chữ b trong bài học.
- GV đọc mẫu âm b (lưu ý: hai môi mim lại rồi - HS lắng nghe
đột ngột mở ra).
- GV yêu cầu HS đọc. - Một số (4, 5) HS đọc âm b, sau 
 đó từng nhóm và cả lớp đồng 
 thanh đọc một số lần.
- GV có thể giới thiệu bài hát Búp bê bằng bông - HS lắng nghe
của tác giả Lê Quốc Thắng (các tiếng đều mở 
đầu bằng phụ âm b).
b. Đọc tiếng
- Đọc tiếng mẫu + GV giới thiệu mô hình tiếng - HS lắng nghe
mẫu (trong SHS) ba, bà. 
+ GV yêu cầu HS đánh vần tiếng mẫu ba, bà (bờ - HS đọc
a ba; bờ a ba huyền bà). Cả lớp đồng thanh đọc.
+ Một số (4-5) HS đọc trơn Ghép chữ cái tạo - HS đọc
tiếng 
+ HS tự tạo các tiếng có chứa b tiếng mẫu. Cả - HS đọc
lớp đọc trơn đồng thanh tiếng mẫu.
+ GV yêu cầu 3- 4 HS phân tích tiếng, 2 - 3 HS - HS đọc
nêu lại cách ghép.
+ Lớp đọc trơn đồng thanh những tiếng mới - HS đọc
ghép được. c. Đọc từ ngữ
- GV lần lượt đưa tranh minh hoạ cho từng từ - HS quan sát
ngữ: ba, bà, ba ba. 
- Sau khi đưa tranh minh hoạ cho mỗi từ ngữ, - HS nói
chẳng hạn ba (số 3), GV nêu yêu cầu nói tên sự 
vật trong tranh. 
- GV cho từ ba xuất hiện dưới tranh. - HS quan sát
- Yêu cầu HS phân tích và đánh vần tiếng ba, - HS phân tích và đánh vần
đọc trơn từ ba. 
- GV thực hiện các bước tương tự đối với bà, ba - HS đọc 
ba. 
- HS đọc trơn nối tiếp, mỗi HS đọc một từ ngữ. - HS đọc
3, 4 lượt HS đọc. 
 - 3 HS đọc trơn các từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh 
một số lần.
Viết bảng
Mục tiêu: Viết đúng chữ b, dấu huyền; viết 
đúng các tiếng từ chứa âm b và thanh huyền 
trong bảng con.
Cách tiến hành
- GV đưa mẫu chữ b và hướng dẫn HS quan sát. - HS lắng nghe và quan sát.
- GV viết mẫu và nêu cách viết chữ b. - HS lắng nghe
- HS viết chữ b, ba, bà (chữ cỡ vừa) vào bảng - HS viết 
con. Chú ý liên kết các nét trong chữ giữa chữ 
b và chữ a, khoảng cách giữa các chữ; vị trí dấu 
huyến và khoảng cách giữa dấu huyền với ba 
khi viết bà. 
- HS nhận xét, đánh giá chữ viết của bạn. - HS nhận xét
- GV nhận xét, đánh giá chữ viết của HS. GV - HS lắng nghe
quan sát sửa lỗi cho HS. 
 TIẾT 2

File đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_khoi_1_tuan_2_nam_hoc_2023_2024.docx