Kế hoạch dạy học khối 1 - Tuần 21 năm học 2023-2024
HĐTN
CHỦ ĐỀ 6: VUI XUÂN ĐÓN TẾT
ỦNG HỘ TẾT YÊU THƯƠNG
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phẩm chất
- Biêt được truyền thống nhân đạo của dân tộc, từ đó biết cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ học sinh có hoàn cảnh khó khăn nhân dịp Tết Nguyên đán.
2. Năng lực
- Rèn thói quen biết tiết kiệm, tôn trọng bạn bè, kĩ năng hợp tác, làm việc nhóm để hoàn thành công việc chung.
- Rèn ý tức tự lực, tự chủ, kĩ năng thiết kế tổ chức hoạt động.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
* Giáo viên
- Phát động phong trào nuôi heo đất trước 2 tháng.
- Bàn ghế đủ số lương học sinh ngồi.
- Hai thẻ ghi lợn gầy, lợn béo.
- Thùng góp quỷ nhân đạo,
- Chuẩn bị tiết mục văn nghệ.
* Học sinh: Thông báo với gia đình về hoạt động nhân đạo của trường để giúp đỡ, tự giác thực hiện phong trào.
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học khối 1 - Tuần 21 năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối 1 - Tuần 21 năm học 2023-2024

KẾ HOẠCH DẠY HỌC TỔ 1 TUẦN 21 Từ ngày 22/01/2024 đến 26/01/2024 Môn/phân ND điều chỉnh, Thứ, ngày Tiết Tên bài dạy môn lồng ghép 1 SHDC- SHDC- Ủng hộ “Tết yêu thương” HĐTN Hai 2 TV Nụ hôn trên bàn tay (T1) HTQC 22/01/2024 3 TV Nụ hôn trên bàn tay (T2) 4 Mĩ thuật Sáng tạo từ những khối cơ bản (T4) 1 GDTC CĐ3: Bài 1: Động tác vươn thở, động tác tay (T1) 2 Đạo đức Tự giác tham gia các hoạt động ở Chiều trường 3 HĐTN Sắp xếp nhà cửa gọn gàng để đón Tết (T1) 1 TV Nụ hôn trên bàn tay (T3) Ba 2 TV Nụ hôn trên bàn tay (T4) 23/01/2024 3 Âm nhạc Hát: Xúc xắc, xúc xẻ. Vận dụng sáng tạo: Dài-ngắn. 4 Toán So sánh số có hai chữ số (T1) 1 T Anh Unit 10: At the zoo_Lesson 2 2 TCTV Quả táo rất ngọt (T1) Chiều 3 Luyện Luyện viết nâng cao viết 1 TV Làm anh (T1) Tư 2 TV Làm anh (T2) 24/01/2024 3 Toán So sánh số có hai chữ số (T2) 4 Tin học Bài 12: Nhà bác học nhí (T3) 1 TCTV Quả táo rất ngọt (T2) 2 GDTC CĐ3: Bài 1: Động tác vươn thở, Chiều động tác tay (T1) 3 L. Toán Ôn tập: So sánh số có hai chữ số 1 TV Cả nhà đi chơi núi (T1) Năm 2 TV Cả nhà đi chơi núi (T2) 25/01/2024 3 Toán So sánh số có hai chữ số (T3) 4 TNXH Con vật quanh em (T2) L. Viết Luyện viết nâng cao T Anh Unit 10: At the zoo_Lesson 3 Chiều L. Toán Ôn tập: So sánh số có hai chữ số 1 TV Cả nhà đi chơi núi (T3) 2 TV Cả nhà đi chơi núi (T4) Sáu 3 TNXH Con vật quanh em (T3) 26/01/2024 HĐTN - Sinh hoạt lớp: Sơ kết tuần, lập kế SHTT hoạch tuần tới. Thứ hai, ngày 22 tháng 01 năm 2024 HĐTN CHỦ ĐỀ 6: VUI XUÂN ĐÓN TẾT ỦNG HỘ TẾT YÊU THƯƠNG I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phẩm chất - Biêt được truyền thống nhân đạo của dân tộc, từ đó biết cảm thông, chia sẻ, giúp đỡ học sinh có hoàn cảnh khó khăn nhân dịp Tết Nguyên đán. 2. Năng lực - Rèn thói quen biết tiết kiệm, tôn trọng bạn bè, kĩ năng hợp tác, làm việc nhóm để hoàn thành công việc chung. - Rèn ý tức tự lực, tự chủ, kĩ năng thiết kế tổ chức hoạt động. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC * Giáo viên - Phát động phong trào nuôi heo đất trước 2 tháng. - Bàn ghế đủ số lương học sinh ngồi. - Hai thẻ ghi lợn gầy, lợn béo. - Thùng góp quỷ nhân đạo, - Chuẩn bị tiết mục văn nghệ. * Học sinh: Thông báo với gia đình về hoạt động nhân đạo của trường để giúp đỡ, tự giác thực hiện phong trào. