Kế hoạch dạy học khối 1 - Tuần 20 năm học 2023-2024

HĐTN- SHDC

BÀI: NGÀY HỘI TRÌNH DIỄN THỜI TRANG

I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT

HS có khả năng:

1. Năng lực

- Đưa ra ý tưởng thể hiện được ý tuwowngrtrong viêc trình diễn

- Thực hiện sư sáng tạo, khiếu thẩm mĩ tính tự tin cuả bản thân

2. Phẩm chất

- Rèn luyện kĩ năng lắng nghe, kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, Kĩ năng dựng kế hoạch, kĩ năng thực hiện kế hoạch và điều chỉnh hoạt động, đánh giá hoạt động.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Địa điểm hệ thống âm thanh

- Kịch bản chương trình và tiêu chí chấm thi

- Phân công hỗ trợ các lớp chuẩn bị cho ngày trình diễn thời trang

- Chon 10 hs nam, nữ mỗi khối lớp

- Các lớp chuẩn bị tiết mục văn nghệ

docx 53 trang Thu Thảo 21/08/2025 560
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học khối 1 - Tuần 20 năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên

Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối 1 - Tuần 20 năm học 2023-2024

Kế hoạch dạy học khối 1 - Tuần 20 năm học 2023-2024
 KẾ HOẠCH DẠY HỌC TỔ 1 TUẦN 20
 Từ ngày 15/01/2024 đến 19/01/2024
 Môn/phân ND điều chỉnh, 
Thứ, ngày Tiết Tên bài dạy
 môn lồng ghép
 1 SHDC- SHDC- Ngày hội trình diễn thời 
 HĐTN trang
 Hai
 2 TV Giải thưởng tình bạn (T1)
15/01/2024
 3 TV Giải thưởng tình bạn (T2)
 4 Mĩ thuật Sáng tạo từ những khối cơ bản (T3)
 1 GDTC Bài 5: Vận động phối hợp cơ thể 
 (T5).
 2 Đạo đức Tự giác học tập
 Chiều
 3 HĐTN Sử dụng trang phục hằng ngày
 1 TV Giải thưởng tình bạn (T3)
 Ba
 2 TV Giải thưởng tình bạn (T4)
16/01/2024
 3 Âm nhạc Đọc nhạc: Những người bạn của 
 Đô-Rê-Mi. Thường thức âm nhạc: 
 Nhạc sĩ Vôn-gang A-ma-đớt-Mô-da 
 Vận dụng sáng tạo: Dài-ngắn.
 4 Toán Các số có hai chữ số ( Tiết 4)
 1 T Anh Unit 9: In the shop_Lesson 3
 2 TCTV Cây dừa được trồng để ăn quả (T1)
 Chiều 3 Luyện Luyện viết nâng cao
 viết
 1 TV Sinh nhật của voi con ( T1)
 Tư 2 TV Sinh nhật của voi con ( T2)
17/01/2024
 3 Toán Các số có hai chữ số ( Tiết 5)
 4 Tin học Bài 12: Nhà bác học nhí (T2)
 1 1 TCTV Cây dừa được trồng để ăn quả (T2)
 2 GDTC Bài 5: Vận động phối hợp cơ thể 
 Chiều
 (T6).
 3 L. Toán Ôn tập các số có hai chữ số.
 1 TV Sinh nhật của voi con ( T3)
 Năm 2 TV Sinh nhật của voi con ( T4) 
18/01/2024 3 Toán Các số có hai chữ số ( Tiết 6)
 4 TNXH Chăm sóc và bảo vệ cây trồng (T2)
 Luyện Luyện viết nâng cao
 viết
 T Anh Unit 10: At the zoo_Lesson 1
 Chiều
 L. Toán Ôn tập các số có hai chữ số.
 1 TV Ôn tập (T1)
 2 TV Ôn tập (T2)
 Sáu
 3 TNXH Con vật quanh em (T1)
19/01/2024
 HĐTN - Sinh hoạt lớp: Sơ kết tuần, lập kế 
 SHTT hoạch tuần tới.
 2 Thứ hai, ngày 15 tháng 01 năm 2024
 HĐTN- SHDC
 BÀI: NGÀY HỘI TRÌNH DIỄN THỜI TRANG
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 HS có khả năng:
 1. Năng lực
 - Đưa ra ý tưởng thể hiện được ý tuwowngrtrong viêc trình diễn
 - Thực hiện sư sáng tạo, khiếu thẩm mĩ tính tự tin cuả bản thân
 2. Phẩm chất
 - Rèn luyện kĩ năng lắng nghe, kĩ năng hợp tác làm việc nhóm, Kĩ năng dựng kế 
hoạch, kĩ năng thực hiện kế hoạch và điều chỉnh hoạt động, đánh giá hoạt động.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 - Địa điểm hệ thống âm thanh
