Kế hoạch dạy học khối 1 - Tuần 23 năm học 2023-2024
SHDC- HĐTN
BÀI : GIAO LƯU “ ĐÓN TẾT CỔ TRUYỀN CỦA DÂN TỘC”
I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT
1. Phẩm chất
HS có khả năng:
- Nêu được những nét đẹp truyền thống trong Tết cổ truyền của dân tộc.
- Biết trân trọng và giữ gìn những giá trị truyền thống
2. Năng lực
- Rèn kỹ năng thiết kế, tổ chức hoạt động, thuyết trình trước tập thể.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GVCN:
+ Phân công HS tham gia giao lưu về các nét đẹp truyền thống trong ngày Tết.
+ Lựa chọn, hướng dẫn HS tập luyện biểu diễn tiết mục văn nghệ
+ Chuẩn bị trang phục dân tộc cho tiết mục văn nghệ.
HS:
- Tìm hiểu Tết cổ truyền của các dân tộc qua các kênh thông tin như: sách báo, ti vi, internet.
- Luyện tập các tiết mục văn nghệ để biểu diễn.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Kế hoạch dạy học khối 1 - Tuần 23 năm học 2023-2024

KẾ HOẠCH DẠY HỌC TỔ 1 TUẦN 23 Từ ngày 19/02/2024 đến 23/02/2024 Môn/phân ND điều chỉnh, Thứ, ngày Tiết Tên bài dạy môn lồng ghép 1 SHDC- SHDC – Giao lưu đón Tết cổ truyền HĐTN dân tộc. Hai 2 TV Tôi đi học( T1) ATGT 19/02/2024 3 TV Tôi đi học ( T 2) 4 Mĩ thuật Hoa quả (T2) 1 GDTC Động tác chân, động tác lườn, động tác bụng. 2 Đạo đức Không nói dối Chiều 3 HĐTN Ứng xử khi được nhận quà Tết (T1) 1 TV Tôi đi học ( T3) Ba 2 TV Tôi đi học ( T4) 20/02/2024 3 Âm nhạc Học hát bài: Gà gáy, nhạc cụ: Thanh phách 4 Toán Dài hơn, ngắn hơn 1 T Anh 2 TCTV Rau cải ăn rất ngon (T1) Chiều 3 L. Viết Ôn: Tôi đi học 1 TV Đi học ( T1) 2 TV Đi học ( T2) Tư 11/02/2024 3 Toán Dài hơn, ngắn hơn 4 Tin học 1 TCTV Rau cải ăn rất ngon (T2) Chiều 2 GDTC Động tác chân, động tác lườn, động tác bụng. 1 3 L. Toán Ôn: Dài hơn, ngắn hơn 1 TV Hoa yêu thương ( T1) 2 TV Hoa yêu thương ( T2) Năm 3 Toán Đơn vị đo độ dài 22/02/2024 4 TNXH Ôn tập về chủ đề thực vật và động vật (T1) L. Viết Ôn: Hoa yêu thương T Anh Chiều L. Toán Ôn: Đơn vị đo độ dài 1 TV Hoa yêu thương (T3) 2 TV Hoa yêu thương ( T4) Sáu 3 TNXH Ôn tập về chủ đề thực vật và động vật(T2) 23/02/2024 HĐTN - Sinh hoạt lớp: Sơ kết tuần, lập kế SHTT hoạch tuần tới. 2 Thứ hai, ngày 19 tháng 2 năm 2024 SHDC- HĐTN BÀI : GIAO LƯU “ ĐÓN TẾT CỔ TRUYỀN CỦA DÂN TỘC” I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Phẩm chất HS có khả năng: - Nêu được những nét đẹp truyền thống trong Tết cổ truyền của dân tộc. - Biết trân trọng và giữ gìn những giá trị truyền thống 2. Năng lực - Rèn kỹ năng thiết kế, tổ chức hoạt động, thuyết trình trước tập thể. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC GVCN: + Phân công HS tham gia giao lưu về các nét đẹp truyền thống trong ngày Tết. + Lựa chọn, hướng dẫn HS tập luyện biểu diễn tiết mục văn nghệ + Chuẩn bị trang phục dân tộc cho tiết mục văn nghệ. HS: - Tìm hiểu Tết cổ truyền của các dân tộc qua các kênh thông tin như: sách báo, ti vi, internet. - Luyện tập các tiết mục văn nghệ để biểu diễn. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Mục tiêu: Tạo hứng thú cho học sinh Cách tiến hành 1. Chào cờ - HS điều khiển lễ chào cờ. - HS lắng nghe. - Lớp trực tuần nhận xét thi đua. - TPT hoặc đại diện BGH phổ biến k:ế hoạch tuần mới. 2. Khám phá Mục tiêu: Học sinh chia sẻ về các nét đẹp truyền thống trong Tết cổ trruyền của dân tộc. Cách tiến hành 3 Giao lưu “Đón Tết cổ truyền dân tộc” B1: Dẫn chương trình tuyên bố lý do tổ - HS lắng nghe chức hoạt động. B2: Chia sẻ về các nét đẹp truyền thống trong Tết cổ trruyền của dân tộc. - HS dẫn chương trình giới thiệu lần - HS tham gia. lượt các cá nhân đại diện các lớp thuyết trình nội dung chuẩn bị của mình. - HS toàn trường chú ý lắng nghe. Sau mỗi lần thuyết trình có thể đặt câu hỏi để tìm hiểu thêm. - Nếu còn thời gian GVTPT có thể mời - HS lắng nghe. thêm HS toàn trường cùng tham gia qua câu hỏi: Bạn nào có thể giới thiệu về đặc điểm Tết cổ truyền của các dân tộc khác nhau mà mình đã biết? - HS trả lời - GV phụ trách tổng hợp các ý kiến. Đánh giá: - GV nhận xét tinh thần, thái độ, trách nhiệm của HS toàn trường trong việc chuẩn bị và tham gia giao lưu. - Khen các em HS tự tin, mạnh dạn khi - HS quan sát và thảo luận theo cặp. tham gia giao lưu. - Tổ chức cho HS chia sẻ cảm xúc sau - HS phát biểu trước lớp buổi giao lưu. - Cả trường cùng hát tập thẻ hoặc dân vũ. 3. Vận dụng trải nghiệm Mục tiêu: Học sinh biết tìm hiểu đặc điểm Tết cổ truyền của các dân tộc Việt Nam. Cách tiến hành Hoạt động nối tiếp 4 - GV dặn dò HS về nhà tiếp tục tìm - HS lắng nghe hiểu đặc điểm Tết cổ truyền của các dân tộc Việt Nam. - Cùng gia đình dọn dẹp, sắp xếp nhà cửa chuẩn bị đón Tết. - HS lắng nghe - Chuẩn bị quà tặng cho người thân trong gia đình theo khả năng của bản thân. IV. Điều chỉnh sau bài học Tiếng Việt MÁI TRƯỜNG MẾN YÊU Bài 1: TÔI ĐI HỌC (ATGT) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1) Năng lực - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản, kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ nhất: đọc đúng vần yểm và tiếng, từ ngữ có văn này hiểu và trả lời các câu hỏi có biển quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đủng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sản và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Phát triển năng lực chung: tình cảm đối với bạn bè, thầy cô, trường lớp : khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân; khả năng làm việc nhóm. 2. Phẩm chất Thông qua tất cả các hoạt động học, bồi dưỡng cho học sinh phẩm chất: - Yêu nước: Yêu trường lớp, bạn bè, thầy cô, gia đình - Nhân ái: Biết giúp đỡ bạn gặp khó khăn trong giờ học. - Trung thực trong thực hiện nhiệm vụ học tập. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao. - Chăm chỉ trong học tập và rèn luyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử - HS: SGK, bảng con, bút, thước, đồ dùng học tập môn học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 5 TIẾT 1 Hoạt động của học sinh Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Mục tiêu - Tạo không khí hứng khởi trước bài học. Cách tiến hành - GV yêu cầu HS quan sát tranh và trao - HS quan sát tranh và trao đổi nhóm đổi nhóm để trả lời các câu hỏi. để trả lời các câu hỏi. a. Hình ảnh bạn nào giống với em trong - Một số (2 - 3) HS trả lời câu hỏi. ngày đầu đi học? Các HS khác có thể bổ sung nếu câu b. Ngày đầu đi học của em có gì đáng trả lời của các bạn chưa đầy đủ hoặc nhớ? có câu trả lời khác. - GV và HS thống nhất nội dung câu trả lời, sau đó dẫn vào bài đọc Tôi đi học. (Gợi ý: Chỉ rõ một bạn trong tranh và nêu điểm giống VD: khóc nhè, đến trường cùng các bạn khác, bố mẹ chở đi, vui vẻ chào bố mẹ). Kể lại một kỉ niệm trong ngày đầu đi học. - Khi được bố mẹ đưa đi học bằng xe - Khi được bố mẹ đưa đi học bằng xe máy, ngồi trên xe em phải làm gì? máy, ngồi trên xe em phải đội mũ bảo hiểm, ngồi phía sau phải ôm lấy