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Mục tiêu - Học sinh có tâm thế thoải mái, vui vẻ. Cách tiến hành Chào cờ - HS điều khiển lễ chào cờ. - Học sinh lắng nghe - Lớp trực tuần nhận xét thi đua. - TPT bổ sung ý kiến, phát cờ thi đua, - Học sinh lắng nghe và phổ biến kế hoạch tuần mới. 2. Khám phá Hội thi: Lợn gầy, lợn béo. Mục tiêu Các em biết cảm thông, chia sẻ yêu thương, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khan bằng các việc làm cụ thể. Cách tiến hành * Bước 1: Tuyên bố lí do TPT dẫn chương trình - Nêu mục đích, ý nghĩa của hội thi: Các em biết cảm thông, chia sẻ yêu thương, giúp đỡ những bạn có hoàn cảnh khó khan bằng các việc làm cụ thể. - Phổ biến thể lệ cuộc thi: Khi có hiệu lệnh mổ lợn tất cả các lớp tự mổ đếm số tiền có trong lợn. - Tiêu chí xếp loại: Vượt 100% trở lên loại Lợn béo, dưới các mức đề ra đạt lợn gầy. 3. Thực hành Mục tiêu - HS quyên góp ủng hộ nhân đạo. Cách tiến hành * Bước 2: Tiến hành mổ lợn. - GVCN phân công học sinh mổ lợn, - Học sinh mổ lợn giao cho các em khác đếm tiền. - GVCN căn cứ tiêu chí của trường để xép loại cho lớp. - Sau 15 phút các lớp hoàn thành, GVCN hướng dẫn học sinh cho tiền vào phong bì, ghi tên lớp, số tiền, danh hiệu của lớp mình. - Thùng quyên góp được đặt ở vị trí trang trọng sân khấu. 4. Tết yêu thương. - Học sinh dẫn chương trình gọi thứ tự - Học sinh theo hướng dẫn từng lớp mang phong bì lên, công bố trọng lượng của chú lợn các lớp. Trao thẻ ghi nhận lợn gầy, lợn béo. - Tuyên bố quà tặng cho học sinh có hoàn cảnh khó khăn, trích từ quỹ nhân đạo đac quyên góp. - Công bố danh sách lên nhậ quà, mời - Học sinh lắng nghe. học sinh lên sân khấu. - Mời Chi hội trưởng của nhà trường - Học sinh lên theo danh sách lên trao. - Toàn trường múa hát tập thể. - Tặng quà cho những hoàn cảnh khó khăn ngoài nhà trường. - Những địa chỉ tặng qùa: trường bạn, - Học sinh theo dõi làng trẻ em, trung tâm nuôi dưỡng trẻ em khuyết tật, trung tâm nuôi dưỡng người già neo đơn, trẻ em bị chất độc da cam 4. Vận dụng trải nghiệm Mục tiêu - Tổng kết lại quá trình học của các em qua bài học. Cách tiến hành - GVTPT đánh giá toàn bộ quá trinh hoạt động, tuyên dương các lớp đã nuôi lợn béo. - Công bố ssos tiền toàn trường đã góp được. IV. Điều chỉnh sau bài học . Tiếng Việt Bài 1: NỤ HÔN TRÊN BÀN TAY ( Tiết 1, 2) (HTQC) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Giúp HS 1. Phẩm chất Nhân ái: yêu thương, biết ơn cha mẹ. 2. Năng lực - Giao tiếp và hợp tác: HS nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân và có khả năng khi làm việc nhóm. Năng lực ngôn ngữ: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một văn bản tự sự ngắn và đơn giản kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba, có lời thoại; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong văn bản đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV : Bài giảng điện tử - HS: SGK, bảng con, bút, thước, đồ dùng học tập môn học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động (HTQC) Mục tiêu - Tạo không khí phấn khỏi cho HS vào đầu tiết học. Cách tiến hành - GV bắt giọng cho cả lớp - HS cả lớp hát - GV dẫn dắt HS khám phá. - HS quan sát tranh và trao đổi nhóm - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao đổi - Một số ( 2 - 3 ) HS trả lời câu nhóm để nói về những gì em quan sát được hỏi. Các HS khác có thể bổ sung trong tranh (Câu hỏi gợi ý: Em nhìn thấy nếu câu trả lời của các bạn chưa những gì trong tranh? Bức tranh giúp em đầy đủ hoặc có câu trả lời khác. hiểu điều gì về tình yêu của mẹ dành cho con? ) - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Nụ hôn trên bàn tay 2. Khám phá Mục tiêu - Phát triển cho HS kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một văn bản