Kế hoạch dạy học khối 1 - Tuần 22 năm học 2023-2024
HĐTN
BÀI: HỘI CHỢ XUÂN
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
HS có khả năng:
1. Năng lực
- Biết được nét đẹp truyền thống của dân tộc, them yêu quê hương, đất nước mỗi dịp Tết đến, xuân về.
- Có điều kiện, cơ hội gây quỹ nhân đạo (hoặc quỹ lớp).
2. Phẩm chất
- Rèn kỹ năng giao tiếp, ứng xử khi mua bán, kỹ năng xử dụng và quản lý tài chính, kỹ năng thiết kế, tổ chức hoạt động.
- Hình thành phẩm chất trung thực, chăm chỉ, thật thà.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Lập kế hoạch trước 3 tuần; thong báo kế hoạch đến ban đại diện PHHS
- Địa điểm, hệ thống âm thanh phục vụ hoạt động
- Thông báo rộng rãi đến tất cả PHHSvà mời tham gia.
- GVCN và GV ân nhạc chuẩn bị tiết mục văn nghệ
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch dạy học khối 1 - Tuần 22 năm học 2023-2024", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối 1 - Tuần 22 năm học 2023-2024

KẾ HOẠCH DẠY HỌC TỔ 1 TUẦN 22 Từ ngày 29/01/2024 đến 02/02/2024 Môn/phân ND điều chỉnh, Thứ, ngày Tiết Tên bài dạy môn lồng ghép 1 SHDC- SHDC - Hội chợ xuân HĐTN Hai 2 TV Quạt cho bà ngủ (T1) 29/01/2024 3 TV Quạt cho bà ngủ (T2) 4 Mĩ thuật Hoa, quả - Tiết 1 1 GDTC Động tác chân, động tác vận mình, động tác bụng (T1) 2 Đạo đức Tự giác làm việc nhà Chiều 3 HĐTN Sắp xếp nhà cửa gọn gàng để đón Tết (T2) 1 TV Bữa cơm gia đình (T1) Ba 2 TV Bữa cơm gia đình (T2) 30/01/2024 3 Âm nhạc Hát: Gà gáy. Vận dụng sáng tạo: Dài ngắn 4 Toán Bảng các số từ 1 đến 100 1 T Anh 2 TCTV Hoa hồng rất đẹp (T1) Chiều 3 L. Viết Luyện viết nâng cao 1 TV Bữa cơm gia đình (T3) Tư 2 TV Bữa cơm gia đình (T4) 31/01/2024 3 Toán Luyện tập chung (Tiết 1) 4 Tin học Chiều 1 TCTV Hoa hồng rất đẹp (T2) 2 GDTC Động tác chân, động tác vận mình, động tác bụng (T2) 3 L. Toán Ôn tập các số có hai chữ số 1 TV Ngôi nhà (T1) 2 TV Năm Ngôi nhà (T2) 01/02/2024 3 Toán Luyện tập chung (Tiết 2) 4 TNXH Chăm sóc và bảo vệ vật nuôi (Tiết 1) L. Viết Luyện viết nâng cao T Anh Chiều L. Toán Ôn tập các số có hai chữ số 1 TV Ôn tập ( T1) 2 TV Ôn tập ( T2) Sáu 3 TNXH Chăm sóc và bảo vệ vật nuôi (Tiết 02/02/2024 2) HĐTN - Sinh hoạt lớp: Sơ kết tuần, lập kế SHTT hoạch tuần tới. Thứ hai, ngày 29 tháng 01 năm 2024 HĐTN BÀI: HỘI CHỢ XUÂN I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT HS có khả năng: 1. Năng lực - Biết được nét đẹp truyền thống của dân tộc, them yêu quê hương, đất nước mỗi dịp Tết đến, xuân về. - Có điều kiện, cơ hội gây quỹ nhân đạo (hoặc quỹ lớp). 2. Phẩm chất - Rèn kỹ năng giao tiếp, ứng xử khi mua bán, kỹ năng xử dụng và quản lý tài chính, kỹ năng thiết kế, tổ chức hoạt động. - Hình thành phẩm chất trung thực, chăm chỉ, thật thà. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Lập kế hoạch trước 3 tuần; thong báo kế hoạch đến ban đại diện PHHS - Địa điểm, hệ thống âm thanh phục vụ hoạt động - Thông báo rộng rãi đến tất cả PHHSvà mời tham gia. - GVCN và GV ân nhạc chuẩn bị tiết mục văn nghệ III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khám phá Mục tiêu: Tạo hứng thú học tập cho HS. Cách tiến hành - HS cả lớp hát - HS hát - GV nhận xét - GV kiểm tra HS tham dự - GV nhận xét. 2. Thực hành Thành lập các gian hàng (trước khi diễn ra hội chợ) Mục tiêu: HS trang trí gian hàng của lớp. Cách