 - Kịch bản chương trình và tiêu chí chấm thi
 - Phân công hỗ trợ các lớp chuẩn bị cho ngày trình diễn thời trang
 - Chon 10 hs nam, nữ mỗi khối lớp
 - Các lớp chuẩn bị tiết mục văn nghệ
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của gìáo viên Hoạt động của học sinh
 1. Khởi động
 Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh 
 Cách tiến hành
 Chào cờ
 - HS điều khiển lễ chào cờ - HS tham gia.
 - Lớp trực tuần nhận xét thi đua.
 - TPT đại diện BGK nhận xét.
 2. Khám phá
 3 Mục tiêu: Học sinh thi biểu diễn thời 
trang
Cách tiến hành
* Thi biểu diễn thời trang
B1: GV cho học sinh dẫn chương trình - HS thực hiện theo yêu cầu.
các tiết mục văn nghệ
B2: GV phụ trách phổ biến luật thi
- Các lớp lắng nghe, và thực hiên theo - HS lắng nghe.
dẫn chương trình
B3: Tiến hành thi
- HS dẫn chương trình đọc lần lượt 
từng đội của các lớp trình diễn thời 
trang.
- Học sinh các lớp lên sân khấu trình - HS tham gia chơi
diễn thời trang sau lời giói thiêu
- BGK chấm điểm cho các đội theo các 
tiêu chí:
+ Về nôi dung: Giới thiệu ý tưởng 
trình diễn thời trang.
+ Hình thức: Trang phuc đẹp, phù hợp 
lứa tuổi học sinh 
+ Cách thức: Bước đi tư tin, nét mặt 
vui tươi, các hoạt đông hài hoà, đồng 
đều.
- Tổ chức bình chọn tiết mục trình diễn 
của các đội
- BGK hội ý công bố kết quả - Học sinh lắng nghe và lên nhận 
- Phát phần thưởng công bố giải thưởng
3. Thực hành
Hoạt động nối tiếp
Mục tiêu: học sinh thường xuyên sử 
dụng trang phục hợp lí để bảo vê sức 
khoẻ của bản thân
Cách tiến hành
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thường - HS lắng nghe
xuyên sử dụng trang phục hợp lí để 
bảo vệ sức khoẻ của bản thân. Rèn thói 
quen ăn mặc gọn gàng, chỉnh tề đi học 
 4 và bảo vệ sức khoẻ của bản thân.
 3. Vận dụng trải nghiệm
 Mục tiêu: HS về nhà trao đổi với bố 
 mẹ về những việc nên/ không nên để 
 ăn mạc gọn gàng sạch sẽ phù hợp khi ở 
 nhà và ở nơi cong cộng để bảo vệ cho 
 bản thân.
 Cách tiến hành
 Đánh Giá:
 - GV nhận xét chung tinh thần thi đấu - HS lắng nghe
 của ba đội. Cho các đội đếm số cờ của 
 mình có. Đội nào nhiều cờ nhất là 
 thắng cuộc.
 - Phát thưởng cho các đội nhất, nhì, ba. - HS tham gia.
 - GV mời HS chia sẻ những thu hoạch 
 của mình sau khi tham gia hoạt động
 - GV nhận xét tinh thần, thái độ các tổ - HS lắng nghe
 khi tham gia hoạt động
IV. Điều chỉnh sau bài học
 Tiếng Việt
 Bài 4 : GIẢI THƯỞNG TÌNH BẠN
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực 
 - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn 
và đơn giản, không có lời thoại, đọc đúng các văn bằng, bạc, oach và các tiếng, từ ngữ 
có các vấn này; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận 
biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 
 - Phát triển ki năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi 
trong VB đọc; hoàn thiện cầu dựa vảo những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng cầu đã 
hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn.
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của 
VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 
 5 - Phát triển năng lực chung: sự quan tâm, giúp đỡ bạn bè; khả năng làm việc 