bố mẹ, không đùa nghịch trên xe, 2. Khám phá Mục tiêu - Đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản Cách tiến hành - GV đọc mẫu toàn VB. Chú ý đọc đúng lời người kể (nhân vật “ tôi ” ), ngắt giọng nhấn giọng đúng chỗ. GV hướng dẫn HS luyện phát âm từ ngữ có vần mới + GV đưa từ âu yếm lên bảng và hướng - HS làm việc nhóm đôi để tìm từ dẫn HS đọc. GV đọc mẫu vần yêm và từ ngữ có vần mới trong bài đọc (âu âu yếm, HS đọc theo đồng thanh. yếm) + Một số (2 - 3) HS đánh vần, đọc trơn, sau đó, cả lớp đọc đồng thanh một số lần. HS đọc câu. 6 + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 1. - HS đọc câu GV hướng dẫn HS luyện phát âm một số tiếng khó quanh, nhiên, hiên, riêng. + Một số HS đọc nối tiếp từng câu lần 2. GV hướng dẫn HS đọc những câu dài. VD: Một buổi mai, mẹ âu yếm nắm tay tôi, dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp. Con đường này tôi đã đi lại nhiều lần, nhưng lần này tự nhiên thấy lạ; Tôi nhìn bạn ngồi bên, người bạn chưa quen biết, nhưng không thấy xa lạ chút nào. HS đọc đoạn + GV chia VB thành các đoạn (đoạn 1: - HS đọc đoạn từ đầu đến tôi đi học, đoạn 2: phần còn lại) + Một số HS đọc nối tiếp từng đoạn, 2 lượt. + GV giải thích nghĩa của một số từ ngữ trong VB ( buổi mai: buổi sáng sớm, âu yếm: biểu lộ tình yêu thương bằng dáng điệu, cử chỉ, giọng nói; bỡ ngỡ ngơ ngác, lúng túng vị chưa quen thuộc; nép: thu người lại và áp sát vào người, vật khác để trinh hoặc để được che chở) + HS đọc đoạn theo nhóm. + GV đọc lại toàn VB và chuyển tiếp -1- 2 HS đọc thành tiếng toàn VB. sang phần trả lời câu hỏi. TIẾT 2 3. Thực hành 3. Trả lời câu hỏi Mục tiêu - Hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến VB Cách tiến hành - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để - HS làm việc nhóm để tìm hiểu VB tìm hiểu VB và trả lời các câu hỏi: và trả lời các câu hỏi. a. Ngày đầu đi học, bạn nhỏ thấy cảnh - Ngày đầu đi học, bạn nhỏ thấy vật xung quanh ra sao? cảnh vật xung quanh đều thay đổi hoặc. Ngày đầu đi học, bạn nhỏ thấy 7 tất cả cảnh vật xung quanh đều thay đổi, con đường rất quen bỗng thành lạ. b. Những học trò mới đã làm gì khi còn - Những học trò mới đứng nép bên bỡ ngỡ? người thân. c. Bạn nhỏ thấy người bạn ngồi bên thế - Bạn nhỏ cảm nhận người bạn ngồi nào? bên không xa lạ chút nào. - GV đọc từng câu hỏi và gọi đại diện - HS làm việc nhóm (có thể đọc to một số nhóm trình bày câu trả lời của từng câu hỏi), cùng nhau trao đổi mình. Các nhóm khác nhận xét. GV và bức tranh minh hoạ và câu trả lời HS thống nhất câu trả lời (Lưu ý: GV có cho từng câu hỏi. thể chủ động chia nhỏ câu hỏi hoặc bổ sung câu hỏi để dẫn dắt HS (nếu cần) 4. Viết vào vở câu trả lời cho câu hỏi a ở mục 3 Mục tiêu - Viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc Cách tiến hành - GV nhắc lại câu trả lời đúng cho câu hỏi (có thể trình chiếu lên bảng một lúc để HS quan sát) và hướng dẫn HS viết câu trả lời vào vở. - GV lưu ý HS viết hoa chữ cái đầu - HS viết câu trả lời vào vở. câu; đặt dấu chấm dấu phẩy đúng vị trí. Ngày đầu đi học, bạn nhỏ thấy cảnh GV kiểm tra và nhận xét bài của một số vật xung quanh đều thay đổi. HS. 4. Vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: Học sinh đọc được toàn bài và trả lời được câu hỏi Cách tiến hành - Gọi học sinh đọc đoạn và cả bài theo yêu cầu cô và trả lời câu hỏi theo yêu cầu cô. 8 - Nhận xét nhắc nhở, tuyên dương. - Chuẩn bị bài