ngắn. Cách tiến hành - GV đọc mẫu toàn VB . Chú ý đọc đúng lời người kế và lời nhắn vặt. Ngắt giọng, nhấn giọng đúng chỗ. - HS đọc câu - HS đọc câu + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ có thể khó đối với HS ( đột nhiên, bước , cười ) + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. (VD: Mẹ nhẹ nhàng đặt một nụ hôn vào bàn tay Nam / và dặn; Mỗi khi lo lắng. / con hãy áp bàn tay này lên má, - HS đọc đoạn - HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn ( đoạn 1: từ đầu đến ở bên con, đoạn 2: phần còn lại) . + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong bài phối hộp: ở trong trạng thái tim đập nhanh do đang quan tâm đến cái gì đó sắp xảy ra; nhẹ nhàng rất nhẹ, không gây cảm giác khó chịu; thủ thỉ: nói nhỏ nhẹ, vừa đủ nghe nhằm bộc lộ tình cảm; tung tăng: di chuyển với những động tác biểu thị sự vui thích ) + HS đọc đoạn theo nhóm. - HS đọc đoạn theo nhóm HS và GV đọc toản VB + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang - 1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB phần trả lời câu hỏi TIẾT 2 3. Thực hành Mục tiêu - HS hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến văn bản. Cách tiến hành Trả lời câu hỏi - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để tìm - HS làm việc nhóm để tìm hiểu hiểu bài đọc và trả lời câu hỏi bài đọc và trả lời câu hỏi - Ngày đầu đi học, Nam thế nào? - Ngày đầu đi học, Nam hồi hộp lắm. - Mẹ dặn Nam điều gì? - Mẹ dặn Nam: “Mỗi khi lo lắng, con hãy áp bàn tay này lên má” - Sau khi chào mẹ, Nam tung tăng bước. - Sau khi chào mẹ, Nam làm gì? - Đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình - HS làm việc nhóm ( có thể đọc to câu hỏi), cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoa và câu trả lời câu hỏi. - GV đọc câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3 Mục tiêu - HS hiểu, trả lời chính xác câu hỏi & viết đúng nội dung câu hỏi. Cách tiến hành - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi - HS viết câu trả lời vào vở (có thể trình chiếu lên bảng để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu cầu và tên riêng, đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS 4. Vận dụng trải nghiệm - GV gọi học sinh đọc lại bài - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh sau bài học Thứ ba, ngày 23 tháng 01 năm 2024 Tiếng Việt Bài 1: NỤ HÔN TRÊN BÀN TAY( Tiết 3, 4) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Giúp học sinh 1. Phẩm chất Nhân ái: yêu thương, biết ơn cha mẹ. 2. Năng lực - Giao tiếp và hợp tác: HS nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân và có khả năng khi làm việc nhóm. - Năng lực ngôn ngữ: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một văn bản tự sự ngắn và đơn giản kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba, có lời thoại; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong văn bản đọc; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của văn bản và nội dung được thể hiện trong tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử - HS: SGK, bảng con, bút, thước, đồ dùng học tập môn học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Mục tiêu Tạo không khí phấn khỏi cho HS vào đầu tiết học. Cách tiến hành - GV bắt giọng cho cả lớp - HS hát - GV dẫn dắt HS khám phá. 2. Khám phá Mục tiêu - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện. Cách tiến hành Chọn từ ngữ để hoàn thiện câu và viết câu vào vở - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để - HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện câu . phù hợp và hoàn thiện câu - GV yêu cầu đại diện một số nhóm trình bày kết quả. GV và HS thống nhất câu hoàn chỉnh. ( Mỗi lần em bị ốm , mẹ rất lo lắng. ) - GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào - HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. vở. - GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 3. Thực hành Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh Mục tiêu - HS hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. Cách tiến hành - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS - HS quan sát tranh quan sát tranh. -Yêu cầu HS làm việc nhóm, quan sát - HS trình bày kết quả nói theo tranh và trao đổi trong nhóm theo nội tranh. Gợi ý: tranh 1: Mỗi khi em dung tranh , có dùng các từ ngữ đã gợi ý, bị ốm, mẹ đều chăm sóc em rất tận GV gọi một số em trình bày. tình. Mẹ luôn ở bên em, chăm sóc em, mỗi khi em ốm. / Mẹ luôn ở bên em, chăm sóc em, mỗi khi em bị ốm; tranh 2: Trong công viên, hai bố con đang chơi trò lái ô tô điện. Nghe viết Mục tiêu Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động nghe viết một đoạn ngắn. Cách tiến hành - GV đọc to cả hai câu. ( Mẹ nhẹ nhàng - Học sinh lắng nghe đặt nụ hôn vào bàn tay Nam. Nam thấy thật ấm áp. ) GV lưu ý HS một số vấn đề chính tả trong đoạn viết. + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái đầu - HS viết chính tả cầu và tên riêng của Nam, kết thúc câu có dấu chấm. + Chữ dễ viết sai chính tả: tay. - GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách. Đọc và viết chính tả: + GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi cầu cần đọc theo từng cụm từ (Mẹ nhẹ nhàng đạt nụ hôn / vào bàn tay Nam./ Nam thấy thật ấm áp. ) Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần . GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại + HS đổi vở cho nhau để rà soát một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi. lỗi. + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. Chọn chữ phù hợp thay cho bông hoa Mục tiêu - HS chọn được thích hợp điền vào ô vuông. Cách tiến hành - GV có thể sử dụng máy chiếu hoặc bảng - HS làm việc nhóm đôi để tìm phụ để hướng dẫn HS thực hiện yêu cầu. những chữ phù hợp. Một số ( 2 - 3 GV nêu nhiệm vụ . ) HS lên trình bày kết quả trước lớp. (có thể điền vào chỗ trống của từ ngữ được ghi trên bảng) - Yêu cầu một số HS đọc to các từ ngữ. Sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần. Hát một bài hát về mẹ Mục tiêu GV cho HS nghe một vài bài hát về mẹ & thuộc được 1 bài hát. Cách tiến hành - GV đưa lời bài hát thông qua phương - HS nghe-hát tiện dạy học: máy tính, máy chiếu, bảng điện tử , ... sau đó cho HS nghe bài hát. - GV hướng dẫn cả lớp hát một bài hát về mẹ. 4. Vận dụng trải nghiệm Mục tiêu - HS nêu được nội dung theo yêu cầu của GV. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung - HS nêu ý kiến về bài học đã học. GV tóm tắt lại những nội dung (hiểu hay chưa hiểu, thích hay chính. không thích, cụ thể ở những nội dung hay hoạt động nào ). - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS vẽ bài học. - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. Điều chỉnh sau bài học .. Toán BÀI 22: SO SÁNH SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (Tiết 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức - Biết cách so sánh hai số có hai chữ số (dựa vào cấu tạo số, so sánh số chục rồi so sánh số đơn vị). (1) - Vận dụng để xếp thứ tự các số (từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé), xác định