nhóm.
 2. Phẩm chất
 Thông qua tất cả các hoạt động học ,bồi dưỡng cho học sinh phẩm chất: 
 - Yêu nước: Yêu trường lớp, bạn bè, thầy cô, gia đình
 - Nhân ái: Biết giúp đỡ bạn gặp khó khăn trong giờ học.
 - Trung thực trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
 - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao.
 - Chăm chỉ trong học tập và rèn luyện.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV: Bài giảng điện tử
 - HS: SGK, bảng con, bút, thước, đồ dùng học tập môn học. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 TIẾT 1
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
Mục tiêu 
- Tạo không khí hứng khởi trước bài 
học.
Cách tiến hành
- Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và - HS nhắc lại tên bài học trước và 
nói về một số điều thú vị mà HS học nói về một số điều thú vị mà HS học 
được từ bài học đó. được từ bài học đó.
+ GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao - HS quan sát tranh và trao đổi 
đổi nhóm để nói về những gì em thấy 
 nhóm.
trong tranh. (Câu hỏi gợi ý: Tranh có 
những nhân vật nào? Những nhân vật 
này đang làm gi? ) 
+ GV thống nhất câu trả lời. (Tranh cỏ 
 + Một Số ( 2 - 3 ) HS trình bày đáp 
gà, ngan, vịt; Ngan, vịt giúp gà
 án trước lớp. Các HS khác có thể bổ 
bơi vào bờ. ) 
 sung nếu câu trả lời của các bạn 
 chưa đầy đủ hoặc có câu trả lời khác. 
+ GV dẫn vào bài đọc Giải thưởng tình 
bạn.
2. Khám phá
2. Đọc
 6 Mục tiêu 
- Đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện 
ngắn và đơn giản
Cách tiến hành
- GV đọc mẫu toàn VB. 
- GV hướng dẫn HS luyện phát âm một - HS làm việc nhóm đôi để tìm từ 
số từ ngữ có vấn mới. ngữ có tiếng chứa vần mới trong 
 VB: oăng (hoẵng), oac (xoạc chân), 
 oach (ngã oạch) 
+ GV đưa những từ ngữ này lên bảng và 
hướng dẫn HS đọc. GV đọc mẫu lần 
lượt từng vấn và từ ngữ chứa vẫn đó, 
HS đọc theo đồng thanh. 
+ Một số ( 2 - 3 ) HS đánh vần, đọc - HS đọc
trơn, sau đó cả lớp đọc đồng thanh một 
số lần. - HS đọc
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. - HS đọc
GV hướng dẫn HS đọc một số từ ngữ 
tuy không chứa vần mới nhưng có thể 
khó đối với HS như vạch xuất phát, ra 
hiệu. 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. 
 - HS đọc
GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. 
(VD: Trước vạch xuất phát/ nai và 
hoẵng/ xoạc chân lấy đà. Sau khi trọng 
tài ra hiệu/ hai bạn/ lao như tên bắn. 
Nhưng cả hai đều được tặng giải thưởng 
tình bạn.) 
+ GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1: 
từ đầu đến đứng dậy, đoạn 2: phần còn - HS đọc
lại). 
+ Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 
lượt. 
+ GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ 
trong bài (vạch xuất phát: đường thẳng 
được kẻ trên mặt đất để đánh dấu chỗ 
đứng của các vận động viên trước khi 
bắt đầu thi chạy; lấy đà: tạo ra cho mình 
một thể đứng phù hợp để có thể bắt; 
trọng tài: người điều khiển và xác định 
thành tích trong cuộc thi, ngã oạch: ở 
đây ý nói ngã mạnh. )
- HS và GV đọc toàn VB. 
 7 + 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB. 
+ GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp - HS đọc đoạn theo nhóm.
sang phần trả lời câu hỏi.