sau. IV. Điều chỉnh sau bài học . Thứ ba, ngày 20 tháng 2 năm 2024 Tiếng Việt MÁI TRƯỜNG MẾN YÊU Bài 1: TÔI ĐI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một VB tự sự ngắn và đơn giản, kể lại một trải nghiệm từ ngôi thứ nhất: đọc đúng vần yểm và tiếng, từ ngữ có văn này hiểu và trả lời các câu hỏi có biển quan đến VB; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận từ tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng viết thông qua hoạt động viết lại đúng câu trả lời cho câu hỏi trong VB đọc; hoàn thiện cấu dựa vào những từ ngữ cho sẵn và viết lại đúng câu đã hoàn thiện; nghe viết một đoạn ngắn. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Phát triển năng lực chung: tình cảm đối với bạn bè, thầy cô, trường lớp: khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân; khả năng làm việc nhóm. 2. Phẩm chất Thông qua tất cả các hoạt động học, bồi dưỡng cho học sinh phẩm chất: - Yêu nước: Yêu trường lớp, bạn bè, thầy cô, gia đình - Nhân ái : Biết giúp đỡ bạn gặp khó khăn trong giờ học. - Trung thực trong thực hiện nhiệm vụ học tập. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao. - Chăm chỉ trong học tập và rèn luyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử - HS: SGK, bảng con, bút, thước, đồ dùng học tập môn học. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: TIẾT 3 Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Khởi động Mục tiêu 9 - Tạo hứng thú cho học sinh - Học sinh hát. Cách tiến hành - Cho học sinh hát - Cho học sinh đọc toàn bài ở tiết 1 và dẫn vào bài 2. Thực hành 5. Chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết câu vào vở Mục tiêu - Biết chọn từ ngữ để hoàn thiện cầu và viết câu vào vở Cách tiến hành - GV hướng dẫn HS làm việc nhóm để - HS làm việc nhóm để chọn từ ngữ chọn từ ngữ phù hợp và hoàn thiện phù hợp và hoàn thiện câu câu. - GV yêu cầu đại diện một số nhóm - HS thống nhất cầu hoàn chỉnh. trình bày kết quả. - GV và HS thống nhất cầu hoàn chỉnh. (Cô giáo âu yếm nhìn các bạn chơi ở sân trường.) GV yêu cầu HS viết câu hoàn chỉnh vào vở. - GV nhận xét bài của một số HS. 6. Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh. Mục tiêu - Quan sát tranh và dùng từ ngữ trong khung để nói theo tranh Cách tiến hành - GV giới thiệu tranh và hướng dẫn HS - HS làm việc nhóm, quan sát tranh và quan sát tranh. Yêu cầu HS làm việc trao đổi trong nhóm theo nội dung nhóm, quan sát tranh và trao đổi trong tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý. nhóm theo nội dung tranh, có dùng các từ ngữ đã gợi ý. - GV gọi một số HS trình bày kết quả nói theo tranh, HS và GV nhận xét. TIẾT 4 7. Nghe viết Mục tiêu - Nghe- viết chính xác một đoạn văn ngắn. Cách tiến hành - GV đọc to cả hai câu (Mẹ dẫn tôi đi 10 trên con đường làng dài và hẹp. Con đường này tôi đã đi lại nhiều mà sao thấy lạ.) - GV lưu ý HS một số vần đề chính tả trong đoạn viết. + Viết lùi đầu dòng. Viết hoa chữ cái - HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng đầu câu, kết thúc câu có dấu chấm. cách HS viết. + Chữ dễ viết sai chính tả: đường, nhiều, ...GV yêu cầu HS ngồi đúng tư thế, cầm bút đúng cách, Đọc và viết chính tả: + GV đọc từng câu cho HS viết. Mỗi câu cần đọc theo từng cụm từ (Mẹ dẫn tôi đi trên con đường làng đài và hẹp. Con đường tôi đã đi lại nhiều mà sao thấy lạ. ) Mỗi cụm từ đọc 2 - 3 lần. GV cần đọc rõ ràng, chậm rãi, phù hợp với tốc độ viết của