tiến hành a. GVCN nhận vị trí gian hàng của lớp - HS tham gia - Đai diện PHHS của lớp cùng HS trang - HS cả lớp cùng tham gia. trí. - GVCN cùng HS tập kết hàng bán trong hội chợ. - GV nhận xét. b. Khai mạc hội chợ xuân: - HS dẫn chương trình giới thiệu tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu. - Văn nghệ chào xuân - Đại diện BGH nhà trường khai mạc hội chợ xuân - Trống khai hội c. Hội chợ xuân Bước 1: Trưng bày hàng hóa. - HS trưng bày sản phẩm của lớp. Bước 2: Tổ chức các hoạt động trong hội chợ - HS nhiệt tình mua bán, ủng hộ gian hàng của các lớp. - HS phân công bán hàng, hỗ trợ bán - HS thăm và mua hàng mình thích hàng - HS tự do thăm và mua hàng hóa mình yêu thích. - GV nhắc HS giữ kỹ luật khi mua hàng hóa 3. Vận dụng – Trải nghiệm Hoạt động tiếp nối. Mục tiêu: HS biết chia sẻ với người thân các hoạt động em đã tham gia. Cách tiến hành - HS về nhà chia sẻ với bố mẹ, người thân những hoạt động đã tham gia ở hội chợ xuân và cảm nhận của em khi tham gia hội chợ. - Đánh giá. - Nhận xét tuyên dương. IV. Điều chỉnh sau bài học Tiếng Việt Bài 4: QUẠT CHO BÀ NGỦ I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Giúp HS: 1. Phẩm chất Nhân ái: HS biết yêu thương, quý trọng ông bà và người thân trong gia đình. 2. Năng lực Giao tiếp và hợp tác: +HS nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân. +HS có khả năng khi làm việc nhóm. Năng lực ngôn ngữ: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ; nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần; thuộc lòng một số khổ thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Kiến thức ngữ văn GV nắm được đặc điểm văn, nhịp và nội dung của bài thơ Quạt cho bà ngủ; nghĩa của các từ ngữ khó trong bài thơ (ngấn nắng, thiu thiu, lim dim) và cách giải thích nghĩa của những từ ngữ này. 2. Phương tiện dạy học: Tranh minh hoạ có trong sgK được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp, máy chiếu, màn hình, bảng thông minh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Mục tiêu: Ôn lại bài cũ kết hợp quan sát tranh để tìm hiểu nội dung bài mới. Cách tiến hành - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và nói - HS nhắc lại về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó. - Khởi động + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao - HS quan sát tranh và trao đổi đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. nhóm để trả lời các câu hỏi. a. Em thấy cảnh gì trong tranh? - Một số ( 2, 3 ) HS trả lời câu hỏi. b. Khi người thân bị ốm, em thường làm Các HS khác có thể bổ sung nếu gì? câu trả lời của các bạn chưa đầy đủ + GV và HS thống nhất nội dung câu trả hoặc có câu trả lời khác. lời, sau đó dẫn vào bài thơ Quạt cho bà ngủ. 2. Khám phá Mục tiêu - Phát triển cho HS kĩ năng đọc thông qua thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ. Cách tiến hành - GV đọc mẫu cả bài thơ. Chú ý đọc diễn cảm, ngắt nghỉ đúng nhịp thơ. - GV gọi HS đọc từng dòng thơ - HS đọc từng dòng thơ. + GV gọi một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 1. GV hướng dẫn HS luyện đọc một số từ ngữ có thể khó đối với HS (ngấn nắng, thiu thiu, lim dim). + Một số HS đọc nối tiếp từng dòng thơ lần 2, GV hướng dẫn HS cách đọc, ngắt nghỉ đúng dòng thơ, nhịp thơ. HS đọc từng khổ thơ. + GV hướng dẫn HS nhận biết khổ thơ + GV gọi một số HS đọc nối tiếp từng khổ, 2 lượt. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ khó trong bài thơ (ngấn nắng: dấu vết của ánh nắng in trên tường; thiu thiu: vừa mới ngủ, chưa say; lim dim: mắt nhắm chưa khít, còn hơi hé. VD: mắt lim dim) - HS đọc từng khổ thơ theo nhóm. - HS đọc từng khổ thơ theo nhóm. + Một số HS đọc khổ thơ, mỗi HS đọc một khổ thơ. Các bạn nhận xét, đánh giá. 3. Thực hành Mục tiêu - HS nhận biết một số tiếng cùng vẩn với nhau, củng cố kiến thức về vần. Cách tiến hành Tìm tiếng cùng vần với mỗi tiếng trắng, vườn, thơm - GV cho HS đọc cả bài thơ. - 1- 2 HS đọc thành tiếng cả bài thơ. + Lớp đọc đồng thanh cả bài thơ. - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm, cùng - HS làm việc nhóm. đọc lại bài thơ và tim tiếng ngoài bài cùng vấn với một số tiếng trong bài: trắng, vườn, thơm. - GV yêu cầu một số HS trình bày kết - HS viết những tiếng tìm được vào quả, GV và HS nhận xét, đánh giá. vở. TIẾT 2 Mục tiêu - HS hiểu và trả lời chính xác các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ vừa đọc. Cách tiến hành . Trả lời câu hỏi - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để - HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài tìm hiểu bài thơ và trả lời các câu hỏi thơ và trả lời các câu hỏi. a. Vì sao bạn nhỏ không muốn chích choè - Vì cần giữ yên lặng để bà ngủ. hốt nữa? b. Bạn nhỏ làm gì trong lúc bà ngủ? - Bạn nhỏ quạt cho bà. c. Em nghĩ gì về bạn nhỏ trong bài thơ? - Bạn nhỏ là người rất yêu thương bà. Bạn nhỏ biết quan tâm chăm sóc khi bà bị ốm. - HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng câu hỏi ), cùng nhau trao đổi và trả lời từng câu hỏi. GV đọc từng câu hỏi và gọi một số HS trình bày câu trả lời. Các bạn nhận xét, đánh giá. GV và HS thống nhất câu trả lời. Học thuộc lòng Mục tiêu - HS học thuộc lòng 2 khổ, cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ. Cách tiến hành - GV treo bảng phụ hoặc trình chiếu khổ - HS nhớ và đọc thuộc cả những từ thơ thứ hai và thứ ba. Một HS đọc thành ngữ bị xoá. tiếng hai khổ thơ. - GV hướng dẫn HS học thuộc lòng hai khổ thơ bằng cách xoá / che dần một số từ ngữ trong hai khổ thơ cho đến khi xoá ! che hết, HS nhớ và đọc thuộc cả những từ ngữ bị xoá / che dần. Chú ý để lại những từ ngữ quan trọng cho đến khi HS thuộc lòng hai khổ thơ này. 4. Vận dụng – Trải nghiệm Hát một bài hát về tình cảm bà cháu Mục tiêu - HS nhớ và hát chính xác một bài hát về tình bà cháu. Cách tiến hành - GV cho HS nghe bài hát (2 – 3 lần) - HS hát theo từng đoạn của bài hát. - GV hướng dẫn HS hát, HS tập hát. - HS hát cả bài. - GV yêu cầu HS nhắc lại những nội dung đã học. - HS nêu ý kiến về bài học - GV tóm tắt lại những nội dung chính. (hiểu hay chưa hiểu, thích hay - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về không thích, cụ thể ở những nội bài học. dung hay hoạt động nào) - GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. Điều chỉnh sau bài học Thứ ba, ngày 30 tháng 01 năm 2024 Tiếng Việt Bài 5: BỮA CƠM GIA ĐÌNH I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT Giúp HS: 1. Phẩm chất Nhân ái: yêu thương, gắn bó với gia đình, người thân 2. Năng lực - Giao tiếp và hợp tác: HS biết bày tỏ ý kiến khi tham gia làm việc