TIẾT 2
3. Thưc hành
3. Trả lời câu hỏi
Mục tiêu 
- Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên 
quan đến VB
Cách tiến hành
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để 
tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi. - HS làm việc nhóm (có thể đọc to 
 từng câu hỏi ), cùng nhau trao đổi về 
 tranh minh hoa và câu trả lời cho 
 từng câu hỏi.
a. Đôi bạn trong câu chuyện là ai? - Đôi bạn trong câu chuyện là nai và 
 hoẵng.
b. Vì sao hoẵng bị ngã? - Hoẵng bị ngã và vấp phải một hòn 
 đá.
c. Khi hoẵng ngã, nai đã làm gì? - Khi hoẵng ngã, nai vội dừng lại, đỡ 
 hoẵng đứng dậy.
- GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện 
một số nhóm trình bày câu trả lời. Các 
nhóm khác nhận xét, đánh giá. 
- GV và HS thống nhất câu trả lời. 
4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi 
ở mục 3 
Mục tiêu
 -Viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi 
trong VB đọc
Cách tiến hành
- GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu 
 - HS quan sát và viết câu trả lời vào 
hỏi c (có thể trình chiếu lên bảng để HS 
quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả vở
lời vào vở (Khi hoẵng ngã, nai vội dừng Khi hoẵng ngã, nai vội dừng lại, đỡ 
lại, đỡ hoẵng đứng dậy. ) GV lưu ý HS hoẵng đứng dậy.
viết hoa chữ cái đầu cầu đặt dấu chấm, 
dấu phẩy đúng vị trí.
 - GV kiểm tra và nhận xét bài của một 
số HS.
 8 4. Vận dụng, trải nghiệm
Mục tiêu: Học sinh đoc và trả lời được 
câu hỏi liên quan bài đọc
Cách tiến hành
- Gọi học sinh đọc lại cả bài và hỏi các 
câu hỏi phần 3 đã học.
- Nhận xét tuyên dương
IV. Điều chỉnh sau bài học
 Thứ ba, ngày 16 tháng 01 năm 2024
 Tiếng Việt
 Bài 4: GIẢI THƯỞNG TÌNH BẠN (Tiết 3, 4)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Năng lực 
 - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một câu chuyện ngắn 
và đơn giản , không có lời thoại, đọc đúng các văn bằng, bạc, oach và các tiếng, từ ngữ 
có các vấn này; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận 
biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. 
 - Phát triển ki năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi 
trong VB đọc; hoàn thiện cầu dựa vảo những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng cầu đã 
hoàn thiện ; nghe viết một đoạn ngắn. 
 - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của 
VB và nội dung được thể hiện trong tranh. 
 - Phát triển năng lực chung: sự quan tâm, giúp đỡ bạn bè; khả năng làm việc 
nhóm.
 2. Phẩm chất 
 Thông qua tất cả các hoạt động học ,bồi dưỡng cho học sinh phẩm chất: 
 - Yêu nước: Yêu trường lớp, bạn bè, thầy cô, gia đình
 - Nhân ái : Biết giúp đỡ bạn gặp khó khăn trong giờ học.
 - Trung thực trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
 9 - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao.
 - Chăm chỉ trong học tập và rèn luyện.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - GV : Bài giảng điện tử
 - HS: SGK, bảng con, bút, thước, đồ dùng học tập môn học. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 3
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Khởi động
Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh
Cách tiến hành 