HS. + Sau khi HS viết chính tả, GV đọc lại - HS đối vở cho nhau để rà soát lỗi. một lần toàn đoạn văn và yêu cầu HS rà soát lỗi + GV kiểm tra và nhận xét bài của một số HS. 8. Tìm trong hoặc ngoài bài đọc Tôi đi học từ ngữ có tiếng chửa vần ương, ươn, ươi, ươu Mục tiêu - Tìm được trong hoặc ngoài bài đọc Tôi đi học từ ngữ có tiếng chửa vần ương, ươn, ươi, ươu Cách tiến hành - GV nêu nhiệm vụ và lưu ý HS từ ngữ - HS nêu những từ ngữ tìm được. GV cần tìm có thể có ở trong bài hoặc viết những từ ngữ này lên bảng. ngoài bài. HS làm việc nhóm đôi để tìm và đọc thành tiếng từ ngữ có tiếng chứa các vần ương, ươn, ươi, ươu. - Một số (2 - 3) HS đánh vần, đọc trơn; mỗi HS chỉ đọc một số từ ngữ. Lớp đọc đồng thanh một số lần. 9. Hát một bài hát về ngày đầu đi học 11 Mục tiêu - Biết hát một bài hát về ngày đầu đi học Cách tiến hành - GV đưa ra một vài câu hỏi giúp HS - HS nghe bài hát qua băng đĩa, hiểu lời bài hát. HS nói một câu về youtube hoặc qua sự thể hiện của một ngày đầu đi học. HS trong lớp. 3. Vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: Học sinh nắm được toàn bài và hiểu được nội dung bài học Cách tiến hành - GV yều cầu HS nhắc lại những nội - HS nêu ý kiến về bài học (hiểu hay dung đã học. GV tóm tắt lại những nội chưa hiểu, thích hay không thích, cụ dung chính. thể ở những nội dung hay hoạt động nào) - GV tiếp nhận ý kiến phản hồi của HS về bài học. GV nhận xét, khen ngợi, động viên HS. IV. Điều chỉnh sau bài học Toán Bài 25: DÀI HƠN, NGẮN HƠN (T1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực - Nhận biết được và biết cách xác định đồ vật nào dài hơn, đồ vật nào ngắn hơn, hai đồ vật bằng nhau. - Bước đầu làm quen với phương pháp đối chiếu, so sánh, xác định mối quan hệ ngược nhau (a dài hơn b thì b ngắn hơn a). - Thông qua tất cả các hoạt động học HS phát triển năng lực: tự chủ tự học, giao tiếp và hợp tác, giải quyết vấn đề và sáng tạo. 2. Phẩm chất Thông qua tất cả các hoạt động học, bồi dưỡng cho học sinh phẩm chất: - Yêu nước: Yêu trường lớp, bạn bè, thầy cô, gia đình - Nhân ái: Biết giúp đỡ bạn gặp khó khăn trong giờ học. - Trung thực trong thực hiện nhiệm vụ học tập. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với nhiệm vụ được 12 - Chăm chỉ trong học tập và rèn luyện II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Một số vật thật cần thiết để so sánh độ dài như trong SGK. - HS: Bộ đồ dùng học Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động Mục tiêu - Tạo không khí hứng khởi trước bài học. Cách tiến hành - GV gọi 2 HS tóc ngắn và tóc dài lên - HS quan sát trả lời. đứng trước lớp. Yêu cầu cả lớp quan sát và trả lời tóc bạn nào dài hơn? Tóc bạn nào ngắn hơn? - GV nhận xét. Giới thiệu bài: Thông qua phần khởi động giới thiệu bài mới: Dài hơn, ngắn hơn. 2. Khám phá Dài hơn, ngắn hơn. Mục tiêu - Nhận biết được và biết cách xác định đồ vật nào dài hơn, đồ vật nào ngắn hơn, hai đồ vật bằng nhau. Cách tiến hành - Cho HS quan sát hình vẽ có bút mực, - HS quan sát bút chì. Các đầu bút đó đặt thẳng vạch dọc bên trái. + Trên hình vẽ 2 loại bút nào? - Bút mực và bút chì. + Bút nào dài hơn? - Bút mực dài hơn. - GV nhận xét, kết luận: Bút mực dài - Vài HS nhắc lại. hơn bút chì. + Bút nào ngắn hơn? - Bút chì ngắn hơn. - GV nhận xét, kết luận: Bút chì ngắn - Vài HS nhắc lại. hơn bút mực. - GV gọi HS nhắc lại: Bút mực dài hơn - 3 HS nhắc lại. bút chì. Bút chì ngắn hơn bút mực. 