nhóm, biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân Năng lực ngôn ngữ: - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản, kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ ba, có yếu tố thông tin, có lời thoại; đọc đúng vần oong và tiếng, từ ngữ có oong; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; củng cố quy tắc chính tả g/gh; hoàn thiện câu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi vể nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tranh minh hoạ có trong SGK được phóng to hoặc máy tính có phần mềm phù hợp, máy chiếu, màn hình, bảng thông minh. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Mục tiêu: Ôn lại bài cũ kết hợp quan sát tranh để tìm hiểu nội dung bài mới. Cách tiến hành - Ôn: HS nhắc lại tên bài học trước và - HS nhắc lại nói về một số điều thú vị mà HS học được từ bài học đó. - Khởi động: + GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao - HS quan sát tranh và trao đổi nhóm đổi nhóm để trả lời và nói về những gì để trả lời và nói về những gì quan sát quan sát được trong tranh. được trong tranh. - GV và HS thống nhất nội dung câu - Một số ( 2 – 3 ) HS trả lời câu hỏi. trả lời, sau đó dẫn vào bài mới. Các HS khác có thể bổ sung nếu câu trả lời của bạn chưa đúng. 2. Khám phá Đọc Mục tiêu - Phát triển kĩ năng đọc cho HS thông qua thông qua việc đọc đúng, đọc rõ ràng một văn bản tự sự đơn giản. Đọc đúng vần oong và các tiếng có chứa các vần oong Cách tiến hành - GV đọc mẫu toàn VB. Giáo viên - HS luyện phát âm từ ngữ có vần hướng dẫn HS luyện phát âm từ ngữ có mới. vần mới. - GV đưa từ xoong lên bảng và hướng - HS làm việc nhóm đôi để tìm từ dẫn HS đọc. GV đọc mẫu vần oong và ngữ chứa vần mới trong VB từ xoong, HS đọc theo đồng thanh. (xoong). - Một số ( 2 – 3 ) HS đánh vần, đọc trơn, sau đó cả lớp đọc đồng thanh một số lần. HS đọc câu. + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số từ ngữ tuy không chứa vần mới nhưng có thể khó đối với HS: liên hoan, quây quần, tuyệt. + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. (VD: Ông bà trông em bé / để mẹ nấu ăn; Chi thích ngày nào cũng là Ngày Gia đình Việt Nam. ) - HS đọc câu. - HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, từ đầu đến nhà mình liên hoan con ạ, 2 lượt. GV giải thích nghĩa của một đoạn 2: phần còn lại) số từ ngữ khó trong bài (liên hoa: cuộc vui chung có nhiều người tham gia nhận một dịp gì đó, quây quần: tụ tập lại trong một không khí thân mật, đầm ấm) + HS đọc đoạn theo nhóm. HS và GV đọc toàn VB. - HS đọc đoạn + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp sang phần trả lời câu hỏi. TIẾT 2 3. Thực hành Trả lời câu hỏi Mục tiêu - HS hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến văn bản. Cách tiến hành - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để - 1 – 2 HS đọc thành tiếng toàn VB. tìm hiểu bài đọc và trả lời các câu hỏi - HS làm việc nhóm để tìm hiểu bài đọc và trả lời các câu hỏi a. Ngày Gia đình Việt Nam là ngày - Ngày Gia đình Việt Nam là ngày nào? 28 tháng 6. b. Vào ngày này, gia đình Chi làm gì? - Vào ngày này, gia đình Chi liên hoan. c. Theo em, vì sao Chi rất vui? - Câu trả lời mở, VD: Bữa cơm thật tuyệt, cả nhà quây quần bên nhau. - GV và HS thống nhất câu trả lời. - HS làm việc nhóm (có thể đọc to từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi về bức tranh minh hoạ và câu trả lời cho từng câu hỏi. GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện một số nhóm trình bày câu trả lời của mình. Các nhóm khác nhận xét, đánh giá. 4. Vận dụng – Trải nghiệm Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi ở mục 3 Mục tiêu - HS hiểu, trả lời chính xác câu hỏi & viết đúng nội dung câu hỏi. Cách tiến hành - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu - HS quan sát và viết câu trả lời. hỏi b (có thể trinh chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở (Vào ngày này, gia đình Chi liên hoan.) - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu câu và tên riêng của Chi; đặt dấu chấm, dấu phẩy đúng vị trí. GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. IV. Điều chỉnh sau bài học Toán Bài 23: BẢNG CÁC SỐ TỪ 1 ĐẾN 100 I. MỤC TIÊU Giúp HS: 1. Kiến thức - Nhận biết được số 100 (99 thêm 1 là 100, 100 = 10 chục); đọc, viết được số 100. - Biết lập bảng các số từ 1 đến 100. 2. Phẩm chất + Trách nhiệm: HS tham gia và có trách nhiệm hoàn thành nhiệm vụ chung của nhóm (TN) + Chăm chỉ: HS tích cực tham gia các hoạt động học. 3. Năng lực + NL Tư duy và lập luận toán học: Thông qua việc so sánh, phân tích thứ tự số, hình thành bảng các số từ 1 đến 100, đếm các số tự nhiên theo “quy luật”... (cách đều 2) HS được phát triển tư duy lôgic, phân tích, tổng hợp. + NL giao tiếp toán học: HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình bày KQ trước lớp trong. + NL sử dụng cộng cụ, phương tiện học toán: HS biết thực hiện phiếu bài tập theo cặp đôi hay theo nhóm. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bộ đồ dùng học toán 1, trong đó có các thẻ 1 chục que tính và que tính lẻ để hình thành số 100 (thay các túi quả như SGK). - HS: Bộ đồ dùng học toán 1, Bảng các số từ 1 đến 100. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Mục tiêu: Giúp học sinh tích cực vui tươi, thoải mái bước vào giờ học. Cách tiến hành - Tổ chức trò chơi “Bắn tên” với sự - HS tham gia chơi điều khiển của lớp trưởng: HS đọc số lớn hơn 90 - GV dẫn vào bài mới. 2. Khám phá Hình thành số 100 Mục tiêu: NL Tư duy và lập luận toán học: Thông qua việc so sánh, phân tích thứ tự số, hình thành bảng các số từ 1 đến 100, đếm các số tự nhiên theo “quy luật”... (cách đều 2) HS được phát triển tư duy lôgic, phân tích, tổng hợp. + NL giao tiếp toán học: HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình bày KQ trước lớp trong + NL sử dụng cộng cụ, phương tiện học toán: HS biết thực hiện phiếu bài tập theo cặp đôi hay theo nhóm. (HĐ 2,3) (CC-PT) Cách tiến hành - GV cho HS quan sát tranh và hỏi: - HS lắng nghe - HS quan sát + Có mấy túi cà chua? + 10 túi cà chua + Có mấy túi đựng 10 quả? + Có 9 túi đựng 10 quả + Có mấy túi đựng 9 quả? + Có 1 túi đựng 9 quả + Vậy có tất cả bao nhiêu quả cà chua? + Có tất cả 99 quả cà chua - Có 99 quả cà chua, cô bỏ thêm 1 quả nữa vào túi thì cô được bao nhiêu quả - 100 quả cà chua. cà chua? - GV nhắc lại: 99 thêm 1 là 100. - GV viết số 100 lên bảng. + 100 đọc là một trăm + 100 gồm 10 chục - Yêu cầu HS đọc và viết số 100 - HS đọc và viết số theo yêu cầu của GV. 3. Thực hành Mục tiêu - HS làm được các bài tập. Cách tiến hành Bài 1: Bài 1: Tìm số còn thiếu trong bảng