- Cho học sinh hát ngắn
- Học sinh đọc lai bài ở tiết 1, 2
2. Thực hành
5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và 
viết câu vào vở
Mục tiêu 
- Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết 
câu vào vở 
Cách tiến hành
- GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để - HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ 
chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu. phù hợp và hoàn thiện câu.
- GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình 
bày kết quả, GV và HS thống nhất câu 
hoàn chỉnh.
- GV kiểm tra và nhận xét bài của một số 
HS.
6) Quan sát tranh và kể lại câu chuyện 
Giải thưởng tình bạn
Mục tiêu 
- Quan sát tranh và kể lại câu chuyện Giải 
thưởng tình bạn
Cách tiến hành
- GV hướng dẫn HS quan sát tranh, nói - HS đọc nhóm lại câu chuyện. 
về nội dung của từng tranh - HS quan sát tranh, nói về nội 
+ Tranh 1: Nai, hoẵng xoạc chân đứng dung của từng tranh.
trước vạch xuất phát củng các con vật 
khác, trọng tài sư tử cẩm cờ. 
+ Tranh 2: Nai và hoẵng nai đang chạy ở 
 10 vị trí dẫn đầu đoàn đua. 
+ Tranh 3: Hoẵng vấp ngã, nai đang giúp 
hoẵng đứng dậy. 
+ Tranh 4: Nai và hoằng nhận giải 
thưởng. Giải thưởng có dòng chữ: Giải 
thưởng tình bạn. 
 ơ
- GV tổ chức cho HS kể lại chuyện theo - HS kể lại chuyện theo tranh theo 
tranh theo từng nhóm dựa vào từ ngữ gợi từng nhóm dựa vào từ ngữ gợi ý.
ý. 
- GV cho một vài nhóm trình bày trước 
lớp.
- GV và HS nhận xét.
 TIẾT 4
7. Nghe viết
Mục tiêu 
- Nghe- viết chính xác một đoạn văn ngắn 
.
Cách tiến hành
- GV đọc to cả hai câu. (Nai và hoẵng về - HS chú ý
đích cuối cùng. Nhưng cả hai đều được 
tặng giải thưởng.) GV lưu ý HS một số 
vấn đề chính tả trong đoạn viết: 
+ Viết lùi vào đầu dòng. Viết hoa chữ cái 
đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm. 
+ Chữ dễ viết sai chính tả như tặng giải 
thưởng.
- GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút 
bút đúng cách. đúng cách.
- Đọc và viết chính tả: - HS viết
+ GV đọc từng câu cho HS viết. Những 
câu dài cần đọc theo từng cụm từ (Nai và 
hoẵng về đích cuối cùng./ cả hai đều 
được tặng giải thưởng.)Mỗi cụm từ đọc 2 
- 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, 
phù hợp với tốc độ viết của HS.
+ Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại + HS đổi vở cho nhau để rà soát 
một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rả lỗi. 
soát lỗi.
+ GV kiểm tra và nhận xét bài của một số 
HS.
 11 8. Chọn văn phù hợp thay cho ô vuông 
Mục tiêu 
- Chọn văn phù hợp thay cho ô vuông
Cách tiến hành
- GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc - HS quan sát tranh.
bảng phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu 
cầu.
- GV nêu nhiệm vụ.
- Một số (2 - 3) HS lên trình bày kết quả - HS làm việc nhóm, quan sát tranh 
trước lớp (có thể điền vào chỗ trống của và trao đổi trong nhóm theo nội 
từ ngữ được ghi trên bảng ). Một số HS dung tranh, có dùng các từ ngữ đã 
đọc to các từ ngữ. Sau đó cả lớp đọc đồng gợi ý.
thanh một số lần.
9. Quan sát tranh và đúng từ ngữ để 
nói theo tranh
Mục tiêu 
- Quan sát tranh và đúng từ ngữ để nói 
theo tranh
Cách tiến hành
 - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS - HS nêu ý kiến về bài học (hiều 
quan sát tranh. hay chưa hiểu, thích hay không 
 thích, cụ thể ở những nội dung hay 
 hoạt động nào).
- Yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát 
tranh và trao đổi trong nhóm theo nội 
dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý. 
GV gọi một số HS trình bày kết quả nói 
theo tranh. 
+ Tranh 1: Các bạn nhỏ cùng học với 
nhau. 
+ Tranh 2: Các bạn nhỏ cùng ăn với 
nhau.
+ Tranh 3: Các bạn nhỏ cũng vui chơi với 
nhau.
 - Tranh 4: Các bạn nhỏ cùng nhau tập vẽ. 
HS và GV nhận xét.
4. Vận dụng, trải nghiệm
Mục tiêu: Học sinh đoc và trả lời được 
câu hỏi liên quan bài đọc
 12 Cách tiến hành
- GV yêu cầu HS nhắc lại những nội 
dung đã học. GV tóm tắt lại những nội 
dung chính. 
- GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về 
bài học. 
- GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS.
IV. Điều chỉnh sau bài học
 Toán
 Bài 21: SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (T4)
 I.YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1) Năng lực
 - Bước đầu nắm được cấu tạo số (theo hệ thập phân), từ đó biết đọc, viết, sắp xếp 
thứ tự, so sánh các số có hai chứ số trong phạm vi 20
 - Bước đầu thấy được sự” khái quát hóa” trong việc hình thành các số trong phạm 
vi 10 (tính trực quan) đến các số trong phạm vi 20.
 Thông qua tất cả các hoạt động học HS phát triển năng lực: tự chủ tự học, giao 
tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo.
 2. Phẩm chất 
 Thông qua tất cả các hoạt động học ,bồi dưỡng cho học sinh phẩm chất: 
 -Yêu nước: Yêu trường lớp, bạn bè, thầy cô, gia đình
 - Nhân ái : Biết giúp đỡ bạn gặp khó khăn trong giờ học.
 - Trung thực trong thực hiện nhiệm vụ học tập.
 - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao.
 - Chăm chỉ trong học tập và rèn luyện.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 - GV : Bài giảng điện tử
 13 - HS: SGK, bảng con, bút, thước, đồ dùng học tập môn học. 
 III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của GV Hoạt động của HS
1. Khởi động
Mục tiêu 
- Tạo không khí hứng khởi trước bài học.
Cách tiến hành
 Trò chơi: Ai nhanh – Ai đúng 
- GV giơ các bó que tính tương ứng với - HS thi đua quan sát và viết 
các chục ( 30 , 50 , 20 ) nhanh số tròn chục vào bảng, mỗi 
 lần đúng đươc 1 điểm .
- GV quan sát, nhận xét, khen HS chơi tốt.
- Giới thiệu bài.
2. Khám phá
Mục tiêu 
- Bước đầu nắm được cấu tạo số (theo hệ 
thập phân), từ đó biết đọc, viết, sắp xếp 
thứ tự, so sánh các số có hai chứ số trong 
phạm vi 20
- Bước đầu thấy được sự” khái quát hóa” 
trong việc hình thành các số trong phạm vi 
10 (tính trực quan) đến các số trong phạm 
vi 20.
Cách tiến hành
* GV lấy 2 thẻ 1 chục que tính và 4 que 
tính rời .
- Trên tay trái cô có mấy chục que tính?
 - Có 2 chục que tính
Vậy cô có 2 chục (GV bắn máy chiếu số 2 
vào khung như trong SGK/ 10, vào cột 
 14 chục)
- Trên tay trái cô có mấy que tính? - Có 4 que tính.
- GV tiếp tục bắn 4 vào cột đơn vị.
- GV: Cô có 2 chục, 4 đơn vị, cô viết được 
số 24 (GV bắn số 24 vào cột viết số)
- 24: đọc là Hai mươi tư (GV bắn máy 
chiếu vào cột đọc số)
* GV lấy 3 thẻ 1 chục que tính và 5 que 
tính rời.