3. Thực hành 13 Mục tiêu - Vận dụng kiến thức bài học vào giải toán Cách tiến hành Bài 1 Bài 1: Vật nào dài hơn? - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS đọc yêu cầu: Vật nào dài hơn? - Yêu cầu HS quan sát câu a và hỏi: + Trong hình vẽ gì? - Keo dán màu xanh và keo dán màu vàng. + Keo dán nào dài hơn? - Keo dán màu vàng dài hơn keo dán - Nhận xét, kết luận. màu xanh. - Tương tự, GV cho HS quan sát từng - HS quan sát, suy nghĩ. cặp hai vật ở câu b, c, d nhận biết được vật nào dài hơn trong mỗi cặp rồi trả lời câu hỏi: Vật nào dài hơn? - GV lần lượt gọi HS trả lời từng câu b, - HS phát biểu, lớp nhận xét. c, d. - Thước màu xanh dài hơn thước màu - GV nhận xét, kết luận: vàng. - GV hỏi thêm: Vật nào ngắn hơn trong - Cọ màu đỏ dài hơn cọ màu vàng. mỗi cặp? - Bút chì màu xanh dài hơn bút chì - GV nhận xét, kết luận. màu tím. - HS trả lời. Bài 2 Bài 2: - Cho HS quan sát tranh vẽ các con sâu - HS phát biểu, lớp nhận xét. A, B, C - GV lần lượt hỏi: + Con sâu A dài mấy đốt? + Con sâu A dài 10 đốt. + Con sâu B dài mấy đốt? + Con sâu B dài 11 đốt. + Vậy còn con sâu C dài mấy đốt? + Con sâu C dài 9 đốt. - GV yêu cầu HS so sánh chiều dài các - HS quan sát. con sâu, từ đó tìm con sâu ngắn hơn con sâu A. - GV nhận xét, KL: Con sâu C ngắn - Con sâu C ngắn hơn con sâu A. hơn con sâu A. - GV hỏi thêm: Con sâu nào dài hơn - Con sâu B dài hơn con sâu A. con sâu A? - GV nhận xét, KL: Con sâu B dài hơn - HS nhận xét. con sâu A. Bài 3 Bài 3 - Gọi HS đọc yêu cầu. - HS phát biểu, lớp nhận xét. - GV kẻ các vạch thẳng dọc ở đầu bên - HS đọc yêu cầu: So sánh dài hơn, trái và ở đầu bên phải của các chìa ngắn hơn. 14 khóa, yêu cầu HS quan sát chiều dài các chìa khóa. - GV cho HS nhận biết chìa khóa ở đặc - HS quan sát các chìa khóa. điểm hình đuôi chìa khóa. - HS xác định được chìa khóa nào dài - Gọi HS lần lượt trả lời các câu a, b, c, hơn hoặc ngắn hơn chìa khóa kia. d. - HS phát biểu, lớp nhận xét. - GV nhân xét, kết luận: a) A ngăn hơn B; b) D dài hơn C; a) A ngắn hơn B. c) A ngắn hơn C; d) C ngắn hơn B. b) D dài hơn C. c) A ngắn hơn C. d) C ngắn hơn B. Bài 4 Bài 4: Con cá nào dài nhất? - Gọi HS đọc yêu cầu. Con cá nào ngắn nhất? - Cho HS quan sát chiều dài các con cá - HS đọc yêu cầu: Con cá nào dài (kẻ vạch thẳng tương tự bài 3), từ đó nhất? Con cá nào ngắn nhất? xác định ba con cá, con nào dài nhất, - HS quan sát. con nào ngắn nhất. - HS phát biểu, lớp nhận xét. - GV nhân xét, kết luận: a) A ngắn nhất, B dài nhất. a) A ngắn nhất, B dài nhất. b) A ngắn nhất, C dài nhất. b) A ngắn nhất, C dài nhất. 4. Vận dụng, trải nghiệm Mục tiêu: Vận dụng được kiến thức đã học để thực hiện trò chơi Cách tiến hành Trò chơi: Ai nhanh ai đúng. - GV cho HS quan sát 3 tranh và câu - HS nghe GV phổ biến luật chơi và hỏi: thực hiện. Tranh 1: Chiếc thước kẻ dài hơn hộp - Học sinh tham gia chơi theo tổ bút. + Chiếc thước này có xếp được vào trong hộp không? Tranh 2: Đôi giày ngắn hơn bàn chân. + Chân có đi vừa giày không? Tranh 3: Quyển sách có kích thước dài hơn ngăn đựng của kệ sách. + Quyển sách có xếp được vào kệ không? - Chia lớp thành 4 nhóm, cho các nhóm thảo luận. Hết thời gian GV cho các nhóm xung phong trả lời và giải thích. - GV nhận xét, kết luận. - NX chung giờ học. - Xem bài giờ sau. 15 IV. Điều chỉnh sau bài học .., Buổi chiều EM NÓI TIẾNG VIỆT CHỦ ĐIỀM: THẾ GIỚI XUNG QUANH EM BÀI 33: RAU CẢI ĂN RẤT NGON (TIẾT 