các số đến 100. - Gọi HS nêu yêu cầu - Tìm số còn thiếu trong các số từ 1 đến 100 - Bạn Rô – bốt lỡ tay xóa một số số - HS dựa vào thứ tự các số để tìm các trong bảng các số từ 1 đến 100. Các số còn thiếu trong bảng: em hãy giúp bạn điền các số còn thiếu nhé ! - Gọi HS nối tiếp nêu các số còn thiếu. - 16, 27, 29, 34, 37, 43, 48, 54, 57, - GV nhận xét. 63, 64,72, 76, 77, 88, 96, 98 - GV mở rộng - Các số trong cùng 1 hàng thì số bên - Các số trong cùng 1 hàng thì số bên trái như thế nào so với số bên phải? trái bé hơn số bên phải. - Các số trong cùng 1 cột thì số ở trên - Các số trong cùng 1 cột thì số ở trên như thế nào so với số ở dưới? bé hơn số ở dưới. - Trong bảng các số từ 1 đến 100, các - HS lắng nghe. số được xếp theo thứ tự từ bé đến lớn. Các số trong cùng 1 hàng thì số bên trái bé hơn số bên phải. Các số trong cùng 1 cột thì số ở trên bé hơn số ở dưới. Bài 2 Bài 2: Quan sát bảng các số từ 1 đến 100 và đọc: Mục tiêu: NL Tư duy và lập luận toán học: Thông qua việc so sánh, phân tích thứ tự số, hình thành bảng các số từ 1 đến 100, đếm các số tự nhiên theo “quy luật”... (cách đều 2) HS được phát triển tư duy lôgic, phân tích, tổng hợp. + NL giao tiếp toán học: HS so sánh thảo luận trong nhóm và trình bày KQ trước lớp trong Cách tiến hành - Gọi HS nêu yêu cầu. - GV yêu cầu HS, quan sát bảng số ở - HS quan sát bảng số và tìm ra: bài 1, thảo luận nhóm 2 và đọc: a. Các số có 2 chữ số giống nhau a. số có hai chữ số giống nhau: 11, 22, 33, 44, 55, 66, 77, 88, 99 b. Các số tròn chục bé hơn 100 b. Các số trong chục bé hơn 100: 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90 c. Số lớn nhất có 2 chữ số. c. Số 99. - GV treo bảng phụ và tổ chức trò chơi - HS tham gia chơi. “Ai nhanh ai đúng”. Cách chơi: - Lớp chia thành 2 đội A và B. Các đội thi đua nhau lên điền tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Mỗi bạn chỉ được điền 1 số. Đội nào điền nhanh và đúng hơn sẽ giành chiến thắng. - Nội dung bảng phụ như sau: Viết tiếp vào chỗ chấm cho thích hợp. Trong bảng các số từ 1 đến 100: a. Các số có 2 chữ số giống nhau là: b. Các số tròn chục bé hơn 100 là: c. Số lớn nhất có 2 chữ số là: d. Số bé nhất có 2 chữ số là: - Lưu ý: thứ tự câu ở hai bảng khác nhau. - GV nhận xét, tyên bố đội thắng cuộc. Bài 3 Bài 3: Số ? - Gọi HS nêu yêu cầu. a. 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38 - GV yêu cầu HS làm việc cá nhân câu b. 51, 53, 55, 57, 59, 61, 63, 65, 67 a. c. 82, 84, 86, 88, 90, 92, 94, 96, 98 - Gọi HS trả lời. - GV nhận xét, kết luận. + Em hãy so sánh 51 và 53? + 51 thêm vào bao nhiêu đơn vị thì được số 53? + Vậy muốn tìm số tiếp theo trong dãy số ta phải thêm vào mấy đơn vị? - Như vậy các số trong dãy b cách đều 2 đơn vị. - Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc số còn thiếu ở câu b, c. - GV chữa bài, nhận xét + Em hãy đếm “cách đều 2” những dãy số sau: 2, 4, 6, 8, 10, 12, 14, , 18, 20, , , , 28, 30. 