- Cô có mấy chục và mấy đơn vị?
- Có 3 chục và 5 đơn vị, bạn nào có thể - Có 3 chục và 5 đơn vị.
viết và đọc số cho cô? - Viết số: 35 
- GV lưu ý HS: Với số có hai chữ số mà - Đọc số: Ba mươi lăm
chữ số hàng đơn vị là 5 thì đọc là: lăm
* GV lấy 7 thẻ 1 chục que tính và 1 que 
tính rời .
 - Viết số: 71 
- Bạn nào viết và đọc số cho cô?
 - Đọc số: Bảy mươi mốt 
- GV nhận xét, khen HS 
- GV lưu ý HS: Với số có hai chữ số mà 
hàng đơn vị là 1, các em không đọc là một 
mà đọc là mốt: VD: Bảy mươi mốt 
- Tượng tự với 89 
- GV chốt: Khi đọc số có hai chữ số , các 
em đọc chữ số chỉ chục rồi mới đến chữ số 
chỉ đơn vị ,giữa hai chữ số phải có chữ 
mươi. 
- GV đưa thêm yc HS đọc: 67, 31, 55, 23, - HS đọc nhóm đôi.
69
 - HS đọc 67: Sáu mươi bảy
 15 31: Ba mươi mốt 
 55: Năm mươi lăm 
 23: Hai mươi ba 
 69: Sáu mươi chín 
 - HS khác nhận xét.
3. Thực hành 
Mục tiêu 
- Vận dụng kiến thức bài học vào giải toán
Cách tiến hành
 Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu Bài 1: Số?
- Quan sát tranh và dựa vào chữ ở dưới, - HS thảo luận nhóm 2 nói các số 
thảo luận nhóm 2 tìm số đúng. mình vừa tìm được.
 - HS nêu các số tìm được theo 
 dãy. 
 + 23 gồm 2 chục và 3 đơn vị
 + 35 gồm 3 chục và 5 đơn vị
 + 57 gồm 5 chục và 7 đơn vị
 + 18 gồm 1 chục và 8 đơn vị
 + 69 gồm 6 chục và 9 đơn vị
 + 25 gồm 2 chục và 5 đơn vị
- Vì sao ở hình 4 em lại tìm được số 18? HS1: Vì có 1 túi quả 1 chục và 8 
 quả lẻ.
 HS 2: Vì số đó gồm 1 chục và 8 
 đơn vị.
- Vì sao ở hình cuối em lại tìm được số 
 - Vì có 2 túi quả 1 chục và 5 quả 
25?
 lẻ .
 16 - Bài củng cố KT gì? - Củng cố KT: cấu tạo của số.
Bài 2 Bài 2: Số?
- YC HS đọc yc bài 2. - HS nêu yêu cầu: Số 
 - HS đọc các số theo thứ tự và tự 
 tìm số còn thiếu.
 - HS trao đổi đáp án với bạn trong 
 nhóm 2.
- GV ghi đáp án đúng.
 - HS nêu đáp án của mình .
 a. 10, 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 
 18, 19
 b. 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 
 28, 29
- Đọc lại các số c . 90, 91, 92, 93, 94, 95, 96, 97, 
 98, 99
- Em có nhận xét gì về các số này?
 - Đây là các số có hai chữ số.
 Bài 3: Tìm cách đọc số ghi trên 
Bài 3
 mỗi con chim cánh cụt.
- GV yc HS thảo luận nhóm 2, đọc các số 
 - HS nêu y/c 
trên con chim cánh cụt 
 - HS đọc số trong nhóm 2.
 - HS đọc số theo dãy trước lớp.
 - HS khác nhận xét.
- GV nhận xét, chốt cách đọc số và khen 
HS. 99: chín mươi chín
 15: mười lăm
 21: hai mươi mốt
 19: mười chín
 50: năm mươi
 17 4. Vận dụng, trải nghiệm
Mục tiêu: Học sinh đọc, viết, phân tích 
được các số có 2 chữ số
Cách tiến hành
- Giáo viên đọc cho học sinh viết bảng 
con, gọi học sinh phân tích bất kì số nào 
do giáo viên chọn
- GV nhận xét, khen HS.
- GV nhận xét tiết học.
IV. Điều chỉnh sau bài học
.
 BUỔI CHIỀU
 EM NÓI TIẾNG VIỆT
 CHỦ ĐIỀM: THẾ GIỚI XUNG QUANH EM
 BÀI 30: CÂY DỪA ĐƯỢC TRỒNG ĐỂ ĂN QUẢ (TIẾT 1)
 I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
 1. Kiến thức, kĩ năng
 - Nói được tên của một số loại cây quen thuộc, gần gũi.
 - Sử dụng được mẫu câu: Nhà em có cây dừa. Cây dừa được trồng để ăn quả, để 
thực hiện hỏi đáp với bạn về ích lợi của các loại cây.
 - Nghe hiểu nội dung của 1 - 2 câu ngắn, đơn giản về các loại cây và thực hiện 