1) I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Kiến thức, kĩ năng: - Nói được tên của một số loại rau, củ, quả quen thuộc. - Sử dụng được mẫu câu: Nhà em trồng rau cải. Rau cải ăn rất ngon. Rau cải ăn rất tốt cho sức khỏe, để thực hiện hỏi - đáp với bạn về một số loại rau, củ, quả .. - Nghe hiểu nội dung của 1 - 2 câu ngắn, đơn giản và thực hiện theo yêu: nói số tương ứng trong tranh hoặc viết đáp án đúng ra bảng . - Hỏi và trả lời được câu hỏi về các một số loại rau, củ, quả quen thuộc, gần gũi. - Luyện nghe và phát âm tương đối chính xác để phân biệt một số tiếng có âm đầu dễ lẫn đ - l 2. Phẩm chất: - Yêu thích môn học. 3. Năng lực - Kỹ năng giao tiếp, hợp tác. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 1. Giáo viên - Sách Em nói tiếng Việt (Dành cho học sinh lớp 1 vùng dân tộc thiểu số). Bảng phấn để làm bài tập nghe. 2. Học sinh - Sách giáo khoa Em nói Tiếng Việt. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1 1. Mở đầu - GV cho HS hát - HS hát - GV giới thiệu và nói tên bài 33: Rau - HS đọc tên bài. cải ăn rất ngon 2. Hình thành kiến thức mới * Nói về các loại củ, quả mà em biết Mục tiêu: Nói được tên của một số 16 loại rau, củ, quả quen thuộc. Sử dụng được mẫu câu: Nhà em trồng rau cải. Rau cải ăn rất ngon. Rau cải ăn rất tốt cho sức khỏe, để thực hiện hỏi - đáp với bạn về một số loại rau, củ, quả Cách tiến hành - GV đặt câu hỏi: Nhà em thường ăn rau gì? Nhiều HS kể tên các loại rau nhà - Hs trả lời: dưa chuột, xà lách, rau cải, mình thường ăn. cà chua,... - GV đưa hình ảnh từng loại rau, củ, quả cho HS quan sát hoặc HS nhìn tranh trong sách và nói tên loại rau, củ, quả đó. - GV dạy HS nói tên các loại rau, củ, quả trong tranh: dưa chuột, xà lách, rau cải, cà chua. - GV lắng nghe phát âm của HS đế hướng dẫn nếu các em phát âm chưa rõ - Vài HS nói tên các loại rau, củ, quả ràng. trong tranh: dưa chuột, xà lách, rau cải, cà chua. - HS làm việc theo nhóm cặp đôi, vừa chỉ hình trong sách vừa nói tên các loại rau, củ, quả trong hình. - GV chỉ cho HS nói. - Cả lớp đồng thanh nói tên các loại rau, - Trò chơi: Về đúng nhà. Nếu GV chuẩn củ, quả có trên bảng hoặc trong sách. bị được tranh lô tô về các loại rau, củ, quả có thể cho HS chơi trò chơi Về đúng nhà. Có ba ngôi nhà: Ngôi nhà màu xanh là của các loại rau. Ngôi nhà màu đỏ là của các loại quả. Ngôi nhà màu tím là của các loại củ. Hãy giúp các loại rau, củ, quả tìm về đúng nhà của mình. * Chú ý: - Nếu GV chuẩn bị thêm được hình các loại rau, củ, quả thì cho HS lên bảng, chỉ hình, nói tên các loại rau, củ, quả đó. - Nếu trong lớp có nhiều HS chưa nói được tên các loại rau, củ, quả trong tranh thì GV hướng dẫn các em nói từng từ. Nếu số HS chưa nói được ít thì GV cho 17 những HS đó ngồi thành nhóm để dạy các em nói. * Học nói mẫu câu - GV làm mẫu: - GV chỉ vào hình rau cải, nói mẫu câu: Nhà em trồng rau cải. Rau cải ăn rất - Vài HS nói mẫu câu trước lớp. Nếu HS ngon. Ăn rau cải rất tốt cho sức khỏe. nói hoặc phát âm chưa đúng, GV hướng GV nhắc lại mẫu câu (3 lần) cho HS dẫn các em sửa lỗi phát âm. nghe và quan sát khẩu hình. - GV quan sát, hỗ trợ HS. - HS nói mẫu câu theo cặp, một bạn nói, một bạn nghe, rồi đổi vai. Nếu bạn nói chưa tốt, bạn kia sẽ giúp bạn. - Thực hành nói mẫu câu (cá nhân): - Mỗi HS chọn một loại rau, củ, quả để thực hành nói mẫu câu. - GV quan sát, hỗ trợ và sửa lỗi cho HS. Đây là cà chua. Cà chua ăn rất ngon. Ăn cà chua rất tốt cho sức khỏe. - GV nhận xét, khen ngợi HS. - HS nói mẫu câu với loại rau, củ, quả mình chọn trước lớp theo hình thức nối tiếp. 4. Vận dụng trải nghiệm Mục tiêu - HS biết cách nắm lại kiến thức đã học. Cách tiến hành - GV dặn HS về nhà thực hành hỏi đáp với người thân về các loại rau củ - HS lắng nghe và thực hiện. mà em biết. - GV nhận xét, đánh giá giờ học, khen - HS lắng nghe ngợi, biểu dương HS. IV. Điều chỉnh sau bài học. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. ............................................................................................................................. Tiếng Việt TÔI ĐI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐAT - Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết vào vở. 18 - Điền vào chỗ trống iêm hay im, yêm hay yên, iêng hay iên; chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Vở bài tập. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Khởi động - Cho cả lớp hát - Hát - GV kiểm tra đồ dùng học tập của - HS để lên bàn. HS - GV nhận xét. 2. Luyên tập 1. GV yêu cầu HS đọc lại yêu cầu. 1. Sắp xếp các từ ngữ thành câu và Sắp xếp các từ ngữ thành câu và viết lại câu viết lại câu. a. tôi, đi học, hôm nay .. a. tôi, đi học, hôm nay b. cũng, nhớ, ngày đầu, ai, đến Hôm nay, tôi đi học. trường. b. cũng, nhớ, ngày đầu, ai, đến . trường - GV nhận xét. Ai cũng nhớ ngày đầu đến trường. - HS đọc và viết vào vở. 2. GV nêu yêu cầu bài: 2. Điền vào chỗ trống - GV yêu cầu HS đọc và điền vào a. iêm hay im? chỗ trống. Chim hót líu lo trên cây bang gần a. iêm hay im? cửa lớp Ch. hót líu lo trên cây bang gần cửa lớp b. yêm hay yên? b. yêm hay yên? Cô giáo âu . nhìn theo chúng tôi Cô giáo âu yếm nhìn theo chúng tôi 19 c. iêng hay iên? c. iêng hay iên? Các bạn cùng nhau kh. cái bàn Các bạn cùng nhau khiêng cái bàn xuống cuối lớp. xuống cuối lớp. - GV theo dõi nhận xét. - HS đọc cá nhân. - Học sinh lên bảng điền, lớp làm vào vở 3. Vận dụng, trải nghiệm - GV gọi học sinh đem vở cho giáo viên nhận xét - Nhận xét tuyên dương. - Về đọc lại bài. - Chuẩn bị bài sau. ... Thứ tư, ngày 21 tháng 2 năm 2024 Tiếng Việt Bài 2: ĐI HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT 1. Năng lực - Phát triển kĩ năng đọc thông qua việc đọc đúng, rõ ràng một bài thơ; hiểu và trả lời đúng các câu hỏi có liên quan đến nội dung bài thơ, nhận biết một số tiếng cùng vần với nhau, củng cố kiến thức về vần; thuộc lòng bài thơ và cảm nhận được vẻ đẹp của bài thơ qua vần và hình ảnh thơ; quan sát, nhận biết được các chi tiết trong tranh và suy luận tử tranh được quan sát. - Phát triển kĩ năng nói và nghe thông qua hoạt động trao đổi về nội dung của VB và nội dung được thể hiện trong tranh. - Phát triển năng lực chung: tình cảm đối với trường lớp và thầy cô giáo; khả năng nhận biết và bày tỏ tình cảm, cảm xúc của bản thân, khả năng làm việc nhóm. 2. Phẩm chất - Thông qua tất cả các hoạt động học ,bồi dưỡng cho học sinh phẩm chất: - Yêu nước: Yêu trường lớp, bạn bè, thầy cô, gia đình - Nhân ái: Biết giúp đỡ bạn gặp khó khăn trong giờ học. - Trung thực trong thực hiện nhiệm vụ học tập. - Trách nhiệm: Có trách nhiệm với nhiệm vụ được giao. - Chăm chỉ trong học tập và rèn luyện. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - GV: Bài giảng điện tử - HS: SGK, bảng con, bút, thước, đồ dùng học tập môn học. 20
File đính kèm:
ke_hoach_day_hoc_khoi_1_tuan_23_nam_hoc_2023_2024.docx