số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số cho trước (có không quá 4 số). (2) 2. Phẩm chất +Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm (TN) + Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. (CC) 2. Năng lực + NL Tư duy và lập luận toán học: Phát triển năng lực phân tích, so sánh, đối chiếu khi tìm cách so sánh hai số. (TDLL). + NL giao tiếp toán học: HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình bày KQ trước lớp trong (HĐ2) (GTTH) + NL mô hình hóa toán học: HS có năng lực vận dụng từ “quy tắc” (mô hình) so sánh hai số có hai chữ số vào các trường hợp cụ thể, giải các bài toán thực tế. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Bộ đồ dùng học toán 1. - Các phiếu (photo tranh bài tập 4 trong sách giáo khoa) để HS thực hiện theo cặp đôi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Tiết 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Mục tiêu: Củng cố cấu tạo số (số gồm mấy chục và mấy đơn vị), biết về thứ tự, biết đọc, viết số các số từ 20 đến 99. Cách thực hiện - Ổn định tổ chức - Hát - Giới thiệu bài: So sánh số có hai chữ số - Lắng nghe 2. Khám phá * Hướng dẫn so sánh: 16 và 19 Mục tiêu - Phát triển năng lực phân tích, so sánh, đối chiếu khi tìm cách so sánh hai số. - HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình bày KQ trước lớp trong. - HS tích cực tham gia các hoạt động học. Cách tiến hành - GV ch HS quan sát hình vẽ và hỏi: - HS quan sát, đếm số quả cà chua và nêu + Đĩa thứ nhất có bao nhiêu quả cà chua? + Có 16 quả cà chua - Vậy số 16 gồm mấy chục và mấy đơn - Số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị. vị? - GV ghi bảng: 16 + Đĩa thứ hai có bao nhiêu quả cà chua? + Có 19 quả cà chua - Vậy số 19 gồm mấy chục và mấy đơn - Số 19 gồm 1 chục và 9 đơn vị. vị? - GV ghi bảng: 19 - GV hướng dẫn HS so sánh số 16 và 19. - GV hướng dẫn HS so sánh chữ số ở - HS nêu hai số 16 và 19 đều có hàng chục chữ số ở hàng chục bằng nhau là 1 chục. - GV hướng dẫn HS so sánh chữ số ở - HS nêu: số 16 có 6 đơn vị, số 19 hàng đơn vị? có 9 đơn vị. - Vậy 6 đơn vị so với 9 đơn vị như thế - 6 đơn vị bé hơn 9 đơn vị nào? - Vậy số 16 như thế nào so với số 19? - 16 bé hơn 19 - GV ghi bảng: 16 < 19 - Vậy số 19 như thế nào so với số 16? - 19 lớn hơn 16 - GV ghi bảng: 19 > 16 - HS đọc: Mười chín lớn hơn mười sáu. * So sánh: 42 và 25 - GV ch HS quan sát hình vẽ và hỏi: - HS quan sát, đếm sô quả cà chua và nêu + Đĩa thứ nhất có bao nhiêu quả cà chua? + Có 42 quả cà chua - Vậy số 42 gồm mấy chục và mấy đơn - Số 42 gồm 4 chục và 2 đơn vị. vị? - GV ghi bảng: 42 + Đĩa thứ hai có bao nhiêu quả cà chua? + Có 25 quả cà chua - Vậy số 25 gồm mấy chục và mấy đơn - Số 25 gồm 2 chục và 5 đơn vị. vị? - GV ghi bảng : 25 - GV hướng dẫn HS so sánh số 42 và 25. - GV hướng dẫn HS so sánh chữ số ở - HS nêu số 42 có 4 chục; số 25 có hàng chục 2 chục - Vậy 4 chục như thế nào so với 2 chục? - 4 chục lớn hơn 2 chục. - Vậy sô 42 như thế nào so với số 25? - 42 lớn hơn 25 - GV ghi bảng: 42 > 25 - HS đọc: Bốn mươi hai lớn hơn hai mươi lăm. - Số 25 như thế nào so với số 42? - số 25 bé hơn số 42 GV ghi: 25 < 42 - HS đọc: Hai mươi lăm bé hơn bốn mươi hai. - GV chốt khi so sánh số có hai chữ số ta so sánh như sau: nếu số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu hai số có số chục bằng nhau thì số nào có số đơn vị lớn hơn thì lớn hơn. GIẢI LAO 3. Thực hành Mục tiêu - Phát triển năng lực phân tích, so sánh, đối chiếu khi tìm cách so sánh hai số. - HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình bày KQ trước lớp trong - HS có năng lực vận dụng từ “quy tắc” (mô hình) so sánh hai số có hai chữ số vào các trường hợp cụ thể, giải các bài toán thực tế. Cách tiến hành * Bài 1: So sánh ( theo mẫu) Bài 1: So sánh ( theo mẫu) - Gv hướng dẫn mẫu 13 quả táo ít hơn 16 - Làm vào vở BT. quả táo nên 13 < 16 - HS nêu miệng: - Cho HS làm bài vào vở - GV mời HS lên bảng chia sẻ + 25 quả táo nhiều hơn 15 quả táo nên 25 > 15 - Số 25 gồm có mấy chục và mấy đơn vị? - Số 25 gồm 2 chục và 5 đơn vị. - Số 15 gồm có mấy chục và mấy đơn vị? - Số 15 gồm 1 chục và 5 đơn vị. - HS nêu - Yêu cầu HS nêu cách so sánh số 25 và + 14 quả táo ít hơn 16 quả táo nên số 15? 14 < 16 - Tiến hành tương tự với những bài còn + 20 quả táo bằng 20 quả táo nên lại. 20 = 20 - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn * GV chốt khi so sánh số có hai chữ số nếu số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn. Nếu hai số có số chục bằng nhau thì số nào có số đơn vị lớn hơn thì lớn hơn. * Bài 2: Bài 2: - GV cho HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu: Túi nào có số lớn hơn? - Cho HS quan sát tranh câu a - HS quan sát. - Số 35 như thế nào so với số 53? - Số 35 bé hơn số 53. - Hỏi: Túi nào có số lớn hơn? - Túi 53 có số lớn hơn - Cho HS quan sát tranh câu b - Số 57 như thế nào so với số 50? - Số 57 lớn hơn số 50. - Hỏi: Túi nào có số lớn hơn? - Túi 57 có số lớn hơn - Cho HS quan sát tranh câu c - Số 18 như thế nào so với số 68? - Số 18 bé hơn số 68. - Hỏi: Túi nào có số lớn hơn? - Túi 68 có số lớn hơn - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn * Bài 3: Bài 3: - GV cho HS nêu yêu cầu của bài - HS nêu: Điền dấu >, < , = - Yêu cầu HS làm bài - HS làm bài vào vở. - Yêu cầu HS nêu kết quả - HS trình bày kết quả. 24 > 19 56 < 65 35 89 68 = 68 71 < 81 - GV yêu cầu HS trình bày cách làm. - HS trình bày - GV cùng HS nhận xét - HS nhận xét bạn * Bài 4: Bài 4: - GV phát phiếu bài tập 4 và hướng dẫn - HS nhận phiếu bài tập và làm việc cách làm khoanh tròn vào: theo nhóm đôi a. Chiếc lọ nào có số lớn nhất? b. Chiếc lọ nào có số bé nhất? - Cho HS trình bày kết quả - Đại diện nhóm trình bày kết quả. 4. Vận dụng Trải nghiệm Mục tiêu HS thực hiện được nội dung yêu cầu của GV. Cách tiến hành - Hôm nay học bài gì? - HS nêu: So sánh số có hai chữ số - Muốn so sánh số có hai chữ số ta làm - HS nêu như thế nào? - GV chốt lại nội dung kiến thức bài. IV. Điều chỉnh sau bài học CHIỀU EM NÓI TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỀM: THẾ GIỚI XUNG QUANH EM BÀI 31: QUẢ TÁO RẤT NGỌT (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng - Nói được tên và một vài đặc điểm của một số loại cây quen thuộc, gần gũi. - Sử dụng được mẫu câu: Đây là quả táo. Quả táo rất ngọt, để thực hiện hỏi - đáp với bạn về đặc điểm của một số loại quả. - Nghe hiểu nội dung của 1 - 2 câu ngắn, đơn giản về các loại cây và thực hiện theo yêu : nói số tương ứng trong tranh hoặc viết đáp án đúng ra bảng . - Hỏi và trả lời được câu hỏi về các loại cây quen thuộc, gần gũi. - Luyện nghe và phát âm tương đối chính xác để phân biệt một số tiếng có âm cuối p - t, c- ch 2. Phẩm chất - Yêu thích môn học. 3. Năng lực - Kỹ năng giao tiếp, hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Sách Em nói tiếng Việt (Dành cho học sinh lớp 1 vùng dân tộc thiểu số). Bảng phấn để làm bài tập nghe. 2. Học sinh - Sách giáo khoa Em nói Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1. Mở đầu
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_khoi_1_tuan_21_nam_hoc_2023_2024.docx