1, 3, 5, 7, 9, 11, 13, , 17, 21, , , , 29, 31. - Đây cũng là cách người ta đánh số - HS lắng nghe nhà ở hai bên dãy phố đó các em à! Bài 4 Bài 4: Tìm hình thích hợp đặt vào đấu? trong bảng. - Số? - Gọi HS nêu yêu cầu. - HS đếm liên tiếp các số rồi tìm số - GV yêu cầu HS thảo luận nhóm để còn thiếu. tìm ra hình thích hợp. - HS trả lời: a. 33, 35, 36, 38 - GV chữa bài, nhận xét và tuyên - HS lắng nghe. dương nhóm hoạt động tốt. - 51 < 53 - 51 thêm vào 2 đơn vị thì được 53 + 2 đơn vị - HS lắng nghe - HS nối tiếp đọc b. 55, 59, 61, 67 c. 88, 90, 94, 98 - HS lắng nghe - HS nối tiếp nhau đọc số. - Tìm hình thích hợp đặt vào dấu “?” trong bảng - HS thảo luận tìm hình thích hợp - Đại diện nhóm nêu kết quả: hình B - HS khác nhận xét 4. Vận dụng – Trải nghiệm Mục tiêu - Giúp học sinh khắc sâu kiến thức vừa học. Cách tiến hành - Bài học hôm nay, em biết thêm điều gì? - Về nhà em cùng người tập đếm thêm, đếm bớt. IV. Điều chỉnh sau bài học CHIỀU EM NÓI TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỀM: THẾ GIỚI XUNG QUANH EM BÀI 32: HOA HỒNG RẤT ĐẸP (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nói được tên và một vài đặc điểm của một số loài hoa quen thuộc, gần gũi. - Sử dụng được mẫu câu: Đây là hoa hồng. Hoa hồng rất đẹp, để thực hiện hỏi - đáp với bạn về đặc điểm của các loài hoa. - Nghe hiểu nội dung của 1 - 2 câu ngắn, đơn giản về các loại cây và thực hiện theo yêu : nói số tương ứng trong tranh hoặc viết đáp án đúng ra bảng . - Hỏi và trả lời được câu hỏi về các loài hoa quen thuộc, gần gũi. - Luyện nghe và phát âm tương đối chính xác để phân biệt một số tiếng có âm cuối n- m, ng - nh 2. Phẩm chất - Yêu thích môn học. 3. Năng lực - Kỹ năng giao tiếp, hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Sách Em nói tiếng Việt (Dành cho học sinh lớp 1 vùng dân tộc thiểu số). Bảng phấn để làm bài tập nghe. 2. Học sinh - Sách giáo khoa Em nói Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1. Mở đầu - GV cho HS hát - HS hát - GV giới thiệu và nói tên bài 32: Hoa - HS đọc tên bài. hồng rất đẹp. 2. Hoạt động 2: Hình thành kiến thức mới * Nói về các loài hoa mà em biết Mục tiêu: Nói được tên và một vài đặc điểm của một số loài hoa quen thuộc, gần gũi. Sử dụng được mẫu câu: Đây là hoa hồng. Hoa hồng rất đẹp, để thực hiện hỏi - đáp với bạn về đặc điểm của các loài hoa Cách tiến hành Học nói từ - GV ra yêu cầu: Kể tên các loài hoa em biết. Nhiều HS kể tên các loài hoa đã biết. - GV đưa hình ảnh từng loài hoa cho HS - HS trả lời: hoa thược dược, hoa sen, quan sát hoặc HS nhìn tranh trong sách và hoa đào, hoa hồng, hoa hướng dương,.... nói tên loài hoa đó. - GV dạy HS nói tên các loài hoa trong tranh: hoa thược dược, hoa sen, hoa đào, hoa ban, hoa hồng, hoa hướng dương. - GV lắng nghe phát âm của HS đế hướng - Vài HS nói tên các loài hoa trong tranh: dẫn nếu các em phát âm chưa rõ ràng. hoa thược dược, hoa sen, hoa đào, hoa ban, hoa hong, hoa hướng dương. - Nếu GV chuẩn bị thêm được tranh các - HS làm việc theo nhóm cặp đôi, một bạn loài hoa thì cho HS lên bảng, chỉ hình, nói chỉ hình trong sách, một bạn nói tên các tên các loài hoa đó. loài hoa trong hình, rồi đổi vai. - Trò chơi: Về đúng nhà. Nếu GV chuẩn bị được tranh lô tô về các loài hoa, có thể cho HS chơi trò chơi Về đúng nhà. Có hai ngôi nhà: Ngôi nhà màu vàng là của các loài hoa có màu vàng. Ngôi nhà màu đỏ là của các loài hoa có màu đỏ. Hãy giúp các loài hoa tìm đúng nhà của mình. * Chú ý: Nếu trong lớp có nhiều HS chưa nói được tên các loài hoa trong tranh thì GV hướng dẫn các em nói từng từ. Nếu số
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_khoi_1_tuan_22_nam_hoc_2023_2024.docx