theo yêu : nói số tương ứng trong tranh hoặc viết đáp án đúng ra bảng.
 - Hỏi và trả lời được câu hỏi về các loại cây quen thuộc, gần gũi.
 - Luyện nghe và phát âm tương đối chính xác để phân biệt một số tiếng có âm 
cuối n - m, ng - nh.
 2. Phẩm chất
 - Yêu thích môn học.
 3. Năng lực
 - Kỹ năng giao tiếp, hợp tác.
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
 1. Giáo viên:
 - Sách Em nói tiếng Việt (Dành cho học sinh lớp 1 vùng dân tộc thiểu số). Bảng 
phấn để làm bài tập nghe.
 18 2. Học sinh
 - Sách giáo khoa Em nói Tiếng Việt.
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
 Tiết 1
1. Mở đầu
- GV cho HS hát - HS hát 
- GV giới thiệu và nói tên bài 30: Cây - HS đọc tên bài.
dừa được trồng để ăn quả.
2. Hình thành kiến thức mới
* Nói về các loài cây mà em biết
Mục tiêu: Nói được tên của một số loại 
cây quen thuộc, gần gũi. Sử dụng được 
mẫu câu: Nhà em có cây dừa. Cây dừa 
được trồng để ăn quả, để thực hiện hỏi 
đáp với bạn về ích lợi của các loại cây.
Cách tiến hành
* Học nói từ
- GV đặt câu hỏi: Nhà em có cây gì? - HS trả lời: Cây dừa, cây tre, cây đào, 
Nhiều HS kể tên loại cây được trông ở cây cam
nhà mình.
- GV đưa hình ảnh từng cây cho HS - HS làm việc theo nhóm cặp đôi, vừa 
quan sát hoặc HS nhìn tranh trong sách chỉ hình trong sách vừa nói tên các cây 
để nói tên cây. trong hình.
- GV dạy HS nói tên các cây: cây dừa, - Cả lớp đồng thanh nói tên các loại cây 
cây tre, cây đào, cây cam. có trên bảng hoặc trong sách (cây dừa, 
 cây tre, cây đào, cây cam). Nếu có hình 
 trên bảng, GV chỉ cho HS nói.
- GV lắng nghe phát âm của HS để 
hướng dẫn nếu các em phát âm chưa rõ 
ràng.
- Trò chơi: Tìm mẹ. Nếu GV chuẩn bị - HS sẽ phải ghép hoa hoặc quả vào 
được tranh lô tô về các loại cây và quả, đúng với loại cây của nó.
có thể cho HS chơi trò chơi Tìm mẹ: Có 
các cây cụ thể và có một số tranh về hoa 
hoặc quả của cây đó. 
- Nếu GV chuẩn bị thêm được hình các 
cây khác thì cho HS lên bảng, chỉ hình, 
 19 nói tên các cây đó.
- Nếu trong lớp có nhiều HS chưa nói 
được tên các loại cây trong tranh thì GV 
dạy HS nói. Nếu có ít HS chưa nói được 
thì GV cho những HS đó ngồi thành 
nhóm riêng đế hỗ trợ các em.
Học nói mẫu câu
- GV làm mẫu:
- GV chỉ vào hình cây dừa, nói mẫu câu: - Vài HS nói mẫu câu trước lớp. Nếu 
Nhà em có cây dừa. Cây dừa được HS nói hoặc phát âm chưa đúng, GV 
trồng để ăn quả. GV nhắc lại mẫu câu hướng dẫn các em sửa lỗi phát âm.
(3 lần) cho HS nghe và quan sát khẩu 
hình.
- GV quan sát, hỗ trợ HS.
- Thực hành nói mẫu câu (cá nhân): - HS nói câu mẫu theo cặp, một bạn nói, 
 một bạn nghe, rồi đổi vai. Nếu bạn nói 
 chua tốt, bạn kia sẽ giúp bạn.
- GV quan sát, hỗ trợ và sửa lỗi cho HS. - Mỗi HS chọn một cây đế thực hành 
 nói mẫu câu. Ví dụ: Nhà em có cây 
 thông. Cây thông được trồng để lấy 
 nhựa.
- GV nhận xét, khen ngợi HS.
4. Vận dụng trải nghiệm
- GV dặn HS về nhà thực hành hỏi đáp 
với người thân về các loại cây ở địa 
phương
- GV nhận xét, đánh giá giờ học, khen 
ngợi, biểu dương HS.
IV. Điều chỉnh sau bài học
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
 Tiếng Việt
 LUYỆN VIẾT
 20

File đính kèm:

  • docxke_hoach_day_hoc_khoi_1_tuan_20_nam_hoc_2023_2024.docx